Thông tư 211/2012/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 90/2011/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp
- Tải về sách Ebook Luật Doanh nghiệp và văn bản hướng dẫn, biểu mẫu đính kèm
- Tải văn bản (file .doc)
- Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành mới nhất
BỘ TÀI CHÍNH
-------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 211/2012/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
05 tháng 12 năm 2012
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 90/2011/NĐ-CP NGÀY 14/10/2011 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ
PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14
tháng 10 năm 2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các Ngân
hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14/10/2011 của
Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
1. Thông tư này hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ về phát hành
trái phiếu doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là Nghị định số 90/2011/NĐ-CP)
2. Đối tượng điều chỉnh của
Thông tư này là các doanh nghiệp phát hành trái phiếu, các tổ chức và cá nhân
liên quan đến hoạt động phát hành trái phiếu.
3. Các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực chứng khoán, ngân
hàng khi phát hành trái phiếu phải tuân thủ theo quy định tại Khoản 3 Điều 1
Nghị định số 90/2011/NĐ-CP và thực hiện chế độ thông báo, báo cáo theo quy định
tại Thông tư này.
Điều 2. Giải thích từ ngữNgoài các thuật ngữ đã được giải thích tại Điều 2 Nghị định số 90/2011/NĐ-CP, trong Thông tư này các thuật ngữ được hiểu như sau:
1. “Kỳ hạn trái phiếu” là khoảng thời gian tính từ ngày phát hành trái phiếu đến ngày đáo hạn trái phiếu.
2. “Ngày phát hành trái phiếu” là ngày trái phiếu bắt đầu có hiệu lực và là thời điểm làm căn cứ để xác định ngày trả gốc, lãi trái phiếu.
3. “Lãi suất danh nghĩa của trái phiếu” là tỷ lệ phần trăm (%) giữa khoản lãi hàng năm trên mệnh giá trái phiếu mà doanh nghiệp phát hành phải thanh toán cho người sở hữu trái phiếu vào các kỳ trả lãi theo các điều kiện, điều khoản của trái phiếu.
4.“Lợi tức phát hành trái phiếu” là lãi suất mà doanh nghiệp phát hành quyết định trên cơ sở kết quả của đợt phát hành trái phiếu và là căn cứ để tính giá trái phiếu.
5. “Thời gian chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu” là khoảng thời gian để hoàn tất việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu của trái phiếu chuyển đổi.
Điều 3. Điều kiện, điều khoản trái phiếu
1. Doanh nghiệp phải đảm bảo công bố công khai điều kiện, điều khoản của trái phiếu dự kiến phát hành theo quy định tại thị trường phát hành.
2. Đối với trái phiếu phát hành tại thị trường trong nước, điều kiện, điều khoản trái phiếu phải đảm bảo các nội dung cơ bản sau:
a) Kỳ hạn trái phiếu;
b) Khối lượng trái phiếu dự kiến phát hành;
c) Đồng tiền phát hành và thanh toán trái phiếu;
d) Mệnh giá trái phiếu;
đ) Hình thức trái phiếu;
e) Loại hình trái phiếu dự kiến phát hành:
e1) Đối với trái phiếu chuyển đổi, doanh nghiệp phát hành phải quy định rõ các điều kiện, điều khoản liên quan đến việc chuyển đổi trái phiếu trước khi phát hành, bao gồm:
- Thời hạn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, trong đó nêu rõ thời điểm và địa điểm đăng ký chuyển đổi, thời điểm bắt đầu thực hiện chuyển đổi và thời điểm kết thúc chuyển đổi;
- Nguyên tắc xác định tỷ lệ chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu;
- Trình tự, thủ tục chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu;
- Cam kết thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp phát hành đối với chủ sở hữu trái phiếu;
- Phương án bồi thường thiệt hại cho chủ sở hữu trái phiếu trong trường hợp doanh nghiệp phát hành không thực hiện việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu theo các điều kiện, điều khoản đã công bố tại thời điểm phát hành trái phiếu.
e2) Đối với trái phiếu không chuyển đổi kèm theo chứng quyền, doanh nghiệp phát hành phải quy định rõ các điều kiện, điều khoản liên quan đến chứng quyền cho các nhà đầu tư, bao gồm:
- Số lượng chứng quyền phát hành kèm theo trái phiếu;
- Điều kiện chuyển nhượng chứng quyền;
- Trình tự, thủ tục thực hiện quyền mua cổ phiếu;
- Cam kết thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp phát
hành đối với chủ sở hữu trái phiếu;
- Phương án bồi thường thiệt hại cho chủ sở hữu trái
phiếu khi doanh nghiệp phát hành không thực hiện các
điều kiện, điều khoản của chứng quyền đã công bố tại thời điểm phát hành trái phiếu.
