Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức là bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ làm việc trong các cơ sở y tế công lập
1. Nhóm chức danh bác sĩ, bao gồm:
a) Bác sĩ cao cấp (hạng I), Mã số: V.08.01.01
b) Bác sĩ chính (hạng II), Mã số: V.08.01.02
c) Bác sĩ (hạng III), Mã số: V.08.01.03
2. Nhóm chức danh bác sĩ y học dự phòng, bao gồm:
a) Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I), Mã số: V.08.02.04
b) Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II), Mã số: V.08.02.05
c) Bác sĩ y học dự phòng (hạng III), Mã số: V.08.02.06
3. Chức danh bác sĩ chuyên khoa mắt
4. Chức danh y sĩ:
Y sĩ hạng IV, Mã số: V.08.03.07
Tham khảo: Bảng lương, bậc lương, hệ số lương và mã ngạch bác sĩ y sĩ y tá 2023
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp dược đối với viên chức dược làm việc trong các cơ sở y tế công lập
1. Dược sĩ cao cấp (hạng I), Mã số: V.08.08.20
2. Dược sĩ chính (hạng II), Mã số: V.08.08.21
3. Dược sĩ (hạng III), Mã số: V.08.08.22
4. Dược hạng IV, Mã số: V.08.08.23
4. Dược hạng IV, Mã số: V.08.08.23
Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức y tế công cộng làm việc trong các cơ sở y tế công lập
1. Y tế công cộng cao cấp (hạng I), Mã số: V.08.04.08 (áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 - nhóm A3.1, từ hệ số lương từ 6,20 đến 8,00)
2. Y tế công cộng chính (hạng II), Mã số: V.08.04.09 (áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 - nhóm A2.1, từ hệ số lương từ 4,40 đến 6,78)
3. Y tế công cộng (hạng III), Mã số: V.08.04.10 (áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến 4,98)
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức dân số làm việc trong các đơn vị sự nghiệp dân số, y tế công lập
1. Dân số viên hạng II, Mã số: V.08.10.27
2. Dân số viên hạng III, Mã số: V.08.10.28
3. Dân số viên hạng IV, Mã số: V.08.10.29
2. Y tế công cộng chính (hạng II), Mã số: V.08.04.09 (áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 - nhóm A2.1, từ hệ số lương từ 4,40 đến 6,78)
3. Y tế công cộng (hạng III), Mã số: V.08.04.10 (áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến 4,98)
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức dân số làm việc trong các đơn vị sự nghiệp dân số, y tế công lập
2. Dân số viên hạng III, Mã số: V.08.10.28
3. Dân số viên hạng IV, Mã số: V.08.10.29
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức điều dưỡng, viên chức hộ sinh, viên chức kỹ thuật y làm việc trong các cơ sở y tế công lập
1. Nhóm chức danh điều dưỡng, bao gồm:
2. Nhóm chức danh hộ sinh, bao gồm:
3. Nhóm chức danh kỹ thuật y, bao gồm:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức dinh dưỡng (dinh dưỡng cộng đồng, an toàn thực phẩm)
Tham khảo:
Phân loại mã ngạch viên chức y tế tương đương với các ngạch công chức cụ thể như sau:
1. Bảng 1: Ngạch viên chức y tế tương đương với ngạch chuyên viên cao cấp (viên chức loại A3)
TT |
Ngạch |
Mã số |
1 |
Bác sĩ cao cấp (hạng I) |
V.08.01.01 |
2 |
Dược sĩ cao cấp (hạng I) |
V.08.08.20 |
3 |
Y tế công cộng cao cấp (hạng I) |
V.08.04.08 |
4 |
Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) |
V.08.02.04 |
2. Bảng 2: Ngạch viên chức y tế tương đương với ngạch chuyên viên chính (viên chức loại A2)
TT |
Ngạch |
Mã
số |
1 |
Bác
sĩ chính (hạng II) |
V.08.01.02 |
2 |
Dược
sĩ chính (hạng II) |
V.08.08.21 |
3 |
Y
tế công cộng chính (hạng II) |
V.08.04.09 |
4 |
Dân
số viên (Hạng II) |
V.08.10.27 |
5 |
Điều
dưỡng (hạng II) |
V.08.05.11 |
6 |
Hộ
sinh (hạng II) |
V.08.06.14 |
7 |
Kỹ
thuật y (hạng II) |
V.08.07.17 |
8 |
Dinh
dưỡng (hạng II) |
V.08.09.24 |
9 |
Bác
sĩ y học dự phòng chính (hạng II) |
V.08.02.05 |
3. Bảng 3: Viên chức y tế tương đương với ngạch chuyên viên (viên chức loại A1)
TT |
Ngạch |
Mã số |
1 |
Bác sĩ (hạng III) |
V.08.01.03 |
2 |
Dược sĩ (hạng III) |
V.08.08.22 |
3 |
Y
tế công cộng (hạng III) |
V.08.04.10 |
4 |
Dân số viên hạng (III) |
V.08.10.28 |
5 |
Điều
dưỡng (hạng III) |
V.08.05.12 |
6 |
Hộ
sinh (hạng III) |
V.08.06.15 |
7 |
Kỹ
thuật y (hạng III) |
V.08.07.18 |
8 |
Dinh
dưỡng (hạng III) |
V.08.09.25 |
9 |
Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) |
V.08.02.06 |
10 |
Bác sĩ chuyên khoa mắt (Viên chức khúc xạ nhãn khoa hạng
III) |
V.08.11.30 |
4. Bảng 4: Ngạch viên chức y tế loại A0
TT |
Ngạch |
Mã số |
1 |
Dinh
dưỡng (hạng IV) |
V.08.09.26 |
5. Bảng 5: Ngạch viên chức y tế loại B
TT |
Ngạch |
Mã
số |
1 |
Y
sĩ hạng IV |
V.08.03.07 |
2 |
Dược
hạng IV |
V.08.08.23 |
3 |
Dân
số viên hạng IV |
V.08.10.29 |
4 |
Điều
dưỡng (hạng IV) |
V.08.05.13 |
5 |
Hộ
sinh (hạng IV) |
V.08.06.16 |
6 |
Kỹ
thuật y (hạng IV) |
V.08.07.19 |
7 |
Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) |
V.08.02.06 |
6. Bảng 6: Ngạch khác
TT |
Ngạch |
Mã
số |
1 |
Y
tá |
16.122 |
2 |
Y
công |
16.129 |
3 |
Hộ
lý |
16.130 |
4 |
Nhân
viên nhà xác |
16.131 |
5 |
Dược
tá |
16.136 |
6 |
Kỹ
thuật viên dược |
16.138 |
Các văn bản quy định về mã số ngạch viên chức ngành Y tế:
- Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ
- Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp y tế công cộng
- Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y
- Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược
- Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số
- Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng
- Thông tư 14/2021/TT-BYT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức khúc xạ nhãn khoa
- Thông tư 03/2022/TT-BYT sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế
Xin hỏi đối với trường hợp là nhân viên y tế trường học nhưng chỉ có bằng cử nhân đại học điều dưỡng thì xếp vào ngạch nào ạ?
Trả lờiXóaTheo hướng dẫn tại Công văn 3561/BGDĐT-NGCBQLCSGD năm 2016 về việc bổ nhiệm, xếp lương theo tiêu chuẩn chức danh viên chức làm công việc hỗ trợ, phục vụ trong trường học:
XóaViên chức làm công tác y tế trường học, có đủ tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp bác sĩ, y sĩ quy định tại Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ được xem xét để bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp bác sĩ, y sĩ.
Bạn xem thêm Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV để biết chi tiết về tiêu chuẩn xếp ngạch.
XóaNgười ta là đại học điều dưỡng, lúc thi tuyển vào trước 2015, thì lấy cái chuẩn nào để xếp vào bác sĩ hay y sĩ mà ông copy paste vậy? Người ta đang hỏi đối với đại học điều dường thì xếp thế nào
Xóaxin hỏi đối với trường hơp quản lý và sửa chữa trang thiêt bị y tế tại bệnh viện có bằng CD Nghề Kỹ thuật thiết bị y tế thì xếp vào ngạch nào ạ? (người trực tiếp sửa chữa và phụ trách quản lý trang thiết bị y tế)
Trả lờiXóaBảng 4 và bảng 5 đối với viên chức y tế tương đương với ngạch công chức cán sự và nhân viên tác giả không cập nhật công văn mới, viết sai nội dung. Cần xem lại và cập nhật đúng với quy định hiện tại tránh gây hiểu lầm.
Trả lờiXóaChưa có mã ngạch viên chức An toàn thực phẩm.
Trả lờiXóaMã ngạch viên chức An toàn thực phẩm nằm trong chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng (thuộc viên chức ngành y tế) được quy định tại Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BYT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng quy định như sau:
XóaMã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng:
1. Dinh dưỡng hạng II Mã số: V.08.09.24
2. Dinh dưỡng hạng III Mã số: V.08.09.25
3. Dinh dưỡng hạng IV Mã số: V.08.09.26
Em có bằng đại học hộ sinh thì có cần đi học lớp chức danh nghề nghiệp nửa k vậy
Trả lờiXóaXin cho hỏi nếu làm giảng viên trường cao đẳng, trình độ thạc sĩ YTCC. Sau nếu chuyển qua Viên chức y tế thì có xét thời gian làm giảng viên để thi nâng hạng viên chức y tế cùng ngành ko
Trả lờiXóaCho mình hỏi vậy dân sô viên cấp xã có được hưởng 100 % phụ cấp k ạ?
Trả lờiXóaCho hỏi cao đẳng kỹ thuật viên phục hồi chức năng đuợc xếp vào mã nghạch nào ạ?
Trả lờiXóaTrong bằng tốt nghiệp của bạn ghi ngành cụ thể là ngành gì?
XóaNhân viên công tác xã hội trong bệnh viện, trường đại học y tế công cộng đào tạo mà mã ngạch lại không phải là nhân viên y tế, mặc dù làm trong ngành y tế????
Trả lờiXóaKhi chống dịch thì k trừ 1 ai, vậy mà khi hưởng chế độ thì từ lái xe, bảo vệ, khối hành chính đều k có chế độ, đúng là khổ
Trả lờiXóa