Sau khi thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 (áp dụng từ ngày 01/7/2024) thì bảng lương của quân đội, công an theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm/cấp hàm sẽ được thay đổi thành bảng lương cải cách và mức lương sẽ tăng nhiều so với hiện tại.
Tham khảo:
- Bảng lương chức danh, chức vụ của Quân đội, áp dụng từ 01/7/2024
- Bảng lương cải cách của Công an từ 01/7/2024 [đối chiếu với lương Quân đội]
I. Bảng tổng hợp, so sánh mức lương của sĩ quan quân đội, công an và bảng lương dự kiến theo cải cách tiền lương:
Nhóm chức vụ
|
Chức vụ lãnh đạo
|
Cấp bậc quân hàm
|
MỨC LƯƠNG ÁP DỤNG ĐẾN 30/6/2024
|
DỰ KIẾN MỨC LƯƠNG NẾU CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG THEO NQ 27 (ÁP DỤNG 01/7/2024)
|
|||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hệ số lương quân hàm
|
Hệ số phụ cấp chức vụ
|
Hệ số phụ cấp công vụ
|
Hệ số phụ cấp thâm niên theo HSPC chức vụ
|
HSPC thâm nghề
|
Tổng hệ số lương
|
Tiền lương 1 tháng (lương cơ sở 1,8 triệu)
|
Bậc lương theo chức vụ, 5 năm giữ nguyên chức vụ tăng 10%
|
Lương chức vụ, chức danh (65%)
|
Lương quân hàm (35%)
|
Tiền lương thâm niên nghề
|
Tiền lương
1 tháng |
||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
Nhóm 1
|
Bộ trưởng
|
Đại tướng
|
11,0
|
1,9
|
3,23
|
0,893
|
6,06
|
23,08
|
41.544.000
|
Bậc 5
|
30.240.000
|
12.100.000
|
14.515.200
|
56.855.200
|
|
11,0
|
1,9
|
3,23
|
0,893
|
6,06
|
23,08
|
41.544.000
|
Bậc 4
|
28.080.000
|
12.100.000
|
13.478.400
|
53.658.400
|
||||
11,0
|
1,9
|
3,23
|
0,893
|
6,06
|
23,08
|
41.544.000
|
Bậc 3
|
25.920.000
|
12.100.000
|
12.441.600
|
50.461.600
|
||||
11,0
|
1,9
|
3,23
|
0,893
|
6,06
|
23,08
|
41.544.000
|
Bậc 2
|
23.760.000
|
12.100.000
|
11.404.800
|
47.264.800
|
||||
10,4
|
1,9
|
3,08
|
0,817
|
5,29
|
21,48
|
38.664.000
|
Bậc 1
|
21.600.000
|
12.100.000
|
9.288.000
|
42.988.000
|
||||
Thượng tướng
|
10,4
|
1,9
|
3,08
|
0,931
|
6,03
|
22,33
|
35.732.800
|
Bậc 3
|
25.920.000
|
11.400.000
|
11.664.000
|
48.984.000
|
|||
10,4
|
1,9
|
3,08
|
0,855
|
5,54
|
21,77
|
40.194.000
|
Bậc 2
|
23.760.000
|
11.400.000
|
10.692.000
|
45.852.000
|
||||
9,8
|
1,9
|
2,93
|
0,779
|
4,80
|
20,20
|
36.360.000
|
Bậc 1
|
21.600.000
|
11.400.000
|
8.856.000
|
41.856.000
|
||||
Nhóm 2
|
Tổng Tham mưu trưởng
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
|
Đại tướng
|
11,0
|
1,8
|
3,20
|
0,846
|
6,02
|
22,86
|
37.548.000
|
Bậc 5
|
29.260.000
|
12.100.000
|
13.752.200
|
55.112.200
|
|
11,0
|
1,8
|
3,20
|
0,846
|
6,02
|
22,86
|
37.548.000
|
Bậc 4
|
27.170.000
|
12.100.000
|
12.769.900
|
52.039.900
|
||||
11,0
|
1,8
|
3,20
|
0,846
|
6,02
|
22,86
|
37.548.000
|
Bậc 3
|
25.080.000
|
12.100.000
|
