Sau đây là tổng hợp các loại phụ cấp mới nhất dành cho giáo viên ngành giáo dục nhằm hỗ trợ, làm tăng thêm mức lương thực nhận cho giáo viên, giảng viên các cấp (mầm non, tiểu học, THCS, THPT, Đại học). Các loại phụ cấp này được tính dựa trên mức lương hiện hưởng và mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng (tính từ ngày 01/7/2024)
1. Phụ cấp ưu đãi theo nghề
Đối tượng hưởng | Mức hưởng |
Nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy đã được chuyển, xếp lương vào các ngạch viên chức ngành giáo dục và đào tạo | Gồm 6 mức: 25%, 30%, 35%, 40%, 45% và 50% X [mức lương hiện hưởng + phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] |
Cụ thể như sau:
- Nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường đại học, cao đẳng, các học viện, trường bồi dưỡng của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức Đảng, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các trường chính trị của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ nhà giáo giảng dạy trong các trường sư phạm, khoa sư phạm và nhà giáo dạy môn khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh): 25%
- Nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, trung tâm GDTX, trung tâm dạy nghề ở đồng bằng, thành phố, thị xã; trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề; các trung tâm bồi dưỡng chính trị của huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh: 30%
- Nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học ở đồng bằng, thành phố, thị xã; các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, các trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa: 35%
- Nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường sư phạm, khoa sư phạm (đại học, cao đẳng, trung học), trường cán bộ quản lý giáo dục và đào tạo và nhà giáo dạy môn chính trị trong các trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề: 40%
- Nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy các môn khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong các trường đại học, cao đẳng: 45%
2. Phụ cấp khu vực
- Mức 1 = 0.1 x mức lương cơ sở
- Mức 2 = 0.2 x mức lương cơ sở
- Mức 3 = 0.3 x mức lương cơ sở
- Mức 4 = 0.4 x mức lương cơ sở
- Mức 5 = 0.5 x mức lương cơ sở
- Mức 6 = 0.7 x mức lương cơ sở
- Mức 7 = 1.0 x mức lương cơ sở
Phụ cấp khu vực |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Mức 5 |
Mức 6 |
Mức 7 |
Hệ số |
0.1 |
0.2 |
0.3 |
0.4 |
0.5 |
0.7 |
1.0 |
Đến 30/6/2024 |
180.000 |
360.000 |
540.000 |
720.000 |
900.000 |
1,260.000 |
1,800.000 |
Từ 01/7/2024 |
234.000 |
468.000 |
702.000 |
936.000 |
1.170.000 |
1.638.000 |
2.340.000 |
3. Phụ cấp thâm niên vượt khung
Ngoài việc được hưởng phụ cấp thâm niên theo quy định (tham khảo chi tiết tại bài viết: Mức hưởng phụ cấp thâm niên giáo viên nhà giáo từ 2024), Giáo viên còn được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung.
Phụ cấp thâm niên vượt khung áp dụng đối với giáo viên (xếp lương theo các bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ trong các trường học) đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh. Mức phụ cấp bằng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng. Tùy vị trí cụ thể, từ năm thứ 3 hoặc năm thứ 4 trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.
- Giảng viên Đại học, giáo viên THCS, giáo viên THPT: hưởng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh đó nếu sau 03 năm (đủ 36 tháng) đã xếp bậc lương cuối cùng, từ năm thứ 4 trở đi được tính thêm 1%
- Giáo viên tiểu học, giáo viên mầm non: hưởng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch sau 02 năm (đủ 24 tháng) đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch. Từ năm thứ 3, mỗi năm tính thêm 1%
4. Phụ cấp đặc thù
5. Phụ cấp công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (phụ cấp thu hút)
- Phụ cấp gồm 05 mức: [20%, 30%; 50%, 70% hoặc 100%] X [mức lương hiện hưởng + phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)].
