Thông tư 14/2010/TT-BKH hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 43/2010/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- Tải về sách Ebook Luật Doanh nghiệp và văn bản hướng dẫn, biểu mẫu đính kèm
- Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành mới nhất
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số:
14/2010/TT-BKH
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2010
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP THEO QUY
ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 43/2010/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ
ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Căn
cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Thực hiện Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (sau đây viết tắt là Nghị định số 43/2010/NĐ-CP), Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập điểm kinh doanh và đăng ký hộ kinh doanh như sau:
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Thực hiện Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (sau đây viết tắt là Nghị định số 43/2010/NĐ-CP), Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập điểm kinh doanh và đăng ký hộ kinh doanh như sau:
Chương 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn
chi tiết về:
1. Hồ sơ, trình tự,
thủ tục đăng ký thành lập và đăng ký thay đổi các nội dung đã đăng ký đối với
công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp
tư nhân.
2. Hồ sơ, trình tự,
thủ tục đăng ký thành lập và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đối
với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Hồ sơ, trình tự,
thủ tục đăng ký thành lập và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký đối với hộ kinh
doanh.
4. Hồ sơ, trình tự,
thủ tục đăng ký giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty
hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và hộ kinh doanh, chấm dứt hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
5. Hướng dẫn chi tiết
thi hành một số điều của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng
cho các đối tượng được quy định tại Điều 2 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp” là hồ sơ
đăng ký thành lập hoặc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký của doanh nghiệp.
2. “Hồ sơ đăng ký điện tử” là hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp được nộp qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, bao gồm
đầy đủ các giấy tờ theo quy định như hồ sơ giấy và được chuyển sang dạng văn
bản điện tử. Hồ sơ đăng ký điện tử có giá trị pháp lý như hồ sơ nộp bằng bản
giấy.
3. “Chữ ký điện tử” được tạo lập dưới dạng
từ, chữ, số ký hiệu hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền
hoặc kết hợp một cách logic với hồ sơ điện tử, có khả năng xác nhận của người
ký văn bản điện tử và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung hồ
sơ đăng ký điện tử đã được ký.
4. “Đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp” là chi
nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Điều 4. Mã số doanh nghiệp, mã số đăng ký
hộ kinh doanh
1. Mã số doanh nghiệp
thực hiện theo hướng dẫn sau:
a) Mã số doanh nghiệp
thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
b) Cấu trúc mã số
doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế. Việc tạo mã
số doanh nghiệp thực hiện theo quy trình quy định tại Điều 26 Nghị định số
43/2010/NĐ-CP.
c) Trường hợp doanh
nghiệp, các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và địa điểm kinh doanh bị chấm
dứt hiệu lực mã số thuế do vi phạm pháp luật về thuế, thì doanh nghiệp, các đơn
vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh trong được sử dụng mã số thuế trong các giao
dịch kinh tế, kể từ ngày cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu
lực mã số thuế.
2. Mã số đăng ký hộ
kinh doanh thực hiện theo hướng dẫn sau:
a) Cơ quan Đăng ký
kinh doanh cấp huyện ghi mã số đăng ký hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh theo cấu trúc sau:
- Mã cấp tỉnh: 02 ký
tự, theo Phụ lục VII-2 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Mã cấp huyện: 01 ký
tự, theo Phụ lục VII-2 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Mã loại hình: 01 ký
tự, 8 = hộ kinh doanh
- Số thứ tự hộ kinh
doanh: 06 ký tự, từ 000001 đến 999999
b) Các quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh được thành lập mới sau ngày ban hành Thông tư này,
được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
c) Trường hợp tách
quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau ngày ban hành Thông tư này, một
đơn vị cấp huyện giữ nguyên mã chữ cũ và huyện kia được chèn mã tiếp, theo thứ
tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
d) Sở Kế hoạch và Đầu
tư thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư mã mới của cấp huyện được
thành lập mới hoặc do tách đơn vị cấp huyện.
Điều 5. Ngành, nghề kinh doanh
1. Ngành, nghề kinh
doanh trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải được lựa chọn từ Hệ thống
ngành kinh tế Việt Nam, trừ những ngành, nghề kinh doanh quy định tại khoản 2,
khoản 3 Điều 7 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
2. Trường hợp Phòng
Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền khẳng
định doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nhưng không
đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh ra Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh
doanh có điều kiện, đồng thời thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để
xử lý theo quy định của pháp luật. Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm dừng kinh
doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ
lục V-6 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Giá trị pháp lý của Giấy chứng
nhận đăng ký điện tử
1. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng
đại diện được lưu dưới dạng bản điện tử trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận đăng ký điện tử) có giá trị
pháp lý như Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động bằng văn bản do Phòng Đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.
2. Giấy chứng nhận
đăng ký điện tử được Cơ quan Đăng ký kinh doanh sử dụng để xác định tình trạng
và nội dung đã đăng ký của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện.
3. Trường hợp Giấy
chứng nhận đăng ký điện tử lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp tại cùng thời điểm có nội dung khác biệt so với Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng
đại diện bằng văn bản, Giấy chứng nhận có giá trị pháp lý là Giấy chứng nhận có
nội dung được ghi đúng theo nội dung trong hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp.
Điều 7. Cổng thông tin đăng ký doanh
nghiệp quốc gia
1. Bộ Kế hoạch và Đầu
tư là cơ quan nhà nước chịu trách nhiệm quản lý, vận hành Cổng thông tin đăng
ký doanh nghiệp quốc gia.
2. Nghiêm cấm các tổ
chức, cá nhân khác lập trang web với tên gọi trùng hoặc gây nhầm lẫn với Cổng
thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
3. Mỗi cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp tỉnh chỉ thực hiện nghiệp vụ đối với cơ sở dữ liệu đăng ký doanh
nghiệp của địa phương mình trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp.
4. Các tổ chức, cá
nhân thực hiện truy cập Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo địa
chỉ www.dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc www.businessregistration.gov.vn.
Chương 2.
ĐĂNG
KÝ TÊN DOANH NGHIỆP
Điều 8. Tên doanh nghiệp, tên chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
1. Danh mục chữ cái sử
dụng trong đặt tên doanh nghiệp theo khoản 1 Điều 13 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
được quy định tại Phụ lục VII-1 ban hành kèm theo Thông tư này. Danh mục chữ
cái này cũng được sử dụng để đặt tên chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh
nghiệp và đặt tên hộ kinh doanh.
2. Phần tên riêng
trong tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân không
được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.
Điều 9. Tên doanh nghiệp đã đăng ký trước
khi Nghị định số 43/2010/NĐ-CP có hiệu lực
1. Các doanh nghiệp có
tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn tự thương lượng với nhau để đăng ký đổi tên
doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể bổ sung tên địa danh để làm yếu tố phân biệt
tên doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ được bổ sung tên địa danh nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính.
2. Việc đăng ký bổ sung
tên địa danh vào tên doanh nghiệp để làm yếu tố phân biệt tên doanh nghiệp
không được vi phạm pháp luật về sở hữu công nghiệp.
Chương 3.
HỒ
SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH, VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN, THÔNG BÁO LẬP ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
Điều 10. Các mẫu giấy tờ trong hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp, các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và địa điểm kinh doanh
1. Giấy Đề nghị đăng
ký doanh nghiệp thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Danh sách thành
viên, cổ đông sáng lập, người đại diện theo ủy quyền thực hiện theo mẫu quy
định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thông báo về việc
lập, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục
III-1, III-2, III-3 và III-4 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thông báo của doanh
nghiệp về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quy định tại Chương V
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục III-5, III-6,
III-7, III-8 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Thông báo tạm ngừng
kinh doanh quy định tại Điều 57 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP thực hiện theo mẫu
quy định tại Phụ lục III-12 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Các mẫu giấy tờ do cơ quan đăng
ký kinh doanh ban hành
1. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng
đại diện thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Thông báo về nội
dung cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Thông báo về hành vi vi
phạm của doanh nghiệp và các thông báo khác của cơ quan đăng ký kinh doanh thực
hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Giấy biên nhận quy
định tại khoản 3 Điều 25 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP thực hiện theo mẫu quy định
tại Phụ lục VI-6 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 60 Nghị định số
43/2010/NĐ-CP, Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện thực hiện theo Phụ lục VI-1 và Phụ lục VI-3 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 12. Ủy quyền cho người đại diện làm
thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Trong trường hợp người
thành lập doanh nghiệp ủy quyền cho người đại diện của mình nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp, khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đề nghị
người được ủy quyền xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các
giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 24 Nghị định số
43/2010/NĐ-CP và văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Đăng ký thay đổi trụ sở chính
của doanh nghiệp, thành lập mới chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh, thành
phố khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
1. Trước khi đăng ký
thay đổi trụ sở chính, địa điểm chi nhánh, văn phòng đại diện tại Phòng Đăng ký
kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dự định chuyển tới, doanh nghiệp phải thực
hiện các thủ tục liên quan đến việc chuyển địa điểm với cơ quan thuế. Hồ sơ và
trình tự, thủ tục kê khai, thông báo với cơ quan thuế thực hiện theo quy định
pháp luật về quản lý thuế.
2. Trong thời hạn năm
ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất thủ tục kê khai, thông báo với cơ quan thuế,
doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính đến Phòng Đăng ký
kinh doanh theo quy định tại Khoản 2, 3 Điều 35 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
Điều 14. Đăng ký thay đổi người đại diện
theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
1. Hồ sơ đăng ký thay
đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần bao gồm các giấy tờ sau:
a. Thông báo thay đổi
người đại diện theo pháp luật của công ty;
b. Bản sao hợp lệ Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp
khác quy định tại Điều 24 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP của người thay thế làm đại
diện theo pháp luật của công ty;
c. Quyết định bằng văn
bản và bản sao Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật,
Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật; Quyết định bằng văn bản và
bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc
thay đổi người đại diện theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người đại
diện theo pháp luật của công ty làm thay đổi nội dung điều lệ công ty, của Hội
đồng quản trị đối với công ty cổ phần trong trường hợp việc thay đổi người đại
diện theo pháp luật của công ty không làm thay đổi nội dung của điều lệ công ty
ngoài nội dung họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty
quy định tại khoản 15 Điều 22 Luật Doanh nghiệp.
