Bảng lương giảng viên là viên chức trong các trường Đại học được xếp cụ thể như sau:
BẢNG LƯƠNG GIẢNG VIÊN ĐẠI HỌC
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
Giảng viên ĐH cao cấp hạng I - Viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) | |||||||||
Hệ số lương | 6,20 | 6,56 | 6,92 | 7,28 | 7,64 | 8,00 | |||
Mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (áp dụng đến ngày 01/6/2023) | 9.238 | 9.774,4 | 10.310,8 | 10.847,2 | 11.383,6 | 11.920 | |||
Mức lương theo lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng (áp dụng từ ngày 01/7/2023) | 11.160.000 | 11.808.000 | 12.456.000 | 13.104.000 | 13.752.000 | 14.400.000 | |||
Giảng viên ĐH chính hạng II - Viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) | |||||||||
Hệ số lương | 4,40 | 4,47 | 5,08 | 5,42 | 5,76 | 6,10 | 6,44 | 6,78 | |
Mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (áp dụng đến 30/6/2023) | 6.556 | 7.062,6 | 7.569,2 | 8.075,8 | 8.582,4 | 9.089 | 9.595,6 | 10.102,2 | |
Mức lương theo lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng (tính từ 01/7/2023) | 7.920.000 | 8.532.000 | 9.144.000 | 9.756.000 | 10.368.000 | 10.980.000 | 11.592.000 | 12.204.000 | |
Giảng viên đại học hạng III - Viên chức loại A1 | |||||||||
Hệ số lương | 2,34 | 2,67 | 3,00 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 |
Mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (áp dụng đến 30/6/2023) | 3.486,6 | 3.978,3 | 4.470 | 4.961,7 | 5.453,4 | 5.945,1 | 6.436,8 | 6.928,5 | 7,420,2 |
Mức lương theo lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng (tính từ 01/7/2023) | 4.212.000 | 4.806.000 | 5.400.000 | 5.994.000 | 6.588.000 | 7.182.000 | 7.776.000 | 8.370.000 | 8.964.000 |
Bảng lương giảng viên là viên chức trong các trường cao đẳng sư phạm:
BẢNG LƯƠNG GIẢNG VIÊN CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
Nhóm ngạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Giảng viên CĐSP cao cấp hạng I - Viên chức loại A3,
nhóm 1 (A3.1) |
|||||||||
Hệ số lương |
6,20 |
6,56 |
6,92 |
7,28 |
7,64 |
8,00 |
|
|
|
Mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (áp dụng đến 30/6/2023) |
9.238 |
9.744,4 |
10.310,8 |
10,847,2 |
11,383,6 |
11,920 |
|
|
|
Mức lương theo lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng (áp dụng từ ngày 01/7/2023) |
11.160.000 |
11.808.000 |
12.456.000 |
13.104.000 |
13.752.000 |
14.400.000 |
|
|
|
Giảng viên CĐSP chính hạng II - Viên chức loại A2, nhóm
1 (A2.1) |
|||||||||
Hệ số lương |
4,40 |
4,47 |
5,08 |
5,42 |
5,76 |
6,10 |
6,44 |
6,78 |
|
Mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (áp dụng đến ngày 30/6/2023) |
6.556 |
7.062,6 |
7.569,2 |
8.075,8 |
8.582,4 |
9.089 |
9.595,6 |
10,102,2 |
|
Mức lương theo lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng (tính từ ngày 01/7/2023) |
7.920.000 |
8.532.000 |
9.144.000 |
9.756.000 |
10.368.000 |
10.980.000 |
11.592.000 |
12.204.000 |
|
Giảng viên CĐSP hạng III - Viên chức loại A1 |
|||||||||
Hệ số lương |
2,34 |
2,67 |
3,00 |
3,33 |
3,66 |
3,99 |
4,32 |
4,65 |
4,98 |
Mức lương theo lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (áp dụng đến 30/6/2023) |
3.486,6 |
3.978,3 |
4.470 |
4.961,7 |
5.453,4 |
5.945,1 |
6.436,8 |
6.928,5 |
7.420,2 |
Mức lương theo lương cơ sở 1,8 triệu đồng/tháng (tính từ ngày 01/7/2023) |
4.212.000 |
4.806.000 |
5.400.000 |
5.994.000 |
6.588.000 |
7.182.000 |
7.776.000 |
8.370.000 |
8.964.000 |
Tham khảo bài viết này để biết về mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên Đại học, cao đẳng sư phạm: Bảng mã ngạch viên chức ngành giáo dục mới nhất
Một số điểm cần chú ý:
- Hiện Chính phủ đang trình Quốc hội xem xét, điều chỉnh tăng lương cơ cở từ 1,49 triệu đồng lên 1,8 triệu đồng/tháng, dự kiến áp dụng từ ngày 01/7/2023. Việc tăng lương theo vị trí việc làm đối với giáo viên theo Nghị quyết 27/NQTW về cải cách tiền lương cũng bị hoãn và chưa có mốc thời gian để thực hiện.
- Đối với viên chức giảng dạy được bổ nhiệm chức danh Giáo sư, trường hợp đã được bổ nhiệm và đang xếp lương ở chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học hạng I nhưng chưa xếp bậc cuối cùng của chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học hạng I thì được xếp lên 1 bậc trên liền kề từ ngày được bổ nhiệm chức danh giáo sư, thời gian xét nâng bậc lương lần sau kể từ ngày giữ bậc lương cũ.
Trường hợp đã xếp bậc cuối cùng của chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học hạng I thì được cộng thêm 3 năm (36 tháng) để tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm chức danh giáo sư.
- Đối với viên chức giảng dạy được bổ nhiệm chức danh Phó giáo sư thì được đặc cách bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học hạng I nếu đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định./.
Ý KIẾN