Sau đây là tổng hợp bảng lương, hệ số lương, bậc lương, mã ngạch của kỹ sư mới nhất, áp dụng từ ngày 01/7/2024.
I. Bảng lương của kỹ sư là viên chức
Sau đây là bảng lương, có kèm theo hệ số, bậc lương và mã ngạch của viên chức là Kỹ sư tính từ ngày 01/7/2024 dựa trên mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng (tăng 30% so với mức lương cơ sở cũ). Còn bảng lương mới theo vị trí việc làm quy định tại Nghị Quyết 27 về cải cách tiền lương thì hiện vẫn đang tạm hoãn thực hiện cho đến sau năm 2026.
Bảng lương kỹ sư từ ngày 01/7/2024:
Hạng Kỹ sư cao cấp có 7 bậc, hạng kỹ sư chính có 8 bậc, hạng kỹ sư có 9 bậc và hạng kỹ thuật viên có 12 bậc. Tương ứng với từng bậc sẽ có hệ số lương. Mức lương kỹ sư là viên chức sẽ được tính theo công thức: Mức lương = [Hệ số lương] X [Mức lương cơ sở]
Cụ thể như sau:
Bậc |
Bậc |
Bậc |
Bậc |
Bậc |
Bậc |
Bậc |
Bậc |
Bậc |
Bậc |
Bậc |
Bậc |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỹ sư cao cấp (hạng I), mã ngạch: V.05.02.05 (Viên chức loại A3.1) |
||||||||||||
Hệ số lương |
6.20 |
6.56 |
6.92 |
7.28 | 7.64 | 8.00 | VK5% | |||||
Mức lương cơ bản (tính theo lương cơ sở 2.340.000đ) | 14.508.000 |
15.350.400 |
16.192.800 |
17.035.200 |
17.877.600 |
18.720.000 |
||||||
Kỹ sư chính (hạng II), mã ngạch: V.05.02.06 (Viên chức loại A2.1) |
||||||||||||
Hệ số lương | 4.40 |
4.74 |
5.08 |
5.42 |
5.76 | 6.10 |
6.44 |
6.78 |
VK5% |
|||
Mức lương cơ bản (tính theo lương cơ sở 2.340.000đ) | 10.296.000 |
11.091.600 | 11.887.200 | 12.682.800 |
13.478.400 | 14.274.000 | 15.069.600 |
15.865.200 | ||||
Kỹ sư (hạng III), mã ngạch: V.05.02.07 (Viên chức loại A1) |
||||||||||||
Hệ số lương |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 | 4.98 |
VK5% |
||
Mức lương cơ bản (tính theo lương cơ sở 2.340.000đ) |
5.475.600 |
6.247.800 | 7.020.000 |
7.792.200 |
8.564.400 |
9.336.600 |
10.108.800 | 10.881.000 |
11.653.200 | |||
Kỹ thuật viên (Hạng IV), mã ngạch: V.05.02.08 (Viên chức loại B) | ||||||||||||
Hệ số lương |
2.06 | 2.26 | 2.46 |
2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.06 | |
Mức lương cơ bản (tính theo lương cơ sở 2.340.000đ) | 4.820.400 | 5.288.400 | 5.756.400 | 6.224.400 |
6.692.400 |
7.160.400 | 7.628.400 |
8.096.400 | 8.564.400 | 9.032.400 |
9.500.400 |
Tham khảo:
Một số lưu ý về bảng lương của kỹ sư
- Ngạch bậc kỹ sư áp dụng cho người tốt nghiệp đại học (chuyên ngành đào tạo chuyên sâu) hoặc cao đẳng (theo Luật giáo dục nghề nghiệp 2014, người tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành kỹ thuật được gọi là kỹ sư thực hành) (còn gọi là cử nhân kỹ sư)
- Bảng lương kỹ sư nêu trên căn cứ từ Bảng lương số 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
- Khi tuyển dụng vào có trình độ cao đẳng, được xếp hạng kỹ thuật viên (hạng IV, mã số V.05.02.08), bậc 2, hệ số lương 2,06, tương ứng với mức lương 4.820.400 đồng/tháng (tính theo lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng). Sau 2 năm tăng 1 bậc lương tương ứng với hệ số nêu trong bảng lương trên.