Trường hợp Điều lệ
công ty cổ phần quy định Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp
luật và Đại hội đồng cổ đông công ty bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị thì phải có
Quyết định bằng văn bản và bản sao Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về
việc thay đổi người đại diện theo pháp luật.
2. Người ký thông báo
thay đổi người đại diện theo pháp luật là một trong những cá nhân sau:
a) Chủ tịch Hội đồng
thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Trong
trường hợp Chủ tịch hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật thì
người ký thông báo là Chủ tịch Hội đồng thành viên mới được Hội đồng thành viên
bầu.
b) Chủ sở hữu công ty
đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là cá nhân.
c) Chủ tịch Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên có chủ sở hữu là tổ chức.
d) Chủ tịch Hội đồng
quản trị đối với công ty cổ phần. Trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị
là người đại diện theo pháp luật thì người ký thông báo là Chủ tịch Hội đồng
quản trị mới được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị bầu.
Điều 15. Thời hạn doanh nghiệp thực hiện
đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp có
trách nhiệm thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong
thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp ra Quyết định (hoặc Nghị
quyết) thay đổi các nội dung này, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Chủ sở hữu công ty
TNHH một thành viên, Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên,
Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị công ty cổ phần hoặc những người có
thẩm quyền trong doanh nghiệp có trách nhiệm ban hành Quyết định (hoặc Nghị
quyết) bằng văn bản về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong vòng
mười ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp quyết định thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Biên bản họp có quy định cụ thể về thời hạn ra
Quyết định (hoặc Nghị quyết) khác với thời hạn nêu trên.
Điều 16. Đăng ký để được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu mới
1. Những doanh nghiệp
đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và đăng ký thuế trước khi Nghị định số 43/2010/NĐ-CP có hiệu lực
không bắt buộc phải đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp sẽ
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu mới khi đăng ký thay đổi
nội dung đăng ký doanh nghiệp. Khi nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp, doanh nghiệp phải nộp kèm bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
và đăng ký thuế cho Phòng Đăng ký kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp theo mẫu mới.
3. Trường hợp doanh
nghiệp có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
nhưng không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, doanh nghiệp
có thể nộp Giấy đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu
kèm theo bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bản chính Giấy chứng
nhận đăng ký thuế; hoặc bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký
thuế để được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp theo mẫu mới trong thời hạn hai ngày làm việc.
Mẫu Giấy đề nghị cấp
đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu mới được thực hiện theo quy
định tại Phụ lục VI-5 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 17. Đăng ký thay đổi nội dung đăng
ký thuế mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
1. Doanh nghiệp thay
đổi nội dung đăng ký thuế mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh thực
hiện theo quy định tại Điều 45 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
2. Thông báo thay đổi
nội dung đăng ký thuế theo mẫu quy định tại Phụ lục III-10 ban hành kèm theo
Thông tư này.
3. Trong thời hạn năm
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký
kinh doanh cập nhật dữ liệu vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc
gia để chuyển thông tin sang cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế, đồng thời lưu
Thông báo vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Chương 4.
ĐĂNG
KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ
Điều 18. Đăng ký doanh nghiệp qua mạng
điện tử
1. Người thành lập
doanh nghiệp có thể lựa chọn thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại
Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh hoặc đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
2. Để thực hiện thủ
tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, người thành lập doanh nghiệp hoặc
người đại diện theo ủy quyền (sau đây gọi chung là người thành lập doanh
nghiệp) truy cập vào Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, điền đầy đủ
và chính xác các thông tin theo yêu cầu. Thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh
nghiệp quốc gia, Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (sau đây gọi
tắt là Hệ thống) tiếp nhận hồ sơ đăng ký điện tử và Phòng Đăng ký kinh doanh
cấp tỉnh sẽ xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử trên Hệ thống
thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
3. Hồ sơ đăng ký điện
tử được gửi qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia được coi là đã gửi
thành công khi máy chủ của Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
nhận được.
4. Thời gian gửi, nhận
các văn bản điện tử trong hồ sơ đăng ký điện tử được xác định căn cứ theo thời
gian ghi lại trên máy chủ của Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
5. Doanh nghiệp có thể
nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh
doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đăng ký, trả phí để nhận
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ chuyển phát.
6. Quy định về đăng ký
doanh nghiệp qua mạng điện tử được áp dụng đối với các trường hợp đăng ký thành
lập doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, đăng ký lập
chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh, đăng ký thay
đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Điều 19. Đăng ký doanh nghiệp qua mạng
điện tử trong trường hợp người thành lập doanh nghiệp đã có chữ ký điện tử
Trường hợp người thành
lập doanh nghiệp có chữ ký điện tử thì việc đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện
tử được thực hiện như sau:
1. Người thành lập doanh
nghiệp nộp hồ sơ đăng ký điện tử qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc
gia và nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp cho Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
2. Khi hồ sơ đăng ký
qua mạng điện tử của doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu theo quy định, thông qua
Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
tiếp nhận hồ sơ và người thành lập doanh nghiệp nhận được Giấy xác nhận nộp hồ
sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
3. Phòng Đăng ký kinh
doanh cấp tỉnh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo cho doanh nghiệp về
việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc yêu cầu người thành lập
doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua Cổng thông tin
đăng ký doanh nghiệp quốc gia và gửi đến địa chỉ thư điện tử của người thành
lập doanh nghiệp đã đăng ký với Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc
gia.
4. Trên cơ sở hồ sơ
hợp lệ của doanh nghiệp và xác nhận về việc người thành lập doanh nghiệp đã nộp
đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh
nghiệp.
Điều 20. Đăng ký doanh nghiệp qua mạng
điện tử trong trường hợp người thành lập doanh nghiệp chưa có chữ ký điện tử
Trường hợp người thành
lập doanh nghiệp chưa có chữ ký điện tử thì việc đăng ký doanh nghiệp qua mạng
điện tử được thực hiện như sau:
1. Người thành lập
doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký điện tử qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp
quốc gia và nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp cho Phòng Đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
2. Phòng Đăng ký kinh
doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trên Hệ thống và
thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc yêu cầu người thành lập doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và gửi đến địa chỉ thư
điện tử của người thành lập doanh nghiệp đã đăng ký với Hệ thống thông tin đăng
ký doanh nghiệp quốc gia. Khi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ và được chấp
thuận trên Hệ thống, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan Thuế
đề nghị tạo mã số cho doanh nghiệp và gửi qua Hệ thống cho người thành lập
doanh nghiệp Giấy xác nhận nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo
mẫu quy định tại Phụ lục VI-4 ban hành kèm theo Thông tư này. Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp ký tên vào Giấy xác nhận nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp qua mạng điện tử.
3. Người thành lập
doanh nghiệp gửi Giấy xác nhận nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
và các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh
cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trong thời hạn mười lăm ngày làm
việc kể từ ngày nhận được Giấy xác nhận nộp hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử. Nếu
quá thời hạn trên mà cơ quan đăng ký kinh doanh chưa nhận được hồ sơ do doanh
nghiệp gửi đến thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử không còn hiệu lực
và cơ quan đăng ký kinh doanh xóa tên doanh nghiệp trong Hệ thống.
4. Khi nhận được hồ sơ
bằng bản giấy do doanh nghiệp gửi đến, Phòng Đăng ký kinh doanh đối chiếu với
thông tin doanh nghiệp đã khai trên Hệ thống và cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu nội dung thông tin thống nhất.
Chương 5.
ĐĂNG
KÝ BỔ SUNG THÔNG TIN, TẠM NGỪNG KINH DOANH, GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP, THU HỒI, CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Điều 21. Bổ sung thông tin trong Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Trường hợp doanh
nghiệp chỉ bổ sung thay đổi những thông tin về số điện thoại, fax, email,
website, địa chỉ của doanh nghiệp do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin
về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh thì
doanh nghiệp gửi Thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục III-9 đến Phòng Đăng
ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Phòng Đăng ký kinh
doanh nhận thông báo, trao Giấy biên nhận và thực hiện việc cấp đổi Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Mỗi lần cấp đổi Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp thuộc trường hợp này được coi là một lần đăng ký thay đổi
nội dung đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp này, doanh nghiệp không phải
nộp lệ phí.
Điều 22. Bổ sung thông tin trong hồ sơ
đăng ký doanh nghiệp
Trường hợp doanh
nghiệp chỉ bổ sung các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà không làm
thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp gửi
Thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục III-9 đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Phòng Đăng ký kinh doanh bổ sung thông
tin vào hồ sơ của doanh nghiệp và cập nhật thông tin vào Hệ thống. Trong trường
hợp này, doanh nghiệp không phải trả phí.
Điều 23. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp
1. Đối với hành vi vi
phạm của doanh nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 60 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
thì Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm và yêu
cầu người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh
để giải trình. Sau mười ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn hẹn trong
thông báo mà người được yêu cầu không đến hoặc nội dung giải trình không được
chấp nhận thì Phòng Đăng ký kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
2. Trước khi ra thông
báo về hành vi vi phạm và ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, trong trường hợp cần thiết, Phòng Đăng ký kinh doanh có thể mời
đại diện Thanh tra Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan như cơ
quan thuế, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở quản lý ngành, … tham dự cuộc họp liên
ngành để xác định hành vi vi phạm của doanh nghiệp.
3. Thông báo của Phòng
Đăng ký kinh doanh về hành vi vi phạm của doanh nghiệp quy định tại Điều 60
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP phải được gửi đến địa chỉ trụ sở chính của doanh
nghiệp, được đăng tải trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và
phương tiện thông tin đại chúng địa phương.
Điều 24. Xử lý đối với trường hợp kê khai
hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không trung thực, không chính xác
1. Trường hợp phát
hiện thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là không trung thực,
không chính xác thì Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thông báo cho cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật. Sau khi có quyết định
xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Phòng Đăng ký kinh doanh yêu
cầu doanh nghiệp làm lại hồ sơ để cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Sau thời hạn hẹn
trong thông báo của Phòng Đăng ký kinh doanh mà doanh nghiệp không nộp hồ sơ để
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh yêu
cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại Điều 163 Luật Doanh nghiệp.
