Ngoài ra, kể từ ngày 01/7/2024, mức lương cơ sở của giáo viên các cấp sẽ tăng từ 1,8 triệu đồng/tháng lên thành 2,34 triệu đồng/tháng. Việc thực hiện chế độ tiền lương, bảng lương mới theo vị trí việc làm cho giáo viên theo Nghị quyết 27 về cải cách chính sách tiền lương tạm hoãn cho đến sau năm 2026.
Tham khảo: 5 Bảng lương theo vị trí việc làm của cán bộ công viên chức
Sau đây là chi tiết về mức lương thực nhận của giáo viên các cấp tính từ ngày 01/7/2024 (đã tính thêm phụ cấp thâm niên, phụ cấp ưu đãi nghề và trừ đi các khoản bảo hiểm xã hội phải nộp):
Đối với giáo viên mầm non:
Bậc |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giáo viên mầm non hạng III (Viên chức A0, hệ số lương từ
2,1 đến 4,89) |
||||||||||
Hệ số lương |
2.1 |
2.41 |
2.72 |
3.03 |
3.34 |
3.65 |
3.96 |
4.27 |
4.58 |
4.89 |
Lương CB |
4.914.000 |
5.639.400 |
6.364.800 |
7.090.200 |
7.815.600 |
8.541.000 |
9.266.400 |
9.991.800 |
10.717.200 |
11.442.600 |
Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%) |
0 |
0 |
318.240 |
567.216 |
859.716 |
1.195.740 |
1.575.288 |
1.998.360 |
2.464.956 |
2.975.076 |
Phụ cấp ƯĐ 35% |
1.719.900 |
1.973.790 |
2.227.680 |
2.481.570 |
2.735.460 |
2.989.350 |
3.243.240 |
3.497.130 |
3.751.020 |
4.004.910 |
Trừ BHXH 10,5% |
515.970 |
592.137 |
701.719 |
804.029 |
910.908 |
1.022.358 |
1.138.377 |
1.258.967 |
1.350.367 |
1.441.768 |
Thực nhận |
6.117.930 |
7.021.053 |
8.209.001 |
9.334.957 |
10.499.868 |
11.703.732 |
12.946.551 |
14.228.323 |
15.261.293 |
16.294.262 |
Giáo viên mầm non hạng II (Viên chức A1, hệ số lương từ
2,34 đến 4,98) |
||||||||||
Hệ số lương |
2.34 |
2.67 |
3 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
|
Lương CB |
5.475.600 |
6.247.800 |
7.020.000 |
7.792.200 |
8.564.400 |
9.336.600 |
10.108.800 |
10.881.000 |
11.653.200 |
|
Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%) |
0 |
0 |
351.000 |
623.376 |
942.084 |
1.307.124 |
1.718.496 |
2.176.200 |
2.680.236 |
|
Phụ cấp ƯĐ 35% |
1.916.460 |
2.186.730 |
2.457.000 |
2.727.270 |
2.997.540 |
3.267.810 |
3.538.080 |
3.808.350 |
4.078.620 |
|
Trừ BHXH 10,5% |
574.938 |
656.019 |
773.955 |
883.635 |
998.181 |
980.343 |
1.117.591 |
1.371.006 |
1.468.303 |
|
Thực nhận |
6.817.122 |
7.778.511 |
9.054.045 |
10.259.211 |
11.505.843 |
12.793.943 |
14.123.510 |
15.494.544 |
16.594.157 |
|
Giáo viên mầm non hạng I (Viên chức A2.2, hệ số lương từ
4,0 đến 6,38) |
||||||||||
Hệ số lương |
4 |
4.34 |
4.68 |
5.02 |
5.36 |
5.7 |
6.04 |
6.38 |
|
|
Lương CB |
9.360.000 |
10.155.600 |
10.951.200 |
11.746.800 |
12.542.400 |
13.338.000 |
14.133.600 |
14.929.200 |
|
|
Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%) |
0 |
0 |
547.560 |
939.744 |
1.379.664 |
1.867.320 |
2.402.712 |
2.985.840 |
|
|
Phụ cấp ƯĐ 35% |
3.276.000 |
3.554.460 |
3.832.920 |
4.111.380 |
4.389.840 |
4.668.300 |
4.946.760 |
5.225.220 |
|
|
Trừ BHXH 10,5% |
982.800 |
1.066.338 |
1.207.370 |
1.332.087 |
1.461.817 |
1.596.559 |
1.736.313 |
1.881.079 |
|
|
Thực nhận |
11.653.200 |
12.643.722 |
14.124.310 |
15.465.837 |
16.850.087 |
18.277.061 |
19.746.759 |
21.259.181 |
|
|
Mức lương thực nhận của GVMN theo bảng trên chưa tính cộng các loại phụ cấp như: phụ cấp chức vụ lãnh đạo (Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng, tổ phó chuyên môn), phụ cấp trách nhiệm (tổng phụ trách, dạy trẻ khuyết tật,..), phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực...và khoản lệ phí bị trừ vào tiền lương như phí công đoàn…Mức thực nhận có thể cao hơn tùy theo số năm, chức vụ, địa bàn công tác.
Ghi chú:
Xem chi tiết: Mức hưởng phụ cấp thâm niên giáo viên nhà giáo
Tham khảo thêm: Hướng dẫn cách xếp hạng, xếp lương giáo viên mầm non
Ví dụ:
- GVMN mới ra trường, nếu trúng tuyển viên chức, sau khi tập sự được bổ nhiệm giáo viên mầm non hạng III có hệ số lương 2,1 (chưa có phụ cấp thâm niên) được nhận lương 2,1 x 2.340.000 đồng + 35% phụ cấp ưu đãi (2,1 x 2.340.000 x 0.35), tổng cộng được nhận 6.633.900 đồng/tháng (chưa trừ các khoản bảo hiểm xã hội, các khoản khác).
- GVMN hạng II lâu năm có hệ số lương 4,98, có phụ cấp thâm niên 30%, phụ cấp thâm niên vượt khung 10% được nhận tổng cộng như sau: 4,98 x 2.340.000 đồng + 35% phụ cấp ưu đãi (4,98 x 2.340.000 đồng x 0,35) + 30% phụ cấp thâm niên (4,98 x 2.340.000 đồng x 0,3) + 10% phụ cấp thâm niên vượt khung (4,98 x 2.340.000 đồng x 0,1), tổng nhận khoảng 20 triệu/tháng.
