Sau đây là thống kê chi tiết các loại phụ cấp, hệ số và mức tiền cụ thể được hưởng (được tính dựa theo mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng, áp dụng từ ngày 01/7/2024):
1. Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã
Cán bộ cấp xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương cơ sở như sau:
STT
|
Chức danh
|
Hệ số
|
Mức hưởng (VNĐ)
|
Điều kiện hưởng
|
|
Từ 01/7/2024
|
đến 30/6/2023
|
||||
1
|
Bí thư đảng ủy
|
0,30
|
702.000
|
540.000
|
Cán bộ cấp xã tốt nghiệp trình độ từ trung cấp trở lên đã được xếp lương theo
ngạch, bậc công chức hành chính.
|
2
|
- Phó Bí thư đảng ủy
- Chủ tịch HĐND
- Chủ tịch UBND
|
0,25
|
585.000
|
450.000
|
|
3
|
- Chủ tịch UBMTTQ
- Phó Chủ tịch HĐND
- Phó Chủ tịch UBND
|
0,2
|
468.000
|
360.000
|
|
4
|
- Bí thư Đoàn Thanh niên
- Chủ tịch Hội Phụ nữ
- Chủ tịch Hội Nông dân
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh
|
0,15
|
351.000
|
270.000
|
- Điều 7 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- Khoản 1 Điều 6 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP
- Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố (Hiệu lực 01/8/2023)
2. Phụ cấp thâm niên vượt khung
- Cán bộ, công chức cấp xã đang hưởng lương theo các ngạch loại A0, A1 (Trình độ Cao đẳng, Đại học) thì:
- Cán bộ, công chức cấp xã đang hưởng lương theo các ngạch loại B (trình độ trung cấp) thì:
- Phụ cấp thâm niên vượt khung được dùng để tính đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
3. Phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh
- Trường hợp cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp quy định của chức danh kiêm nhiệm.
Loại phụ cấp
|
Mức hưởng phụ cấp
|
|
Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
|
50% mức lương (bậc 1) + phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) của chức danh kiêm nhiệm
|
Ý KIẾN