[Cập nhật] Tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng áp dụng từ ngày 01/7/2024, vẫn sử dụng bảng lương, bậc lương cũ; hoãn thực hiện bảng lương mới theo Nghị quyết 27 cho đến sau năm 2026.
Sau đây là các bảng lương, hệ số lương mới nhất của các ngạch cán bộ, công chức, viên chức. Các bảng lương này được tính dựa trên mức lương cơ sở mới nhất là 2,34 triệu đồng/tháng và mức lương cơ sở cũ là 1,8 triệu đồng/tháng.
Tùy theo ngạch công chức, viên chức mà sẽ có 4 Bảng lương các loại gồm:
- Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ của CBCC (Bảng lương số 2)
- Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức (Bảng lương số 3)
- Bảng lương dành cho viên chức ngạch nhân viên (Bảng lương số 4)
- Bảng lương dành cho chuyên gia (bảng lương số 1)
Cách tính lương, phụ cấp của cán bộ, công chức, viên chức
Tham khảo:
Chi tiết 04 bảng lương tính theo hệ số, bậc lương, như sau:
I. BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CƠ QUAN NN (Bảng số 2)
Tải về BẢNG LƯƠNG SỐ 2 (File Excel) Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Nhóm Ngạch |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Bậc 10 |
Bậc 11 |
Bậc 12 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Công chức loại A3 |
||||||||||||
a |
Nhóm 1 (A3.1) |
||||||||||||
Hệ số lương |
6,20 |
6,56 |
6,92 |
7,28 |
7,64 |
8,00 |
|||||||
Mức lương mới từ 01/7/2024 |
14,508 |
15,350.4 |
16,192.8 |
17,035.2 |
17,877.6 |
18,720 |
|||||||
Mức lương đến 30/6/2024 |
11,160 |
11,808 |
12,456 |
13,104 |
13,752 |
14,400 |
|||||||
b |
Nhóm 2 (A3.2) |
||||||||||||
Hệ số lương |
5,75 |
6,11 |
6,47 |
6,83 |
7,19 |
7,55 |
|||||||
Mức lương mới từ 01/7/2024 |
13,455 |
14,297.4 |
15,139.8 |
15,982.2 |
16,824.6 |
17,667 |
|||||||
Mức lương đến 30/6/2024 |
10,350 |
10,998 |
11,646 |
12,294 |
12,942 |
13,590 |
|||||||
2 |
Công chức loại A2 |
||||||||||||
a |
Nhóm 1 (A2.1) |
||||||||||||
Hệ số lương |
4,40 |
4,74 |
5,08 |
5,42 |
5,76 |
6,10 |
6,44 |
6,78 |
|||||
Mức lương mới từ 01/7/2024 |
10,296 |
11,091.6 |
11,887.2 |
12,682.8 |
13,478.4 |
14,274 |
15,069.6 |
15,865.2 |
|||||
Mức lương đến 30/6/2024 |
7,920 |
8,532 |
9,144 |
9,756 |
10,368 |
10,980 |
11,592 |
12,204 |
|||||
b |
Nhóm 2 (A2.2) |
||||||||||||
Hệ số lương |
4,00 |
4,34 |
4,68 |
5,02 |
5,36 |
5,70 |
6,04 |
6,38 |
|||||
Mức lương mới từ 01/7/2024 |
9,360 |
10,155.6 |
10,951.2 |
11,746.8 |
12,542.4 |
13,338 |
14,133.6 |
14,929.2 |
|||||
Mức lương đến 30/6/2024 |
7,200 |
7,812 |
8,424 |
9,036 |
9,648 |
10,260 |
10,872 |
11,484 |
|||||
3 |
Công chức loại A1 |
||||||||||||
Hệ số lương |
2,34 |
2,67 |
3,00 |
3,33 |
3,66 |
3,99 |
4,32 |
4,65 |
4,98 |
||||
Mức lương mới từ 01/7/2024 |
5,475.6 |
6,247.8 |
7,020 |
7,792.2 |
8,564.4 |
9,336.6 |
10,108.8 |
10,881 |
11,653.2 |
||||
Mức lương đến 30/6/2024 |
4,212 |
4,806 |
5,400 |
5,994 |
6,588 |
7,182 |
7,776 |
8,370 |
8,964 |
||||
4 |
Công chức loại A0 |
||||||||||||
Hệ số lương |
2,10 |
2,41 |
2,72 |
3,03 |
3,34 |
3,65 |
3,96 |
4,27 |
4,58 |
4,89 |
|||
Mức lương mới từ 01/7/2024 |
4,914 |
5,639.4 |
6,364.8 |
7,090.2 |
7,815.6 |
8,541.0 |
9,266.4 |
9,991.8 |
10,717.2 |
11,442.6 |
|||
Mức lương đến 30/6/2024 |
3,780 |
4,338 |
4,896 |
5,454 |
6,012 |
6,570 |
7,128 |
7,686 |
