Việc thực hiện Bảng lương vị trí việc làm mới theo cải cách (bỏ hệ số lương và lương cơ bản) với mức lương tăng mạnh tạm dừng thực hiện cho đến sau năm 2026.
Giảng viên đại học, cao đẳng có những chức danh nào
Theo khoản 2 Điều 54 Luật Giáo dục đại học 2012 (được sửa đổi bởi khoản 29 Điều 1 Luật Giáo dục đại học sửa đổi 2018), giảng viên là người giảng dạy trong các trường cao đẳng, đại học, bao gồm: 1. Trợ giảng; 2. Giảng viên; 3. Giảng viên chính; 4. Phó giáo sư; 5. Giáo sư.
Giảng viên được xếp lương như thế nào
1. Bảng lương giảng viên đại học
- Giảng viên Đại học cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Giảng viên ĐH chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Giảng viên ĐH (hạng III), trợ giảng (Hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Mức lương giảng viên đại học là viên chức sẽ được tính theo công thức: Lương = [Hệ số lương] X [Mức lương cơ sở]. Do đó, Bảng lương giảng viên đại học cụ thể như sau:
Nhóm ngạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Giảng viên Đại học cao cấp (hạng I) - Viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) |
|||||||||
Hệ số lương | 6,20 |
6,56 |
6,92 |
7,28 |
7,64 |
8,00 |
|||
Mức lương theo lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng (áp dụng từ 01/7/2024) |
14.508.000 |
15.350.400 |
16.192.800 |
17.035.200 |
17.877.600 |
18.720.000 |
|||
Giảng viên đại học chính (hạng II) - Viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) |
|||||||||
Hệ số lương |
4,40 |
4,47 |
5,08 |
5,42 |
5,76 |
6,10 |
6,44 |
6,78 |
|
Mức lương theo lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng (áp dụng từ 01/7/2024) |
10.296.000 |
11.091.600 |
11.887.200 |
12.682.800 |
13.478.400 |
14.274.000 |
15.069.600 |
15.865.200 |
|
Giảng viên đại học (hạng III) - Viên chức loại A1 | |||||||||
Hệ số lương | 2,34 | 2,67 | 3,00 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 |
Mức lương theo lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng (áp dụng từ 01/7/2024) |
5.475.600 |
6.247.800 |
7.020.000 |
7.792.200 |
8.564.400 |
9.336.600 |
10.108.800 |
10.881.000 |
11.653.200 |
- Bảng lương nói trên chưa tính đến khoản cộng thêm phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút, phụ cấp thâm niên (tham khảo TẠI ĐÂY), phụ cấp ưu đãi (phụ cấp ưu đãi = Lương x 30%) và trừ tiền đóng bảo hiểm xã hội (BHXH = Lương x 10,5%).
- Mức lương khởi điểm của giảng viên Đại học (ở hệ số 2,34) là 2,34 x 2.340.000 đồng = 5.475.600 đồng/tháng.
2. Bảng lương đối với giảng viên là viên chức trong các trường cao đẳng sư phạm
- Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Giảng viên cao đẳng sư phạm chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
BẢNG LƯƠNG GIẢNG VIÊN CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
Lương giảng viên CĐSP sẽ được tính theo công thức: Mức lương = [Hệ số lương] X [Mức lương cơ sở]
Nhóm ngạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng I) - Viên chức loại A3,
nhóm 1 (A3.1) |
|||||||||
Hệ số lương |
6,20 |
6,56 |
6,92 |
7,28 |
7,64 |
8,00 |
|
|
|
|
|
|
|||||||
Mức lương theo lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng (áp dụng từ 01/7/2024) |
14.508.000 |
15.350.400 |
16.192.800 |
17.035.200 |
17.877.600 |
18.720.000 |
|
|
|
Giảng viên CĐSP chính (hạng II) - Viên chức loại A2, nhóm
1 (A2.1) |
|||||||||
Hệ số lương |
4,40 |
4,47 |
5,08 |
5,42 |
5,76 |
6,10 |
6,44 |
6,78 |
|
|
|
||||||||
Mức lương theo lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng (áp dụng từ 01/7/2024) |
10.296.000 |
11.091.600 |
11.887.200 |
12.682.800 |
13.478.400 |
14.274.000 |
15.069.600 |
15.865.200 |
|
Giảng viên CĐSP (hạng III) - Viên chức loại A1 |
|||||||||
Hệ số lương |
2,34 |
2,67 |
3,00 |
3,33 |
3,66 |
3,99 |
4,32 |
4,65 |
4,98 |
|
|||||||||
Mức lương theo lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng (áp dụng từ 01/7/2024) |
5.475.600 |
6.247.800 |
7.020.000 |
7.792.200 |
8.564.400 |
9.336.600 |
10.108.800 |
10.881.000 |
11.653.200 |
Bảng lương nói trên chưa tính đến cộng thêm phụ cấp thâm niên, phụ cấp thu hút, phụ cấp đặc biệt, phụ cấp ưu đãi (phụ cấp ưu đãi = Lương x 30%) và trừ tiền đóng bảo hiểm xã hội (BHXH = Lương x 10,5%), phí công đoàn.
Mức lương khởi điểm của giảng viên cao đẳng (ở hệ số 2,34) là 2,34 x 2.340.000 đồng = 5.475.600 đồng.