- GVMN hạng I có hệ số lương 6,38, phụ cấp ưu đãi 35%, phụ cấp thâm niên 30%, phụ cấp thâm niên vượt khung 10% được nhận lương tổng cộng như sau: 6,38 x 2.340.000 đồng + 35% phụ cấp ưu đãi (6,38 x 2.340.000 x 0,35) + 30% phụ cấp thâm niên (6,38 x 2.340.000 x 0,3) + 10% phụ cấp thâm niên vượt khung (6,38 x 2,340,000 x 0,1), tổng thực nhận khoảng 26 triệu/tháng.
Lưu ý về tiền lương của giáo viên mầm non:
- Giáo viên mầm non hạng II, hạng III (theo quy định cũ) nếu đạt chuẩn theo quy định mới thì giữ nguyên mức lương theo xếp hạng GVMN mới (vẫn là hạng II, hạng III);
- Giáo viên hạng II (cũ) nếu được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (theo quy định mới) khi trúng tuyển trong kì thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì mức lương sẽ tăng;
- Giáo viên hạng II (cũ) chưa đạt chuẩn theo quy định mới thì được bổ nhiệm GVMN hạng III, mức lương không thay đổi;
- Giáo viên hạng IV (cũ) nếu đạt chuẩn theo quy định mới sẽ được bổ nhiệm thành GVMN hạng III (mới) và mức lương sẽ tăng hơn trước;
Đối với giáo viên tiểu học:
Lương giáo viên tiểu học gồm 3 hạng: I, II, III (áp dụng hệ số lương của viên chức tương đương loại A2 - nhóm A2.1; loại A2 - nhóm A2.2 và loại A1). Do đó, hệ số lương giáo viên được nhận sẽ từ 2,34 đến cao nhất là 6,78.
Bảng lương của giáo viên tiểu học (dựa theo vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp và mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng tính từ ngày 01/7/2024, tính thêm phụ cấp thâm niên, phụ cấp ưu đãi và khoản trừ BHXH) như sau:
Bậc |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giáo viên tiểu học hạng III (Viên chức A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98) |
|||||||||
Hệ số lương |
2.34 |
2.67 |
3 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
Lương CB |
5.475.600 |
6.247.800 |
7.020.000 |
7.792.200 |
8.564.400 |
9.336.600 |
10.108.800 |
10.881.000 |
11.653.200 |
Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%) |
0 |
0 |
351.000 |
623.376 |
942.084 |
1.307.124 |
1.718.496 |
2.176.200 |
2.680.236 |
Phụ cấp ƯĐ 35% |
1.916.460 |
2.186.730 |
2.457.000 |
2.727.270 |
2.997.540 |
3.267.810 |
3.538.080 |
3.808.350 |
4.078.620 |
Trừ BHXH 10,5% |
574.938 |
656.019 |
773.955 |
883.635 |
998.181 |
1.117.591 |
1.241.866 |
1.371.006 |
1.468.303 |
Thực nhận |
6.817.122 |
7.778.511 |
9.054.045 |
10.259.211 |
11.505.843 |
12.793.943 |
14.123.510 |
15.494.544 |
16.594.157 |
Giáo viên tiểu học hạng II (Viên chức A2.2, hệ số lương từ 4,0 đến 6,38) |
|||||||||
Hệ số lương |
4 |
4.34 |
4.68 |
5.02 |
5.36 |
5.7 |
6.04 |
6.38 |
|
Lương CB | 9.360.000 |
10.155.600 |
10.951.200 |
11.746.800 | 12.542.400 |
13.338.000 |
14.133.600 |
14.929.200 |
|
Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%) |
0 |
0 |
547.560 |
939.744 |
1.379.664 |
1.867.320 |
2.402.712 |
2.985.840 |
|
Phụ cấp ƯĐ 35% |
3.276.000 |
3.554.460 |
3.832.920 |
4.111.380 |
4.389.840 |
4.668.300 |
4.946.760 |
5.225.220 |
|
Trừ BHXH 10,5% |
982.800 |
1.066.338 |
1.207.370 |
1.332.087 |
1.461.817 |
1.596.559 |
1.736.313 |
1.881.079 |
|
Thực nhận |
11.653.200 |
12.643.722 |
14.124.310 |
15.465.837 |
16.850.087 |
18.277.061 |
19.746.759 |
21.259.181 |
|
Giáo viên tiểu học hạng I (Viên chức A2.1, hệ số lương từ 4,4 đến 6,78) |
|||||||||
Hệ số lương |
4.4 |
4.74 |
5.08 |
5.42 |
5.76 |
6.1 |
6.44 |
6.78 |
|
Lương CB |
10.296.000 |
11.091.600 |
11.887.200 |
12.682.800 |
13.478.400 |
14.274.000 |
15.069.600 |
15.865.200 |
|
Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%) |
0 |
0 |
594.360 |
1.014.624 |
1.482.624 |
1.998.360 |
2.561.832 |
3.173.040 |
|
Phụ cấp ƯĐ 35% |
3.603.600 |
3.882.060 |
4.160.520 |
4.438.980 |
4.717.440 |
4.995.900 |
5.274.360 |
5.552.820 |
|
Trừ BHXH 10,5% |
1.081.080 |
1.164.618 |
1.310.564 |
1.438.230 |
1.570.908 |
1.708.598 |
1.851.300 |
1.999.015 |
|
Thực nhận |
12.818.520 |
13.809.042 |
15.331.516 |
16.698.174 |
18.107.556 |
19.559.662 |
21.054.492 |
22.592.045 |
|
Ghi chú:
- Phụ cấp TN: Phụ cấp thâm niên. GV tiểu học công tác từ đủ 5 năm sẽ được hưởng thêm phụ cấp thâm niên bằng 5% mức lương hiện hưởng, từ năm thứ 6 trở đi, mỗi năm cộng thêm 1% vào mức lương hiện hưởng.Chi tiết: Cách tính phụ cấp thâm niên nhà giáo, giáo viên
Mức lương thực nhận của giáo viên tiểu học theo bảng trên chưa tính cộng các loại phụ cấp như: phụ cấp chức vụ lãnh đạo (Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng, tổ phó chuyên môn), phụ cấp trách nhiệm (tổng phụ trách, dạy trẻ khuyết tật,..), phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực...và khoản lệ phí bị trừ vào tiền lương như phí công đoàn…Mức thực nhận có thể cao hơn tùy theo số năm công tác, chức vụ, địa bàn công tác.