8,244 |
8,802 |
|||
5 |
Công chức loại B |
||||||||||||
Hệ số lương |
1,86 |
2,06 |
2,26 |
2,46 |
2,66 |
2,86 |
3,06 |
3,26 |
3,46 |
3,66 |
3,86 |
4,06 |
|
Mức lương mới từ 01/7/2024 |
4,352.4 |
4,820.4 |
5,288.4 |
5,756.4 |
6,224.4 |
6,692.4 |
7,160.4 |
7,628.4 |
8,096.4 |
8,564.4 |
9,032.4 |
9,500.4 |
|
Mức lương đến 30/6/2024 |
3,348 |
3,708 |
4,068 |
4,428 |
4,788 |
5,148 |
5,508 |
5,868 |
6,228 |
6,588 |
6,948 |
7,308 |
|
6 |
Công chức loại C |
||||||||||||
a |
Nhóm 1 (C1) |
||||||||||||
Hệ số lương |
1,65 |
1,83 |
2,01 |
2,19 |
2,37 |
2,55 |
2,73 |
2,91 |
3,09 |
3,27 |
3,45 |
3,63 |
|
Mức lương mới từ 01/7/2024 |
3,861 |
4,282.2 |
4,703.4 |
5,124.6 |
5,545.8 |
5,967 |
6,388.2 |
6,809.4 |
7,230.6 |
7,651.8 |
8,073 |
8,494.2 |
|
Mức lương đến 30/6/2024 |
2,970 |
3,294 |
3,618 |
3,942 |
4,266 |
4,590 |
4,914 |
5,238 |
5,562 |
5,886 |
6,210 |
6,534 |
Danh mục công chức được áp dụng bảng lương trên gồm:
1. Công chức loại A3 (10 ngạch):
Nhóm 1 (A3.1) |
|
Nhóm 2 (A3.2) |
|||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
STT |
Ngạch công chức |
STT |
Ngạch công chức |
STT |
Ngạch công chức |
||
1 |
Chuyên viên cao cấp |
6 |
Kiểm toán viên cao cấp |
1 |
Kế toán viên cao cấp |
||
2 |
Thanh tra viên cao cấp |
7 |
Thẩm tra viên cao cấp (thi hành án dân sự) |
||||
3 |
Kiểm tra viên cao cấp thuế |
8 |
Chấp hành viên cao cấp (thi hành án dân sự) |
|
|
||
4 |
Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng |
9 |
Kiểm soát viên cao cấp thị trường |
|
|
||
5 |
Kiểm tra viên cao cấp hải quan |
|
|
2. Công chức loại A2 (18 ngạch):
Nhóm 1 (A2.1) |
|
Nhóm 2 (A2.2) |
|||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
STT |
Ngạch công chức |
|
STT |
Ngạch công chức |
STT |
Ngạch công chức |
|
1 |
Chuyên viên chính |
8 |
Chấp hành viên trung cấp |
1 |
Kế toán viên chính |
||
2 |
Thanh tra viên chính |
9 |
Thẩm tra viên chính |
2 |
Kiểm dịch viên chính động vật |
||
3 |
Kiểm tra viên chính thuế |
10 |
Kiểm soát viên chính thị trường |
3 |
Kiểm dịch viên chính thực vật |
||
4 |
Kiểm tra viên chính hải quan |
11 |
Kiểm lâm viên chính |
4 |
Kiểm soát viên chính đê điều |
||
5 |
Kỹ thuật viên bảo quản chính |
12 |
Kiểm ngư viên chính |
||||
6 |
Kiểm soát viên chính ngân hàng |
13 |
Thuyền viên kiểm ngư chính |
||||
7 |
Kiểm toán viên chính |
14 |
Văn thư viên chính |
3. Công chức loại A1 (19 ngạch):
STT |
Ngạch công chức |
|
STT |
Ngạch công chức |
|
STT |
Ngạch công chức |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Chuyên viên |
8 |
Kiểm toán viên |
15 |
Kiểm soát viên đê điều |
||
2 |
Thanh tra viên |
9 |
Chấp hành viên sơ cấp (THADS) |
16 |
Kiểm lâm viên |
||
3 |
Kế toán viên |
10 |
Thẩm tra viên (THADS) |
17 |
Kiểm ngư viên |
||
4 |
Kiểm tra viên thuế |
11 |
Thư ký thi hành án (dân sự) |
18 |
Thuyền viên kiểm ngư |
||
5 |
Kiểm tra viên hải quan |
12 |
Kiểm soát viên thị trường |
19 |
Văn thư viên |
||
6 |
Kỹ thuật viên bảo quản |
13 |
Kiểm dịch viên động vật |
20 |
|||
7 |
Kiểm soát viên ngân hàng |
|
14 |
Kiểm dịch viên thực vật |
21 |
4. Công chức loại A0 (8 ngạch):
Áp dụng đối với các ngạch công chức yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng). Công chức loại A0 khi có đủ điều kiện được thi nâng ngạch lên nhóm 2 trong cùng ngành chuyên môn.