e3) Đối với trái phiếu có bảo đảm thanh toán, doanh nghiệp phát hành phải quy định rõ các điều khoản liên quan đến việc bảo đảm thanh toán cho nhà đầu tư, bao gồm: phương thức bảo đảm thanh toán; phạm vi bảo đảm thanh toán; trình tự, thủ tục thực hiện bảo đảm thanh toán khi doanh nghiệp phát hành không thực hiện thanh toán được; các tài liệu chứng minh việc bảo lãnh thanh toán theo quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm; cam kết thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp phát hành đối với chủ sở hữu trái phiếu.
điều kiện, điều khoản của chứng quyền đã công bố tại thời điểm phát hành trái phiếu.
e3) Đối với trái phiếu có bảo đảm thanh toán, doanh nghiệp phát hành phải quy định rõ các điều khoản liên quan đến việc bảo đảm thanh toán cho nhà đầu tư, bao gồm: phương thức bảo đảm thanh toán; phạm vi bảo đảm thanh toán; trình tự, thủ tục thực hiện bảo đảm thanh toán khi doanh nghiệp phát hành không thực hiện thanh toán được; các tài liệu chứng minh việc bảo lãnh thanh toán theo quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm; cam kết thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp phát hành đối với chủ sở hữu trái phiếu.
g) Phương thức phát hành trái phiếu;
h) Quy định về việc mua lại, hoán đổi trái phiếu
(nếu có).
3. Đối với trái phiếu phát hành ra thị trường quốc
tế, doanh nghiệp phát hành thực hiện công bố thông tin và điều kiện, điều khoản
trái phiếu theo quy định của thị trường phát hành.
Điều 4. Phát hành trái
phiếu cho nhiều đợt phát hành tại thị trường trong nước
1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu cho nhiều đợt
phát hành phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 13 của Nghị
định số 90/2011/NĐ-CP.
b) Có nhu cầu huy động vốn làm nhiều đợt phù hợp
với dự án đầu tư hoặc kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
c) Phương án phát hành trái phiếu phải nêu rõ đối
tượng, số lượng đợt phát hành, giá trị phát hành và thời gian dự kiến phát hành
của từng đợt.
2. Doanh nghiệp phát hành đáp ứng các điều kiện phát
hành quy định tại Khoản 1 Điều này được phát hành trái phiếu cho nhiều đợt phát
hành nhưng tối đa không quá 12 tháng. Trường hợp các đợt phát hành ở các năm
tài chính khác nhau, doanh nghiệp phát hành phải làm thủ tục phát hành mới.
3. Phê duyệt và chấp thuận phương án phát hành trái
phiếu cho nhiều đợt phát hành
a) Hồ sơ phát hành trái phiếu ngoài quy định tại
Khoản 2 Điều 14, Khoản 2 Điều 15 của Nghị định số 90/2011/NĐ-CP trong phương án
phát hành trái phiếu còn phải nêu cụ thể đối tượng, số lượng đợt phát hành, giá
trị phát hành và thời gian dự kiến phát hành của từng đợt kèm theo dự án hoặc kế
hoạch sử dụng vốn làm nhiều đợt.
b) Văn bản phê duyệt hoặc chấp thuận phát hành trái
phiếu của cấp có thẩm quyền phải nêu rõ về số lượng đợt phát hành, giá trị từng
đợt phát hành và thời gian phát hành dự kiến.
Điều 5. Phương
thức phát hành trái phiếu tại thị trường trong nước
1. Đấu thầu trái phiếu
a) Nguyên tắc tổ chức đấu thầu:
- Giữ bí mật mọi thông tin dự thầu của người đặt
thầu và thông tin liên quan đến lãi suất đấu thầu;
- Thực hiện công khai, minh bạch, bình đẳng về quyền
lợi và nghĩa vụ các đối tượng tham gia dự thầu;
- Đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về việc
phát hành chứng khoán riêng lẻ.