Ví dụ:
- GV tiểu học mới ra trường, nếu trúng tuyển viên chức, sau khi tập sự được bổ nhiệm giáo viên tiểu học hạng III có hệ số lương 2,34 (chưa có phụ cấp thâm niên) được nhận lương 2,34 x 2.340.000 đồng + 35% phụ cấp ưu đãi (2,34 x 2.340.000 x 0,35), tổng cộng được nhận 7.392.060 đồng/tháng (chưa trừ các khoản bảo hiểm xã hội, các khoản khác).
- GV tiểu học hạng II lâu năm có hệ số lương 6,38, có phụ cấp thâm niên 35%, phụ cấp thâm niên vượt khung 10% được nhận tổng cộng như sau: 6,38 x 2.340.000 đồng + 35% phụ cấp ưu đãi + 35% phụ cấp thâm niên + 10% phụ cấp thâm niên vượt khung, tổng nhận khoảng gần 26 triệu đồng/tháng.
- GV tiểu học hạng I có hệ số lương 6,78, phụ cấp ưu đãi 35%, phụ cấp thâm niên 30%, phụ cấp thâm niên vượt khung 10% được nhận lương tổng cộng như sau: 6,78 x 2.340.000 đồng + 35% phụ cấp ưu đãi (6,78 x 2.340.000 x 0,35) + 30% phụ cấp thâm niên (6,78 x 2.340.000 x 0,3) + 10% phụ cấp thâm niên vượt khung (6,78 x 2.340.000 x 0,1), tổng thực nhận khoảng 27,5 triệu/tháng.
Xem chi tiết: Hướng dẫn cách xếp hạng, xếp lương giáo viên tiểu học công lập.
Một số lưu ý về lương GV tiểu học:
- Bảng lương áp dụng cho giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường tiểu học, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp tiểu học, trường chuyên biệt công lập và các cơ sở giáo dục khác giảng dạy chương trình giáo dục tiểu học;
- Giáo viên tiểu học hạng II, hạng III (theo quy định cũ) nếu đạt chuẩn vẫn xếp là Giáo viên tiểu học hạng II, hạng III. Giáo viên khi chuyển từ hạng II cũ sang hạng II mới được chuyển xếp lương từ viên chức loại A1 (2,34) sang A2.2 (4,0).
- Giáo viên hạng II cũ nếu được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (theo quy định mới) khi trúng tuyển trong kì thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì mức lương sẽ tăng.
- Giáo viên hạng IV (cũ) nếu đạt chuẩn theo quy định mới sẽ được bổ nhiệm thành giáo viên tiểu học hạng III (mới) và mức lương sẽ tăng.
- Trường hợp giáo viên có trình độ CĐSP nhưng hưởng lương hạng IV cũ (hệ số lương 2,06 - 4,06) thì không được xếp lương mới mà vẫn tiếp tục hưởng lương trung cấp.
- Giáo viên tuyển dụng từ ngày 20/3/2021 có trình độ đại học được bổ nhiệm lương giáo viên tiểu học hạng III mới có hệ số lương 2,34.
- Giáo viên chưa đạt tiêu chuẩn của hạng tương ứng (trình độ đào tạo và thời gian giữ hạng) thì tiếp tục giữ hạng, mã số và hệ số lương của chức danh nghề nghiệp hiện đang được xếp theo Thông tư liên tịch số 20,21,22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, không bổ nhiệm hạng thấp hơn liền kề. Khi đáp ứng đủ điều kiện thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp tương ứng mà không phải thông qua thi hoặc xét thăng hạng
Đối với giáo viên trung học cơ sở:
Lương giáo viên trung học cơ sở gồm 3 hạng: I, II, III (áp dụng hệ số lương của viên chức tương đương loại A2 - nhóm A2.1; loại A2 - nhóm A2.2 và loại A1).
Bảng lương đối với giáo viên THCS (sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng tính từ 01/7/2024) như sau:
Bậc |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giáo viên THCS hạng III (Viên chức A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98) |
|||||||||
Hệ số lương |
2.34 |
2.67 |
3 |
3.33 | 3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
Lương CB |
5.475.600 |
6.247.800 |
7.020.000 |
7.792.200 |
8.564.400 |
9.336.600 |
10.108.800 |
10.881.000 |
11.653.200 |
Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%) |
0 |
0 |
351.000 |
623.376 |
942.084 |
1.307.124 |
1.718.496 |
2.176.200 |
2.680.236 |
Phụ cấp ƯĐ 30% |
1.642.680 |
1.874.340 |
2.106.000 |
2.337.660 |
2.569.320 |
2.800.980 |
3.032.640 |
3.264.300 |
3.495.960 |
Trừ BHXH 10,5% |
574.938 |
656.019 |
773.955 |
883.635 |
998.181 |
1.117.591 |
1.241.866 |
1.371.006 |
1.468.303 |
Thực nhận |
6.543.342 |
7.466.121 |
8.703.045 |
9.869.601 |
11.077.623 |
12.327.113 |
13.618.070 |
14.950.494 |
16.011.497 |
Giáo viên THCS hạng II (Viên chức A2.2, hệ số lương từ 4,0 đến 6,38) |
|||||||||
Hệ số lương |
4 |
4.34 |
4.68 |
5.02 |
5.36 | 5.7 |
6.04 | 6.38 |
|
Lương CB |
9.360.000 |
10.155.600 |
10.951.200 | 11.746.800 |
12.542.400 |
13.338.000 |
14.133.600 |
14.929.200 |
|
Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%) |
0 |
0 | 547.560 |
939.744 |
1.379.664 |
1.867.320 |
2.402.712 |
2.985.840 |
|
Phụ cấp ƯĐ 30% |
2.808.000 |
3.046.680 |
3.285.360 |
3.524.040 |
3.762.720 |
4.001.400 |
4.240.080 | 4.478.760 |
|
Trừ BHXH 10,5% | 982.800 | 1.066.338 |
1.207.370 |
1.332.087 |
1.461.817 |
1.596.559 |
1.736.313 |
1.881.079 |
|
Thực nhận |
11.185.200 |
12.135.942 |
13.576.750 |
14.878.497 |
16.222.967 |
17.610.161 |
19.040.079 |
20.512.721 |
|
Giáo viên THCS hạng I (Viên chức A2.1, hệ số lương từ 4,4 đến 6,78) |
|||||||||
Hệ số lương |
4.4 |
4.74 |
5.08 |
5.42 |
5.76 |
6.1 |
6.44 |
6.78 |
|
Lương CB |
10.296.000 |
11.091.600 |
11.887.200 |
12.682.800 |
13.478.400 |
14.274.000 |
15.069.600 |
15.865.200 |
|
Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%) |
0 |
0 |
594.360 |
1.014.624 |
1.482.624 |
1.998.360 |
2.561.832 |
3.173.040 |
|
Phụ cấp ƯĐ 30% |
3.088.800 |
3.327.480 |
3.566.160 |
3.804.840 |
4.043.520 |
4.282.200 |
4.520.880 |
4.759.560 |
|
Trừ BHXH 10,5% |
1.081.080 |
1.164.618 |
1.310.564 |
1.438.230 |
1.570.908 |
1.708.598 |
1.851.300 |
1.999.015 |
|
Thực nhận |
12.303.720 |
13.254.462 |
14.737.156 |
16.064.034 |
17.433.636 |
18.845.962 |
20.301.012 |
21.798.785 |
|
Ghi chú:
- Phụ cấp TN: Phụ cấp thâm niên. (Xem hướng dẫn như trên)
- Phụ cấp ƯĐ: Phụ cấp ưu đãi đối với giáo viên THCS (30% mức lương)
- BHXH: Mức trừ để đóng Bảo hiểm XH (trừ 10,5% mức lương đã tính gộp thêm phụ cấp thâm niên)
Mức lương thực nhận của giáo viên THCS theo bảng lương trên chưa tính cộng các loại phụ cấp như: phụ cấp chức vụ lãnh đạo (Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng, tổ phó chuyên môn), phụ cấp trách nhiệm (tổng phụ trách, dạy trẻ khuyết tật,..), phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực...và khoản lệ phí bị trừ vào tiền lương như phí công đoàn…Tùy theo số năm, chức vụ, địa bàn công tác thì mức lương có thể tăng thêm.