- Khi tuyển dụng vào có trình độ đại học, được xếp hạng kỹ sư (hạng III, mã số V.05.02.07), bậc 1/8, hệ số lương 2,34, tương ứng với mức lương 5.475.600 đồng/tháng (tính theo lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng). Sau 3 năm tiếp theo tăng 1 bậc lương tương ứng với hệ số nêu trong bảng lương trên (bậc 2/8). Sau 3 năm tiếp tăng 1 bậc lương tương ứng với hệ số nêu trong bảng lương trên.
- Khi tuyển dụng vào có trình độ thạc sĩ, được xếp hạng kỹ sư (hạng III, mã số V.05.02.07), bậc 2/8, hệ số lương 2,67, tương ứng với mức lương 6.247.800 đồng/tháng (tính theo lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng). Sau 3 năm tiếp theo tăng 1 bậc lương tương ứng với hệ số nêu trong bảng lương trên (bậc 3/8). 3 năm tiếp thì được tăng 1 bậc lương tương ứng với hệ số nêu trong bảng lương trên.
- Khi tuyển dụng vào có trình độ tiến sĩ, được xếp hạng kỹ sư (hạng III, mã số V.05.02.07), bậc 3, hệ số lương 3,00, tương ứng với mức lương 7.020.000 đồng/tháng (tính theo lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng). Sau 3 năm tăng 1 bậc lương tương ứng với hệ số nêu trong bảng lương trên.
- Trên đây chỉ là mức lương cơ bản hàng tháng theo mức lương cơ sở áp dụng cho các kỹ sư làm việc tại các đơn vị, công ty, doanh nghiệp nhà nước (được xếp hạng là viên chức). Tổng thu nhập thực tế hàng tháng của kỹ sư (mức lương thực nhận) sẽ được tính theo hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp và không thấp hơn mức lương cơ bản nói trên.
- Về nâng bậc lương (quy định tại Quyết định 51/QĐ-LĐTBXH năm 2014 về Quy chế Nâng bậc lương thường xuyên, trước thời hạn đối với công, viên chức và người lao động):
- Hạng Kỹ sư, kỹ sư chính, kỹ sư cao cấp (chức danh viên chức loại A3, A2, A1): sau 3 năm (đủ 36 tháng) giữ bậc lương trong ngạch hoặc trong chức danh được xét nâng 1 bậc lương;
- Hạng kỹ thuật viên (chức danh viên chức loại B): sau 2 năm (đủ 24 tháng) giữ bậc lương trong ngạch hoặc trong chức danh được xét nâng 1 bậc lương.
II. Mức lương của kỹ sư là người lao động
Khác với kỹ sư làm việc trong cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp Nhà nước, mức lương của kỹ sư là người lao động làm việc tại các loại hình doanh nghiệp khác (DNTN, công ty TNHH...) được xác định theo thỏa thuận lương trong hợp đồng lao động ký kết với doanh nghiệp. Mức lương này không theo bảng lương nói trên, tuy nhiên không được thấp hơn lương tối thiểu cho người lao động theo vùng (do Chính phủ quy định) và phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng (do đã qua đào tạo nghề).