Điều 25. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp
1. Các trường hợp cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do mất, thất lạc, cháy, bị tiêu hủy
được thực hiện theo quy định tại Điều 58 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
2. Trường hợp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục
theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo yêu cầu doanh nghiệp hoàn
chỉnh và nộp hồ sơ hợp lệ theo quy định trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày
thông báo để được xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều 26. Trình tự, thủ tục đăng ký giải
thể doanh nghiệp
1. Trong thời hạn bảy
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc giải thể doanh nghiệp và thanh toán hết
các khoản nợ của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Nghị định số
139/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 09 năm 2007 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi
hành một số điều của Luật Doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
2. Phòng Đăng ký kinh
doanh cấp tỉnh gửi thông báo về việc giải thể doanh nghiệp cho cơ quan thuế, cơ
quan công an cấp tỉnh trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ giải thể hợp lệ của doanh nghiệp.
3. Trong thời hạn bảy
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ giải thể hợp lệ của doanh nghiệp,
Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ra thông báo về việc doanh nghiệp đã giải thể
và xóa tên doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh nếu cơ quan thuế và cơ quan
công an không có yêu cầu khác.
Điều 27. Chấm dứt hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
1. Khi chấm dứt hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông
báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh.
Kèm theo Thông báo
phải có Quyết định của Chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Chủ
sở hữu hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty
TNHH một thành viên, của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành
viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên
hợp danh đối với công ty hợp danh về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
2. Phòng Đăng ký kinh
doanh nhận thông báo, nhập thông tin vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh
nghiệp quốc gia và thu lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện đối với trường hợp chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện; xóa địa điểm kinh doanh trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh đối với trường hợp chấm dứt hoạt
động địa điểm kinh doanh.
Chương 6.
ĐĂNG
KÝ HỘ KINH DOANH
Điều 28. Đăng ký hộ kinh doanh
1. Hồ sơ, trình tự,
thủ tục đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 52 Nghị định số
43/2010/NĐ-CP.
2. Giấy Đề nghị đăng
ký hộ kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I-6 ban hành kèm theo
Thông tư này.
3. Danh sách cá nhân
góp vốn thành lập hộ kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II-5
ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Cá nhân quy định
tại khoản 1 Điều 50 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP chỉ được quyền đăng ký một hộ
kinh doanh trên phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần ở doanh
nghiệp với tư cách cá nhân.
5. Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục IV-6 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 29. Thay đổi nội dung đăng ký hộ
kinh doanh
1. Việc đăng ký thay
đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 55 Nghị
định số 43/2010/NĐ-CP. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh thực
hiện theo quy định tại Phụ lục III-14 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Khi thay đổi nội
dung kinh doanh đã đăng ký, chủ hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ kinh doanh
gửi thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh tới cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện nơi đã đăng ký.
Khi tiếp nhận hồ sơ,
Cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 30. Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
1. Khi chấm dứt hoạt
động kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh cho Cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký, đồng thời
thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực
hiện.
2. Thông báo tạm ngừng
kinh doanh, chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh quy định tại khoản 2, khoản 3
Điều 55 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục
III-15, III-16 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 31. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh
1. Các trường hợp thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 61
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
2. Trường hợp hộ kinh
doanh không tiến hành hoạt động kinh doanh trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; ngừng hoạt động kinh doanh quá
sáu tháng liên tục mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
nơi đăng ký thì Cơ quan Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản về hành vi vi
phạm và yêu cầu đại diện hộ kinh doanh đến Cơ quan Đăng ký kinh doanh để giải
trình. Sau mười ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn hẹn trong thông báo
mà người được yêu cầu không đến hoặc nội dung giải trình không được chấp nhận thì
Cơ quan Đăng ký kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh.
3. Trường hợp hộ kinh
doanh chuyển địa điểm kinh doanh sang quận, huyện, thị xã khác thì sau khi nhận
được thông báo của hộ kinh doanh về việc chuyển địa điểm sang đơn vị cấp huyện
khác, Cơ quan Đăng ký kinh doanh ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh.
4. Trường hợp hộ kinh
doanh kinh doanh ngành, nghề bị cấm thì Cơ quan Đăng ký kinh doanh ra Thông báo
về hành vi vi phạm và ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh.
5. Trường hợp hộ kinh
doanh được thành lập bởi những người không được quyền thành lập hộ kinh doanh
sẽ bị xử lý theo một trong các trường hợp sau:
a) Nếu hộ kinh doanh
do một cá nhân thành lập và cá nhân đó không được quyền thành lập hộ kinh doanh
thì Cơ quan Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về hành vi vi phạm và ban hành
Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
b) Nếu hộ kinh doanh
do một nhóm cá nhân thành lập và một trong số cá nhân đó không được quyền thành
lập hộ kinh doanh thì Cơ quan Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về hành vi vi
phạm và yêu cầu hộ kinh doanh đăng ký thay đổi cá nhân đó trong thời hạn mười
lăm ngày làm việc, kể từ ngày thông báo. Quá thời hạn trên mà hộ kinh doanh
không đăng ký thay đổi thì Cơ quan Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về hành vi
vi phạm và ban hành Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
6. Thông báo về hành
vi vi phạm của hộ kinh doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V-10 ban
hành kèm theo Thông tư này. Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục VI-2 ban hành kèm theo Thông tư
này.
Chương 7.
HIỆU
ĐÍNH THÔNG TIN, ĐỐI CHIẾU THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ SAU
KHI CHUYỂN ĐỔI DỮ LIỆU
Điều 32. Hiệu đính thông tin trong Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Việc hiệu đính thông
tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 30 Nghị
định số 43/2010/NĐ-CP được thực hiện như sau:
1. Trường hợp doanh
nghiệp phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa chính
xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp gửi Giấy đề
nghị hiệu đính thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục III-11 ban hành kèm theo
Thông tư này yêu cầu Phòng Đăng ký kinh doanh hiệu đính nội dung trong Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho phù hợp với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã
nộp. Phòng Đăng ký kinh doanh nhận Giấy đề nghị, kiểm tra hồ sơ và thực hiện
việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong thời
hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị của doanh nghiệp nếu
thông tin trong thông báo của doanh nghiệp là chính xác.
2. Trường hợp Phòng
Đăng ký kinh doanh phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì gửi thông
báo cho doanh nghiệp về việc hiệu đính nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp cho phù hợp với hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã nộp và thực hiện
việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong thời
hạn mười lăm ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo. Khi đến nhận Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp cũ.
3. Nếu việc hiệu đính
thông tin được thực hiện trong vòng năm ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp và không tính là một lần thay đổi nội
dung đăng ký doanh nghiệp. Nếu việc hiệu đính thông tin được thực hiện sau năm
ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng
Đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh
nghiệp và việc hiệu đính được tính là một lần thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp.
4. Trong trường hợp
hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp
không phải nộp lệ phí cho việc hiệu đính thông tin.
Điều 33. Bổ sung, hiệu đính nội dung
thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và đăng ký thuế trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
1. Trường hợp doanh
nghiệp phát hiện nội dung thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về đăng ký doanh nghiệp không có hoặc không chính xác do quá trình chuyển đổi
dữ liệu, doanh nghiệp gửi Thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi
đặt trụ sở chính để bổ sung hoặc hiệu đính thông tin. Kèm theo Thông báo phải
có bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh và đăng ký thuế.
Trong thời hạn năm
ngày làm việc, kể từ khi tiếp nhận Thông báo của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký
kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính có trách nhiệm bổ sung hoặc hiệu
đính thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh và đăng ký thuế trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp.
2. Trường hợp Phòng Đăng
ký kinh doanh phát hiện nội dung thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong Cơ sở dữ
liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp không có hoặc không chính xác với Giấy
chứng nhận bằng văn bản, trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ khi phát hiện,
Phòng Đăng ký kinh doanh bổ sung, hiệu đính nội dung thông tin về Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Điều 34. Hướng dẫn xử lý đối với trường
hợp doanh nghiệp chưa đăng ký số thuế hoặc có thông tin sai khác giữa đăng ký
kinh doanh và đăng ký thuế.
1. Trên cơ sở dữ liệu
về đăng ký doanh nghiệp sau khi được chuyển đổi và dữ liệu về đăng ký thuế,
Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh gửi thông báo cho từng doanh nghiệp và yêu
cầu doanh nghiệp:
a) Đăng ký mã số thuế
trong thời hạn ba mươi ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo trong
trường hợp doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà chưa
thực hiện việc đăng ký thuế. Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện theo yêu
cầu tại điểm này thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về thuế và bị thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều
165 Luật Doanh nghiệp.
b) Báo cáo và thực
hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn ba
tháng, kể từ ngày nhận được thông báo trong trường hợp nội dung đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế của doanh nghiệp chưa thống nhất. Trường hợp doanh nghiệp
không thực hiện theo yêu cầu tại điểm này thì sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 165 Luật Doanh
nghiệp.
2. Thông báo của Phòng
Đăng ký kinh doanh về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải
được gửi đến địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ nhận thông báo thuế của doanh nghiệp
và đăng trên phương tiện thông tin đại chúng.
Chương 8.
CUNG
CẤP THÔNG TIN VÀ LƯU GIỮ NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Điều 35. Cung cấp thông tin về đăng ký
doanh nghiệp
1. Việc cung cấp thông
tin về nội dung đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 31 và
khoản 4 Điều 52 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
2. Khi giải quyết đăng
ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh ghi thông tin nội dung đăng ký doanh
nghiệp vào sổ đăng ký kinh doanh lưu giữ tại Phòng Đăng ký kinh doanh. Sổ đăng
ký doanh nghiệp có thể là những tệp tin điện tử.
Điều 36. Nội dung thông tin cung cấp
1. Các cá nhân, tổ
chức có thể yêu cầu Phòng Đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin về nội dung
doanh nghiệp trong phạm vi địa phương và phải trả phí theo quy định của pháp
luật.
2. Thông tin về đăng
ký doanh nghiệp được công bố công khai, miễn phí trên Cổng đăng ký kinh doanh
quốc gia với bốn nội dung cơ bản: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, người
đại diện theo pháp luật và ngành, nghề kinh doanh.
3. Tổ chức, cá nhân có
nhu cầu tìm hiểu các thông tin về đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp ngoài
thông tin cơ bản nêu trên phải trả lệ phí, trừ trường hợp cơ quan nhà nước có
thẩm quyền có yêu cầu cung cấp thông tin bằng văn bản đối với từng trường hợp
cụ thể.