6. Phụ cấp trách nhiệm công việc và phụ cấp ưu đãi
Đối tượng áp dụng:
- Nhà giáo không chuyên trách giảng dạy người khuyết tật trong các lớp học dành riêng cho người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
- Nhà giáo chuyên trách giảng dạy người khuyết tật trong các lớp hòa nhập cho người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
Mức hưởng:
- Đối với nhà giáo không chuyên trách giảng dạy người khuyết tật trong các lớp học dành riêng cho người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: Phụ cấp trách nhiệm công việc bằng mức 0.3 mức lương cơ sở; phụ cấp ưu đãi là 40% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
- Lớp hòa nhập có từ 5% đến dưới 10% học viên là người khuyết tật: 35%
- Lớp hòa nhập có từ 10% đến dưới 20% học viên là người khuyết tật: 40%
- Lớp hòa nhập có từ 20% đến dưới 30% học viên là người khuyết tật: 45%
- Lớp hòa nhập có từ 30% đến dưới 40% học viên là người khuyết tật: 50%
- Lớp hòa nhập có từ 40% đến dưới 50% học viên là người khuyết tật: 55%
- Lớp hòa nhập có từ 50% đến dưới 60% học viên là người khuyết tật: 60%
- Lớp hòa nhập có từ 60% đến dưới 70% học viên là người khuyết tật: 65%
- Lớp hòa nhập có từ 5% đến 10% học viên là người khuyết tật: 5%
- Lớp hòa nhập có từ 10% đến 20% học viên là người khuyết tật: 10%
- Lớp hòa nhập có từ 20% đến 30% học viên là người khuyết tật: 15%
- Lớp hòa nhập có từ 30% đến 40% học viên là người khuyết tật: 20%
- Lớp hòa nhập có từ 40% đến 50% học viên là người khuyết tật: 25%
- Lớp hòa nhập có từ 50% đến 60% học viên là người khuyết tật: 30%
- Lớp hòa nhập có từ 60% đến 70% học viên là người khuyết tật: 35%
7. Phụ cấp trách nhiệm công việc
Đối tượng hưởng | Mức hưởng |
Gồm 4 mức: | |
Giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục thuộc biên chế trả lương của các trường chuyên biệt… | - 0,1 x mức lương cơ sở - 0,2 x mức lương cơ sở - 0,3 x mức lương cơ sở - 0,5 x mức lương cơ sở |
Cụ thể như sau:
STT |
Hệ số |
Mức phụ cấp đến 30/06/2024 |
Mức phụ cấp từ 01/7/2024 (áp dụng mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/ tháng) |
1 |
0,1 |
180.000 |
234.000 |
2 |
0,2 |
360.000 |
468.000 |
3 |
0,3 |
540.000 |
702.000 |
5 |
0,5 |
900.000 |
1.170.000 |
8. Phụ cấp lưu động
- Áp dụng cho nhà giáo, viên chức quản lý giáo dục đang làm chuyên trách về xóa mù chữ và phổ cập giáo dục mà phải thường xuyên đi đến các thôn, bản.
9. Phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo áp dụng cho các chức danh lãnh đạo trong hệ thống các trường như Giám đốc, chủ tịch hội đồng, hiệu trưởng, trưởng khoa, trưởng phòng, tổ trưởng... và cấp phó. Cách tính phụ cấp bằng cách lấy mức lương cơ sở nhân với hệ số theo bảng bên dưới:
STT | Cơ sở giáo dục | Chức vụ lãnh đạo | Hệ số phụ cấp | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Cơ sở đại học trọng điểm: - Đại học Thái Nguyên, Đại học Huế, Đại học Đà Nẵng | - Giám đốc - Chủ tịch Hội đồng đại học - Phó giám đốc - Trưởng ban và tương đương - Phó trưởng ban và tương đương | 1,10 1,05 1,00 0,80 0,60 | |
- Trường đại học trọng điểm | - Hiệu trưởng - Chủ tịch Hội đồng trường - Phó hiệu trưởng | 1,10 0,95 0,90 | ||
2 | Trường đại học khác | - Hiệu trưởng - Chủ tịch Hội đồng trường - Phó hiệu trưởng | 1,00 0,85 0,80 | |
- Trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. - Phó trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. - Đối với các khoa lớn (có số cán bộ giảng dạy từ 40 người trở lên hoặc có từ 5 tổ bộ môn trở lên): + Trưởng khoa + Phó trưởng khoa - Các chức danh lãnh đạo trực thuộc khoa: + Trưởng bộ môn, trạm, trại, xưởng, trung tâm và tương đương. + Phó trưởng bộ môn, trạm, trại, xưởng, trung tâm và tương đương | 0,50 0,40 0,60 0,50 0,40 0,30 | Áp dụng chung cho tất cả các loại trường | ||