11.787.600
|
48.967.600
|
||||
11,0
|
1,8
|
3,20
|
0,846
|
6,02
|
22,86
|
37.548.000
|
Bậc 2
|
22.990.000
|
12.100.000
|
10.805.300
|
45.895.300
|
||||
10,4
|
1,8
|
3,05
|
0,774
|
5,25
|
21,27
|
38.286.000
|
Bậc 1
|
20.900.000
|
12.100.000
|
8.987.000
|
41.987.000
|
||||
Thượng tướng
|
10,4
|
1,8
|
3,05
|
0,828
|
5,61
|
21,69
|
39.042.000
|
Bậc 3
|
25.080.000
|
11.400.000
|
11.536.800
|
48.016.800
|
|||
10,4
|
1,8
|
3,05
|
0,774
|
5,25
|
21,27
|
38.286.000
|
Bậc 2
|
22.990.000
|
11.400.000
|
10.115.600
|
44.505.600
|
||||
9,8
|
1,8
|
2,90
|
0,702
|
4,52
|
19,73
|
35.514.000
|
Bậc 1
|
20.900.000
|
11.400.000
|
8.151.000
|
40.451.000
|
||||
Trung tướng
|
9,8
|
1,8
|
2,90
|
0,792
|
5,10
|
22,33
|
40.194.000
|
Bậc 3
|
25.080.000
|
10.700.000
|
11.035.200
|
46.815.200
|
|||
9,8
|
1,8
|
2,90
|
0,774
|
4,99
|
21,77
|
39.186.000
|
Bậc 2
|
22.990.000
|
10.700.000
|
10.115.600
|
43.805.600
|
||||
9,2
|
1,8
|
2,75
|
0,702
|
4,29
|
20,20
|
36.360.000
|
Bậc 1
|
20.900.000
|
10.700.000
|
8.151.000
|
39.751.000
|
||||
Nhóm 3
|
Thứ trưởng Bộ Quốc Phòng
|
Thượng tướng
|
10,4
|
1,7
|
3,03
|
0,748
|
5,32
|
21,20
|
38.160.000
|
Bậc 5
|
29.574.820
|
11.400.000
|
13.012.921
|
53.987.741
|
|
10,4
|
1,7
|
3,03
|
0,748
|
5,32
|
21,20
|
38.160.000
|
Bậc 4
|
26.886.200
|
11.400.000
|
11.829.928
|
50.116.128
|
||||
10,4
|
1,7
|
3,03
|
0,748
|
5,32
|
21,20
|
38.160.000
|
Bậc 3
|
24.442.000
|
11.400.000
|
10.754.480
|
46.596.480
|
||||
10,4
|
1,7
|
3,03
|
0,731
|
5,20
|
21,06
|
37.908.000
|
Bậc 2
|
22.220.000
|
11.400.000
|
9.776.8000
|
43.396.800
|
||||
9,8
|
1,7
|
2,88
|
0,663
|
4,49
|
19,52
|
35.136.000
|
Bậc 1
|
20.200.000
|
11.400.000
|
7.878.000
|
39.478.000
|
||||
Trung tướng
|
9,8
|
1,7
|
2,88
|
0,748
|
5,06
|
20,18
|
36.324.000
|
Bậc 3
|
24.442.000
|
10.700.000
|
10.754.480
|
45.896.480
|
|||
9,8
|
1,7
|
2,88
|
0,697
|
4,72
|
19,79
|
35.622.000
|
Bậc 2
|
22.220.000
|
10.700.000
|
9.332.400
|
42.252.400
|
||||
9,2
|
1,7
|
2,73
|
0,629
|
4,03
|
18,29
|
32.922.000
|
Bậc 1
|
20.200.000
|
10.700.000
|
7.474.000
|
38.374.000
|
||||
Nhóm 4
|
Phó Tổng Tham mưu trưởng
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
|
Thượng tướng
|
10,4
|
1,6
|
3,00
|
0,704
|
5,28
|
20,98
|
37.764.000
|
Bậc 5
|
27.300.000
|
11.400.000
|
12.285.000
|
50.985.00
|
|
10,4
|
1,6
|
3,00
|
0,704
|
5,28
|
20,98
|
37.764.000
|
Bậc 4
|
25.350.000
|
11.400.000
|
11.407.500
|
48.157.500
|
||||
10,4
|
1,6
|
3,00
|
0,704
|
5,28
|
20,98
|
37.764.000
|
Bậc 3
|
23.400.000
|
11.400.000
|
10.530.000
|
45.330.000
|
||||
10,4
|
1,6
|
3,00
|
0,688
|
5,16
|
20,85
|
37.530.000
|
Bậc 2
|
21.450.000
|
11.400.000
|
9.652.500
|
42.502.500
|
||||
9,8
|
1,6
|
2,85
|
0,624
|
4,45
