Việc thực hiện bảng lương mới theo vị trí việc làm của cán bộ công chức cấp xã phường theo chính sách cải cách tiền lương hiện tạm hoãn cho đến sau năm 2026.
I. Mức lương của cán bộ cấp xã
1. Cán bộ chuyên trách xã, phường gồm những ai?
2. Bảng lương cán bộ chuyên trách cấp xã
11 vị trí cán bộ cấp xã có các chức danh nêu trên (theo tiêu chuẩn phải có trình độ đại học trở lên) được xếp lương như công chức hành chính có cùng trình độ đào tạo quy định tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước. Theo quy định hiện hành, cán bộ cấp xã được xếp lương tính theo bậc cụ thể như sau: Bảng lương được tính theo mức lương cơ sở với cách tính: Lương = (Mức lương cơ sở) X (Hệ số)
Bảng lương cán bộ cấp xã trình độ Đại học trở lên (xếp lương theo ngạch chuyên viên, áp dụng công chức loại A1)
Đơn vị tính: 1000 đồng
Hệ số lương | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2.34 | 2.67 | 3.0 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Mức lương từ ngày 01/7/2024 | 5.475.600 | 6.247.800 | 7.020.000 | 7.792.200 | 8.564.400 | 9.336.600 | 10.108.800 | 10.881.000 | 11.653.200 |
Mức lương đến 30/6/2024 | 4.212.000 | 4.806.000 | 5.400.000 | 5.994.000 | 6.588.000 | 7.182.000 | 7.776.000 | 8.370.000 | 8.964.000 |
Đối với cán bộ cấp xã làm việc tại các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện KT - XH đặc biệt khó khăn, có thể có trình độ trung cấp, cao đẳng.
Lúc đó, cán bộ cấp xã sẽ áp dụng 01 trong 2 bảng lương sau:
1. Lương cán bộ cấp xã có trình độ Cao đẳng, xếp lương theo ngạch cán sự (áp dụng công chức loại A0)
Hệ số lương | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2.1 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 | |
Mức lương từ ngày 01/7/2024 | 4.914.000 | 5.639.400 | 6.364.800 | 7.090.200 | 7.815.600 | 8.541.000 | 9.266.400 | 9.991.800 | 10.717.200 | 11.442.600 |
Mức lương đến 30/6/2024 | 3.780.000 | 4.338.000 | 4.896.000 | 5.454.000 | 6.012.000 | 6.570.000 | 7.128.000 | 7.686.000 | 8.244.000 | 8.802.000 |
2. Lương cán bộ cấp xã có trình độ Trung cấp, xếp lương theo ngạch nhân viên (áp dụng công chức loại B)
Hệ số lương | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | Bậc 11 | Bậc 12 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1,86 | 2,06 | 2,26 | 2,46 | 2,66 | 2,86 | 3,06 | 3,26 | 3,46 | 3,66 | 3,86 | 4,06 | |
Mức lương từ ngày 01/7/2024 | 4.352.400 | 4.820.400 | 5.288.400 | 5.756.400 | 6.224.400 | 6.692.400 | 7.160.400 | 7.628.400 | 8.096.400 | 8.564.400 | 9.032.400 | 9.500.400 |
Mức lương đến 30/6/2024 | 3,348.000 | 3,708.000 | 4,068.000 | 4,428.000 | 4,788.000 | 5,148.000 | 5,508.000 | 5,868.000 | 6,228.000 | 6,588.000 | 6,948.000 | 7,308.000 |
3. Về mức phụ cấp:
Ngoài lương, cán bộ cấp xã, phường còn hưởng thêm các loại phụ cấp gồm phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp theo loại xã, phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh và các khoản phụ cấp lương khác.
Ví dụ:
Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch xã sẽ được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo ở mức 0.3 mức lương cơ sở = 2.340.000 đồng x 0,3 = 702.000 đồng/tháng (tính từ ngày 01/7/2024); phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp kiêm nhiệm chức danh.
Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND thì được hưởng phụ cấp chức vụ, lãnh đạo là: 0,25.
Xem chi tiết các loại phụ cấp dành cho cán bộ cấp xã, phường: TẠI ĐÂY
II. Mức lương của công chức cấp xã phường
1. Công chức xã, phường gồm những ai?
Chức danh Trưởng công an xã không còn trong công chức xã do chức danh này đã chuyển sang lực lượng công an chính quy.