3 | Trường cao đẳng | - Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II - Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II | 0,90 0,80 0,70 0,60 | Trường dự bị đại học hưởng như trường hạng I |
- Trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. - Phó trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương. - Các chức danh lãnh đạo trực thuộc khoa: + Trưởng bộ môn, trạm, trại, trung tâm, xưởng và tương đương. + Phó trưởng bộ môn, trạm, trại, trung tâm, xưởng và tương đương. | 0,45 0,35 0,25 0,20 | Áp dụng chung cho tất cả các trường cao đẳng | ||
4 | Trường trung học chuyên nghiệp và trường dạy nghề | - Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III - Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III | 0,80 0,70 0,60 0,60 0,50 0,40 | |
- Trưởng khoa, phòng, ban, xưởng và tổ bộ môn trực thuộc trường và tương đương. - Phó trưởng khoa, phòng, ban, xưởng và tổ bộ môn trực thuộc trường và tương đương. - Tổ trưởng tổ bộ môn trực thuộc khoa. - Tổ phó tổ bộ môn trực thuộc khoa | 0,35 0,25 0,20 0,15 | Áp dụng chung cho tất cả các trường THCN và trường DN | ||
5 | Trường trung học phổ thông | - Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III - Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III | 0,70 0,60 0,45 0,55 0,45 0,35 | Trường chuyên biệt tỉnh hưởng như trường hạng I |
- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) - Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) | 0,25 0,15 | |||
6 | Trường trung học cơ sở | - Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III - Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III | 0,55 0,45 0,35 0,45 0,35 0,25 | Trường chuyên biệt huyện hưởng như trường hạng I |
- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) - Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) | 0,20 0,15 | |||
7 | Trường tiểu học | - Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III - Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II + Trường hạng III | 0,50 0,40 0,30 0,40 0,30 0,25 | |
- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) - Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) | 0,20 0,15 | |||
8 | Trường mầm non | - Hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II - Phó hiệu trưởng: + Trường hạng I + Trường hạng II | 0,50 0,35 0,35 0,25 | |
- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) - Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường) | 0,20 0,15 | |||
9 | Trung tâm cấp tỉnh | - Giám đốc - Phó giám đốc - Tổ trưởng chuyên môn và tương đương | 0,50 0,40 0,25 | |
10 | Trung tâm cấp quận, huyện | - Giám đốc - Phó giám đốc - Tổ trưởng chuyên môn và tương đương | 0,40 0,30 0,20 | |
11 | Trung tâm thuộc thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh | - Giám đốc - Phó giám đốc - Tổ trưởng chuyên môn và tương đương | 0,60 0,50 0,30 | |
12 | Trung tâm thuộc quận, huyện TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh | - Giám đốc - Phó giám đốc - Tổ trưởng chuyên môn và tương đương | 0,50 0,40 0,25 |
10. Phụ cấp khác
Điều kiện để được hỗ trợ bao gồm: Có trình độ chuẩn đào tạo chức danh giáo viên mầm non; có hợp đồng lao động; Trực tiếp chăm sóc, giáo dục trẻ tại lớp mẫu giáo có từ 30% trẻ em là con công nhân tại khu công nghiệp.
Tham khảo: Phụ cấp cán bộ công viên chức từ 2024
Tôi là giáo viên dạy THPT ở An Giang, có một văn bản quy định tổ trưởng, tổ phó chuyên môn phải dạy đủ 17 tiết/tuần mới được hưởng hệ số chức vụ. Tôi tìm không thấy văn bản đó. Xin làm ơn tư vấn giúp tôi, vì chương trình mới tổ trưởng và tổ phó mà phải dạy đủ 17 tiết/tuần thì GV khác đâu còn bảo nhiêu tiết để dạy.
Trả lờiXóa