|
19,32
|
34.776.000
|
Bậc 1
|
19.500.000
|
11.400.000
|
7.605.000
|
38.505.000
|
||||
Trung tướng
|
9,8
|
1,6
|
2,85
|
0,720
|
5,13
|
20,10
|
36.180.000
|
Bậc 3
|
23.400.000
|
10.700.000
|
10.296.00
|
44.396.000
|
|||
9,8
|
1,6
|
2,85
|
0,656
|
4,67
|
19,58
|
35.244.000
|
Bậc 2
|
21.450.000
|
10.700.000
|
9.009.000
|
41.159.000
|
||||
9,2
|
1,6
|
2,70
|
0,592
|
4,00
|
18,09
|
32.562.000
|
Bậc 1
|
19.500.000
|
10.700.000
|
7.215.000
|
37.415.000
|
||||
Thiếu tướng
|
9,2
|
1,6
|
2,70
|
0,688
|
4,64
|
18,83
|
33.894.000
|
Bậc 3
|
23.400.000
|
10.000.000
|
10.296.000
|
43.696.000
|
|||
Nhóm 5
|
Tư lệnh quân khu
Chính uỷ Quân khu
|
Trung tướng
|
9,8
|
1,5
|
2,83
|
0,675
|
5,09
|
19,89
|
35.802.000
|
Bậc 5
|
26.320.000
|
10.700.000
|
11.844.000
|
48.864.000
|
|
9,8
|
1,5
|
2,83
|
0,675
|
5,09
|
19,89
|
35.802.000
|
Bậc 4
|
24.440.000
|
10.700.000
|
10.998.000
|
46.138.000
|
||||
9,8
|
1,5
|
2,83
|
0,645
|
4,86
|
19,63
|
35.334.000
|
Bậc 3
|
22.560.000
|
10.700.000
|
10.152.000
|
43.412.000
|
||||
9,8
|
1,5
|
2,83
|
0,585
|
4,41
|
19,12
|
34.416.000
|
Bậc 2
|
20.680.000
|
10.700.000
|
8.272.000
|
39.652.000
|
||||
9,2
|
1,5
|
2,68
|
0,525
|
3,75
|
17,65
|
31.770.000
|
Bậc 1
|
18.800.000
|
10.700.000
|
6.580.000
|
36.080.000
|
||||
Thiếu tướng
|
9,2
|
1,5
|
2,68
|
0,615
|
4,39
|
18,38
|
33.084.000
|
Bậc 3
|
22.560.000
|
10.000.000
|
9.700.800
|
42.260.800
|
|||
9,2
|
1,5
|
2,68
|
0,555
|
3,96
|
17,89
|
32.202.000
|
Bậc 2
|
20.680.000
|
10.000.000
|
7.858.400
|
38.538.400
|
||||
8,6
|
1,5
|
2,53
|
0,495
|
3,33
|
16,45
|
29.610.000
|
Bậc 1
|
18.800.000
|
10.000.000
|
6.204.000
|
35.004.000
|
||||
Nhóm 6
|
Phó Tư lệnh Quân khu
Phó Chính uỷ Quân khu
|
Thiếu tướng
|
9,2
|
1,4
|
2,65
|
0,616
|
4,66
|
18,53
|
33.354.000
|
Bậc 5
|
25.340.000
|
10.000.000
|
11.149.600
|
46.489.600
|
|
9,2
|
1,4
|
2,65
|
0,602
|
4,56
|
18,41
|
33.138.000
|
Bậc 4
|
23.530.000
|
10.000.000
|
10.353.200
|
43.883.200
|
||||
9,2
|
1,4
|
2,65
|
0,546
|
4,13
|
17,93 | 32.274.000
|
Bậc 3
|
21.720.000
|
10.000.000
|
8.905.200
|
40.625.200
|
||||
9,2
|
1,4
|
2,65
|
0,490
|
3,71
|
17,45
|
31.410.000
|
Bậc 2
|
19.910.000
|
10.000.000
|
7.167.600
|
37.077.600
|
||||
8,6
|
1,4
|
2,50
|
0.434
|
3,10
|
16,03
|
28.854.000
|
Bậc 1
|
18.100.000
|
10.000.000
|
5.611.000
|
33.711.000
|
||||
Đại tá
|
8,6
|
1,4
|
2,50
|
0,546
|
3,90
|
16,95
|
30.510.000
|
Bậc 3
|
21.720.000
|
9.300.000
|
8.905.200
|
39.925.200
|
|||
8,4
|
1,4
|
2,45
|
0,490
|
3,43
|
16,17
|
29.106.000
|
Bậc 2
|
19.910.000
|
9.300.000
|
7.167.600
|
36.377.600
|
||||
8,0
|
1,4
|
2,35
|
0.434
|
2,91
|
15,10
|
27.180.000
|
Bậc 1
|
18.100.000
|
9.300.000
|
5.611.000
|
33.011.000
|
||||
Nhóm 7
|
Tư lệnh Quân đoàn