2. Bảng lương công chức cấp xã
Cách tính lương công chức cấp xã như sau: Lương = Mức lương cơ sở X Hệ số (theo bảng bên dưới)
Công chức cấp xã phường được xếp ngạch, mã số và lương như sau (quy định tại Điều 10 Thông tư 13/2019/TT-BNV và Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính):
STT |
Trình độ đào tạo chuyên môn nghiệp vụ |
Ngạch/Mã số/Xếp lương |
Mức lương từ ngày 01/7/2024 |
Mức lương đến 30/6/2024 |
---|---|---|---|---|
1 | Đại học trở lên | - Ngạch chuyên viên - Mã số 01.003 - Lương công chức loại A1 |
Từ 3.487.000 - 7.420.000 đồng/tháng | Từ 4.212.000 - 8.964.000 đồng/tháng |
2 | Cao đẳng | - Ngạch cán sự - Mã số 01.004 - Lương công chức loại A0 |
Từ 3.129.000 - 7.286.100 đồng/tháng | Từ 3.487.000 - 7.420.000 đồng/tháng |
3 | Trung cấp | - Ngạch nhân viên - Mã số 01.005 - Lương công chức loại B |
Từ 2.771.400 - 6.049.400 đồng/tháng | Từ 3.487.000 - 7.420.000 đồng/tháng |
Mức lương cụ thể tính theo bậc như sau:
a) Lương công chức cấp xã có trình độ Đại học trở lên (công chức loại A1)
Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đại học trở lên xếp lương theo ngạch chuyên viên (áp dụng công chức loại A1)
Đơn vị tính: 1000 đồng
Hệ số lương | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2.34 | 2.67 | 3.0 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Mức lương từ ngày 01/7/2024 | 5.475.600 | 6.247.800 | 7.020.000 | 7.792.200 | 8.564.400 | 9.336.600 | 10.108.800 | 10.881.000 | 11.653.200 |
Mức lương đến 30/6/2024 | 4.212.000 | 4.806.000 | 5.400.000 | 5.994.000 | 6.588.000 | 7.182.000 | 7.776.000 | 8.370.000 | 8.964.000 |
b) Lương công chức cấp xã có trình độ Cao đẳng (công chức loại A0)
Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng xếp lương theo ngạch cán sự (áp dụng công chức loại A0)
Hệ số lương
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
Bậc 8
Bậc 9
Bậc 10
2.1
2.41
2.72
3.03
3.34
3.65
3.96
4.27
4.58
4.89
Mức lương từ ngày 01/7/2024
4.914.000
5.639.400
6.364.800
7.090.200
7.815.600
8.541.000
9.266.400
9.991.800
10.717.200
11.442.600
Mức lương đến 30/6/2024
3.780.000
4.338.000
4.896.000
5.454.000
6.012.000
6.570.000
7.128.000
7.686.000
8.244.000
8.802.000
c) Lương công chức cấp xã có trình độ Trung cấp (công chức loại B)
Hệ số lương | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2.1 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.89 | |
Mức lương từ ngày 01/7/2024 | 4.914.000 | 5.639.400 | 6.364.800 | 7.090.200 | 7.815.600 | 8.541.000 | 9.266.400 | 9.991.800 | 10.717.200 | 11.442.600 |
Mức lương đến 30/6/2024 | 3.780.000 | 4.338.000 | 4.896.000 | 5.454.000 | 6.012.000 | 6.570.000 | 7.128.000 | 7.686.000 | 8.244.000 | 8.802.000 |
Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp xếp lương theo ngạch nhân viên (áp dụng công chức loại B)
Hệ số lương | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | Bậc 11 | Bậc 12 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1,86 | 2,06 | 2,26 | 2,46 | 2,66 | 2,86 | 3,06 | 3,26 | 3,46 | 3,66 | 3,86 | 4,06 | |
Mức lương từ ngày 01/7/2024 | 4.352.400 | 4.820.400 | 5.288.400 | 5.756.400 | 6.224.400 | 6.692.400 | 7.160.400 | 7.628.400 | 8.096.400 | 8.564.400 | 9.032.400 | 9.500.400 |
Mức lương đến 30/6/2024 | 3,348.000 | 3,708.000 | 4,068.000 | 4,428.000 | 4,788.000 | 5,148.000 | 5,508.000 | 5,868.000 | 6,228.000 | 6,588.000 | 6,948.000 | 7,308.000 |
Lưu ý:
- Khi trình độ đào tạo của cán bộ, công chức cấp xã thay đổi thì sẽ được đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện xếp lương theo trình độ đào tạo mới kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp.