Tham khảo: Hướng dẫn phân hạng, xếp lương giáo viên Trung học cơ sở 2024
Một số lưu ý về mức lương của GV THCS:
- Đối tượng áp dụng bảng lương trên là giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc các trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp THCS, trung tâm GDTX, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - GDTX, trường chuyên biệt công lập;
- GV THCS hạng I (theo quy định cũ, mã số V.07.04.10) nếu đạt chuẩn và được xếp là GV THCS hạng I theo quy định mới thì mức lương sẽ tăng hơn trước. Giáo viên hạng I cũ nếu không đủ thời gian giữ hạng thấp hơn liền kề (cụ thể hạng III là 9 năm, hạng II là 6 năm) thì được giữ nguyên mã số lương, lương hiện hưởng cho đến khi đủ thời gian giữ hạng thì được bổ nhiệm hạng mới.
- GV THCS hạng II (theo quy định cũ, mã số V.07.04.11) nếu đạt chuẩn và được xếp là GV THCS hạng II theo quy định mới thì được chuyển xếp lương từ viên chức loại A1 (2,34) sang A2.2 (4,0) nên mức lương sẽ tăng mạnh. Giáo viên hạng II cũ nếu không đủ thời gian giữ hạng thấp hơn liền kề (hạng III là 9 năm, hạng II là 6 năm) thì được giữ nguyên mã số lương, lương hiện hưởng đến khi đủ thời gian giữ hạng thì được bổ nhiệm hạng mới.
- GV THCS hạng III (mã số V.07.04.12 theo quy định cũ) nếu đạt chuẩn và được xếp là GV THCS hạng III theo quy định mới thì mức lương sẽ tăng. Còn nếu chưa đạt chuẩn (không có Đại học) thì tiếp tục hưởng lương như hiện hành, có hệ số lương từ 2,1 - 4,89 đến khi có trình độ đại học thì chuyển xếp lương hạng III mới.
- Giáo viên THCS đạt trình độ và thời gian giữ hạng thấp hơn liền kề của hạng mới thì việc chuyển xếp lương hầu như không tăng, chỉ trừ hạng II cũ sang hạng II mới có trường hợp giáo viên có hệ số lương 3,33 - 3,66 (nếu đủ 9 năm giữ hạng II, III cũ) có thể được bổ nhiệm xếp lương 4,0.
- Giáo viên mới được tuyển dụng từ ngày 20/3/2021, được bổ nhiệm giáo viên hạng III mới có hệ số lương 2,34.
Đối với giáo viên trung học phổ thông
Theo Thông tư 04/2021 và văn bản sửa đổi thì Giáo viên THPT sẽ được tính lương theo 3 hạng chức danh nghề nghiệp là I, II và III với hệ số lương giống như quy định cũ, không có sự thay đổi.
Áp dụng mức lương cơ bản 2,34 triệu đồng/tháng thì mức lương thực tế và một số khoản phụ cấp của giáo viên THPT tính từ ngày 01/7/2024. Cụ thể như sau:
Bậc |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Giáo viên THPT hạng III (Viên chức A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98) | |||||||||
Hệ số lương |
2.34 |
2.67 |
3 |
3.33 |
3.66 |
3.99 | 4.32 |
4.65 | 4.98 |
Lương CB | 5.475.600 | 6.247.800 |
7.020.000 | 7.792.200 | 8.564.400 | 9.336.600 | 10.108.800 |
10.881.000 | 11.653.200 |
Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%) | 0 | 0 |
351.000 | 623.376 | 942.084 | 1.307.124 |
1.718.496 | 2.176.200 | 2.330.640 |
Phụ cấp ƯĐ 30% | 1.642.680 | 1.874.340 | 2.106.000 |
2.337.660 |
2.569.320 |
2.800.980 |
3.032.640 | 3.264.300 | 3.495.960 |
Trừ BHXH 10,5% | 574.938 | 656.019 |
773.955 |
883.635 |
998.181 | 1.117.591 |
1.241.866 | 1.371.006 |
1.468.303 |
Thực nhận |
6.543.342 | 7.466.121 |
8.703.045 |
9.869.601 |
11.077.623 |
12.327.113 | 13.618.070 | 14.950.494 | 16.011.497 |
Giáo viên THPT hạng II (Viên chức A2.2, hệ số lương từ 4,0 đến 6,38) |
|||||||||
Hệ số lương |
4 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.7 | 6.04 |
6.38 |
|
Lương CB | 9.360.000 | 10.155.600 | 10.951.200 | 11.746.800 |
12.542.400 | 13.338.000 |
14.133.600 | 14.929.200 |
|
Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%) | 0 | 0 | 547.560 | 939.744 |
1.379.664 | 1.867.320 |
2.402.712 | 2.985.840 |
|
Phụ cấp ƯĐ 30% | 2.808.000 |
3.046.680 |
3.285.360 |
3.524.040 |
3.762.720 |
4.001.400 |
4.240.080 |
4.478.760 |
|
Trừ BHXH 10,5% |
982.800 | 1.066.338 | 1.207.370 | 1.332.087 | 1.461.817 | 1.596.559 |
1.736.313 | 1.881.079 |
|
Thực nhận |
11.185.200 | 12.135.942 | 13.576.750 |
14.878.497 |
16.222.967 |
17.610.161 |
19.040.079 |
20.512.721 |
|
Giáo viên THPT hạng I (Viên chức A2.1, hệ số lương từ 4,4 đến 6,78) |