1. Mức lương tối thiểu theo tháng của kỹ sư
Mức lương tối thiểu theo tháng của kỹ sư trong doanh nghiệp ngoài nhà nước (áp dụng từ ngày 01/07/2024), cụ thể như sau:
Vùng |
Mức lương tối thiểu theo tháng |
Mức lương tối thiểu của kỹ sư (thêm 7%) |
Ghi chú |
---|---|---|---|
Vùng I |
4.960.000 đồng/tháng |
4.960.000 + (4.960.000 x 7%) = 5.307.200 đồng/tháng |
Vùng I: thành phố, quận,
huyện, thị xã có kinh tế phát triển |
Vùng II |
4.410.000 đồng/tháng |
4.410.000 + (4.410.000 x 7%) = 4.718.700 đồng/tháng |
Vùng II: các huyện, tỉnh,
thành phố có kinh tế tương đối phát triển |
Vùng III |
3.860.000 đồng/tháng |
3.860.000 + (3.860.000 x 7%) = 4.130.200 đồng/tháng |
Vùng III: các quận, huyện, thị
xã, có kinh tế ở mức khá, nhưng thấp hơn vùng II |
Vùng IV |
3.450.000 đồng/tháng |
3.450.000 + (3.450.000 x 7%) = 3.691.500 đồng/tháng |
Vùng IV: các huyện, thị xã
có nền kinh tế chưa phát triển, khó khăn |
2. Mức lương tối thiểu của kỹ sư tính theo giờ
Vùng |
Mức lương tối thiểu
theo giờ |
Mức lương tối thiểu
theo tháng |
Mức lương tối thiểu
của kỹ sư (thêm 7%) |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Vùng I |
23.800 đồng/giờ |
23.800 đồng/giờ x 8 giờ/ngày x 26 ngày làm việc = 4.950.400
đồng |
4.960.000 + (4.960.000 x 7%) = 5.307.200 đồng/tháng |
Vùng I: thành
phố, quận, huyện, thị xã có kinh tế phát triển |
Vùng II |
21.200 đồng/giờ |
21.200 đồng/giờ x 8 giờ/ngày x 26 ngày làm việc = 4.409.600
đồng |
4.410.000 + (4.410.000 x 7%) = 4.718.700 đồng/tháng |
Vùng II: các
huyện, tỉnh, thành phố có kinh tế tương đối phát triển |
Vùng III |
18.600 đồng/giờ |
18.600 đồng/giờ x 8 giờ/ngày x 26 ngày làm việc = 3.868.800
đồng |
3.860.000 + (3.860.000 x 7%) = 4.130.200 đồng/tháng |
Vùng III: các
quận, huyện, thị xã, có kinh tế ở mức khá, nhưng thấp hơn vùng II |
Vùng IV |
16.600 đồng/giờ |
16.600 đồng/giờ x 8 giờ/ngày x 26 ngày làm việc=3.452.800 đồng |
3.450.000 + (3.450.000 x 7%) = 3.691.500 đồng/tháng |
Vùng IV: các
huyện, thị xã có nền kinh tế chưa phát triển, khó khăn |
- Danh mục các địa bàn (Vùng I, II, III, IV) áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định tại phần Phụ lục của Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
- Căn cứ vào kết quả kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp, trình độ năng lực, tính chất khối lượng công việc được giao và thỏa thuận với doanh nghiệp mà mức lương thực nhận sẽ tăng nhiều hay ít so với mức lương tối thiểu nói trên.
Căn cứ pháp lý việc xếp hạng, xếp lương kỹ sư:
- Khoản 2 Điều 90 Bộ luật Lao động 2019
- Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ
- Khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV hướng dẫn xếp lương khi chuyển ngạch trong cùng loại công chức, viên chức
- Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
- Quyết định 51/QĐ-LĐTBXH năm 2014 về Quy chế Nâng bậc lương thường xuyên, trước thời hạn đối với công, viên chức và người lao động
Tham khảo thêm:
Doanh nghiệp tôi có một số trường hợp trình độ đào tạo là kỹ sư, khi tiếp nhận được bó trí công việc trực tiếp sản xuất, nghề sửa chữa Thiết bị điện nhà máy điện, xếp lương bậc thợ 7 bậc (5/7), khi điều động về phòng Kỹ thuật làm công việc của chuyên viên, lương vẫn giữ nguyên bậc thợ 7 bậc, thời gian từ tháng 01 năm 2009 đến tháng 11 năm 2011. Đến nay tháng 6 năm 2021 tôi xin điều chỉnh chức danh nghề là kỹ sư thời gian trên thì có phải điều chỉnh hệ số lương về lương kỹ sư không?
Trả lờiXóaVí dụ: Kỹ sư bậc 8 (viên chức) thì bắt đầu từ 1/7/2024 lương sẽ là bao nhiêu
Trả lờiXóa