TT |
Ngạch công chức |
1 |
Cán sự |
2 |
Kế toán viên trung cấp |
3 |
Kiểm tra viên trung cấp thuế |
4 |
Kiểm tra viên trung cấp hải quan |
5 |
Kiểm soát viên trung cấp thị trường |
6 |
Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp |
7 |
Thủ kho bảo quản |
8 |
Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng |
5. Công chức loại B (13 ngạch):
STT |
Ngạch công chức |
|
STT |
Ngạch công chức |
---|---|---|---|---|
1 |
Nhân viên (bảo vệ, lái xe, phục vụ, lễ tân, kỹ thuật…) |
9 |
Kiểm lâm viên trung cấp | |
2 |
Nhân viên thuế |
10 |
Kiểm ngư viên trung cấp | |
3 |
Nhân viên hải quan |
11 |
Thuyền viên kiểm ngư trung cấp | |
4 |
Nhân viên tiền tệ kho quỹ ngân hàng |
12 |
Văn thư viên trung cấp | |
5 |
Thư ký trung cấp thi hành án |
13 |
Thủ quỹ cơ quan, đơn vị | |
6 |
Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật |
|
||
7 |
Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật |
|
|
|
8 |
Kiểm soát viên trung cấp đê điều |
|
6. Công chức loại C (1 ngạch):
Nhóm C1 |
|
STT |
Ngạch công chức |
1 |
Nhân viên bảo vệ kho dự trữ |
Lưu ý:
- Thực hiện ý kiến của Bộ Chính trị, thời điểm thực hiện chế độ tiền lương, bảng lương mới theo vị trí việc làm cho cán bộ công chức viên chức, quân đội, công an theo Nghị quyết số 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương, tiếp tục tạm hoãn.Tham khảo: 5 Bảng lương theo vị trí việc làm của cán bộ công viên chức
- Tra cứu chi tiết Danh mục mã ngạch, lương công chức viên chức
- Khi chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới, nếu đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong ngạch thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong ngạch.
Lưu ý:
Tham khảo: 5 Bảng lương theo vị trí việc làm của cán bộ công viên chức
- Tra cứu chi tiết Danh mục mã ngạch, lương công chức viên chức
- Khi chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới, nếu đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong ngạch thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong ngạch.
- Cán bộ công chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị trí công tác phù hợp với ngạch và còn ngạch trên trong cùng ngành chuyên môn, căn cứ vào thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch, được xem xét thi nâng ngạch như sau:
- CBCC loại B và loại C: Không quy định thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch.
- CBCC loại A0 và loại A1: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 9 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).
- CBCC loại A2: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 6 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).
- Lương của công chức kế toán, tham khảo: Bảng lương, bậc lương, mã ngạch kế toán mới nhất
- Tham khảo: Bảng lương, hệ số lương, phụ cấp cán bộ công chức xã phường
II. BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC (Bảng 3)
III. BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN THỪA HÀNH, PHỤC VỤ TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC (Bảng 4)
IV. BẢNG LƯƠNG CHUYÊN GIA CAO CẤP (Bảng 1)
Bảng lương số 1 áp dụng đối với các đối tượng là cán bộ công chức không giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các lĩnh vực.
