Bảng lương, hệ số lương, bậc lương và phụ cấp mới nhất của viên chức giáo dục gồm: giảng viên đại học, cao đẳng, giáo viên cao cấp, chính và trung cấp

Bảng lương, hệ số lương được chia theo nhóm ngạch, từng bậc (căn cứ vào Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với CBCC, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp NN (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và LLVT), cụ thể như sau:
HỆ THỐNG BẢNG LƯƠNG CỦA GIÁO VIÊN, GIẢNG VIÊN
1. Về Bảng lương Giáo sư và Giảng viên cao cấp; Phó giáo sư và Giảng viên chính (bậc Đại học)
Tham khảo bài viết: Bảng lương giảng viên Đại học, cao đẳng sư phạm từ 2022
2. Bảng lương Giáo viên trung học cao cấp (GV THCS, THPT hạng I) áp dụng hệ số lương Viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.1)
Chi tiết tham khảo bài viết: Bảng lương mới của giáo viên THCS, THPT từ 2022
3. Bảng lương Giáo viên mầm non cao cấp; Giáo viên tiểu học cao cấp; Giáo viên trung học; Giáo viên trung học cơ sở chính; Giảng viên (áp dụng hệ số lương Viên chức loại A2 - nhóm A2.2)
Chi tiết tham khảo bài viết: Bảng lương mới của giáo viên THCS, THPT từ 2022
4. Bảng lương Giáo viên trung học cơ sở (áp dụng hệ số lương GV THCS hạng III)
223
Chi tiết tham khảo bài viết: Bảng lương mới của giáo viên tiểu học, mầm non từ 2022
Lưu ý: Theo quy định mới, giáo viên THCS có bằng Đại học được xếp lương với hệ số lương khởi điểm là 2,34.
5. Bảng lương Giáo viên tiểu học và Giáo viên mầm non (áp dụng hệ số lương GV tiểu học, GV mầm non hạng III)
Chi tiết tham khảo: Bảng lương mới của giáo viên tiểu học, mầm non từ 2022
Lưu ý:
- Theo quy định mới, giáo viên mầm non có bằng Cao đẳng được xếp lương với hệ số lương khởi điểm là 2,10; đối với giáo viên tiểu học có bằng Đại học được xếp lương với hệ số lương khởi điểm là 2,34.
- Cũng theo quy định mới, đối với GV đang công tác, khi chuyển xếp vào bảng lương mới, hệ số lương của GV vẫn giữ nguyên theo nguyên tắc chuyển ngang bằng hoặc xếp vào bậc lương cao hơn liền kề (trong bảng lương mới) so với bậc lương đang hưởng; đồng thời sẽ được hưởng mức trần của hệ số lương cao hơn, phù hợp với trình độ đào tạo của giáo viên.
BẢNG PHỤ CẤP DÀNH CHO GIÁO VIÊN, GIẢNG VIÊN
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Loại phụ cấp
|
Điều kiện áp dụng
(Nơi làm việc)
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 4
|
Mức 5
|
Mức 6
|
Mức 7
|
Phụ cấp khu vực
|
nơi xa xôi, hẻo lánh và khí hậu
xấu
|
0.1
|
0.2
|
0.3
|
0.4
|
0.5
|
0.7
|
1.0
|
Đến cuối năm 2022
|
149
|
298
|
447
|
596
|
745
|
1,043
|
1,490
|
|
Từ năm 2023 (nếu áp dụng mức lương cơ sở 1,6 triệu đồng/tháng)
|
160
|
320
|
480
|
640
|
800
|
1,120
|
1,600
|
|
Phụ cấp đặc biệt
|
đảo xa đất liền và vùng biên giới
có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn.
|
30% lương hiện hưởng
|
50% lương hiện hưởng
|
100% lương hiện hưởng
|
||||
Phụ cấp thu hút
|
vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và
đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn
|
20% lương hiện hưởng
|
30% lương hiện hưởng
|
50% lương hiện hưởng
|
70% lương hiện hưởng
|
Tham khảo: Bảng mã ngạch viên chức ngành giáo dục mới nhất 2022
Minh Hùng (Tổng hợp)
Ý KIẾN