3. Một số điểm cần chú ý:
- Tham khảo bài viết này để biết về mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên Đại học, cao đẳng sư phạm: Bảng mã ngạch viên chức ngành giáo dục mới nhất
- Các bảng lương nói trên căn cứ vào Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
- Mức lương cơ cở là 2,34 triệu đồng/tháng, sẽ áp dụng từ ngày 01/7/2024. Việc tăng lương theo vị trí việc làm đối với giáo viên, giảng viên theo Nghị quyết 27/NQTW về cải cách tiền lương cùng với Bảng lương mới hiện đang tạm dừng thực hiện.
- Đối với viên chức giảng dạy được bổ nhiệm chức danh Giáo sư, trường hợp đã được bổ nhiệm và đang xếp lương ở chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học hạng I nhưng chưa xếp bậc cuối cùng của chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học hạng I thì được xếp lên 1 bậc trên liền kề từ ngày được bổ nhiệm chức danh giáo sư, thời gian xét nâng bậc lương lần sau kể từ ngày giữ bậc lương cũ.
Trường hợp đã xếp bậc cuối cùng của chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học hạng I thì được cộng thêm 3 năm (36 tháng) để tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm chức danh giáo sư.
- Đối với viên chức giảng dạy được bổ nhiệm chức danh Phó giáo sư thì được đặc cách bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học hạng I nếu đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định
4. Bảng lương đối với giảng viên đại học, cao đẳng là người lao động
Viên chức là giảng viên giảng dạy tại các trường Đại học, Cao đẳng công lập, thì được hưởng lương theo các hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng với các bảng lương nêu trên (theo hệ số và mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng).
Còn giảng viên là người lao động ký hợp đồng lao động với các trường Đại học, Cao đẳng công lập, Đại học tư và Đại học quốc tế (giảng viên hợp đồng lao động) thì không áp dụng các bảng lương nêu trên mà thực hiện chế độ lương, thưởng theo thoả thuận với Hiệu trưởng các trường Đại học, Cao đẳng và được ghi cụ thể trong hợp đồng lao động.
Khi đó, mức lương của giảng viên hợp đồng có thể cao hoặc thấp hơn mức lương của giảng viên là viên chức cùng giảng dạy ở một trình độ, nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng (do Chính phủ quy định) và phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng (do đã qua đào tạo nghề).
Mức lương tối thiểu theo tháng của giảng viên
Mức lương tối thiểu theo tháng của giảng viên (áp dụng kể từ ngày 01/07/2024), cụ thể như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu theo tháng | Mức lương tối thiểu của giảng viên (thêm 7%) | Ghi chú |
Vùng I | 4.960.000 đồng/tháng | 4.960.000 + (4.960.000 x 7%) = 5.307.200 đồng/tháng | Vùng I: thành phố, quận, huyện, thị xã có kinh tế phát triển |
Vùng II | 4.410.000 đồng/tháng | 4.410.000 + (4.410.000 x 7%) = 4.718.700 đồng/tháng |
Vùng II: các huyện, tỉnh, thành phố có kinh tế tương đối phát triển |
Vùng III |
3.640.000 đồng/tháng | 3.640.000 + (3.640.000 x 7%) = 3.894.800 đồng/tháng | Vùng III: các quận, huyện, thị xã, có kinh tế ở mức khá, nhưng thấp hơn vùng II |
Vùng IV | 3.450.000 đồng/tháng | 3.450.000 + (3.450.000 x 7%) = 3.691.500 đồng/tháng | Vùng IV: các huyện, thị xã có nền kinh tế chưa phát triển, khó khăn |
Vùng | Mức lương tối thiểu theo giờ |
Mức lương tối thiểu theo tháng | Mức lương tối thiểu của giảng viên (thêm 7%) | Ghi chú |
Vùng I | 23.800 đồng/giờ | 23.800 đồng/giờ x 8 giờ/ngày x 26 ngày làm việc = 4.950.400 đồng | 4.960.000 + (4.960.000 x 7%) = 5.307.200 đồng/tháng | Vùng I: thành phố, quận, huyện, thị xã có kinh tế phát triển |
Vùng II | 21.200 đồng/giờ | 21.200 đồng/giờ x 8 giờ/ngày x 26 ngày làm việc = 4.409.600 đồng | 4.410.000 + (4.410.000 x 7%) = 4.718.700 đồng/tháng | Vùng II: các huyện, tỉnh, thành phố có kinh tế tương đối phát triển |
Vùng III | 18.600 đồng/giờ | 18.600 đồng/giờ x 8 giờ/ngày x 26 ngày làm việc = 3.868.800 đồng | 3.860.000 + (3.860.000 x 7%) = 4.130.200 đồng/tháng | Vùng III: các quận, huyện, thị xã, có kinh tế ở mức khá, nhưng thấp hơn vùng II |
Vùng IV | 16.600 đồng/giờ | 16.600 đồng/giờ x 8 giờ/ngày x 26 ngày làm việc=3.452.800 đồng | 3.450.000 + (3.450.000 x 7%) = 3.691.500 đồng/tháng | Vùng IV: các huyện, thị xã có nền kinh tế chưa phát triển, khó khăn |
Danh mục các địa bàn (Vùng I, II, III, IV) áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định tại phần Phụ lục của Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động./.
Mình bên hệ thống cơ quan hành chính nhà nước, công chức -hưởng lương chuyên viên cao cấp bậc 1( hệ số 6,2) Vậy có được phiên ngang sang hệ số giảng viên cao cấp của trường đại học hệ số 6.2 không?
Trả lờiXóa