|||||||||
Hệ số lương |
4.4 |
4.74 |
5.08 |
5.42 |
5.76 |
6.1 |
6.44 |
6.78 |
|
Lương CB |
10.296.000 |
11.091.600 |
11.887.200 |
12.682.800 |
13.478.400 |
14.274.000 |
15.069.600 |
15.865.200 |
|
Phụ cấp TN 5% (1 bậc tăng 3%) |
0 |
0 |
594.360 |
1.014.624 |
1.482.624 |
1.998.360 |
2.561.832 |
3.173.040 |
|
Phụ cấp ƯĐ 30% |
3.088.800 |
3.327.480 |
3.566.160 |
3.804.840 |
4.043.520 |
4.282.200 |
4.520.880 |
4.759.560 |
|
Trừ BHXH 10,5% |
1.081.080 |
1.164.618 |
1.310.564 |
1.438.230 |
1.570.908 |
1.708.598 | 1.851.300 |
1.999.015 |
|
Thực nhận |
12.303.720 |
13.254.462 |
14.737.156 |
16.064.034 |
17.433.636 |
18.845.962 |
20.301.012 |
21.798.785 |
|
Ghi chú:
(Mức lương thực nhận của giáo viên THPT theo bảng lương nêu trên chưa tính cộng các loại phụ cấp như: phụ cấp chức vụ lãnh đạo (Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng, tổ phó chuyên môn), phụ cấp trách nhiệm (tổng phụ trách, dạy trẻ khuyết tật,..), phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực...và khoản lệ phí bị trừ vào tiền lương như phí công đoàn…Tùy theo số năm, chức vụ, địa bàn công tác thì mức lương có thể tăng hơn nữa.)
Đối với giảng viên trường Đại học, cao đẳng sư phạm
Lương của diện đối tượng này, tham khảo bài viết: Bảng lương giảng viên Đại học, cao đẳng sư phạm từ 01/7/2024
Một số điểm cần chú ý:
- Chế độ lương, phụ cấp theo các bảng lương mới, phụ cấp mới nói trên được quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT và 04/2021/TT-BGDĐT được áp dụng từ ngày 20/3/2021. Còn chế độ tiền lương mới cho giáo viên dự kiến cải cách theo Nghị quyết 27/NQTW hiện đang tạm hoãn. (tức chưa có dự thảo các bảng lương mới cho giáo viên các cấp)
- Những giáo viên đang ở hệ số lương 3,33 - 3,66 - 3,99 đều được chuyển xếp vào hệ số lương 4,0 nếu như họ được chuyển từ hạng II cũ sang hạng II mới.
- Đối với giáo viên trẻ khi đạt hệ số lương 3,33, đạt giáo viên hạng II thì cũng được chuyển lên 4,0.
- Những giáo viên có thâm niên cao, đã đạt trần hệ số lương 4,98, nếu áp dụng theo bảng lương mới sẽ tiếp tục được tăng bậc lương đến hệ số lương là 6,38 (cao hơn mức trần hiện hành là 1,4) .
- Nếu giáo viên phải xuống hạng (từ hạng II xuống hạng III) thì hệ số lương vẫn được đảm bảo như hiện nay và có hệ số từ 2,34 đến 4,98.
- Tham khảo: Về các loại phụ cấp, mức phụ cấp ưu đãi mới nhất cho giáo viên từ 01/7/2024./.
Bài liên quan: Cách tính lương, phụ cấp giáo viên
tại sao cùng một bực, một hạng mà gv mầm non lương lại thấp hơn các cấp học khác
Trả lờiXóaBằng Cao đẳng đòi ăn ngang lương Đại học?
XóaHọc Đại Học Từ Xa giống như đi du lịch đóng tiền là xong. Còn học Cao Đẳng ở các trường Đại Học thì phải học bài như sinh viên thi cử từng học phần vậy trình độ ai cao hơn, mà CĐ lại xếp lương thấp hơn ĐH. Ai học ĐHTX cần xem lại có phải đúng không.
Xóaquá chính xác, có những người hưởng lương đại học nhưng năng lực chuyên môn và hiệu quả công tác lại không bằng 2/3 người có bằng cao đẳng, khi phân công thì không làm được việc mà cao đẳng lại làm tốt nhé
XóaSự chênh lệch giữa hạng 2 và hạng 3 quá lớn
Trả lờiXóaHạng 2 gần gấp đôi hạng 3 thế có chênh lệch quá ko ah?
Trả lờiXóaGiáo viên THPT hạng 3 thấp lương hơn GV THCS hạng 4
Trả lờiXóaTưởng cải cách kiểu gì. Hóa ra luong mới thấp hơn lương cũ những 500k
XóaCho hỏi: Tôi là GV THCS hạng III, Hệ số 2,10 hưởng từ tháng 11/2017, khi xếp lương mới thì hệ số lương của tôi sẽ là bao nhiêu và hưởng từ khi nào ?
Trả lờiXóahình như là 2,67 á thầy ,ví dụ thầy hưởng lương bậc 1 là 2,10 từ ngày 01/11/2017 thì đến ngày 02/11/2022 thầy sẽ đk hưởng lương bâc 2
XóaCho hỏi giáo viên mầm non phải con người không mà sao thấy không được quan tâm làm từ sáng cho đến 12h chưa được nghỉ khi bệnh không có tiền để trị bệnh? Cho tôi hỏi giáo viên mầm non là gì vậy?
Trả lờiXóaNHƯ VẬY, GV LÂU NĂM SAU NHIỀU LẦN NÂNG LƯƠNG. KHI XẾP QUA LƯƠNG MỚI LẠI TRỞ VỀ HỆ SỐ KHỞI ĐIỂM. VD LƯƠNG GV THCS HẠNG 2 BẬC 7 LÀ 4.32, KHI XẾP SANG LƯƠNG MỚI SẼ LÀ 4,34 THÔI. LẠI CÒN MẤT PHỤ CẤP THÂM NIÊN 21%.
