Các quy định về xử phạt hành vi vi phạm về hoạt động bán hàng đa cấp theo Nghị định 185/2013/NĐ-CP.
Tham khảo
Theo quy định của Nghị định 185/2013/NĐ-CP quy định xử phạt VPHC trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng (Được sửa đổi bổ sung bởi NĐ 124/2015/NĐ-CP ngày 19/11/2015), hành vi vi phạm về hoạt động bán hàng đa cấp sẽ bị xử lý như sau:
Theo quy định của Nghị định 185/2013/NĐ-CP quy định xử phạt VPHC trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng (Được sửa đổi bổ sung bởi NĐ 124/2015/NĐ-CP ngày 19/11/2015), hành vi vi phạm về hoạt động bán hàng đa cấp sẽ bị xử lý như sau:
* Đối với người tham gia bán hàng đa cấp
STT
|
Hành vi vi phạm
|
Mức phạt
|
Điều khoản
|
Vi phạm về thẻ thành viên
|
|||
1
|
Thực hiện hoạt động bán
hàng đa cấp khi chưa được cấp thẻ thành viên
|
500.000 đồng đến 1 triệu đồng
|
Điểm a Khoản 1 Điều 92
|
2
|
Không xuất trình thẻ
thành viên khi giới thiệu hàng hóa hoặc tiếp thị bán hàng
|
Điểm b Khoản 1 Điều 92
|
|
Vi phạm về bán hàng hóa
|
|||
1
|
Không cung cấp đầy đủ
những thông tin về doanh nghiệp và hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp
của doanh nghiệp khi bảo trợ một người khác tham gia vào mạng lưới bán hàng
đa cấp.
|
- 500.000 đồng đến 1 triệu đồng
- Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm
lẫn
|
Điểm c Khoản 1 Điều 92
|
2
|
Cung cấp thông tin không
trung thực hoặc không chính xác về hàng hóa được chào bán
|
- Từ 1 đến 3 triệu đồng
- Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn
|
Điểm b
Khoản 2
Điều 92
|
3
|
Yêu cầu người muốn tham
gia bán hàng đa cấp trả một khoản tiền nhất định, nộp tiền đặt cọc hoặc phải
mua một lượng hàng nhất định dưới bất kỳ hình thức nào để được quyền tham gia
ML
bán hàng đa cấp
|
Từ 3 đến 5 triệu đồng
|
Khoản 3
Điều 92
|
4
|
Cung cấp thông tin sai
lệnh hoặc gây nhầm lẫn về lợi ích của việc tham gia bán hàng đa cấp hoặc tính
chất, công dụng của hàng hóa hoặc hoạt động của thương nhân bán hàng đa cấp
để dụ dỗ người khác tham gia bán hàng đa cấp
|
- Từ 5 đến 10 triệu đồng
- Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn
|
Khoản 4
Điều 92
|
5
|
Không tuân thủ quy định
trong quy tắc hoạt động, chương trình trả thưởng của doanh nghiệp trong hồ sơ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
|
Từ 1 đến 3 triệu đồng
|
Điểm a
Khoản 2
Điều 92
|
Vi phạm về tham gia mạng lưới
|
|||
1
|
Tổ chức hội thảo, hội
nghị khách hàng, hội thảo giới thiệu sản phẩm hoặc đào tạo mà không được
thương nhân bán hàng đa cấp ủy quyền bằng văn bản
|
Từ 10 đến 20 triệu đồng
|
Điểm a
Khoản 5
Điều 92
|
2
|
Lôi kéo, dụ dỗ, mua chuộc
người tham gia bán hàng đa cấp của thương nhân khác tham gia vào mạng lưới
của thương nhân bán hàng đa cấp mà mình đang tham gia
|
Điểm b
Khoản 5
Điều 92
|
|
3
|
Lợi dụng chức vụ, quyền
hạn, địa vị xã hội để yêu cầu người khác tham gia vào ML
bán hàng đa cấp hoặc mua hàng hóa kinh doanh theo phương thức
đa cấp
|
Điểm c
Khoản 5
Điều 92
|
|
4
|
Kinh doanh theo phương thức đa cấp mà không
đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
- 30 đến 50 triệu đồng
- Phạt gấp hai lần nếu hành vi được thực hiện từ 2 tỉnh, thành phố thuộc
TW trở lên
|
Khoản 8 Điều 92
|
* Đối với thương nhân bán hàng đa cấp