b) Doanh nghiệp phát hành phải công bố thông tin
đầy đủ liên quan đến việc đấu thầu, trong đó bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Đối tượng tham gia đấu thầu;
- Thời gian, địa điểm đấu thầu, trong đó quy định
rõ thời gian nhận thầu, thời gian đóng thầu, thời gian công bố kết quả đấu thầu;
- Khối lượng gọi thầu;
- Các điều kiện, điều khoản trái phiếu dự kiến
phát hành;
- Hình thức đấu thầu và khối lượng gọi thầu đối với
mỗi hình thức gọi thầu: cạnh tranh lãi suất, không cạnh tranh lãi suất hoặc kết
hợp giữa cạnh tranh lãi suất và không cạnh tranh lãi suất;
- Nguyên tắc và quy trình xác định kết quả trúng
thầu (lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng thầu, giá trúng thầu) trong đó bao
gồm cả trường hợp xác định khối lượng trúng thầu khi có nhiều nhà đầu tư đặt
cùng một mức lãi suất.
2. Bảo lãnh phát hành trái
phiếu
a) Đối tượng tham gia bảo
lãnh phát hành:
- Đối tượng tham gia bảo lãnh phát hành gồm các công
ty chứng khoán, tổ chức tín dụng và các định chế tài chính khác được phép cung
cấp dịch vụ bảo lãnh phát hành theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Đối với mỗi đợt phát hành, doanh nghiệp có thể
lựa chọn một hoặc một số tổ chức đủ điều kiện để thực hiện bảo lãnh phát hành.
Trường hợp chọn nhiều tổ chức bảo lãnh phát hành, doanh nghiệp chọn 01 tổ chức
bảo lãnh chính theo các điều kiện do doanh nghiệp quyết định.
b) Quy trình bảo lãnh
phát hành thực hiện theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp phát hành và tổ chức bảo
lãnh phát hành theo quy định của pháp luật và thông lệ của thị trường đối với
từng hình thức bảo lãnh. Doanh nghiệp phát hành phải ký hợp đồng bảo lãnh với
tổ chức được lựa chọn làm bảo lãnh. Hợp đồng bảo lãnh phát hành phải bao gồm
một số nội dung cơ bản sau:
- Tên, địa chỉ, người đại diện hợp pháp của doanh
nghiệp phát hành và của tổ chức bảo lãnh phát hành;
- Hình thức bảo lãnh;
- Điều kiện, điều khoản trái phiếu;
- Khối lượng bảo lãnh phát hành;
- Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan;
- Nguyên tắc xử lý khi có tranh chấp xảy ra;
- Phí bảo lãnh phát hành do hai bên tự thỏa thuận
căn cứ vào tính chất của đợt bảo lãnh phát hành trái phiếu.
3. Đại lý phát hành trái
phiếu
a) Tùy theo tính chất của việc phát hành trái phiếu, doanh
nghiệp phát hành lựa chọn đại lý đủ điều kiện để làm dịch vụ đại lý phát hành
hoặc đồng thời làm đại lý phát hành và đại lý thanh toán lãi, gốc trái phiếu.
b) Đối tượng tham gia đại lý phát hành gồm các công
ty chứng khoán, tổ chức tín dụng và các định chế tài chính khác được phép cung
cấp dịch vụ đại lý phát hành theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Quy trình đại lý phát hành trái phiếu thực hiện
theo thoả thuận giữa doanh nghiệp phát hành và tổ chức đại lý phát hành theo
quy định của pháp luật và thông lệ của thị trường.
d) Doanh nghiệp phát hành phải ký hợp đồng đại lý
phát hành với các tổ chức đại lý phát hành. Hợp đồng đại lý phát hành phải bao
gồm một số nội dung cơ bản sau:
- Tên, địa chỉ, người đại diện hợp pháp của doanh
nghiệp phát hành và của tổ chức đại lý phát hành;
- Hình thức đại lý;
- Khối lượng phát hành qua đại lý;
- Điều kiện, điều khoản trái phiếu;
- Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên liên quan;
- Nguyên tắc xử lý khi có tranh chấp xảy ra;
- Phí đại lý phát hành do hai bên tự thỏa thuận căn
cứ vào tính chất của việc phát hành trái phiếu.
4. Bán lẻ trái phiếu
a) Chỉ có doanh nghiệp phát hành là tổ chức tín dụng
được bán trực tiếp cho nhà đầu tư trái phiếu theo quy định tại Điểm d Khoản 1
Điều 17 Nghị định số 90/2011/NĐ-CP.
b) Tổ chức tín dụng tuân thủ theo hướng dẫn của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam về phương thức bán lẻ trái phiếu.