Chương 9.
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 37. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2010
2. Thông tư này thay
thế Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định
số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;
Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công an hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các
cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với
doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và Thông tư số
01/2009/TT-BKH ngày 13 tháng 01 năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 03/2006/TT-BKH.
Điều 38. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Kế hoạch và Đầu
tư các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện, các doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp, người thành lập doanh
nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
2. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh
kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.
BỘ TRƯỞNG
Võ Hồng Phúc |
PHỤ
LỤC I-1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…., ngày …
tháng … năm………
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tôi
là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …………..................……..
Giới tính: .....................
Sinh
ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: .....................................
Chứng
minh nhân dân số: ..................................................................................................
Ngày
cấp: …../....…/…….. Nơi cấp: .................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có
CMND): ...............................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ..............................................................................................
Ngày
cấp: …../....…/…….. Ngày hết hạn: ………/...…/…… Nơi cấp: ............................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Điện
thoại: …………………………………. Fax: ............................................................
Email:
………………………………………. Website: ....................................................
Đăng ký doanh nghiệp tư nhân do tôi làm
chủ với các nội dung sau:
1. Tên doanh nghiệp:
Tên
doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt (ghi
bằng chữ in hoa): .........................................
Tên
doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu
có): ....................................................
Tên
doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ...................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………. Fax: ....................................................
Email:
…………………………………………… Website: .............................................
3. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ
thống ngành kinh tế Việt Nam):
STT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
4. Vốn đầu tư ban đầu:
Tổng
số (bằng số; VNĐ): ...................................................................................................
Trong
đó: ............................................................................................................................
-
Tiền Việt Nam: ................................................................................................................
-
Ngoại tệ tự do chuyển đổi: ..............................................................................................
-
Vàng: ...............................................................................................................................
-
Giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật: .............
............................................................................................................................................
-
Tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số
lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng
kèm theo Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp):
............................................................................................................................................
5. Vốn pháp định: (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có
vốn pháp định; bằng số; VNĐ):
............................................................................................................................................
6. Thông tin đăng ký thuế:
STT
|
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
|
||||||||||||||||||||
1
|
Thông
tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có):
Họ
và tên Giám đốc (Tổng giám đốc):..................................................................
Điện
thoại:.............................................................................................................
Họ
và tên Kế toán trưởng:....................................................................................
Điện
thoại:.............................................................................................................
|
||||||||||||||||||||
2
|
Địa
chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai
nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):..............................................................................................
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:...........................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:..............................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:............................................................
Tỉnh/Thành
phố:.....................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………….. Fax:...................................
Email:.....................................................................................................................
|
||||||||||||||||||||
3
|
Ngày
bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh
nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ….../...…/……
|
||||||||||||||||||||
4
|
Hình
thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích
hợp):
|
||||||||||||||||||||
5
|
Năm
tài chính:
Áp
dụng từ ngày …./….. đến ngày …/….
(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc
niên độ kế toán)
|
||||||||||||||||||||
6
|
Tổng
số lao động (dự kiến):...................................................................................
|
||||||||||||||||||||
7
|
Đăng
ký xuất khẩu (Có/Không):............................................................................
|
||||||||||||||||||||
8
|
Tài
khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại
thời điểm kê khai):
Tài
khoản ngân hàng:.............................................................................................
Tài
khoản kho bạc:.................................................................................................
|
||||||||||||||||||||
9
|
Các
loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô
thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
10
|
Ngành,
nghề kinh doanh chính1:............................................................................
|
1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành,
nghề kinh doanh liệt kê tại mục 3 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại
thời điểm đăng ký.
Tôi
cam kết:
-
Bản thân không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp, không
đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân khác, không là chủ hộ kinh doanh khác,
không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất
trí của các thành viên hợp danh còn lại);
-
Trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được
sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
-
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của
nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
Các giấy tờ gửi kèm: - ……………… - ……………… |
CHỦ
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
(Ký và ghi họ tên) |
PHỤ
LỤC I-2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…., ngày … tháng
… năm………
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tôi
là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ………...................………..
Giới tính: ....................
Chức
danh: .........................................................................................................................
Sinh
ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: .....................................
Chứng
minh nhân dân số: ..................................................................................................
Ngày
cấp: …../...…/…….. Nơi cấp: ..................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có
CMND): ...............................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ..............................................................................................
Ngày
cấp: …../..…./…… Ngày hết hạn: ………/…...../…… Nơi cấp: .............................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Điện
thoại: …………………………………. Fax: ............................................................
Email:
………………………………………. Website: ....................................................
Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành
lập mới
|
|
Thành
lập trên cơ sở tách doanh nghiệp
|
|
Thành
lập trên cơ sở chia doanh nghiệp
|
|
Thành
lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp
|
|
Thành
lập trên cơ sở chuyển đổi
|
2. Tên công ty:
Tên
công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng
chữ in hoa): ...................................................
Tên
công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu
có): .............................................................
Tên
công ty viết tắt (nếu có): .............................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………. Fax: ....................................................
Email:
…………………………………………… Website: .............................................
4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ
thống ngành kinh tế Việt Nam):
STT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
5. Chủ sở hữu:
a)
Đối với chủ sở hữu là cá nhân (chỉ kê khai nếu chủ sở hữu không phải là người đại diện
theo pháp luật):
Họ
tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………
Giới tính: ...........
Sinh
ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: .....................................
Chứng
minh nhân dân số: ..................................................................................................
Ngày
cấp: …../....…/…….. Nơi cấp: .................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có
CMND): ...............................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ..............................................................................................
Ngày
cấp: …../....…/…….. Ngày hết hạn: ………/…...../…… Nơi cấp: ..........................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Điện
thoại: …………………………………. Fax: ............................................................
Email:
………………………………………. Website: ....................................................
b)
Đối với chủ sở hữu là tổ chức:
Tên
tổ chức (ghi bằng chữ in hoa): ....................................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập: ..................................................................
Do:
………………………………… cấp/phê duyệt ngày ……./........./............................
Địa
chỉ trụ sở chính:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố:..................................................................................................................
Điện
thoại: …………………………………. Fax: ............................................................
Email:
………………………………………. Website: ....................................................
Danh
sách người đại diện theo ủy quyền (kê
khai theo mẫu nếu có): Gửi kèm
Mô
hình tổ chức công ty (đánh dấu X vào ô
thích hợp):
Hội
đồng thành viên
|
|
Chủ
tịch công ty
|
6. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): ........................................................................................
7. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn
|
Tỷ lệ (%)
|
Số tiền (bằng số; VNĐ)
|
Vốn
trong nước:
+
Vốn nhà nước
+
Vốn tư nhân
|
||
Vốn
nước ngoài
|
||
Vốn
khác
|
||
Tổng
cộng
|
8. Vốn pháp định: (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có
vốn pháp định; bằng số; VNĐ):
............................................................................................................................................
9. Thông tin đăng ký thuế:
STT
|
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
|
||||||||||||||||||||
1
|
Thông
tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có):
Họ
và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê
khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc không phải là người đại diện theo pháp luật
của công ty):....................................
Điện
thoại:.............................................................................................................
Họ
và tên Kế toán trưởng:....................................................................................
Điện
thoại:.............................................................................................................
|
||||||||||||||||||||
2
|
Địa
chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai
nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..........................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:..............................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:....................................................
Tỉnh/Thành
phố:.....................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………….. Fax:..................................
Email:.....................................................................................................................
|
||||||||||||||||||||
3
|
Ngày
bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh
nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ….../....…/………
|
||||||||||||||||||||
4
|
Hình
thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích
hợp):
|
||||||||||||||||||||
5
|
Năm
tài chính:
Áp
dụng từ ngày …./….. đến ngày …/….
(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc
niên độ kế toán)
|
||||||||||||||||||||
6
|
Tổng
số lao động (dự kiến):...................................................................................
|
||||||||||||||||||||
7
|
Đăng
ký xuất khẩu (Có/Không):...........................................................................
|
||||||||||||||||||||
8
|
Tài
khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại
thời điểm kê khai):
Tài
khoản ngân hàng:.............................................................................................
Tài
khoản kho bạc:.................................................................................................
|
||||||||||||||||||||
9
|
Các
loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô
thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
10
|
Ngành,
nghề kinh doanh chính1:...........................................................................
|
1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành,
nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại
thời điểm đăng ký.
10. Thông tin về các doanh nghiệp bị
chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở
chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):
i)
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .......................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ
kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
ii)
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê
khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Tôi
cam kết:
-
Bản thân không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp.
-
Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử
dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
-
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của
nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
Các giấy tờ gửi kèm: - …………….. |
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CÔNG TY (Ký và ghi họ tên) |
PHỤ
LỤC I-3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…., ngày …
tháng … năm………
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tôi
là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ………...................………..
Giới tính: ....................
Chức
danh: .........................................................................................................................
Sinh
ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: .....................................
Chứng
minh nhân dân số: ..................................................................................................
Ngày
cấp: …../....…/…….. Nơi cấp: .................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có
CMND): ...............................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ..............................................................................................
Ngày
cấp: …../....…/…….. Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Điện
thoại: …………………………………. Fax: ............................................................
Email:
………………………………………. Website: ....................................................
Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên do tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành
lập mới
|
|
Thành
lập trên cơ sở tách doanh nghiệp
|
|
Thành
lập trên cơ sở chia doanh nghiệp
|
|
Thành
lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp
|
|
Thành
lập trên cơ sở chuyển đổi
|
2. Tên công ty:
Tên
công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng
chữ in hoa): ...................................................
Tên
công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu
có): .............................................................
Tên
công ty viết tắt (nếu có): .............................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………. Fax: ....................................................
Email:
…………………………………………… Website: .............................................
4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ
thống ngành kinh tế Việt Nam):
STT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
5. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): ........................................................................................
6. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn
|
Tỷ lệ (%)
|
Số tiền (bằng số; VNĐ)
|
Vốn
trong nước:
+
Vốn nhà nước
+
Vốn tư nhân
|
||
Vốn
nước ngoài
|
||
Vốn
khác
|
||
Tổng
cộng
|
7. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có
vốn pháp định; bằng số; VNĐ):
............................................................................................................................................