Trả lờiXóaPhụ cấp thâm niên vẫn được giữ cho đến ngày 01/7/2022 nhé bạn. Sau đó việc xếp lương như hệ số trong các bảng lương nói trên mới được bãi bỏ và tính lại theo bảng lương khác.
XóaGiáo viên mới ra trường có bằng Đại học được tuyển dụng vào trường Thcs, sẽ là GV hạng 2. Mức lương 4 chấm đúng không mọi người.
Trả lờiXóaGiáo viên mới ra trường có bằng Đại học được tuyển dụng vào trường THCS, sẽ xếp hạng GV hạng 3, hệ số lương khởi điểm 2,34.
Xóakhông phải 3,77 à
XóaMình là gv thcs hạng 3. Vì mình vào năm 2016 nên phải hưởng hệ số hạng 3 mặc dù có bằng đh. Thiết nghic cũng bằng đh, cũng phải dạy và làm việc như hạng hai mà lương mới gần bằng một nửa hạng hai. Trong khi muốn thăng hạng phải chờ đủ 10 năm, lại phải thi phải xét nào là gvg gì đó. Như thế có quá bất công k.
Trả lờiXóaTheo quy định mới: Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) hoặc tương đương đủ từ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng. Nếu có bằng thạc sĩ thì thời gian giảm xuống còn 6 năm.
XóaTôi cũng cùng suy nghĩ như bạn. Cũng có bằng đh, cũng cùng vị trí việc làm, cùng số năm công tác nhưng có gv thì đc hạng 2, gv khác lại hạng 3 do nhận bằng đại học cách nhau có 1-2 năm. chẳng biết đến bao giờ mới nâng hạng.
XóaCho hỏi: Hiện nay, mình là GV THCS hạng II bậc 9/9 , hệ số 4,98 (được hưởng từ 01/12/2018 đến 01/12/2021 vượt khung 5%). Mình không có Giấy Chứng nhận Bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp GV THCS hạng II. Khi xếp qua lương mới: mình cùng nhóm với GV THCS hạng III bậc 9/9 hệ số 4.98 (mất 5% vượt khung). Vậy sao gọi là tăng?
Trả lờiXóaTại sao bạn không học để có cái giấy chứng nhận chức danh NN đi, họ xét thôi mà, trường tôi cũng THCS và khoảng hơn 20 người đều đủ đk nâng hạng.
XóaTôi đang hưởng mức lương tiểu học hạng II bậc 9, hệ số 4,98 khi xếp vào bảng lương mới tôi sẽ được hưởng ở bậc nào của hạng II tiểu học?
Trả lờiXóaBạn xem chi tiết bài viết sau: Hướng dẫn xếp hạng, xếp lương giáo viên tiểu học công lập 2021
XóaLink: https://www.tracuuphapluat.info/2021/03/xep-hang-xep-luong-giao-vien-tieu-hoc.html
Tôi là giáo viên tiểu học vừa được thăng hạng 2 với bậc 4 hệ số 3.33 vậy theo bảng lương mới tôi sẽ được hưởng như thế nào vậy
Trả lờiXóaBạn xem chi tiết bài viết sau: Hướng dẫn xếp hạng, xếp lương giáo viên tiểu học công lập 2021
XóaLink: https://www.tracuuphapluat.info/2021/03/xep-hang-xep-luong-giao-vien-tieu-hoc.html
Tôi là GV mầm non hạng II, đang hưởng bậc 6/9, hệ số 3,99. Do không đủ tiêu chuẩn nên chuyển xuống hạng 3. Vậy khi chuyển xuống hạng 3 thì tôi được hưởng bậc mấy của cao đẳng
Trả lờiXóaCho tôi hỏi. tôi gv tiểu học hiện đang là Hạng III V.07.03.09 bậc 7 hệ số lương 4,270 bậc 7 khi chuyển sang ngang hạng III V07.03.29 mức lương 4,32 bậc 7. Đến 1/8/2021 tôi được nâng lương theo đúng định kì thì mức lương của tôi được xếp vào hệ số nào, bậc nào ? Tôi có bằng đại học năm 2008, có 5 năm chiến sĩ thi đua và giờ tôi ở hạng III. Khi sang chuyển sang ngang như vậy tôi vẫn học thi CCCD hạng III để giữ hạngIII vậy tôi phải đợi đến 9 năm nữa mới được thi thăng hạng. Điều kiện thăng hạng ở đây là gì. năm nay tôi 44 tuổi thêm 9 năm nữa tôi thi thăng hặng với điều kiên phải giữ hạng mới được thi đúng không ạ?
Trả lờiXóaNhà nước đáng ra phải quan tâm đến giáo viên mầm non nhất chứ. Lương giáo viên mầm non là thấp nhất. Buồn
Trả lờiXóaLà GV THCS hạng III công tác được 24 năm đang hưởng lương bâc 9 là 4,58, mà đến năm 2022 nhà nước cắt bỏ phụ cấp thâm niên đi thì có phải bị giảm lương đi mất 24% không?
Trả lờiXóaLương xếp như vậy là không đúng vì hạng 3 chuyển sang 3 thì lại k tăng. Vậy có thỏA đáng cho người cống hiến đi trước chưa.
Trả lờiXóaVà tại sao lương các cấp xê dịch ở 1,3 ít không đáng kể, xong ở hạng 2 mầm non lại quá thấp so với các ngành khác. Người sắp bảng lương này suy nghĩ như thế nào. K ra gì hết. Lên cao hay hạ xuống cho thấp cắt của thiên đắp địa kia.
Thiệt thòi lắm cho người cống hiến lâu năm như từ 15 năm trở lên. Bức xúc quá
XóaQuá đáng.phân biệc đối xử.
Trả lờiXóaNgười đang công tác với thâm niên 17 năm bậc 7. Nay chuyển sang lương mới bậc 2 . Tương đương với giáo viên mới ra trường 8 năm . Hỏi như thế có thỏa đáng không
Trả lờiXóaTôi bằng đh chính quy ra trường biên chế từ 1th7n 2011.1th7n 2012 hết tập sự.mọi chứng chỉ tin, tiếng anh, cccd nghề nghiệp hạng 2 học hết, gv giỏi cs 5 năm liền, dạy chuyên đề trường,...đang hệ số lương 3,00 chuẩn bị 3,33 bậc 4.giờ lại bảo nếu ko sang hạng 2 được thì về hạng 3.tôi chả hiểu đúng hay sai
Trả lờiXóaMong mn góp ý
Trả lờiXóaCòn nhiều bấp cập lắm bạn: https://www.tracuuphapluat.info/2021/09/chuyen-xep-luong-moi-giao-vien-mam-non.html
XóaE giáo viên mầm non bằng đại học mới vào dạy cuối năm 2021 thì lương được bao nhiêu ạ
Trả lờiXóaGVMN mới ra trường hệ số là 2,34 x mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng = 3.486.600 đồng, chưa tính các khoản phụ cấp.