1. Việc thông báo và đăng ký phát hành trái phiếu
tại thị trường trong nước và thị trường quốc tế theo quy định tại Điều 30 Nghị
định số 90/2011/NĐ-CP được thực hiện như sau:
a) Tối thiểu 03 (ba) ngày làm việc trước ngày tổ
chức phát hành trái phiếu, doanh nghiệp phát hành phải gửi đăng ký (thông báo) cho
Bộ Tài chính để Bộ Tài chính tổng hợp, theo dõi tình hình phát hành trái phiếu
doanh nghiệp theo nhiệm vụ quy định tại Khoản 2 Điều 34 Nghị định số
90/2011/NĐ-CP.
b) Nội dung thông báo phát hành trái phiếu theo Phụ
lục số 1 kèm theo Thông tư này.
c) Khi gửi thông báo phát hành trái phiếu cho Bộ
Tài chính, doanh nghiệp có trách nhiệm gửi thông báo phát hành trái phiếu cho cấp
có thẩm quyền phê duyệt, chấp thuận phương án phát hành trái phiếu.
2. Việc doanh nghiệp thông báo kế hoạch phát hành
trái phiếu là để Bộ Tài chính tổng hợp, theo dõi tình hình phát hành trái phiếu
doanh nghiệp, không có nghĩa Bộ Tài chính chấp thuận phương án phát hành trái
phiếu của doanh nghiệp hoặc xác nhận doanh nghiệp đủ điều kiện phát hành trái
phiếu.
1. Doanh nghiệp phát hành có trách nhiệm báo cáo
cấp có thẩm quyền phê duyệt, chấp thuận phương án phát hành trái phiếu và Bộ Tài
chính về tình hình phát hành. Trường hợp phát hành trái phiếu ra thị trường quốc
tế, doanh nghiệp phải đồng gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Thời gian và nội
dung báo cáo như sau:
a) Báo cáo kết quả phát hành:
- Thời gian gửi báo cáo: chậm nhất sau 15 ngày kể
từ ngày hoàn tất đợt phát hành, doanh nghiệp phát hành có trách nhiệm báo cáo
kết quả phát hành.
- Nội dung báo cáo theo Phụ lục số 2 kèm theo
Thông tư này.
b) Báo cáo định kỳ về tình hình thanh toán lãi, gốc
cho đến khi trái phiếu đáo hạn:
- Thời gian gửi báo cáo: chậm nhất sau 30 ngày kể
từ ngày kết thúc quý II (đối với báo cáo 6 tháng đầu năm) và kết thúc năm (đối
với báo cáo năm).
- Nội dung báo cáo định kỳ theo Phụ lục số 3 kèm
theo Thông tư này.
c) Báo cáo sau khi đến hạn thanh toán toàn bộ gốc,
lãi trái phiếu: chậm nhất sau mười lăm (15) ngày, kể từ ngày đến hạn thanh toán
toàn bộ gốc, lãi trái phiếu, doanh nghiệp phát hành có trách nhiệm báo cáo về
tình hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu theo Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này.
2. Đối với doanh nghiệp phát hành trái phiếu chuyển
đổi hoặc trái phiếu kèm theo chứng quyền thực hiện chế độ báo cáo theo quy định
tại Khoản 1 Điều này và quy định tại Khoản 3 Điều 32 Nghị định số
90/2011/NĐ-CP.
3. Đối với doanh nghiệp phát hành là công ty đại
chúng, ngoài việc thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Khoản 1 Điều này, còn
phải thực hiện báo cáo theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường
chứng khoán.
4. Trường hợp doanh nghiệp đã thông báo phát hành
trái phiếu theo quy định tại Điều 6 Thông tư này nhưng không thực hiện phát
hành trái phiếu thì phải có văn bản báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt, chấp
thuận phương án phát hành trái phiếu, Bộ Tài chính. Trường hợp phát hành trái
phiếu ra thị trường quốc tế, doanh nghiệp phải đồng gửi Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2013.2. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu tại thời điểm trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành, thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các doanh nghiệp phát hành trái phiếu và các đơn vị có liên quan báo cáo kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét có hướng dẫn cụ thể./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Trần Xuân Hà |
Phụ lục 1: Thông báo kế hoạch phát hành trái phiếu doanh
nghiệp
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 211/2012/TT-BTC ngày 5/12/2012 hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14/10/2012 về phát hành trái phiếu doanh nghiệp)
THÔNG BÁO KẾ HOẠCH
PHÁT HÀNH
TRÁI PHIẾU DOANH
NGHIỆP
Kính gửi: Bộ Tài
chính
(Vụ Tài chính các
Ngân hàng và tổ chức tài chính)
I. Thông tin chung về doanh
nghiệp phát hành
- Tên doanh nghiệp phát hành:
- Trụ sở chính:
- Giấy đăng ký kinh doanh: (số
đăng ký, ngày cấp, nơi cấp)
- Ngành nghề kinh doanh chính:
- Địa chỉ liên hệ: (bộ phận phụ
trách đợt phát hành trái phiếu, điện thoại, email).