8. Danh sách thành viên công ty (kê khai theo mẫu): Gửi
kèm
9. Thông tin đăng ký thuế:
STT
|
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
|
||||||||||||||||||||
1
|
Thông
tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có):
Họ
và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê
khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc không phải là người đại diện theo pháp luật
của công ty):....................................
Điện
thoại:.............................................................................................................
Họ
và tên Kế toán trưởng:....................................................................................
Điện
thoại:.............................................................................................................
|
||||||||||||||||||||
2
|
Địa
chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai
nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..........................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:..............................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:....................................................
Tỉnh/Thành
phố:.....................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………….. Fax:..................................
Email:.....................................................................................................................
|
||||||||||||||||||||
3
|
Ngày
bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh
nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ….../....…/………
|
||||||||||||||||||||
4
|
Hình
thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích
hợp):
|
||||||||||||||||||||
5
|
Năm
tài chính:
Áp
dụng từ ngày …./….. đến ngày …/….
(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc
niên độ kế toán)
|
||||||||||||||||||||
6
|
Tổng
số lao động (dự kiến):...................................................................................
|
||||||||||||||||||||
7
|
Đăng
ký xuất khẩu (Có/Không):...........................................................................
|
||||||||||||||||||||
8
|
Tài
khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại
thời điểm kê khai):
Tài
khoản ngân hàng:.............................................................................................
Tài
khoản kho bạc:.................................................................................................
|
||||||||||||||||||||
9
|
Các
loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô
thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
10
|
Ngành,
nghề kinh doanh chính1:...........................................................................
...............................................................................................................................
|
1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành,
nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại
thời điểm đăng ký.
10. Thông tin về các doanh nghiệp bị
chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở
chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):
i)
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .......................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ
kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
ii)
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ
kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Tôi
cam kết:
-
Bản thân không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp.
-
Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử
dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
-
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của
nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
Các giấy tờ gửi kèm: - Danh sách thành viên công ty; - ……………… |
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CÔNG TY (Ký và ghi họ tên) |
PHỤ
LỤC I-4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…., ngày …
tháng … năm………
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tôi
là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ………...................………..
Giới tính: ....................
Chức
danh: .........................................................................................................................
Sinh
ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: .....................................
Chứng
minh nhân dân số: ..................................................................................................
Ngày
cấp: …../..…/…….. Nơi cấp: ...................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có
CMND): ...............................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ..............................................................................................
Ngày
cấp: …../….../…… Ngày hết hạn: ……/……/…… Nơi cấp: ..................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Điện
thoại: …………………………………. Fax: ............................................................
Email:
………………………………………. Website: ....................................................
Đăng ký công ty cổ phần do tôi là người
đại diện theo pháp luật với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành
lập mới
|
|
Thành
lập trên cơ sở tách doanh nghiệp
|
|
Thành
lập trên cơ sở chia doanh nghiệp
|
|
Thành
lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp
|
|
Thành
lập trên cơ sở chuyển đổi
|
2. Tên công ty:
Tên
công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng
chữ in hoa): ...................................................
Tên
công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu
có): .............................................................
Tên
công ty viết tắt (nếu có): .............................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………. Fax: ....................................................
Email:
…………………………………………… Website: .............................................
4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ
thống ngành kinh tế Việt Nam):
STT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
5. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): ........................................................................................
Tổng
số cổ phần: ................................................................................................................
Mệnh
giá cổ phần: ..............................................................................................................
6. Số cổ phần, loại cổ phần dự kiến chào
bán: ..............................................................
7. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn
|
Tỷ lệ (%)
|
Số tiền (bằng số; VNĐ)
|
Vốn
trong nước:
+
Vốn nhà nước
+
Vốn tư nhân
|
||
Vốn
nước ngoài
|
||
Vốn
khác
|
||
Tổng
cộng
|
8. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có
vốn pháp định; bằng số; VNĐ):
............................................................................................................................................
9. Danh sách cổ đông sáng lập (kê khai theo mẫu): Gửi
kèm
10. Thông tin đăng ký thuế:
STT
|
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
|
||||||||||||||||||||
1
|
Thông
tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có):
Họ
và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê
khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc không phải là người đại diện theo pháp luật
của công ty):....................................
Điện
thoại:.............................................................................................................
Họ
và tên Kế toán trưởng:....................................................................................
Điện
thoại:.............................................................................................................
|
||||||||||||||||||||
2
|
Địa
chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai
nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..........................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:..............................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:....................................................
Tỉnh/Thành
phố:.....................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………….. Fax:..................................
Email:.....................................................................................................................
|
||||||||||||||||||||
3
|
Ngày
bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh
nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ….../....…/………
|
||||||||||||||||||||
4
|
Hình
thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích
hợp):
|
||||||||||||||||||||
5
|
Năm
tài chính:
Áp
dụng từ ngày …./….. đến ngày …/….
(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc
niên độ kế toán)
|
||||||||||||||||||||
6
|
Tổng
số lao động (dự kiến):...................................................................................
|
||||||||||||||||||||
7
|
Đăng
ký xuất khẩu (Có/Không):...........................................................................
|
||||||||||||||||||||
8
|
Tài
khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại
thời điểm kê khai):
Tài
khoản ngân hàng:.............................................................................................
Tài
khoản kho bạc:.................................................................................................
|
||||||||||||||||||||
9
|
Các
loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô
thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
10
|
Ngành,
nghề kinh doanh chính1:...........................................................................
...............................................................................................................................
|
1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành,
nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại
thời điểm đăng ký.
11. Thông tin về các doanh nghiệp bị
chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở
chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):
i)
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .......................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ
kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
ii)
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ
kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Tôi
cam kết:
-
Bản thân không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp.
-
Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử
dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
-
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của
nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
Các giấy tờ gửi kèm: - Danh sách cổ công sáng lập; - ……………… |
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CÔNG TY (Ký và ghi họ tên) |
PHỤ
LỤC I-5
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…., ngày …
tháng … năm………
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tôi
là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):
……....................………….. Giới tính: ....................
Chức
danh: .........................................................................................................................
Sinh
ngày: …../…..../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: ...................................
Chứng
minh nhân dân số: ..................................................................................................
Ngày
cấp: …../….../…….. Nơi cấp: ..................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có
CMND): ...............................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ..............................................................................................
Ngày
cấp: …../….../…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ...................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Điện
thoại: …………………………………. Fax: ............................................................
Email:
………………………………………. Website: ....................................................
Là
Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty
Đăng ký công ty hợp danh với các nội dung
sau:
1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành
lập mới
|
|
Thành
lập trên cơ sở tách doanh nghiệp
|
|
Thành
lập trên cơ sở chia doanh nghiệp
|
|
Thành
lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp
|
2. Tên công ty:
Tên
công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng
chữ in hoa): ...................................................
Tên
công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu
có): .............................................................
Tên
công ty viết tắt (nếu có): .............................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………. Fax: ....................................................
Email:
…………………………………………… Website: .............................................
4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ
thống ngành kinh tế Việt Nam):
STT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
5. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): ........................................................................................
6. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn
|
Tỷ lệ (%)
|
Số tiền (bằng số; VNĐ)
|
Vốn
trong nước:
+
Vốn nhà nước
+
Vốn tư nhân
|
||
Vốn
nước ngoài
|
||
Vốn
khác
|
||
Tổng
cộng
|
7. Vốn pháp định (đối với ngành, nghề kinh doanh phải có
vốn pháp định; bằng số; VNĐ):
............................................................................................................................................
8. Danh sách thành viên công ty (kê khai theo mẫu): Gửi
kèm
9. Thông tin đăng ký thuế:
STT
|
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
|
||||||||||||||||||||
1
|
Thông
tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng (nếu có):
Họ
và tên Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê
khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc không phải là người đại diện theo pháp luật
của công ty):....................................
Điện
thoại:.............................................................................................................
Họ
và tên Kế toán trưởng:....................................................................................
Điện
thoại:.............................................................................................................
|
||||||||||||||||||||
2
|
Địa
chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai
nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..........................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:..............................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:....................................................
Tỉnh/Thành
phố:.....................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………….. Fax:..................................
Email:.....................................................................................................................
|
||||||||||||||||||||
3
|
Ngày
bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh
nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): ….../....…/………
|
||||||||||||||||||||
4
|
Hình
thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích
hợp):
|
||||||||||||||||||||
5
|
Năm
tài chính:
Áp
dụng từ ngày …./….. đến ngày …/….
(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc
niên độ kế toán)
|
||||||||||||||||||||
6
|
Tổng
số lao động (dự kiến):...................................................................................
|
||||||||||||||||||||
7
|
Đăng
ký xuất khẩu (Có/Không):...........................................................................
|
||||||||||||||||||||
8
|
Tài
khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại
thời điểm kê khai):
Tài
khoản ngân hàng:.............................................................................................
Tài
khoản kho bạc:.................................................................................................
|
||||||||||||||||||||
9
|
Các
loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô
thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
10
|
Ngành,
nghề kinh doanh chính1:...........................................................................
...............................................................................................................................
|
1 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành,
nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là ngành, nghề kinh doanh chính tại
thời điểm đăng ký.
10. Thông tin về các doanh nghiệp bị
chia, bị tách, bị hợp nhất (chỉ
kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất):
i)
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): .......................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ
kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
ii)
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế: .......................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ
kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Tôi
và các thành viên hợp danh cam kết:
-
Bản thân không thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp; không
đồng thời là thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác; không là chủ doanh
nghiệp tư nhân, chủ hộ kinh doanh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các
thành viên hợp danh còn lại);
-
Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử
dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
-
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của
nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
CÁC
THÀNH VIÊN HỢP DANH
(Ký và ghi họ tên từng thành viên) |
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
CỦA CÔNG TY (Ký và ghi họ tên) |
Các
giấy tờ gửi kèm:
- Danh sách thành viên công ty;
- ……………… |
PHỤ
LỤC I-6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…., ngày …
tháng … năm………
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính
gửi: (Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện)
Tôi
là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …....................……………..
Giới tính: ...................
Sinh
ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: .....................................
Chứng
minh nhân dân số: ..................................................................................................
Ngày
cấp: …../….../…….. Nơi cấp: ..................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có
CMND): ...............................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ..............................................................................................
Ngày
cấp: …../….../…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ...................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Điện
thoại: …………………………………. Fax: ............................................................