XóaGVMN Mới ra trường 2.1 mà ta.
Xóalương gv mn quá thấp
XóaA ơi cho e hỏi là sang đầu năm 2022 thì đã được hưởng lương mới chưa ạ. E giáo viên tiểu học hạng 2 ạ
Trả lờiXóaChưa đâu bạn, do dịch Covid 19 nên vẫn hoãn. Hiện vẫn theo mức lương hiện hành bạn nhé.
XóaToàn mấy thằng ngu làm luật
Xóaem gv tiểu học hạng 2 tính lương mới ntn
Trả lờiXóaTôi là GV THCS hạng 2 bậc 9 hệ số 4,98 v chuyển vượt khung 6% nay chuyển sang ngạch mới thì tôi sẽ được xếp vào hệ số 5,02 hay 5,36.
Trả lờiXóaXếp hệ số 5,02 nhé bạn.
XóaTôi gvthcs hạng 3 có bằng đh từ năm 2012, có chứng chỉ tin hoc, có chứng chỉ cdnn hạng 2, có đầy đủ tiêu chuẩn của gv hạng 2 thì có đươc thăng hạng 2 mới luôn không hay chỉ chuyển đổi sang hạng 3 mới
Trả lờiXóaTôi đang ở bậc 7, gv thcs hang 3 cũ, có bằng đh từ năm 2012 đáp ứng đầy đủ yêu câu của gv thcs hạng 3 mới. Khi chuyển đổi sang hạng 3 mới thì bậc lương của tôi có giữ nguyên không?
Trả lờiXóagiáo viên THCS hạng 3 cũ, khi đủ điều kiện chuyển sang giáo viên THCS hạng 3 mới thì bậc lương sẽ tăng lên, không có giảm.
XóaBất công khi từ hệ số 2,67 đến 3,66 lên 4,0 với những GV 3,99 lên 4,0/ Sự chênh lệch quá nhiều.
Trả lờiXóaTôi đang bậc 6 giáo viên THPT hạng 3 hệ số 3,99. Vậy khi chuyển lên hạng 2 thì tôi xếp về bậc 1 4,00 phải k ạ.
Trả lờiXóaCho tôi hỏi. Tôi là giáo viên tiểu học đậu công chức năm 2007 hưởng lương theo văn bằng( cao đẳng âm nhac). Năm 2020 tôi tốt nghiệp đại học tiểu học. Năm nay họ tự điều chuyển tôi qua dạy tiểu học. vậy tôi có được hưởng lương hạng II không ạ?
Trả lờiXóagiáo viên THCS hạng 3 cũ, khi đủ điều kiện chuyển sang giáo viên THCS hạng 3 mới ngay từ lúc được tuyển dụng nhưng do quy định của thông tư gv dạy cấp nào thì ăn lương theo cấp đó nên hiện tại vẫn chưa đc hưởng theo bằng cấp. Trường hợp này quá thiệt thòi cho gv trong khi những gv mới được tuyển dụng vào thì được xếp theo lương gvthcs hạng 3: 2.34
Trả lờiXóaTRẢ LỜI
Tôi vẫn thắc mắc là khi chuyển sang hạng 2 mới thì bạn A từ 3,33 được chuyển lên 4,0 và bạn B từ 3,99 chuyển lên 4,0. Vậy bạn B được hơn bạn A ở chỗ nào ạ? Trong khi Bạn A chưa có thành tích gì, còn bạn B thì công tác trong nghề nhiều hơn bạn A 6 năm, đã có nhiều thành tích như chiến sĩ thi đua cơ sở, chiến sĩ thi đua tỉnh, giáo viên dạy giỏi các cấp, bằng khen,...nếu cách xếp lương như vậy thì thật không công bằng.
Trả lờiXóaĐồ bạn A ở chỗ bạn quá kém nên bạn mới so sánh như vậy. Ở chỗ tôi có những bạn A như bạn nói có thành tích còn khủng hơn bạn B nhiều vì bạn B chỉ biết đi dạy và nhận lương, không muốn phấn đấu, tin học hay đổi mới còn thua xa bạn A
XóaXin hỏi lương GV THCS hạng II mới được áp dụng từ khi nào? Chỗ tôi đến nay chưa áp dụng lương GV THCS hạng II mới. Nếu được áp dụng từ tháng 3/2021 thì tôi có được truy lãnh lại từ thời điểm tháng 3/2021 không?
Trả lờiXóaTôi nay là giáo viên hạng III Tiểu học, xét thấy bản thân có đủ điều kiện để thăng sang hạng II Tiểu học. Tuy nhiên hiện nay tôi đang hưởng bậc 4 hệ số 3,03 của Cao đẳng cũ, chúng tôi đã có bằng Đại học, vậy dự là sẽ được ăn lương mới của hạng III Tiểu học. Vậy thăng sang hạng II Đại học mới thì sẽ thế nào ạ? Qua nghiên cứu quy định mới thì có lẽ tôi phải đợi như vậy đến cả 6-7 năm để được sang bậc I của sang hạng II mới, hệ số 4.0. Nếu thực sự phải đợi như vậy mới được sang hạng mới tôi thấy thật bất cập và quá thiệt thòi cho cho những người có bậc lương như chúng tôi đang bị chông chênh. Mong nhà nước có những chính sách hợp lí hơn ạ! Tôi Xin cảm ơn!
Trả lờiXóaTôi nay là giáo viên hạng III Tiểu học, xét thấy bản thân có đủ điều kiện để thăng sang hạng II Tiểu học. Tuy nhiên hiện nay tôi đang hưởng bậc 4 hệ số 3,03 của Cao đẳng cũ, chúng tôi đã có bằng Đại học, vậy dự là sẽ được ăn lương mới của hạng III Tiểu học. Vậy thăng sang hạng II Đại học mới thì sẽ thế nào ạ? Qua nghiên cứu quy định mới thì có lẽ tôi phải đợi như vậy đến cả 6-7 năm để được sang bậc I của sang hạng II mới, hệ số 4.0. Nếu thực sự phải đợi như vậy mới được sang hạng mới tôi thấy thật bất cập và quá thiệt thòi cho cho những người có bậc lương như chúng tôi đang bị chông chênh. Vậy những người mới vào nghề vẫn bằng cấp đó, hạng đó, một bước nhảy lên bậc I hạng II Tiểu học. Vậy chúng tôi làm việc trên 10 năm không bằng cả những người mới vào nghề đó sao? Mong nhà nước có những chính sách hợp lí hơn ạ! Tôi Xin cảm ơn!