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
|
---|---|---|---|
Hệ số lương |
8,8 |
9,4 |
10,0 |
Mức lương từ ngày 01/7/2024 |
20,592 |
21,996 |
23,400 |
Mức lương đến 30/6/2024 |
15,840 |
16,920 |
18,000 |
Đối với lực lượng vũ trang (Quân đội, công an) thì sẽ áp dụng bảng lương khác cũng tính theo hệ số và mức lương cơ sở nhưng hệ số lương và ngạch bậc khác hoàn toàn so với bảng lương của cán bộ công chức, viên chức.
Cho em hỏi bảng cập nhật này có căn cứ pháp lý là ở đâu ạ?
Trả lờiXóaNghị định 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, tại Khoản 2, Điều 3 quy định tăng mức lương cơ sở từ 1.210.000 đồng/tháng lên 1.300.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2017.
XóaXem nội dung văn bản tại đây: http://www.tracuuphapluat.info/2017/06/nghi-dinh-47-2017-ve-muc-luong-co-so.html
XóaCho tôi hỏi mã ngạch của viên chức trình độ cao đẳng hiện nay
Trả lờiXóaBạn tham khảo bài viết này nhé: Danh mục mã ngạch lương công chức viên chức mới nhất
XóaLink bài viết: https://www.tracuuphapluat.info/2016/11/ngach-luong-ma-so-cong-chuc-vien-chuc.html
Cho tôi hỏi là tôi hiện đang là chuyên viên khi làm việc trong lĩnh vực kiểm đã tham gia khoá học đào tạo bồi dưỡng kiểm lâm viên thì có được chuyển ngạch sang ăn lương bên kiểm lâm viên không? Và thủ tục chuyển ngạch như thế nào ạ. Tôi xin cảm ơn
Trả lờiXóaCho tôi hỏi: lúc đầu Lương A1 (ăn bậc đại học) thì có 30% đứng lớp,đang ở 3.00. Giờ bị chuyển sang A0 (xuống khung lương bậc cao đẳng) thì lương tính ntn. còn 30% hay không?
Trả lờiXóadaiphuocvx@gmail.com
Cám ơn!.
Nâng cho lắm rồi người làm đủ thứ việc, cày ngày cày đêm cũng chỉ được 3,4 triệu, ngươi tèn tèn cũng lương 9,10 triệu tháng, nhất là viên chức làm CNTT, cái gì cũng làm, kiêm nhiệm nhiềm, lương không đủ mua bỉm cho con chứ nói chi là nuôi vợ con, hại não, nào là theo chức danh, chức danh cao chưa chắc đã làm nhiều, căn cứ gì để xếp theo chức danh, chắc gì Bác sỹ dưới khoa làm nhiều hơn thằng làm trong phòng kế hoạch nghiệp vụ, nói chung là mãi mãi cũng chỉ là xách dép cho các nước khác mà thôi, rất nhiều ý kiến bất bình nhưng có ý kiến cũng thế, chẳng có ý nghĩa thống kê nào cả, nào là thời đại CNTT, cán bộ làm CNTT thì lương thấp tẹt, không đc trợ cấp gì, công việc thì ngập đầu. Các cụ ngồi trên phán xuống như rồng, đi cơ sở thì nhân viên không ý kiến, ý kiến lung tung bị cấp trên họ la, họ vùi dập, sống khổ thế đấy!
Trả lờiXóaKhông chịu được thì ra khỏi cơ quan hành chính tìm các doanh nghiệp mà làm chứ kêu làm gì. Làm trong cơ quan nhà nước có hai loại. Một là loại bất tài, hai là loại muốn cống hiến. Nếu có tài thì đi tìm nơi có lương cao mà làm.
XóaCho tôi hỏi tính lương theo bảng lương A1-N5, bậc 2/8, hệ số 1,13 thì tính như thế nào ạ
Trả lờiXóaAnh/chị cho tôi xin hỏi vấn đề: hiện Tôi ăn lương trung cấp bậc 4 tôi đỗ biên chế kế toán năm 2012, nhưng về trường được phân công làm văn thư còn em hợp đồng làm kế toán,năm 2014 Tôi có bằng đại học nhưng đến nay chưa có đợt chuyển ngạch, năm 2018 tôi học bằng kế toán viên vậy với trường hợp của tôi tháng 7/2020 này lương tôi sẽ được trả ở ngạch nào và ở mức bao nhiêu?