Chính uỷ Quân doàn
|
Thiếu tướng
|
9,2
|
1,3
|
2,63
|
0,572
|
4,62
|
18,32
|
32.976.000
|
Bậc 5
|
24.360.000
|
10.000.000
|
10.718.400
|
45.078.400
|
|
9,2
|
1,3
|
2,63
|
0,559
|
4,52
|
18,20
|
32.760.000
|
Bậc 4
|
22.620.000
|
10.000.000
|
9.952.800
|
42.572.800
|
||||
9,2
|
1,3
|
2,63
|
0,507
|
4,10
|
17,73
|
31.914.000
|
Bậc 3
|
20.880.000
|
10.000.000
|
8.560.800
|
39.440.800
|
||||
9,2
|
1,3
|
2,63
|
0,455
|
3,68
|
17,26
|
31.068.000
|
Bậc 2
|
19.140.000
|
10.000.000
|
6.890.400
|
36.030.400
|
||||
8,6
|
1,3
|
2,48
|
0,403
|
3,07
|
15,85
|
28.530.000
|
Bậc 1
|
17.400.000
|
10.000.000
|
5.394.000
|
32.794.000
|
||||
Đại tá
|
8,6
|
1,3
|
2,48
|
0,507
|
3,86
|
16,74
|
30.132.000
|
Bậc 4
|
22.620.000
|
9.300.000
|
9.500.400
|
41.420.400
|
|||
8,6
|
1,3
|
2,48
|
0,455
|
3,47
|
16,30
|
29.340.000
|
Bậc 3
|
20.880.000
|
9.300.000
|
7.725.600
|
37.905.600
|
||||
8,4
|
1,3
|
2,43
|
0,403
|
3,01
|
15,54
|
27.972.000
|
Bậc 2
|
19.140.000
|
9.300.000
|
6.124.800
|
34.564.800
|
||||
8,0
|
1,3
|
2,33
|
0,351
|
2,51
|
14,49
|
26.082.000
|
Bậc 1
|
17.400.000
|
9.300.000
|
4.698.000
|
31.398.000
|
||||
Nhóm 8
|
Phó Tư lệnh Quân đoàn
Phó Chính uỷ Quân doàn
|
Đại tá
|
8,6
|
1,2
|
2,45
|
0,516
|
4,21
|
16,98
|
30.564.000
|
Bậc 5
|
23.380.000
|
9.300.000
|
10.287.200
|
42.967.200
|
|
8,6
|
1,2
|
2,45
|
0,468
|
3,82
|
16,54
|
29.772.000
|
Bậc 4
|
21.710.000
|
9.300.000
|
9.118.200
|
40.128.200
|
||||
8,6
|
1,2
|
2,45
|
0,420
|
3,43
|
16,10
|
28.980.000
|
Bậc 3
|
20.040.000
|
9.300.000
|
7.414.800
|
36.754.800
|
||||
8,4
|
1,2
|
2,40
|
0,372
|
2,98
|
15,35
|
27.630.000
|
Bậc 2
|
18.370.000
|
9.300.000
|
5.878.400
|
33.548.400
|
||||
8,0
|
1,2
|
2,30
|
0,324
|
2,48
|
14,31
|
25.758.000
|
Bậc 1
|
16.700.000
|
9.300.000
|
4.509.000
|
30.509.000
|
||||
Thượng tá
|
8,1
|
1,2
|
2,33
|
0,492
|
3,81
|
15,93
|
28.674.000
|
Bậc 5
|
23.380.000
|
8.600.000
|
10.287.200
|
42.267.200
|
|||
8,1
|
1,2
|
2,33
|
0,444
|
3,44
|
15,51
|
27.918.000
|
Bậc 4
|
21.710.000
|
8.600.000
|
8.684.000
|
38.994.000
|
||||
8,1
|
1,2
|
2,33
|
0,396
|
3,07
|
15,09
|
27.162.000
|
Bậc 3
|
20.040.000
|
8.600.000
|
7.014.000
|
35.654.000
|
||||
7,7
|
1,2
|
2,23
|
0,348
|
2,58
|
14,05
|
25.290.000
|
Bậc 2
|
18.370.000
|
8.600.000
|
5.511.000
|
32.481.000
|
||||
7,3
|
1,2
|
2,13
|
0,300
|
2,13
|
13,05
|
23.490.000
|
Bậc 1
|
16.700.000
|
8.600.000
|
4.175.000
|
29.475.000
|
||||
Nhóm 9
|
Sư đoàn trưởng
Chính uỷ Sư đoàn
Giám đốc CA tỉnh, thành phố thuộc
TW
|
Đại tá
|
8,6
|
1,1
|
2,43
|
0,473
|
4,17
|
16,77
|
30.186.000
|
Bậc 5
|
22.400.000
|
9.300.000
|
9.856.000
|
41.556.000
|
|
8,6
|
1,1
|
2,43
|
0,429
|
3,78
|
16,34
|
29.412.000
|
Bậc 4
|
20.800.000
|
9.300.000