Email:
………………………………………. Website: ....................................................
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung
sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ..................................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………. Fax: ....................................................
Email:
…………………………………………… Website: .............................................
3. Ngành, nghề kinh doanh: ............................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng
số(bằng số; VNĐ): ....................................................................................................
Phần
vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường
hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi
kèm
Tôi
và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
-
Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ
kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp
danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên
hợp danh còn lại);
-
Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được
sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
-
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của
nội dung đăng ký trên.
Các giấy tờ gửi kèm: - ……………… - ……………… |
ĐẠI
DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký và ghi họ tên) |
PHỤ
LỤC II-1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
STT
|
Tên
thành viên
|
Ngày
tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân
|
Giới
tính
|
Quốc
tịch
|
Dân
tộc
|
Chỗ
ở hiện tại đối với thành viên là cá nhân
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ
chức
|
Số,
ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối
với doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức
|
Vốn
góp
|
Thời
điểm góp vốn
|
Chữ
ký của thành viên
|
Ghi
chú3
|
||
Giá
trị phần vốn góp1 (bằng số;
VNĐ)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Loại
tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn2
|
||||||||||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
……, ngày … tháng … năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY (Ký, ghi họ tên và đóng dấu)4 |
1
Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng
thành viên.
2 Loại tài sản góp vốn bao gồm:
-
Tiền Việt Nam
-
Ngoại tệ tự do chuyển đổi
-
Vàng
-
Giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
-
Tài sản khác
3 Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét ghi các
nội dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp
4 Trường hợp thành lập mới thì không phải
đóng dấu.
PHỤ
LỤC II-2
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
STT
|
Tên
cổ đông sáng lập
|
Ngày,
tháng, năm sinh đối với cổ đông sáng lập là cá nhân
|
Giới
tính
|
Quốc
tịch
|
Dân
tộc
|
Chỗ
ở hiện tại đối với cổ đông sáng lập là cá nhân
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ
chức
|
Số,
ngày, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với
doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức
|
Vốn
góp
|
Chữ
ký của cổ đông sáng lập
|
Ghi
chú 2
|
|||||||||
Tổng
số cổ phần1
|
Tỷ
lệ (%)
|
Loại
cổ phần
|
Thời
điểm góp vốn
|
|||||||||||||||||
Số
lượng
|
Giá
trị
|
Phổ
thông
|
…
|
…
|
||||||||||||||||
Số
lượng
|
Giá
trị
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
|||||||||||||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
……, ngày … tháng … năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY (Ký, ghi họ tên và đóng dấu)3 |
1
Ghi tổng giá trị phần vốn góp cổ phần của
từng cổ đông sáng lập. Tài sản hình thành tổng giá trị phần vốn góp cổ phần của
từng cổ đông sáng lập cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn cổ
phần; số lượng từng loại tài sản góp vốn cổ phần; giá trị còn lại của từng loại
tài sản góp vốn cổ phần; thời điểm góp vốn cổ phần của từng loại tài sản.
2 Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét ghi các
nội dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp
3 Trường hợp thành lập mới thì không phải
đóng dấu.
PHỤ
LỤC II-3
DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY HỢP DANH
STT
|
Tên
thành viên
|
Ngày
tháng, năm sinh đối với thành viên là cá nhân
|
Giới
tính
|
Quốc
tịch
|
Dân
tộc
|
Chỗ
ở hiện tại đối với thành viên là cá nhân
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ
chức
|
Số,
ngày, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với
doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức
|
Nghề
nghiệp, trình độ chuyên môn của thành viên hợp danh
|
Vốn
góp
|
Chữ
ký của thành viên
|
Ghi
chú2
|
||
Giá
trị phần vốn góp (bằng số; VNĐ)1
|
Tỷ
lệ (%)
|
Thời
điểm góp vốn
|
||||||||||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
A. Thành viên hợp danh
|
||||||||||||||
B. Thành viên góp
vốn (nếu có)
|
……, ngày … tháng … năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY (Ký, ghi họ tên và đóng dấu)3 |
1
Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng
thành viên. Tài sản hình thành tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên
cần được liệt kê cụ thể: tên loại tài sản góp vốn; số lượng từng loại tài sản
góp vốn; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn; thời điểm góp vốn của
từng loại tài sản.
2 Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét ghi các
nội dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp
3 Trường hợp thành lập mới thì không phải
đóng dấu.
PHỤ
LỤC II-4
DANH SÁCH NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN
STT
|
Tên
người đại diện theo ủy quyền
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Quốc
tịch
|
Dân
tộc
|
Chỗ
ở hiện tại
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Số,
ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc chứng thực cá nhân khác
|
Vốn
được ủy quyền
|
Chữ
ký
|
Ghi
chú1
|
||
Tổng
giá trị vốn được đại diện
|
Tỷ
lệ (%)
|
Thời
điểm đại diện phần vốn
|
|||||||||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
……, ngày … tháng … năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY (Ký, ghi họ tên và đóng dấu)2 |
1 Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét ghi nội
dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp
2 Trường hợp thành lập mới thì không phải
đóng dấu.
PHỤ
LỤC II-5
DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP
HỘ KINH DOANH
STT
|
Họ
tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Giới
tính
|
Quốc
tịch
|
Dân
tộc
|
Chỗ
ở hiện tại
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Số,
ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
|
Vốn
góp
|
Thời
điểm góp vốn
|
Chữ
ký
|
||
Giá
trị phần vốn góp1 (bằng số;
VNĐ)
|
Tỷ
lệ (%)
|
Loại
tài sản, số lượng, giá trị tài sản góp vốn2
|
|||||||||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
……, ngày … tháng … năm …..
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH (Ký và ghi họ tên) |
1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng cá
nhân.
2 Loại tài sản góp vốn bao gồm:
-
Tiền Việt Nam
-
Ngoại tệ tự do chuyển đổi
-
Vàng
-
Giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
-
Tài sản khác
PHỤ
LỤC III-1
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- |
Số: ………….
|
…., ngày …
tháng … năm………
|
THÔNG BÁO
LẬP
CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...........................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:........................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ
kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại
diện/Thông báo lập địa điểm kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh (ghi
bằng chữ in hoa): ....
............................................................................................................................................
2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại
diện/địa điểm kinh doanh:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh:.........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………. Fax: ....................................................
Email:
…………………………………………… Website: .............................................
3. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt
động:
a)
Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi
nhánh, địa điểm kinh doanh; ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành
kinh tế Việt Nam):
STT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
b)
Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại
diện): ........................................................
4. Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại
diện/địa điểm kinh doanh:
Họ
tên người đứng đầu (ghi bằng chữ in hoa):
……………….. Giới tính: ......................
Sinh
ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: .....................................
Chứng
minh nhân dân số: ..................................................................................................
Ngày
cấp: …../...…/…….. Nơi cấp: ..................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có
CMND): ...............................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ..............................................................................................
Ngày
cấp: …../..…./…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ...................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Điện
thoại: …………………………………. Fax: ............................................................
Email:
………………………………………. Website: ....................................................
5. Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký
hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):
Tên
chi nhánh: ....................................................................................................................
Địa
chỉ chi nhánh: ..............................................................................................................
Mã
số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:.......................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường
hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): ...............................................................................................................................
6. Thông tin đăng ký thuế:
STT
|
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
|
||||||||||||||||||||
1
|
Địa
chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai
nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..........................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:..............................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:....................................................
Tỉnh/Thành
phố:.....................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………….. Fax:..................................
Email:.....................................................................................................................
|
||||||||||||||||||||
2
|
Ngày
bắt đầu hoạt động (trường hợp chi
nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được dự kiến bắt đầu hoạt động
kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê
khai nội dung này): ….../....…/………
|
||||||||||||||||||||
3
|
Hình
thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích
hợp):
|
||||||||||||||||||||
4
|
Năm
tài chính:
Áp
dụng từ ngày …./….. đến ngày …/….
(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc
niên độ kế toán)
|
||||||||||||||||||||
5
|
Tổng
số lao động (dự kiến):...................................................................................
|
||||||||||||||||||||
6
|
Đăng
ký xuất khẩu (Có/Không):...........................................................................
|
||||||||||||||||||||
7
|
Tài
khoản ngân hàng, kho bạc (nếu có tại
thời điểm kê khai):
Tài
khoản ngân hàng:.............................................................................................
Tài
khoản kho bạc:.................................................................................................
|
||||||||||||||||||||
8
|
Các
loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô
thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
9
|
Ngành,
nghề kinh doanh/Nội dung hoạt động chính1:..........................................
...............................................................................................................................
|
1
Chọn một trong các ngành, nghề kinh
doanh, nội dung hoạt động liệt kê tại mục 3 dự kiến là nội dung hoạt động chính
của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh tại thời điểm đăng ký.
Doanh
nghiệp cam kết:
-
Trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở
hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp và được sử dụng đúng mục đích theo
quy định của pháp luật;
-
Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung
thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: - ……………… - ……………… |
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
PHỤ
LỤC III-2
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- |
Số: ………….
|
…., ngày …
tháng … năm………
|
THÔNG BÁO
V/v
lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...........................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:........................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ
kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông báo về việc lập chi nhánh/văn phòng
đại diện ở nước ngoài như sau:
1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh (ghi
bằng chữ in hoa): ....
............................................................................................................................................
2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại
diện/địa điểm kinh doanh:
............................................................................................................................................
Điện
thoại: …………………………………. Fax: ............................................................
Email:
………………………………………. Website: ....................................................
3. Số Giấy chứng nhận hoạt động chi
nhánh/văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương khác:
Do
(tên cơ quan nước ngoài cấp): .....................................................................................
………………………..................................…………………..
cấp ngày: ……../………/….
4. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt
động:
a)
Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi
nhánh): ...............................................................
b)
Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại
diện): ........................................................
5. Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại
diện:
Họ
tên người đứng đầu (ghi bằng chữ in hoa):
……………………............. Giới tính: ...
Sinh
ngày: …../..…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: ...................................
Chứng
minh nhân dân số: ..................................................................................................
Ngày
cấp: …../....…/…….. Nơi cấp: .................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có
CMND): ...............................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ..............................................................................................
Ngày
cấp: …../..…./…… Ngày hết hạn: ……/....…/…… Nơi cấp: ..................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Điện
thoại: …………………………………. Fax: ............................................................