Trả lờiXóaTôi là GV tiểu học đến tháng 2 năm 2023 tôi mới có bằng đại học. Hiện tại t đang hưởng lương hạng 3 cũ hệ số 2,72. Vậy khi nào t mới được chuyển sang hạng 3 mới. T ở Nam Định thấy nội vụ báo đến khi những GV đạt chuẩn phải đợi đến khi có hệ số 3,33 mới được xét sáng hạng 3 mới hệ số sẽ tương đương. Vậy t phải đợi đến 4 hay 5 năm nữa mới được xếp vào hạng 3 mới thì thiệt thòi quá ạ. Mong nhận được câu trả lời ạ.
Trả lờiXóaTôi là GVTH công tác được 22 năm, trươc hưởng hạng 4, sau này tôi hoàn thiện đại học nhưng đến năm 2020 mới được hưởng hạng 3, theo thông tư 02 thì phải 9 năm giữ hạng mới được chuyển hạng 2, vậy thời gian trước kia hưởng hạng IV, tôi có được tính để chuyển hạng 2 không hay phải đợi đủ 9 năm từ khi chuyển hạng 3.
Trả lờiXóaEm đi dạy 17 năm.
Trả lờiXóaEm đang là GVTH hạng III cũ. Bậc 6 hệ số 3,65. ( Tính theo 2,10)
Nay qua lương mới em có được chuyển sang hạng mới không . Em đã có bằng ĐH và có chứng chỉ CDNN đầy đủ ạ.
Tôi là GV thcs hạng ll bien chế năm 2014 đang hưởng bâc 3 hệ số 3.0 chuẩn bị lên 3.33 cho tôi hỏi tôi có được xếp lên hàng 2 mới bậc 1 không ah
Trả lờiXóaTôi là GVTH đang hưởng 4,32; 23% thâm niên; khi tính lương hạng II mới tôi sẽ được 4,34 ( bậc 2) phụ cấp thâm niên về 0% có thiệt thòi cho GV lâu năm và đạt tiêu chuẩn GV hang II như chúng tôi quá hay không? tôi thấy điều này chưa thỏa đáng
Trả lờiXóaRồi như người làm bên cấp dưỡng cũng chả được tăng lương mà công việc thì cũng từ sáng đến chiều.
Trả lờiXóaMình 4,32 thì giờ sẽ xếp thành 4,34 nhỉ các bạn, xin hỏi ở Bảng lương các gv có bị trừ 1% bảo hiểm thất nghiệp không?
Trả lờiXóaTôi tuyển dụng năm 2019, có bằng đại học r và đang hương lương TC bậc 2 hệ số 2,06 đến tháng 10/2023 tôi được lên bậc 3 vậy theo xếp lương mới thì tôi sẽ được chuyển sang bậc mấy của hạng mới ạ.
Trả lờiXóaTôi hiện đang là gv thcs hạng 3 và hưởng lương bậc 5 hệ số 3,34. Tháng 10.2024 tôi sẽ được lên lương bậc 6. Cho tôi hỏi nếu chuyển sang hạng 3 mới thì thánh 10.2024 tôi có được tăng bậc lương không hay thời gian nâng bậc lương lại phải tính là 3 năm từ khi chuyển hạng mới?
Trả lờiXóaTôi là GVMN hạng 4 và hưởng lương bậc 6 hệ số 2,86. tháng 11/2023 tôi sẽ lên lương bậc 7.Nếu như chuyển sang hạng 3 thời gian nâng bậc của tôi được tính như thế nào ạ.
Trả lờiXóacho mình xin bảng lương đối với nhân viên Thư viện, văn thư , thiết bị trường học
Trả lờiXóaHiện nay hệ số Lương của Tôi (3,99) 17 năm công tác với mức lương cơ sở 1.800. 000 thì hiện tôi thực lĩnh là 10. 873. 742 đồng. Xin hỏi mọi người lương vị trí việc làm thì chỉ được 9,546,674 đồng như vậy có phải là một cuộc cải cách đi vào lòng đất không? Giống như đổi tiền năm 1986 không?
Trả lờiXóaMình gv hạng 2 . Ngày 1.9.2013 đến nay nâng lương cuối từ 1.9.2022. Cho hỏi khi nào dc áp dụng lương hạng 2 mới. Và truy lãnh từ thời gian nào đến hiện tại
Trả lờiXóaTôi đang làm công việc văn phòng trường tiểu học đang hưởng hệ số 3.99 sau 1/7/2024 thì được tính bảng luong như thế nào ạ ( nếu biết có thẻ gửi vào gmai : xuantruongtcxs@gmail.com)
Trả lờiXóaMong bộ gd&đt xem xét lại cho những trường hợp gvthpt hạng III về cấp tiểu học. Chưa áp dụng thông tư mới thì gvthpt hạng III và GVTH hạng II cũ hưởng lương như nhau đều là đại học mà khi áp dụng thông tư mới hạng II cũ sang hạng II mới, còn gvthpt hạng III chỉ sang ngang. Thật là bất hợp lý.
Trả lờiXóaTôi cũng đang bức xúc ở địa phương tôi xét cho tôi từ gvthpt hạng III chuyển sang GVTH hạng III, khi tôi về tiểu học năm 2019 thông tư 21 còn hiệu lực ko chuyển cho tôi sang GVTH hạng II cũ, tới khi 2021 có thông tư 02 thì bảo tôi chỉ sang ngang là gvth hạng III vào năm 2021. Vậy 2 năm còn lại tôi bị sai vị trí việc làm. Xin hỏi địa phương tôi làm vậy có đúng ko?
Trả lờiXóaCho tôi hỏi, Tôi đi làm từ năm 2004 và hưởng lương Trung cấp GVTH hạng IV, tôi có bằng đại học từ năm 2014 nhưng đến năm 2019 mới thi thăng hạng và mới được xếp lương GV tiểu học hạng III và có chứng chỉ chức danh nghề nghiệp hạng III, chưa có CDNN hạng II, còn các loại khác đã có đầy đủ điều kiện. Nếu chuyển hạng II có cần CDNN hạng II không, và đủ điều kiện để chuyển chưa ạ
Trả lờiXóa