II. Tình hình tài chính của
doanh nghiệp (3 năm liền kề trước năm phát hành)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm thứ 1
|
Năm thứ 2
|
Năm thứ 3
|
1
|
Vốn chủ sở hữu thực có*
|
|||
2
|
Tổng tài sản
|
|||
3
|
Lợi nhuận
|
|||
4
|
Hệ số nợ /vốn chủ sở hữu thực
có
|
Ghi chú (*): thuyết minh rõ
chỉ tiêu vốn chủ sở hữu thực có
III. Thông tin về kế hoạch
phát hành trái phiếu doanh nghiệp
1. Thị trường phát hành (trong
nước hay quốc tế)
2. Điều kiện, điều khoản của trái
phiếu dự kiến phát hành:
a) Tên trái phiếu
b) Mệnh giá trái phiếu, khối lượng
và lãi suất trái phiếu (dự kiến) phân theo từng kỳ hạn:
TT
|
Kỳ hạn
|
Mệnh giá
Trái phiếu |
Khối lượng phát
hành dự kiến
|
Lãi suất phát hành
dự kiến
|
Hình thức trái phiếu
|
Loại hình
Trái phiếu |
Phương thức thanh
toán gốc, lãi TP
|
1
|
1 năm
|
||||||
2
|
2 năm
|
||||||
...
|
...
|
||||||
Tổng
|
c) Phương thức phát hành trái
phiếu;
d) Tổ chức bảo lãnh phát hành/đại
lý phát hành (nếu phát hành theo phương thức bảo lãnh phát hành/đại lý phát
hành);
đ) Thời gian phát hành dự kiến;
e) Số lượng đợt phát hành dự kiến
3. Mục đích phát hành
4. Tổ chức/cá nhân phê duyệt phương
án phát hành trái phiếu doanh nghiệp (tên tổ chức/cá nhân; số, ngày ban hành
văn bản phê duyệt phương án phát hành).
5. Tổ chức chấp thuận phương án
phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
Nơi nhận:
- Như trên; - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (trường hợp phát hành trái phiếu quốc tế); - Tổ chức/cá nhân phê duyệt phương án phát hành; - Tổ chức chấp thuận phương án phát hành; - Lưu: DN. |
DOANH NGHIỆP
PHÁT HÀNH
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Phụ lục 2: Báo cáo kết quả đợt phát hành trái phiếu
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 211/2012/TT-BTC ngày 5/12/2012 hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14/10/2012 về phát hành trái phiếu doanh nghiệp)
BÁO CÁO KẾT QUẢ
PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP
Kính gửi: Bộ Tài
chính
(Vụ Tài chính các
Ngân hàng và tổ chức tài chính)
I. Thông tin về kết quả đợt
phát hành trái phiếu doanh nghiệp
TT
|
Kỳ hạn
|
Khối lượng phát
hành dự kiến
|
Khối lượng phát
hành thực tế
|
Loại hình trái phiếu
|
Lãi suất danh nghĩa
|
Lợi tức phát
hành
|
Ngày phát hành
|
Phương thức
thanh toán lãi
|
Tổ chức lưu ký
TP
|
1
|
1 năm
|
||||||||
2
|
2 năm
|
||||||||
...
|
...
|
||||||||
Tổng
|
II. Danh sách trái chủ
Loại Nhà đầu
tư
|
Giá trị
(tỷ đồng)
|
Ngày phát
hành
|
Ngày đáo hạn
|
Tỷ trọng
|
I. Nhà đầu tư trong nước
|
||||
1. Nhà đầu tư có tổ chức
|
||||
a) Tổ chức tín dụng*
|
||||
b) Quỹ đầu tư
|
||||
c) Công ty chứng khoán
|
||||
d) Công ty Bảo hiểm
|
||||
đ) Các tổ chức khác
|
||||
2. Nhà đầu tư cá nhân
|
||||
II. Nhà đầu tư nước ngoài
|
||||
1. Nhà đầu tư có tổ chức
|
||||
a) Tổ chức tín dụng
|
||||
b) Quỹ đầu tư
|
||||
c) Công ty chứng khoán
|
||||
d) Công ty Bảo hiểm
|
||||
đ) Các tổ chức khác
|
||||
2. Nhà đầu tư cá nhân
|
||||
Tổng
|
* Tổ
chức tín dụng bao gồm: ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty cho thuê
tài chính, tổ chức tài chính vi mô, quỹ tín dụng nhân dân.