Email:
………………………………………. Website: ....................................................
Doanh
nghiệp cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp,
chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: - ……………… - ……………… - ………………. |
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
PHỤ
LỤC III-3
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- |
Số: ………….
|
…., ngày …
tháng … năm………
|
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...........................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:........................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ
kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông báo chấm dứt hoạt động chi
nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:
1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh (ghi
bằng chữ in hoa): ....
............................................................................................................................................
Mã
số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoặc mã số thuế chi
nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ........................................................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê
khai nếu không có mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh và mã
số thuế chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh):
............................................................................................................................................
2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại
diện/địa điểm kinh doanh:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Điện
thoại: …………………………………. Fax: ............................................................
Email:
………………………………………. Website: ....................................................
3. Chi nhánh chủ quản: (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký
chấm dứt hoạt động của địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):
Tên
chi nhánh: ....................................................................................................................
Địa
chỉ chi nhánh: ..............................................................................................................
Mã
số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ......................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường
hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): ...............................................................................................................................
Do
Phòng Đăng ký kinh doanh: ……………………................… cấp ngày: ……../………/
Doanh
nghiệp cam kết đã thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của chi
nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh và chịu trách nhiệm hoàn toàn
trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo
này.
Các giấy tờ gửi kèm: - ……………… - ……………… |
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
PHỤ
LỤC III-4
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- |
Số: ………….
|
…., ngày …
tháng … năm………
|
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...........................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:........................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ
kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:
Tên
chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ...............
............................................................................................................................................
Mã
số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoặc Mã số thuế của chi
nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ................................................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số
thuế của chi nhánh): ...........................................................................................................
Nội
dung đăng ký thay đổi:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Doanh
nghiệp cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp,
chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: - ……………… - ……………… - ………………. |
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
PHỤ
LỤC III-5
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- |
Số: ………….
|
…., ngày …
tháng … năm………
|
THÔNG
BÁO
THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...........................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:........................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ
kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông báo thay đổi người đại diện theo
pháp luật với các nội dung sau:
1. Người đại diện theo pháp luật hiện
tại:
Họ
và tên (ghi bằng chữ in hoa): .....................…………………….
Giới tính: ...............
Chức
danh: .........................................................................................................................
Sinh
ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: .....................................
Chứng
minh nhân dân số: ..................................................................................................
Ngày
cấp: …../....…/…….. Nơi cấp: .................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có
CMND): ...............................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ..............................................................................................
Ngày
cấp: …../...…./…… Ngày hết hạn: ……/....…/…… Nơi cấp: .................................
2. Người đại diện theo pháp luật dự kiến:
Họ
và tên (ghi bằng chữ in hoa): ................…………………….
Giới tính: ....................
Chức
danh: .........................................................................................................................
Sinh
ngày: …../…../……. Dân tộc: ………………… Quốc tịch: .....................................
Chứng
minh nhân dân số: ..................................................................................................
Ngày
cấp: …../....…/…….. Nơi cấp: .................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có
CMND): ...............................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ..............................................................................................
Ngày
cấp: …../….../…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ...................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Điện
thoại: …………………………………. Fax: ............................................................
Email:
………………………………………. Website: ....................................................
Doanh
nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và
trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: - ……………… - ……………… - ………………. |
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN/
CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY/ CHỦ TỊCH CÔNG TY/ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ1 (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
1
Chức danh cụ thể của người ký Thông báo
thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 38 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
PHỤ
LỤC III-6
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- |
Số: ………….
|
…., ngày …
tháng … năm………
|
THÔNG
BÁO
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..........................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:........................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ
kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp như sau:
(Đánh
dấu X vào nội dung dự kiến thay đổi)1
Nội
dung đăng ký thay đổi
|
Đánh
dấu
|
-
Tên doanh nghiệp
|
c
|
-
Địa chỉ trụ sở chính
|
c
|
-
Ngành, nghề kinh doanh
|
c
|
-
Người đại diện theo ủy quyền công ty TNHH một thành viên, thành viên công ty
TNHH hai thành viên trở lên, thành viên công ty hợp danh, cổ đông sáng lập
công ty cổ phần.
|
c
|
-
Vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân/vốn điều lệ của công ty
|
c
|
1 Doanh nghiệp chọn và kê khai vào trang
tương ứng với nội dung đăng ký thay đổi và gửi kèm.
Đăng
ký thay đổi tên doanh nghiệp
Tên
doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt dự kiến thay đổi (ghi bằng chữ in hoa): ..............
............................................................................................................................................
Tên
doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài dự kiến thay đổi (nếu có): ........................
............................................................................................................................................
Tên
doanh nghiệp viết tắt dự kiến thay đổi (nếu
có): ........................................................
............................................................................................................................................
Đăng
ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính
1. Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển
đến:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Điện
thoại: …………………………………. Fax: ............................................................
Email:
………………………………………. Website: ....................................................
2. Thông tin về người đại diện theo pháp
luật1
Họ
và tên người đại diện theo pháp luật: ...........................................................................
Chứng
minh nhân dân số: ..................................................................................................
Ngày
cấp: …../...…/…….. Nơi cấp: ..................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có
CMND): ...............................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ..............................................................................................
Ngày
cấp: …../…./…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: .....................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................................
Doanh
nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở
hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử
dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
1
Chỉ kê khai trong trường hợp chuyển trụ
sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố khác theo quy định tại khoản 3
Điều 35 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
Đăng
ký thay đổi ngành, nghề kinh doanh
Ghi
ngành, nghề kinh doanh dự kiến sau khi bổ sung hoặc thay đổi (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ
thống ngành kinh tế Việt Nam):
STT
|
Tên
ngành
|
Mã
ngành
|
Đăng
ký thay đổi người đại diện theo ủy quyền công ty TNHH một thành viên/thành viên
công ty TNHH hai thành viên trở lên/thành viên công ty hợp danh/cổ đông sáng
lập công ty cổ phần
1.
Trường hợp thay đổi người đại diện theo ủy quyền: kê khai theo Danh sách người
đại diện theo ủy quyền mới mẫu quy định tại Phụ lục II-4.
2.
Trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp
danh: kê khai theo mẫu Danh sách thành viên quy định tại Phụ lục II-1 hoặc Phụ
lục II-3 các nội dung: giá trị vốn góp, phần vốn góp, thời điểm góp vốn, loại
tài sản góp vốn, số lượng và giá trị của từng loại tài sản góp vốn của các
thành viên mới; phần vốn góp đã thay đổi tương ứng đối với thành viên hiện có
sau khi tiếp nhận thành viên mới.
3.
Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập: kê khai theo mẫu Danh sách cổ đông sáng
lập quy định tại Phụ lục II-2 các nội dung: phần vốn góp sau khi góp bù của các
cổ đông sáng lập còn lại đối với trường hợp cổ đông sáng lập còn lại nhận góp
bù cho đủ vốn; thông tin về người nhận góp bù đối với trường hợp người nhận góp
bù không phải là cổ đông sáng lập.
Đăng
ký thay đổi vốn đầu tư, vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp, tỷ lệ vốn đại diện
1. Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ
doanh nghiệp tư nhân/vốn điều lệ của công ty:
Vốn
đầu tư/vốn điều lệ đã đăng ký: ...................................................................................
Vốn
đầu tư/vốn điều lệ dự kiến thay đổi: ..........................................................................
Thời
điểm thay đổi vốn: .....................................................................................................
Hình
thức tăng, giảm vốn: .................................................................................................
2. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn góp
(Kê khai tỷ lệ vốn góp dự kiến thay đổi
của thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên/thành viên công ty hợp danh/cổ
đông sáng lập công ty cổ phần theo mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục II-1, Phụ
lục II-2, Phụ lục II-3)
3. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn đại diện
(Kê khai tỷ lệ vốn đại diện dự kiến thay
đổi của người đại diện theo ủy quyền công ty TNHH 1 thành viên theo mẫu quy
định tại Phụ lục II-4)
Doanh
nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và
trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: - …………………. - …………………. |
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
PHỤ
LỤC III-7
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- |
Số: ………….
|
…., ngày …
tháng … năm………
|
THÔNG
BÁO
THAY ĐỔI CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...........................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:........................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ
kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư
nhân với các nội dung sau:
Trường
hợp thay đổi chủ doanh nghiệp (Chọn một
trong các trường hợp thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân)
Tặng
cho DNTN
|
|
Chủ
doanh nghiệp chết, mất tích
|
|
Bán
doanh nghiệp tư nhân
|
1. Người tặng cho/Người chết, mất
tích/Người bán
Họ
và tên (ghi bằng chữ in hoa): .............…………………………………..
Giới tính: ..
Sinh
ngày: ….../...…./………. Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: ........................
Chứng
minh nhân dân số: ..................................................................................................
Ngày
cấp: ……/……/…… Nơi cấp:..................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có
CMND): ...............................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ..............................................................................................
Ngày
cấp: …../…./…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: .....................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Chỗ
ở hiện tại (trường hợp chủ doanh nghiệp
tư nhân chết, mất tích không cần kê khai nội dung này):
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Điện
thoại: …………………………………. Fax: ............................................................
Email:
………………………………………. Website: ....................................................
2. Người được tặng cho/Người thừa
kế/Người mua
Họ
và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……...............……………………………..
Giới tính:
Sinh
ngày: ….../...…./………. Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: ........................
Chứng
minh nhân dân số: ..................................................................................................
Ngày
cấp: ……/……/…… Nơi cấp: .................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có
CMND): ...............................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ..............................................................................................
Ngày
cấp: …../….../…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ...................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Điện
thoại: …………………………………. Fax: ............................................................
Email:
………………………………………. Website: ....................................................
Chúng
tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính
xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
NGƯỜI
ĐƯỢC TẶNG CHO/
NGƯỜI ĐƯỢC THỪA KẾ/NGƯỜI MUA (Ký, ghi họ tên) |
CHỦ
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN1
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
Các
giấy tờ gửi kèm:
- Hợp đồng tặng cho doanh nghiệp;
- Giấy chứng tử/Tuyên bố mất tích; - Giấy kê khai di sản thừa kế; - …………………. |
PHỤ
LỤC III-8
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- |
Số: ………….
|
…., ngày …
tháng … năm………
|
THÔNG
BÁO
THAY ĐỔI CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THAY ĐỔI CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...........................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:........................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ
kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH
một thành viên như sau:
1. Đối với chủ sở hữu là cá nhân
Họ
và tên chủ sở hữu hiện tại (ghi bằng chữ
in hoa): .......................................................