|
8.736.000
|
38.836.000
|
||||
8,6
|
1,1
|
2,43
|
0,385
|
3,40
|
15,91
|
28.638.000
|
Bậc 3
|
19.200.000
|
9.300.000
|
7.104.000
|
35.604.000
|
||||
8,4
|
1,1
|
2,38
|
0,341
|
2,95
|
15,16
|
27.288.000
|
Bậc 2
|
17.600.000
|
9.300.000
|
5.632.000
|
32.532.000
|
||||
8,0
|
1,1
|
2,28
|
0,297
|
2,46
|
14,13
|
25.434.000
|
Bậc 1
|
16.000.000
|
9.300.000
|
4.320.000
|
29.620.000
|
||||
Thượng tá
|
8,1
|
1,1
|
2,30
|
0,429
|
3,59
|
15,52
|
27.936.000
|
Bậc 5
|
22.400.000
|
8.600.000
|
9.632.000
|
40.632.000
|
|||
8,1
|
1,1
|
2,30
|
0,385
|
3,22
|
15,11
|
27.198.000
|
Bậc 4
|
20.800.000
|
8.600.000
|
7.904.000
|
37.304.000
|
||||
8,1
|
1,1
|
2,30
|
0,341
|
2,85
|
14,69
|
26.442.000
|
Bậc 3
|
19.200.000
|
8.600.000
|
6.336.000
|
34.136.000
|
||||
7,7
|
1,1
|
2,20
|
0,297
|
2,38
|
13,67
|
24.606.000
|
Bậc 2
|
17.600.000
|
8.600.000
|
4.928.000
|
31.128.000
|
||||
7,3
|
1,1
|
2,10
|
0,253
|
1,93
|
12,69
|
22.842.000
|
Bậc 1
|
16.000.000
|
8.600.000
|
3.680.000
|
28.280.000
|
||||
Nhóm 10
|
Phó Sư đoàn trưởng
Phó Chính uỷ Sư đoàn
|
Đại tá
|
8,6
|
1,0
|
2,40
|
0,430
|
4,13
|
16,56
|
29.808.000
|
Bậc 5
|
21.420.000
|
9.300.000
|
9.424.800
|
40.144.800
|
|
8,6
|
1,0
|
2,40
|
0,390
|
3,74
|
16,13
|
29.034.000
|
Bậc 4
|
19.890.000
|
9.300.000
|
8.353.800
|
37.543.800
|
||||
8,6
|
1,0
|
2,40
|
0,350
|
3,36
|
15,71
|
28.278.000
|
Bậc 3
|
18.360.000
|
9.300.000
|
6.793.200
|
34.453.200
|
||||
8,4
|
1,0
|
2,35
|
0,310
|
2,91
|
14,97
|
26.946.000
|
Bậc 2
|
16.830.000
|
9.300.000
|
5.385.600
|
31.515.600
|
||||
8,0
|
1,0
|
2,25
|
0,270
|
2,43
|
13,95
|
25.110.000
|
Bậc 1
|
15.300.000
|
9.300.000
|
4.131.000
|
28.731.000
|
||||
Thượng tá
|
8,1
|
1,0
|
2,28
|
0,390
|
3,55
|
15,31
|
27.558.000
|
Bậc 5
|
21.420.000
|
8.600.000
|
9.210.600
|
39.230.600
|
|||
8,1
|
1,0
|
2,28
|
0,350
|
3,19
|
14,91
|
26.838.000
|
Bậc 4
|
19.890.000
|
8.600.000
|
7.558.200
|
36.048.200
|
||||
8,1
|
1,0
|
2,28
|
0,310
|
2,82
|
14,51
|
26.118.000
|
Bậc 3
|
18.360.000
|
8.600.000
|
6.058.800
|
33.018.800
|
||||
7,7
|
1,0
|
2,18
|
0,270
|
2,35
|
13,49
|
24.282.000
|
Bậc 2
|
16.830.000
|
8.600.000
|
4.712.400
|
30.142.400
|
||||
7,3
|
1,0
|
2,08
|
0,230
|
1,91
|
12,51
|
22.518.000
|
Bậc 1
|
15.300.000
|
8.600.000
|
3.519.000
|
27.419.000
|
Xem tiếp 2 phần còn lại của bảng lương:
BẢNG LƯƠNG PHẦN 2 | BẢNG LƯƠNG PHẦN 3
Một số lưu ý trong Bảng lương sĩ quan quân đội công an:
- Thực hiện ý kiến của Bộ Chính trị và Quốc hội, Chính phủ sẽ thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương trong khu vực công theo Nghị quyết số 27-NQ/TW kể từ 01/7/2024. Do đó, thời điểm thực hiện chế độ tiền lương, bảng lương mới cho quân đội, công an là từ ngày 01/7/2024.