Trả lờiXóaTôi xin chân thành cám ơn!
Luong bac si qua thap voi cong suc
Trả lờiXóaxin chào! xin hỏi Công chức Viện Kiểm sát, ngạch Điều tra viên thì hưởng lương như thế nào. trong các loại trên không thấy đề cập tới.
Trả lờiXóaĐối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành kiểm sát như sau:
Xóa– Loại A3 gồm: Kiểm sát viên cao cấp, Thẩm tra viên cao cấp; Kiểm sát viên VKSNDTC, Kiếm tra viên cao cấp, điều tra viên cao cấp
Bậc 1 ( hệ số 6.20) là 9,238,000 đồng;
Bậc 2 ( 6.56) là 9,774,4000 đồng;
Bậc 4 ( 7.2) là 10,847,200 đồng;
Bậc 5 ( 7.64) là 11,383,600 đồng;
Bậc 6 (8.00) là 11,920,000 đồng.
– Loại A2 gồm: Kiểm sát viên VKSND cấp tỉnh, kiểm tra viên chính, điều tra viên trung cấp. :
Bậc 1 (4.40) là 6,556,000 đồng;
Bậc 2 (4.74) là 7,062,600 đồng;
Bậc 3 (5.08) là 7,569,200 đồng;
Bậc 4 (5.42) là 8,075,800 đồng;
Bậc 5 (5.76) là 8,582,400 đồng;
Bậc 6 (6.10) là 9,089,000 đồng;
Bậc 7 (6.44) là 9,595,600 đồng;
Bậc 8 (6.78) là 10,102,200 đồng;
– Loại A1 gồm: Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện, kiểm tra viên, điều tra viên sơ cấp
Bậc 1 (2.34) là 3,486,600 đồng;
Bậc 2 (2.67) là 3,978,300 đồng;
Bậc 3 (3.00) là 4,470,000 đồng;
Bậc 4 (3.33) là 4,961,700 đồng;
Bậc 5 (3.66) là 5,453,400 đồng;
Bậc 6 (3.99) là 5,945,100 đồng;
Bậc 7 (4.32) là 6,436,800 đồng;
Bậc 8 (4.65) là 6,928,500 đồng;
Bậc 9 (4.98) là 7,420,200 đồng.
Khi nào mới tăng lương tối thiểu
Trả lờiXóacho hỏi tính bậc lương A1 với hệ số là 3,33 thì lương được bao nhiêu vậy.
Trả lờiXóaBạn xem chi tiết ở bảng lương số nêu trng bài viết.
Xóatháng mấy năm 2023 thì được chính thức tăng lương
Trả lờiXóaDự kiến từ ngày 01/7/2023 sẽ tăng lương nhé bạn.
XóaCho em hỏi, hiện nay Bộ Y Tế đã cho dạy chuẩn hoá y sĩ lên cao đẳng chưa ạ? Em thấy có một số trường dạy y sĩ cao đẳng, nên không biết học thì có đúng qui định hay không?
XóaCho tôi hỏi tôi thi chuyển ngạch nộp hồ sơ năm 2020 bậc 2,66 năm 2022 có kết quả được chuyển hạng 4 lên hạng 3 năm 2022 tôi lên bậc 2,86 vây khi có quyết định về tôi hưởng bậc mấy ạ
Trả lờiXóaTôi là điều dưỡng trung cấp đang hưởng bậc lương trung cấp 3,26 từ ngày 1/3/2022 vậy theo quy định hiện hành về chính sách tiền lương tôi được chuyển sang hưởng lương cao đẳng là bao nhiêu a?
Trả lờiXóasẽ về bậc 5 của A0 nhé !
XóaTôi là điều dưỡng trung cấp đang hưởng bậc 8 của lương trung cấp hệ số 3,26 vậy theo chính sách tiền lương hiện tại tôi sẽ được hưởng lương cao đẳng từ ngày 1/7/2022 là bặc mấy và hệ số báo nhiêu a?
