Căn cứ pháp lý: Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV.
I. Bảng lương chi tiết của các chức danh bác sĩ như sau:
1/ Bảng lương bác sĩ
Bảng lương áp dụng đến ngày 30/6/2023
Bảng lương áp dụng từ ngày 01/7/2023
BẢNG LƯƠNG BÁC SĨ |
|||||||||
Ngạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bác sĩ cao cấp hạng I (Viên chức A3) |
|||||||||
Hệ số lương |
6,20 |
6,56 |
6,92 |
6,20 |
7,28 |
7,64 |
8,00 |
|
|
Mức lương |
11.160.000 |
11.808.000 |
12.456.000 |
11.160.000 |
13.104.000 |
13.752.000 |
14.400.000 |
|
|
Bác sĩ chính hạng II (Viên chức A2) |
|||||||||
Hệ số lương |
4,40 |
4,74 |
5,08 |
5,42 |
5,76 |
6,10 |
6,44 |
6,78 |
|
Mức lương |
7.920.000 |
8.532.000 |
9.144.000 |
9.756.000 |
10.368.000 |
10.980.000 |
11.592.000 |
12.204.000 |
|
Bác sĩ hạng III (Viên chức A1) |
|||||||||
Hệ số lương |
2,34 |
2,67 |
3,00 |
3,33 |
3,66 |
3,99 |
4,32 |
4,65 |
4,98 |
Mức lương |
4.212.000 |
4.806.000 |
5.400.000 |
5.994.000 |
6.588.000 |
7.182.000 |
7.776.000 |
8.370.000 |
8.964.000 |
2/ Bảng lương bác sĩ y học dự phòng
Bảng lương áp dụng đến ngày 30/6/2023
Bảng lương áp dụng từ ngày 01/7/2023
BẢNG LƯƠNG BÁC SĨ Y HỌC DỰ PHÒNG |
|||||||||
Ngạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bác sĩ y học dự phòng cao cấp hạng
I (Viên chức A3) |
|||||||||
Hệ số lương |
6,20 |
6,56 |
6,92 |
6,20 |
7,28 |
7,64 |
8,00 |
||
Mức lương |
11.160.000 |
11.808.000 |
12.456.000 |
11.160.000 |
13.104.000 |
13.752.000 |
14.400.000 |
||
Bác sĩ y học dự phòng chính hạng
II (Viên chức A2) |
|||||||||
Hệ số lương |
4,40 |
4,74 |
5,08 |
5,42 |
5,76 |
6,10 |
6,44 |
6,78 |
|
Mức lương |
7.920.000 |
8.532.000 |
9.144.000 |
9.756.000 |
10.368.000 |
10.980.000 |
11.592.000 |
12.204.000 |
|
Bác sĩ y học dự phòng hạng III (Viên chức A1) |
|||||||||
Hệ số lương |
2,34 |
2,67 |
3,00 |
3,33 |
3,66 |
3,99 |
4,32 |
4,65 |
4,98 |
Mức lương |
4.212.000 |
4.806.000 |
5.400.000 |
5.994.000 |
6.588.000 |
7.182.000 |
7.776.000 |
8.370.000 |
8.964.000 |
3/ Bảng lương bác sĩ chuyên khoa mắt
Lưu ý:
- Bác sĩ mới ra trường được hưởng lương của cử nhân (trình độ đại học), có hệ số là 2,34 (bậc 1). Sau 3 năm sẽ được xét tăng lương một lần lên 0,33 thành hệ số 2 (2,67), rồi hệ số 3 (3,00) … Tối đa sẽ có 9 bậc lương (hệ số 9 là 4,98). Đối với cấp học thạc sĩ, bác sĩ sẽ được hưởng lương khởi điểm bậc 2 là 2,67 (Bậc 2) và tiến sĩ sẽ được hưởng lương khởi điểm bậc 3 là 3,00.
- Nếu là bác sĩ chính, Phó Giáo sư được công nhận tương đương giảng viên chính (tương đương chuyên viên chính), sẽ được hưởng lương bậc 1 là 4,40 và cứ 3 năm tăng một bậc thêm hệ số 0,34 cho tới tối đa là bậc 8 (hệ số 6,78).
- Nếu là bác sĩ cao cấp, giảng viên cao cấp, Giáo sư được công nhận tương đương giảng viên cao cấp (tương đương chuyên viên cao cấp) sẽ được hưởng lương bậc 1 là 6,20 và cứ 3 năm tăng thêm một bậc là 0,36 cho tới tối đa là bậc 6 (hệ số là 8,00).
II. Bảng lương y sĩ
Bảng lương áp dụng đến ngày 30/6/2023
Bảng lương áp dụng từ ngày 01/7/2023
III. Bảng lương Y tá
Minh Hùng (Tổng hợp)
ai xếp lương thế này, bởi vậy bỏ nghề là phải.
Trả lờiXóa