Sau đó, từ năm 2025 trở đi, sẽ tiếp tục tăng lương bình quân 7%/năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang cho đến khi mức lương thấp nhất bằng hoặc cao hơn mức lương thấp nhất vùng I của khu vực doanh nghiệp.
- Mức lương trong bảng lương gồm có lương chức vụ, chức danh chiếm tỷ lệ 65% và lương quân hàm chiếm tỷ lệ 35% tổng lương.
- Phụ cấp trong bảng lương chỉ có phụ cấp thâm niên nghề, các loại phụ cấp khác sẽ bãi bỏ.
- Bậc lương được tính theo chức vụ (gồm tối đa 6 bậc), cứ 5 năm chỉ giữ nguyên 1 chức vụ thì tăng 10%.- [Ví dụ tham khảo] Dự kiến mức lương một số vị trí trong công an nhân dân kể từ 01/7/2024 (dựa theo Bảng lương mới nêu trên)Lương chức vụ (Bảng 1)
- Phó giám đốc CA tỉnh: 13.800.000 đồng
- Trưởng phòng/Trưởng CATP: 12.300.000 đồng
- Phó Trưởng phòng/Phó Trưởng CATP: 9.600.000 đồng
- Đội trưởng: 8.400.000 đồng
- Đội phó: 7.900.000 đồng
Lương chức danh (Bảng 2)- Cao cấp: 8.400.000 đồng
- Trung cấp (tùy theo cấp hàm): Từ 6.900.000 đến 8.300.000 đồng
- Sơ cấp (Tùy theo trần cấp bậc hàm). Sơ cấp có trần là Thượng úy trở lên: 6.200.000 đồng; Sơ cấp có trần là Trung úy, thiếu úy: 5.600.000 đồng
- Mức lương trong bảng lương gồm có lương chức vụ, chức danh chiếm tỷ lệ 65% và lương quân hàm chiếm tỷ lệ 35% tổng lương.
- Phó giám đốc CA tỉnh: 13.800.000 đồng
- Trưởng phòng/Trưởng CATP: 12.300.000 đồng
- Phó Trưởng phòng/Phó Trưởng CATP: 9.600.000 đồng
- Đội trưởng: 8.400.000 đồng
- Đội phó: 7.900.000 đồng
- Cao cấp: 8.400.000 đồng
- Trung cấp (tùy theo cấp hàm): Từ 6.900.000 đến 8.300.000 đồng
- Sơ cấp (Tùy theo trần cấp bậc hàm). Sơ cấp có trần là Thượng úy trở lên: 6.200.000 đồng; Sơ cấp có trần là Trung úy, thiếu úy: 5.600.000 đồng
Lương cấp bậc hàm (Bảng 3)
- Đại tá: 15.000.000 đồng
- Thượng tá: 13.200.000 đồng
- Trung tá: 11.700.000 đồng
- Đại tá: 15.000.000 đồng
- Thượng tá: 13.200.000 đồng
- Trung tá: 11.700.000 đồng
Ví dụ: Trung tá A, chức vụ Đội trưởng Đội CSHS, chức danh Điều tra viên trung cấp, thâm niên công tác 20 năm.
Lương chức vụ Đội trưởng: 8.400.000 (Bảng 1, nhóm 8) + Lương chức danh ĐTV trung cấp, cấp hàm trung tá: 8.300.000 (Bảng 2, mục 4) + Lương Cấp bậc hàm Trung tá: 11.700.000 (Bảng 3, mục 7) + Phụ cấp thâm niên (20% của 11.700.000 = 2.340.000) + phụ cấp đặc thù CSHS (20% của 11.700.000 = 2.340.000) = 33.080.000 đồng.