Trả lờiXóaTôi là nhân viên dc tuyển từ năm 2016 với bằng trung cấp, năm 2021 mình nộp bằng đại học, đến năm 2023 hệ số hiện tại là bậc 4 của trung cấp là 2.46, nếu chuyển qua đại học thì mình được hưởng bậc mấy của đại học ạ,cảm ơn nhiều ạ
Trả lờiXóabậc 2 , hệ số 2,67 nhé
Trả lờiXóaCho tôi hỏi tôi mới đậu công chức là văn thư viên trung cấp vậy thời gian tập sự là bao lâu ạ
Trả lờiXóaCHO HỎI MÌNH ĐANG HƯỞNG TRUNG CẤP bậc 6, HỆ SỐ 2,86, NẾU CHUYỂN QUA ĐẠI HỌC thì mình được hưởng bậc mấy của đại học ạ,cảm ơn nhiều ạ
Trả lờiXóaCho em xin hoi em hiện đang là công chức và hệ số lương hiện tại là 3.0 vậy mấy năm nữa em được tăng thêm bậc lương nữa em cám ơn
Trả lờiXóacho tôi hỏi đóng bảo hiểm bằng tiền là 5,5tr thì hệ số lương là bao nhiêu ? ( công nhân ở khu công nghiệp )
Trả lờiXóaCho mình hỏi mình đang ở bậc 3 Cao đẳng 2,72 từ tháng 02/2022, giờ thăng hạng lên đại học thì hưởng hệ số lương bao nhiêu? Thời gian nâng lương lần sau tính từ ngày nào ?
Trả lờiXóabậc lương hiện nay của tôi đang là bậc 9 giáo viên THPT hạng III chuyển xếp lương sang hạng II giáo viên THPT thì xếp bậc mấy ah
Trả lờiXóaCho tôi hỏi tôi là điều dưỡng trung cấp đang hưởng lương bậc 10 hệ số 3.66 nếu tính theo lương mới thi tôi được hưởng lương bậc mấy ạ
Trả lờiXóaMình đang hưởng lương bậc 5 hệ A0 vậy chuyển nghạch điều dưỡng hạng IV lên hạng III là mấy
Trả lờiXóaV. 07.03.07 là hệ số mấy và bậc mấy
Trả lờiXóaCho tôi hỏi ạ. Hiện nay tôi đang ăn lương trung cấp bậc 4 là 2,46. Đến tháng 08/2023 tôi đc nâng lương lên bậc 5 nhưng chưa có quyết định, tôi đã đi học Cao đẳng tốt nghiệp năm 2018 và học Đại tốt nghiệp năm 2020, vậy bây giờ tôi đc chuyển sang lương cao đẳng thì mức lương của tôi sẽ đc hệ số bao nhiêu ạ. Xin cảm ơn./.
Trả lờiXóaBạn có Phụ lục bảng lương, bậc lương công chức, viên chức theo nghị định 25-cp năm 1993 không ạ?.
Trả lờiXóaTôi là giáo viên THCS hạng II: Hiện nay đang hưởng lương với hệ số 4,98 (P/C thâm niên vượt khung 7%; P/C ưu đãi ngành 30%; P/C thâm niên nghề 29%). Khi cải cách tiền lương thì tôi được hưởng hệ số bao nhiêu ? Cách tính lương mới như nào ? Tổng thực lĩnh có thay đổi như nào so với lương cũ ?
Trả lờiXóaCác bác làm ơn cho em hỏi. Em có bằng trung cấp Văn thư lưu trữ được tuyển dụng làm nhân viên Văn thư năm 2004. Đến năm 2016 thì em được chuyển ngạch sang thư viện viên trung cấp V.01.02.03 nhưng mức lương không thay đổi, mỗi kỳ nâng lương được tăng 0,18. Như vậy phòng nội vụ ở huyện em làm đã đúng chưa ạ.
Trả lờiXóaa oi
XóaCác bác làm ơn cho em hỏi. Em có bằng trung cấp Văn thư lưu trữ được tuyển dụng làm nhân viên Văn thư năm 2004. Đến năm 2016 thì em được chuyển ngạch sang thư viện viên trung cấp V.01.02.03 nhưng mức lương không thay đổi, mỗi kỳ nâng lương được tăng 0,18. Như vậy phòng nội vụ ở huyện em làm đã đúng chưa ạ.
Trả lờiXóa