STT
|
Hành vi vi phạm
|
Mức phạt
|
Điều khoản
|
Vi phạm về đăng ký hoạt
động bán hàng đa cấp
|
|||
1
|
Không đáp ứng đầy đủ các
điều kiện đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp trong quá trình hoạt động bán
hàng đa cấp
|
Từ
10 đến 20 triệu đồng
|
Điểm a Khoản 6 Điều 92
|
2
|
Không thực hiện thủ tục
đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
khi có thay đổi liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động bán hàng đa cấp theo quy định
|
Điểm b Khoản 6 Điều 92
|
|
3
|
Không thực hiện thủ tục
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp khi Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy
|
Điểm c Khoản 6 Điều 92
|
|
4
|
Cung cấp thông tin gian
dối trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
|
Điểm d Khoản 6 Điều 92
|
|
5
|
Kinh doanh theo phương thức đa cấp mà không
đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
- 60 đến 100 triệu đồng
- Phạt gấp hai lần nếu hành vi được thực hiện từ 2 tỉnh,
thành phố thuộc TW trở lên
|
Khoản 8, 9 Điều 92; Khoản 2 Điều 4
|
Vi phạm liên quan đến
người tham gia bán hàng đa cấp
|
|||
1
|
Giao kết hợp đồng tham
gia bán hàng đa cấp với cá nhân không đủ điều kiện tham gia bán hàng đa cấp
theo quy định của pháp luật
|
Từ
10 đến 20 triệu đồng
|
Điểm đ Khoản 6 Điều 92
|
2
|
Ký kết hợp đồng với người
tham gia bán hàng đa cấp không bằng hình thức văn bản hoặc không bao gồm đầy
đủ các nội dung cơ bản theo quy định
|
Điểm n Khoản 6 Điều 92
|
|
3
|
Không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng, không đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến hoạt động đào tạo
người tham gia bán hàng đa cấp theo quy định
|
Từ
10 đến 20 triệu đồng
|
Điểm e Khoản 6 Điều 92
|
4
|
Không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng, không đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến việc cấp, đổi, thu
hồi thẻ thành viên bán hàng đa cấp theo quy định
|
Từ
10 đến 20 triệu đồng
|
Điểm g Khoản 6 Điều 92
|
5
|
Không quản lý người tham
gia bán hàng đa cấp qua hệ thống thẻ thành viên theo quy định
|
Điểm l Khoản 6 Điều 92
|
|
6
|
Không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng, không đầy đủ việc công bố công khai tại trụ sở và cung cấp
cho người có dự định tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp của thương nhân các
thông tin, tài liệu theo quy định
|
Từ
10 đến 20 triệu đồng
|
Điểm h Khoản 6 Điều 92
|
7
|
Không thực hiện việc giám
sát thường xuyên hoạt động của người tham gia bán hàng đa cấp để bảo đảm
người tham gia bán hàng đa cấp thực hiện đúng quy tắc hoạt động, chương trình
trả thưởng của doanh nghiệp
|
Từ
10 đến 20 triệu đồng
|
Điểm i Khoản 6 Điều 92
|
8
|
Không khấu trừ tiền thuế TNCN của người tham gia bán hàng đa cấp để nộp vào
ngân sách nhà nước trước khi chi trả hoa hồng, tiền thưởng hoặc lợi ích kinh
tế khác cho người tham gia bán hàng đa cấp
|
Từ 10 đến 20 triệu đồng
|
Điểm k Khoản 6 Điều 92
|
9
|
Không thông báo hoặc
thông báo không đúng, không đầy đủ cho người tham gia bán hàng đa cấp những
hàng hóa thuộc diện không được doanh nghiệp mua lại trước khi người đó tiến
hành mua hàng
|
Từ 10 đến 20 triệu đồng
|
Điểm m Khoản 6 Điều 92
|
10
|
Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng,
không đầy đủ nghĩa vụ mua lại hàng hóa đã bán cho người tham gia bán hàng đa
cấp khi người tham gia bán hàng đa cấp có yêu cầu theo quy định
|
20 đến 30 triệu đồng
|
Điểm e Khoản 7 Điều 92
|
11
|
Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng,
không đầy đủ nghĩa vụ pháp luật quy định khi chấm dứt hợp đồng tham gia bán
hàng đa cấp
|
Điểm h Khoản 7 Điều 92
|
|
12
|
Trả cho người tham gia bán hàng đa cấp tổng
giá trị hoa hồng, tiền thưởng và các lợi ích kinh tế khác trong một năm vượt
quá 40% doanh thu bán hàng đa cấp trong năm đó của doanh nghiệp bán hàng đa
cấp
|
Điểm g Khoản 7 Điều 92
|
|
Thực hiện nghĩa vụ với Cơ
quan quản lý
|
|||
1
|
Không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng, không đầy đủ các nghĩa vụ được pháp luật quy định khi tạm
ngừng hoạt động bán hàng đa cấp hoặc tiếp tục hoạt động bán hàng đa cấp sau
thời gian tạm ngừng
|
20 đến 30 triệu đồng
|
Điểm b Khoản 7 Điều 92
|
2
|
Không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ thông báo đến cơ quan có thẩm quyền
khi chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp
|
Điểm c Khoản 7 Điều 92
|
|
3
|
Không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ thông báo đến Sở Công Thương nơi tổ
chức hội nghị, hội thảo, đào tạo theo quy định
|
20 đến 30 triệu đồng
|
Điểm đ Khoản 7 Điều 92
|
4
|
Không thông báo với Sở
Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp có
hoạt động bán hàng đa cấp sau khi sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động bán hàng đa cấp
|
Điểm m Khoản 7 Điều 92
|
|
5
|
Không thực hiện, thực hiện không đúng, không
đầy đủ nghĩa vụ báo cáo định kỳ về hoạt động bán hàng đa cấp với cơ quan nhà
nước có thẩm quyền theo quy định
|
20 đến 30 triệu đồng
|
Điểm l Khoản 7 Điều 92
|
6
|
Tổ chức hoạt động bán hàng đa cấp tại tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khi chưa có xác nhận bằng văn bản của Sở Công
Thương tỉnh, thành phố đó về việc tiếp nhận hồ sơ thông báo hoạt động bán
hàng đa cấp
|
Điểm d Khoản 7 Điều 92
|
|
Vi phạm khác
|
|||
1
|
Rút khoản tiền ký quỹ trong quá trình thương
nhân hoạt động bán hàng đa cấp khi chưa có văn bản đồng ý của cơ quan cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định
|
20 đến 30 triệu đồng
|
Điểm i Khoản 7 Điều 92
|
2
|
Không thực hiện việc ký quỹ hoặc cung cấp văn
bản xác nhận nộp tiền ký quỹ mới cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp khi có thay đổi trụ sở sang tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác
|
Điểm k Khoản 7 Điều 92
|
|
3
|
Không thực hiện đúng quy
định về đối tượng kinh doanh theo phương thức đa cấp hoặc kinh doanh theo
phương thức đa cấp đối với hàng hóa chưa đăng ký với cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo quy định
|
20 đến 30 triệu đồng
|
Điểm a Khoản 7 Điều 92
|
4
|
Thông báo tổ chức hội thảo, hội nghị, đào tạo
nhưng thực hiện không đúng như nội dung đã thông báo
|
20 đến 30 triệu đồng
|
Điểm n Khoản 7 Điều 92
|
5
|
Không thực hiện thu hồi
và nộp lại Chứng chỉ đào tạo viên trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được quyết định thu hồi Chứng chỉ đào tạo viên
|
Từ 10 đến 20 triệu đồng
|
Điểm o Khoản 6 Điều 92
|
Ý KIẾN