Ví dụ: Trung tá A, chức vụ Đội trưởng Đội CSHS, chức danh Điều tra viên trung cấp, thâm niên công tác 20 năm.
* Còn đây là dự thảo Bảng lương sĩ quan quân đội công an (Cập nhật tháng 4/2023) (theo nguồn của thành viên Wikipedia kT3.NdpM)
Phần 1: Bảng lương cấp Bộ trưởng đến cấp Quân đoàn, Binh chủng (nhóm 1 đến nhóm 7)
Nhóm 1 đến nhóm 7 |
Phần 2: Bảng lương cấp Sư đoàn đến cấp Trung đoàn (nhóm 8 đến nhóm 13)
Nhóm 8 đến nhóm 13 |
Phần 3: Bảng lương cấp Tiểu đoàn đến cấp Tiểu đội (nhóm 14 đến nhóm 21)
Nhóm 14 đến nhóm 21 |
Một số lưu ý trong Bảng lương sĩ quan quân đội công an này:
- Bảng lương Quân đội: chia thành 18 nhóm chức vụ cơ bản (Từ Bộ trưởng xuống đến Trung đội trưởng). Bảng lương Công an: Gồm 21 nhóm chức vụ (Từ Bộ trưởng xuống đến Tiểu đội phó)
- Cập nhật thêm chức danh trợ lý tương đương trong bảng lương; Bỏ cột mục phụ cấp thâm niên nghề và các bậc sau mỗi năm giữ nguyên 01 vị trí thì tăng 10% lương (vì chỉ mang tính tương đối).
Cho mình hỏi là dự thảo này được trích từ công văn/nghi định nào của Chính phủ hay là do ai biên soạn ra ạ? Mức độ tin cậy của nó như thế nào ạ? mình xin cảm ơn!
Trả lờiXóaChắc tự nghĩ ra. Chả thấy trang nào có dự thảo này cả
Xóaquá tuyệt. Nhưng chờ hơi lâu
Trả lờiXóaTình hình lương lực lượng vũ trang không tăng thì thì thu hút sao được lực lượng trẻ 🤣
Trả lờiXóaCòn lâu lương CA, QĐ mới bằng tầm đấu
Trả lờiXóaLại bảo k được??
XóaVới thời gian và công sức của người sĩ quan quân đội cống hiến cho nhà nước và sự thiệt thòi của người thân thì mức lương như hiện nay không xứng đáng 1 chút nào, thua cả lương công nhân phổ thông, không biết khi nào thì quân nhân mới được hưởng lương cho xứng đáng với thời gian, công sức của mình.
Trả lờiXóanói biết ngu, công nhân được bao ăn ở không. Còn chưa tính công nhân làm việc áp lực hơn.
XóaNghe mày nói vậy là biết cả dòng tộc m k có ai đang làm nghề gọi là bộ đội cả . Mày ngồi đó mà bao ăn ăn bao nhiêu trả tiền ăn bấy nhiêu đó thằng ngu
XóaBạn này chỉ nhìn thấy cái sướng của người khác và cái khổ của mình để phán xét. Bộ đội thời bình không bao giờ vất và như thời chiến được, hơn nữa công nhân và các ngành nghề khác họ có đầy sự vất vả mà người ngoài ngành k bao giờ biết được.
XóaNói biết là ngu rồi
XóaBao ăn ở đâu, trừ lương hàng tháng đó
XóaTôi đi nvqs còn thấy nhà nước bỏ tiền ra phí tiền))
Trả lờiXóaBảng lương này chắc chắn tình đồng chí, đồng đội sẽ trở thành đồng bọn, phe cách, địch thủ trong cuộc chiến giành chức danh lãnh đạo, quản lý. Bởi những người không có chức danh hoặc chức thấp là rất nhiều, làm việc, vất vả cũng rất nhiều, phục tùng cấp trên cũng rất nhiều,.. Muốn ngồi mát ăn bát vàng tất yếu phải đấu đá, chạy chọt... Tiêu cực từ đó mà ra, nội bộ tự phá, nguy hại cho sự tồn vong của của Tổ Quốc.
Trả lờiXóaTư duy và góc nhìn tiêu cực của bạn là thế, nhưng từ góc nhìn khác tích cực hơn thì những ng có chức vụ lãnh đạo sẽ được hưởng lương xứng đáng hơn cho công sức của họ, không thể để lưởng trưởng phòng ngang hoặc thấp hơn lương trợ lý được, đó cũng tạo ra động lực cho sự phấn đấu tích cực. Bạn ví dụ cho tôi một ví dụ xem vị trí nào trong quân đội ngồi mát ăn bát vàng??