…………………………………………………………..
Giới tính: .................................
Sinh
ngày: …/…./………. Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: ..............................
Chứng
minh nhân dân số: ..................................................................................................
Ngày
cấp: ………/……/…… Nơi cấp: .............................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có
CMND): ...............................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ..............................................................................................
Ngày
cấp: …../..…./…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ...................................
Họ
và tên chủ sở hữu mới (ghi bằng chữ in
hoa): ………………………….. Giới tính: .
Sinh
ngày: …/…./………. Dân tộc: …………………….. Quốc tịch: ..............................
Chứng
minh nhân dân số: ..................................................................................................
Ngày
cấp: ……/……/…… Nơi cấp: .................................................................................
Giấy
tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có
CMND): ...............................................
Số
giấy chứng thực cá nhân: ..............................................................................................
Ngày
cấp: …../..…./…… Ngày hết hạn: ……/...…/…… Nơi cấp: ...................................
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Chỗ
ở hiện tại:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Điện
thoại: …………………………………. Fax: ............................................................
Email:
………………………………………. Website: ....................................................
2. Đối với chủ sở hữu là tổ chức
Tên
chủ sở hữu hiện tại (ghi bằng chữ in
hoa): ………………………………….............
Mã
số doanh nghiệp/Số quyết định thành lập: ...................................................................
Do:
………………………………….. cấp/phê duyệt ngày: …………./……./.................
Địa
chỉ trụ sở chính:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Điện
thoại: …………………………………. Fax: ............................................................
Email:
………………………………………. Website: ....................................................
Tên
chủ sở hữu mới (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………...................
Mã
số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập: ..................................................................
Do:
………………………………….. cấp/phê duyệt ngày: …………./……./.................
Địa
chỉ trụ sở chính:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn: ..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố thuộc tỉnh: ........................................................................
Tỉnh/Thành
phố: .................................................................................................................
Điện
thoại: …………………………………. Fax: ............................................................
Email:
………………………………………. Website: ....................................................
Mô
hình tổ chức công ty (đánh dấu X):
Hội
đồng thành viên
|
|
Chủ
tịch công ty
|
Doanh
nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và
trung thực của nội dung Thông báo này.
CHỦ
SỞ HỮU MỚI/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ SỞ HỮU MỚI (Ký, ghi họ tên) |
CHỦ
SỞ HỮU CŨ/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ SỞ HỮU CŨ (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
Các
giấy tờ gửi kèm:
- …………………..
|
PHỤ
LỤC III-9
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- |
Số: ………….
|
…., ngày …
tháng … năm………
|
THÔNG
BÁO
THAY ĐỔI THÔNG TIN TRONG HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DOANH
NGHIỆP1
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...........................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:........................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ
kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thay đổi các thông tin trong hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp như sau:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Doanh
nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và
trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: - ………………….. - …………………. |
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
1
Chỉ áp dụng đối với trường hợp thay đổi
thông tin đăng ký doanh nghiệp và bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp theo quy định tại Điều 21, 22 Thông tư này.
PHỤ
LỤC III-10
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- |
Số: ………….
|
…., ngày …
tháng … năm………
|
THÔNG
BÁO
THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...........................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:........................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ
kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế
như sau1:
STT
|
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
|
||||||||||||||||||||
1
|
Thông
tin về Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng:
Họ
và tên Giám đốc (Tổng giám đốc):..................................................................
Điện
thoại:.............................................................................................................
Họ
và tên Kế toán trưởng:....................................................................................
Điện
thoại:.............................................................................................................
|
||||||||||||||||||||
2
|
Địa
chỉ nhận thông báo thuế:
Số
nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:..........................................................................
Xã/Phường/Thị
trấn:..............................................................................................
Quận/Huyện/Thị
xã/Thành phố trực thuộc tỉnh:....................................................
Tỉnh/Thành
phố:.....................................................................................................
Điện
thoại: ………………………………………….. Fax:..................................
Email:.....................................................................................................................
|
||||||||||||||||||||
3
|
Hình
thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích
hợp):
|
||||||||||||||||||||
4
|
Năm
tài chính:
Áp
dụng từ ngày …./….. đến ngày …/….
(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc
niên độ kế toán)
|
||||||||||||||||||||
5
|
Tổng
số lao động:..................................................................................................
|
||||||||||||||||||||
6
|
Đăng
ký xuất khẩu:...............................................................................................
|
||||||||||||||||||||
7
|
Tài
khoản ngân hàng, kho bạc:
Tài
khoản ngân hàng:.............................................................................................
Tài
khoản kho bạc:.................................................................................................
|
||||||||||||||||||||
8
|
Các
loại thuế phải nộp (đánh dấu X vào ô
thích hợp):
|
||||||||||||||||||||
9
|
Ngành,
nghề kinh doanh chính2:...........................................................................
...............................................................................................................................
|
1
Chỉ kê khai những
thông tin dự kiến thay đổi
2 Doanh nghiệp chọn một trong các ngành, nghề
kinh doanh đã đăng ký hoặc dự kiến đăng ký bổ sung là ngành, nghề kinh doanh
chính.
Doanh
nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và
trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ đính kèm: - ………………….. - …………………. |
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
PHỤ
LỤC III-11
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- |
Số: ………….
|
…., ngày …
tháng … năm………
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ HIỆU ĐÍNH THÔNG TIN
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ..........................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:........................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ
kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Đề nghị hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện như
sau:
Thông
tin tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
chi nhánh/văn phòng đại diện hiện nay là: ..................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Nay
đề nghị hiệu đính như sau:
.............................................................................................................................................
Doanh
nghiệp cam kết:
-
Thông tin yêu cầu hiệu đính phù hợp với nội dung hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp/đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện đã nộp;
-
Chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung
thực của nội dung Giấy đề nghị này.
Kèm theo Thông báo: - ………………….. |
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
PHỤ
LỤC III-12
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- |
Số: ………….
|
…., ngày …
tháng … năm………
|
THÔNG
BÁO
V/v
tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):...........................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:........................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ
kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh như sau:
Thời
gian tạm ngừng: ..........................................................................................................
Thời
điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày ………. tháng
……….. năm ......................................
Thời
điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày ………. tháng
……….. năm .....................................
Lý
do tạm ngừng:
.............................................................................................................................................
Doanh
nghiệp cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
Kèm theo Thông báo: - ………………….. - …………………. |
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
PHỤ
LỤC III-13
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- |
Số: ………….
|
…., ngày …
tháng … năm………
|
THÔNG
BÁO
V/v
giải thể doanh nghiệp
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………..................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế:........................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ
kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp như sau:
Quyết
định giải thể số: ……………… ngày ……./……../ ................................................
Lý
do giải thể: .....................................................................................................................
Doanh
nghiệp cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và chịu trách
nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội
dung Thông báo này.
Kèm theo Thông báo: - ………………….. - …………………. |
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |
PHỤ
LỤC III-14
TÊN
HỘ KINH DOANH
--------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- |
Số: ………….
|
…., ngày …
tháng … năm………
|
THÔNG
BÁO
V/v
thay đổi nội dung đăng ký của hộ kinh doanh
Kính
gửi: Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận (huyện) ……………..
Tên
hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):..........................................................................
Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số: .....................................................................
Do:
………………………………. Cấp ngày: …………../…………… / ........................
Địa
điểm kinh doanh: .........................................................................................................
Điện
thoại: …………………………………………. Fax: ................................................
Email:
………………………………………………. Website: ........................................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
.............................................................................................................................................
Tôi
cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm hoàn toàn
trước pháp luật của nội dung Thông báo này (Trường
hợp đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh phải cam kết về quyền
sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới).
Kèm theo Thông báo: - ………………….. - …………………. |
ĐẠI
DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký, ghi họ tên) |
PHỤ
LỤC III-15
TÊN
HỘ KINH DOANH
--------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- |
Số: ………….
|
…., ngày …
tháng … năm………
|
THÔNG
BÁO
V/v
tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Kính
gửi: Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận (huyện) …………….
Tên
hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):..........................................................................
Số
Giấy chứng nhận hộ kinh doanh: ..................................................................................
Do:
…………………………………………… cấp ngày: ……../......…../........................
Địa
điểm kinh doanh: .........................................................................................................
Điện
thoại: …………………………………………. Fax: ................................................
Email:
………………………………………………. Website: ........................................
Thông báo tạm ngừng kinh doanh như sau:
Thời
gian tạm ngừng: ..........................................................................................................
Thời
điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày ………. tháng
……….. năm ......................................
Thời
điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày ………. tháng
……….. năm .....................................
Lý
do tạm ngừng:
.............................................................................................................................................
Tôi
cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung của Thông báo này.
ĐẠI
DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký, ghi họ tên) |
PHỤ
LỤC III-16
TÊN
HỘ KINH DOANH
--------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- |
Số: ………….
|
…., ngày …
tháng … năm………
|
THÔNG
BÁO
V/v
chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Kính
gửi: Tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận (huyện) ……………..
Tên
hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):..........................................................................
Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số: .....................................................................
Do:
………………………………. Cấp ngày: …………../…………… / ........................
Địa
điểm kinh doanh: .........................................................................................................
Điện
thoại: …………………………………………. Fax: ................................................
Email:
………………………………………………. Website: ........................................
Thông
báo chấm dứt hoạt động kinh doanh kể từ ngày ………/………../........................
Hộ
kinh doanh cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và chịu
trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực
của nội dung Thông báo này.
Kèm theo Thông báo: - ………………….. - …………………. |
ĐẠI
DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký, ghi họ tên) |
PHỤ
LỤC VI-5
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- |
Số: …………………
|
………, ngày …
tháng … năm ….
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
CẤP
ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………………
Tên
doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ...........................................................................
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế: ........................................................................................
Số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ
kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Đề
nghị được cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản
5 Điều 6 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về
đăng ký doanh nghiệp.
Doanh
nghiệp cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp,
chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
Các giấy tờ gửi kèm: - Bản chính Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD và ĐKT; - ……………… - ……………… |
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi họ tên và đóng dấu) |