Nơi nhận:
- Như trên; - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (trường hợp phát hành trái phiếu quốc tế); - Tổ chức/cá nhân phê duyệt phương án phát hành; - Tổ chức chấp thuận phương án phát hành; - Lưu: DN. |
DOANH NGHIỆP
PHÁT HÀNH
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Phụ lục 3: Báo cáo định kỳ tình hình thanh toán gốc,
lãi trái phiếu
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 211/2012/TT-BTC ngày 5/12/2012 hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14/10/2012 về phát hành trái phiếu doanh nghiệp)
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
TÌNH HÌNH THANH TOÁN
GỐC, LÃI TRÁI PHIẾU
DOANH NGHIỆP
Kính gửi:
|
- Bộ Tài chính
- Tổ chức/cá nhân phê duyệt phương án phát
hành;
- Tổ chức/cá nhân chấp thuận phương án phát
hành
- Ngân hàng Nhà nước
(trường hợp phát hành trái phiếu quốc tế)
|
Kính gửi:
|
- Bộ Tài chính
- Tổ chức/cá nhân phê duyệt phương án phát
hành;
- Tổ chức/cá nhân chấp thuận phương án phát
hành
- Ngân hàng Nhà nước
(trường hợp phát hành trái phiếu quốc tế)
|
Kính gửi: Bộ
Tài chính
(Vụ Tài chính các
Ngân hàng và tổ chức tài chính)
|
I. Báo cáo tình hình thanh
toán gốc, lãi trái phiếu
(Kỳ báo cáo từ ngày ... đến
ngày ...)
TT
|
Kỳ hạn
|
Ngày phát
hành
|
Ngày đáo hạn
|
Số dư
đầu kỳ |
Thanh toán
trong kỳ |
Dư nợ
cuối kỳ |
|||
Gốc
|
Lãi
|
Gốc
|
Lãi
|
Gốc
|
Lãi
|
||||
1
|
1 năm
|
||||||||
2
|
2 năm
|
||||||||
...
|
...
|
Ghi chú: Trường hợp không thanh
toán được, nêu rõ lý do
II. Báo cáo tình hình nắm giữ
trái phiếu theo nhà đầu tư
(Kỳ báo cáo từ ngày ... đến
ngày ...)
Loại Nhà đầu
tư
|
Dư nợ đầu kỳ
|
Thay đổi trong
kỳ
|
Dư nợ cuối kỳ
|
|||
Giá trị
|
Tỷ trọng
|
Giá trị
|
Tỷ trọng
|
Giá trị
|
Tỷ trọng
|
|
I. Nhà đầu tư trong nước
|
||||||
1. Nhà đầu tư có tổ chức
|
||||||
a) Tổ chức tín dụng*
|
||||||
b) Quỹ đầu tư
|
||||||
c) Công ty chứng khoán
|
||||||
d) Công ty Bảo hiểm
|
||||||
đ) Các tổ chức khác
|
||||||
2. Nhà đầu tư cá nhân
|
||||||
II. Nhà đầu tư nước ngoài
|
||||||
1. Nhà đầu tư có tổ chức
|
||||||
a) Tổ chức tín dụng
|
||||||
b) Quỹ đầu tư
|
||||||
c) Công ty chứng khoán
|
||||||
d) Công ty Bảo hiểm
|
||||||
đ) Các tổ chức khác
|
||||||
2. Nhà đầu tư cá nhân
|
||||||
Tổng
|
* Tổ chức tín dụng bao gồm: ngân hàng thương mại,
công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, tổ chức tài chính vi mô, quỹ tín
dụng nhân dân.
Nơi nhận:
- Như trên; - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (trường hợp phát hành trái phiếu quốc tế); - Tổ chức/cá nhân phê duyệt phương án phát hành; - Tổ chức chấp thuận phương án phát hành; - Lưu: DN. |
DOANH NGHIỆP
PHÁT HÀNH
(Ký tên, đóng
dấu)
|