Sau đây là hướng dẫn chi tiết các trường hợp chuyển xếp hạng, xếp lương giáo viên mầm non theo quy định mới nhất, được áp dụng kể từ ngày 30/5/2023.
Do đó, khi chuyển, xếp lương giáo viên mầm non sang hạng mới theo quy định mới, sẽ xảy ra các trường hợp sau đây:
1. Giáo viên mầm non đạt chuẩn theo quy định mới
Trường hợp 1: Giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06, theo quy định cũ, có hệ số lương 1,86 đến 4,06), nếu đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26, theo quy định mới, có hệ số lương từ 2,1 đến 4,89), việc chuyển xếp lương theo bảng sau:
Hạng
IV (Hệ
số lương – Bậc) |
Hạng
III (Hệ
số lương – Bậc) |
Nâng
lương lần sau |
1,86 - 1 |
Từ ngày có quyết định
xếp lương mới |
|
2,06 - 2 |
2,1 - 1 |
Theo quyết định cũ |
2,26 - 3 |
2,41 - 2 |
Theo quyết định cũ |
2,46 - 4 |
2,72 - 3 |
Từ ngày có quyết định
xếp lương mới |
2,66 - 5 |
2,72 - 3 |
Theo quyết định cũ |
2,86 - 6 |
3,03 - 4 |
Theo quyết định cũ |
3,06 - 7 |
3,34 - 5 |
Từ ngày có quyết định
xếp lương mới |
3,26 - 8 |
3,34 - 5 |
Theo quyết định cũ |
3,46 - 9 |
3,65 - 6 |
Theo quyết định cũ |
3,66 - 10 |
3,96 - 7 |
Từ ngày có quyết định
xếp lương mới |
3,86 - 11 |
3,96 - 7 |
Theo quyết định cũ |
4,06 - 12 |
4,27- 8 |
Từ ngày có quyết định
xếp lương mới |
4,58 - 9 |
Theo quyết định cũ |
|
4,89 - 10 |
Theo quyết định cũ |
Trường hợp 2: Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.05, theo quy định cũ) có hệ số lương từ 2,1 đến 4,89 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26, theo quy định mới) có hệ số lương như trên, việc chuyển đổi chỉ đổi mã số.
Trường hợp 3: Giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04, theo quy định cũ) có hệ số lương 2,34 đến 4,98 được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25, theo quy định mới) có hệ số lương như trên và chỉ đổi mã số.
Trường hợp 4: Giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25, có hệ số lương 2,34 đến 4,98) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24, có hệ số lương từ 4,0 đến 6,38) khi được xác định là là người trúng tuyển trong kì thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non từ hạng II lên hạng I. Việc chuyển xếp lương như ở bảng sau:
Hạng
II mã số V.07.02.25 (Hệ
số lương – Bậc) |
Hạng
I mã số V.07.02.24 (Hệ
số lương – Bậc) |
Nâng
lương lần sau |
2,34
- 1 |
Chưa
chuyển xếp lương mới |
|
2,67 - 2 |
||
3,00 - 3 |
||
3,33 - 4 |
||
3,66 - 5 |
||
3,99 - 6 |
4,00 - 1 |
Theo quyết định cũ |
4,32 - 7 |
4,34 - 2 |
Theo quyết định cũ |
4,65 - 8 |
4,68 - 3 |
Theo quyết định cũ |
4,98 - 9 |
5,02 - 4 |
Theo quyết định cũ |
5,36 - 5 |
Theo quyết định cũ |
|
5,70 - 6 |
||
6,04 - 7 |
||
6,38 - 8 |
2. Trường hợp giáo viên mầm non mới tuyển dụng
Giáo viên mầm non mới được tuyển dụng sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá đạt yêu cầu thì được bổ nhiệm vào đúng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non đã trúng tuyển tức là giáo viên mầm non hạng III có hệ số lương từ 2,1 đến 4,89.
3. Giáo viên mầm non chưa đạt chuẩn
Như vậy, Trường hợp này không bổ nhiệm hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mới mà vẫn xếp hạng như quy định cũ.
Ví dụ về tính lương giáo viên mầm non theo hệ số:
- GVMN mới ra trường, nếu trúng tuyển viên chức, sau khi tập sự được bổ nhiệm giáo viên mầm non hạng III có hệ số lương 2,1 (chưa có phụ cấp thâm niên) được nhận lương 2,1 x 2.340.000 đồng + 35% phụ cấp ưu đãi (2,1 x 2.340.000 x 0.35), tổng cộng được nhận 6.633.900 đồng/tháng (chưa trừ các khoản bảo hiểm xã hội, các khoản khác).
- GVMN hạng II lâu năm có hệ số lương 4,98, có phụ cấp thâm niên 30%, phụ cấp thâm niên vượt khung 10% được nhận tổng cộng như sau: 4,98 x 2.340.000 đồng + 35% phụ cấp ưu đãi (4,98 x 2.340.000 đồng x 0,35) + 30% phụ cấp thâm niên (4,98 x 2.340.000 đồng x 0,3) + 10% phụ cấp thâm niên vượt khung (4,98 x 2.340.000 đồng x 0,1), tổng nhận khoảng 20 triệu/tháng.
- GVMN hạng I có hệ số lương 6,38, phụ cấp ưu đãi 35%, phụ cấp thâm niên 30%, phụ cấp thâm niên vượt khung 10% được nhận lương tổng cộng như sau: 6,38 x 2.340.000 đồng + 35% phụ cấp ưu đãi (6,38 x 2.340.000 x 0,35) + 30% phụ cấp thâm niên (6,38 x 2.340.000 x 0,3) + 10% phụ cấp thâm niên vượt khung (6,38 x 2,340,000 x 0,1), tổng thực nhận khoảng 26 triệu/tháng.
Tôi là Hiệu trưởng 1 trường MN nay lương tôi 4,98 vượt khung 11% nếu chuyển sang lương mới tôi xếp vào bậc thứ mấy của bảng lương mới 2021. Tôi muốn được giải đáp. Xin trân trọng Cảm ơn!
Trả lờiXóaTôi giáo viên mầm non hưởng hạng III, hệ số 3,03. Tôi đã học bằng đại học, thăng hạng 2 nếu tôi chuyển sang mức lương mới của năm 2021, tôi muốn được giải đáp,xin cảm ơn
Trả lờiXóaTôi đang là gvmn hạng IV vậy sau khi học xong đh thì có cần phải học chức danh NN để lên hạng III mới k
Trả lờiXóaTôi là P.Hiệu trưởng 1 trường MN nay lương tôi 4,98 vượt khung 5% nếu chuyển sang lương mới tôi xếp vào bậc thứ mấy của bảng lương mới 2021. Tôi muốn được giải đáp. Xin trân trọng Cảm ơn!
Trả lờiXóaTôi là gvmn có bằng trung cấp 6/2003
Trả lờiXóađến tháng 8/2010 có bằng đại học đc xếp lương hạng 2 đến 7/2024. hệ số 3,99
Nhưng giờ lại tính lại tôi phải chuyển về hạng 3 giảm xuống còn 3,96 và lùi mốc nâng lương lần sau xuống 16 tháng.vậy có bằng đại học cũng ko đc tính lương theo bằng ạ