XóaĐồng quan điểm. Góc nhìn tiêu cực thì nhìn đâu cũng không thấy sự tích cực được
Xóachả có bố con thằng nào lên cao hẳn mà ko có năng lực cả. Cuộc sống không đơn giản chỉ có quan hệ đâu cu ạ. Mày đéo có năng lực đéo ai dám đưa m lên.
XóaĐúng rùi,nhóm có chức vụ tăng cao và cách nhóm ko chức vụ rất nhiều,chuyến này giá chạy lại tăng cao,nhiều thằng có chức vụ ngồi chơi,ngồi lâu ăn lương cao
XóaTư duy thế nào thì hành động đó, hành động thế nào thì tư duy như vậy. Với tư duy của bạn như này thì mọi người cũng hiểu bản chất con người của bạn "tốt đẹp" như thế nào rồi
XóaVí dụ: Trung tá A, chức vụ Đội trưởng Đội CSHS, chức danh Điều tra viên trung cấp, thâm niên công tác 20 năm.
Trả lờiXóaLương = Trung tá (10.300.000) + Đội trưởng (7.600.000) + phụ cấp thâm niên (20% của 10.300.000=2.600.000) + phụ cấp đặc thù CSHS (20% của 10.300.000=2.600.000) = 30.700.000 đồng.
Như vậy với mức lương của 1 trung tá, đội trưởng Công an quản lý tầm 10 lính sẽ cao hơn lương của Tiểu đoàn trưởng với chức vụ tương tự quản lý hàng trăm lính (vì thấy quân đội gọi chức vụ với chức danh là một). Trong khi đơn vị quân đội chiến đấu công việc, thời gian gò bó hơn nhiều so với Công an. VÔ LÝ
Công an làm ngày ngày đêm khu có vụ việc luôn bạn ah. Nay trộm mai cướp làm cả ngày cả đêm sang hôm sau vẫn làm không có được nghỉ bù miếng nào bạn ơi
XóaLều nhà báo nữa, 10.3+7.6+2.6+2.6=23.1. 30.7 ở đâu ra vậy
XóaCộng thêm 7.600.000 ĐTV Trung cấp đó bạn. Mà người ta quên ko đánh vào thôi
XóaThời chiến thì bạn có thể so sánh như vậy, thời bình thì bộ đội "bận" như thế nào thì ai cũng biết cả. Từ xa xưa các cụ đã có câu "Bộ đội thời chiến và Công an thời bình" để nói về sự vất vả và chiến đấu hi sinh cho công việc.
XóaChuẩn
XóaTrả lương kiểu này thì nhà nước cứ in tiền cho nhiều ra mà trả thôi, chuẩn bị 1USD đổi được 100.000 VNĐ
Trả lờiXóaChức vụ và chức danh chỉ được hưởng 1 loại thôi phải không các bạn
Trả lờiXóaNếu ai không có chức vụ thì hưởng theo chức danh còn ai có chức vụ thì hưởng theo chức vụ không hưởng theo chức danh. Bạn nói đúng chỉ hưởng 1 trong 2 thôi
XóaLương chức vụ Đội trưởng: 8.400.000 (Bảng 1, nhóm 8) + Lương chức danh ĐTV trung cấp, cấp hàm trung tá: 8.300.000 (Bảng 2, mục 4) + Lương Cấp bậc hàm Trung tá: 11.700.000 (Bảng 3, mục 7) + Phụ cấp thâm niên (20% của 11.700.000 = 2.340.000) + phụ cấp đặc thù CSHS (20% của 11.700.000 = 2.340.000) = 33.080.000 đồng.
Trả lờiXóaCách tính này biết là người viết bài này có vấn đề vì theo VD này chỉ được 24.680.000 thôi mà còn chưa trừ bảo hiểm nhé.
Công thức chỉ có: Lương chức vụ Đội trưởng: 8.400.000 (Bảng 1, nhóm 8) + Lương Cấp bậc hàm Trung tá: 11.700.000 (Bảng 3, mục 7) + Phụ cấp thâm niên (20% của 11.700.000 = 2.340.000) + phụ cấp đặc thù CSHS (20% của 11.700.000 = 2.340.000) = 24.780.000 đồng.
Trả lờiXóaMinh Hùng tổng hợp lại đi sai hết rùi.
Trả lờiXóa