- Đối với nhân viên thừa hành, phục vụ (bảo vệ, tạp vụ...) tại UBND xã, phường. Tham khảo chi tiết mức lương (bảng 4): TẠI ĐÂY
- Trưởng công an xã (là công an chính quy) thì hưởng lương theo chức vụ và cấp bậc hàm theo bảng lương của lực lượng CAND. Xem TẠI ĐÂY.
3. Về phụ cấp công chức cấp xã
Công chức cấp xã được hưởng các loại phụ cấp như Phụ cấp thâm niên vượt khung, Phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh.
Tham khảo chế độ phụ cấp: TẠI ĐÂY
III. Bảng lương mới theo cải cách tiền lương (Đang tạm hoãn)
Theo Nghị quyết 27 về "Cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong các doanh nghiệp" thì bảng lương mới sẽ không còn bảng lương của cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn mà sẽ gộp chung với bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp để thành bảng lương cán bộ công chức (có chức vụ hoặc không có chức vụ lãnh đạo).
02 bảng lương mới theo vị trí việc làm của cán bộ công chức cấp xã phường theo chính sách cải cách tiền lương gồm:
- Bảng lương chức vụ áp dụng đối với cán bộ cấp xã giữ chức vụ lãnh đạo (bầu cử và bổ nhiệm).
- Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức cấp xã không giữ chức danh lãnh đạo (mỗi ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức có nhiều bậc lương).
Tổng cộng cán bộ, công chức cấp xã có 17 vị trí việc làm (trong đó có 11 vị trí cán bộ chuyên trách và 6 vị trí công chức xã) được hưởng lương theo 2 bảng như trên.
Đối với bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ cấp xã, phường sẽ trả lương theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ.
Tham khảo chi tiết tại đây:
Minh Hùng (Tổng hợp)
như vậy phụ cấp của người hoạt động không chyên trách cấp xã có sắp theo vị trí việc làm không ạ! có tăng theo bảng lương cán bộ công chức viên chức không. hay giữ nguyên mức cũ.
Trả lờiXóaVậy Hội người cao tuổi có được tính là 1 đoàn thể được hưởng lương chuyên trách không?
Trả lờiXóaThế theo bạn hội xăm trổ có lương như hội người cao tuổi không!?😀
XóaBạn k đọc kỹ, ng đứng đầu đoàn thể mới hưởng lương chuyên môn theo hệ số, còn lại là cán bộ k chuyên trách ( p BT đoàn, phó chỉ huy, pCT phụ nữ, ....)
Xóatinh gọn những ông học tại chức chuyên tu hệ không chính quy tốt nhất cho trong diện giảm biên chế
Trả lờiXóaTôi thấy xã tôi có ông chạy máy cày, đi buôn thóc, ông làm bảo vệ còn không học hết cấp ba giờ làm chủ tịch, làm tư pháp, làm trưởng ban đây là những người làm chậm pt của đất nước
Trả lờiXóaViệc thực hiện tăng lương mới là đúng đắn. Tuy vậy Bộ nội vụ cần tham mưu cho Bộ chính trị cơ cấu rõ chức danh lãnh đạo ở câp xã về hệ số phụ cấp là quá thấp ví dụ như: BT Đảng ủy hệ số phụ cấp chức vụ 0,3 so với nhiệm vụ và trách nhiệm thì rất lớn mà hiểu trưởng tại các trường lại có hệ số 0,5; Hoặc ví dụ phụ cấp PCT UBND xã 0,2 thì mức phụ cấp chức vụ PCT mới chỉ có gần 500 nghìn đồng vậy chức danh đó, nhiệm vụ đó không tương xứng với giá trị nên điều rất rõ một số bộ phận cán bộ lãnh đạo bị tha hóa do chưa đáp ứng được giá trị chức vụ đó với giá trị trả giá theo thị trường lao động. Nói tóm lại ai cũng làm việc vì gia đình vì cuộc sông vì tập thể nhưng cần phải cải thiện rõ mặt này Đảng, Nhà nước ta mới có một đội nngũ cán bộ lo cho dân cho nước. Muốn lo cho dân cho nước thì đầu tiên cuộc sống của họ cần đảm bảo chứ không phải chắp vá như hiện nay tay trong tay ngoài, làm việc tay trái, tay phải. Ngẫm!!!!!
Trả lờiXóa