Mức lương cán bộ ngành Tòa án sẽ được tính theo công thức: Mức lương được hưởng = [Hệ số lương] X [Mức lương cơ sở]
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì mức lương của ngành Tòa án hiện nay như sau:
1. Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Tòa án (lương theo chức danh)
Căn cứ vào các chức danh Tòa án ở cấp tối cao, cấp tỉnh và cấp huyện (gồm có: Thẩm phán, Thư ký, Thẩm tra viên), mức lương được tính theo bảng như sau:
Bậc |
Bậc |
Bậc |
Bậc | Bậc |
Bậc | Bậc |
Bậc | Bậc | Bậc | Bậc | Bậc | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Loại A3 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Thẩm tra viên cao cấp | ||||||||||||
Hệ số lương | 6.20 | 6.56 | 6.92 | 7.28 |
7.64 |
8.00 |
VK (5%) |
|||||
Mức lương cơ bản (tính theo lương cơ sở 2.340.000đ) |
14.508.000 |
15.350.400 |
16.192.800 |
17.035.200 |
17.877.600 |
18.720.000 | ||||||
Loại A2 gồm: Thầm phán Toà án nhân dân cấp tỉnh, Thẩm tra viên chính | ||||||||||||
Hệ số lương | 4.40 |
4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.10 | 6.44 | 6.78 | VK (5%) | |||
Mức lương cơ bản (tính theo lương cơ sở 2.340.000đ) | 10.296.000 |
11.091.600 | 11.887.200 | 12.682.800 |
13.478.400 | 14.274.000 |
15.069.600 | 15.865.200 |
||||
Loại A1 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện, Thẩm tra viên, Thư ký Toà án | ||||||||||||
Hệ số lương | 2.34 |
2.67 | 3.00 | 3.33 |
3.66 |
3.99 | 4.32 | 4.65 |
4.98 | VK (5%) | ||
Mức lương cơ bản (tính theo lương cơ sở 2.340.000đ) | 5.475.600 |
6.247.800 | 7.020.000 | 7.792.200 |
8.564.400 | 9.336.600 | 10.108.800 |
10.881.000 | 11.653.200 |
- VK: Vượt khung.
Lưu ý khi áp dụng bảng lương
- Mức lương nêu trên chưa bao gồm các loại phụ cấp.
- Tòa án cấp tỉnh gồm: thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, đô thị loại I và các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương còn lại. Tòa án cấp huyện gồm: thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II, loại III, quận thuộc thành phố Hà Nội, quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh và các quận, huyện, thị xã còn lại.
- Trước khi bổ nhiệm Thẩm phán TAND cấp huyện mà đã có thời gian làm việc ở các ngạch công chức, viên chức khác thì thời gian làm việc này (trừ thời gian tập sự hoặc thử việc theo quy định) được tính để chuyển xếp lương vào bậc tương ứng của chức danh Thẩm phán TAND cấp huyện cho phù hợp.
- Thư ký Toà án chưa đạt trình độ chuẩn đại học thì tuỳ theo trình độ đào tạo là trung cấp hay cao đẳng để xếp lương cho phù hợp như các ngạch công chức có cùng yêu cầu trình độ đào tạo trong các cơ quan nhà nước
- Những người đã xếp bậc lương cuối cùng trong chức danh thì tuỳ theo kết quả thực hiện nhiệm vụ và số năm giữ bậc lương cuối cùng trong chức danh được xét hưởng lương phụ cấp thâm niên vượt khung.
2. Bảng lương chức vụ ngành Tòa án
Bảng lương này áp dụng cho chức danh lãnh đạo là Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và có hai bậc lương.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Chức danh |
Bậc 1
|
Bậc 2
|
||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Hệ số | Mức lương đến 30/06/2024 |
Mức lương từ ngày 01/7/2024 |
Hệ số |
Mức lương đến 30/06/2024 |
Mức lương từ ngày 01/7/2024 |
||
1 | Chánh án TANDTC | 10,4 | 18.720.000 | 24.336.000 | 11 | 19.800.000 | 25.740.000 |
3. Các loại phụ cấp đối với ngành Tòa án
3.1 Phụ cấp chức vụ đối với các chức danh lãnh đạo ngành Tòa án
Căn cứ Mục I Bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH, phụ cấp chức vụ đối với các chức danh lãnh đạo của Tòa án gồm:
- Phó Chánh án TAND Tối cao; Chánh tòa, Phó Chánh tòa TAND Tối cao.
- Chánh án, Phó Chánh án TAND cấp tỉnh; Chánh tòa, Phó Chánh tòa TAND cấp tỉnh.
- Chánh án, Phó Chánh án TAND cấp huyện.
Mức phụ cấp chức vụ Tòa án được tính bằng cách lấy mức lương cơ sở nhân theo hệ số quy định, cụ thể như sau:
STT |
Các chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
Mức phụ cấp (theo lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng) |
1 |
Phó Chánh án Toà án nhân dân tối cao |
1.3 |
3.042.000 |
2 |
Chánh toà Toà án nhân dân tối cao |
1.05 |
2.457.000 |
3 |
Phó Chánh toà Toà án nhân dân tối cao |
0.85 |
1.989.000 |
Ghi chú:
Các chức lãnh đạo ngoài quy định ở bảng phụ cấp chức vụ này thuộc TANDTC hưởng phụ cấp chức vụ và bằng mức phụ cấp chức vụ của các chức danh lãnh đạo tương ứng thuộc Bộ của Chính phủ.
b) Phụ cấp chức danh lãnh đạo Tòa án nhân dân cấp tỉnh
Đơn vị tính: 1000 đồng/tháng
STT |
Chức danh |
TP. Hà Nội TP. HCM |
Đô thị loại I, các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại |
||
Hệ số |
Mức hưởng |
Hệ số |
Mức hưởng |
||
1 |
Chánh án |
1.05 |
2.457.000 |
0.95 |
2.223.000 |
2 |
Phó Chánh án |
0.9 |
2.106.000 |
0.8 |
1.872.000 |
3 |
Chánh Toà |
0.75 |
1.755.000 |
0.65 |
1.521.000 |
4 |
Phó Chánh Toà |
0.6 |
1.404.000 |
0.5 |
1.170.000 |
Ghi chú:
Các chức danh lãnh đạo ngoài quy định ở bảng phụ cấp chức vụ này thuộc TAND cấp tỉnh hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của các chức danh lãnh đạo tương ứng thuộc Sở của cấp tỉnh.
Đơn vị tính: 1000 đồng/tháng
STT |
Tiêu chí |
Thành phố thuộc tỉnh là
đô thị loại I, loại II |
Thành phố thuộc tỉnh là
đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội, quận thuộc Hồ Chí Minh |
Huyện, thị xã và các
quận còn lại |
1 |
Chánh án |
|||
Hệ số lương |
0.65 |
0.6 |
0.55 |
|
Mức hưởng |
1.521.000 |
1.404.000 |
1.287.000 |
|
2 |
Phó Chánh án |
|||
Hệ số lương |
0.5 |
0.45 |
0.4 |
|
Mức hưởng |
745.000 |
670.000 |
596.000 |
|
|
|
Ghi chú:
Các chức danh lãnh đạo ngoài quy định ở bảng phụ cấp chức vụ này thuộc TAND cấp huyện hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của các chức danh lãnh đạo tương ứng thuộc phòng của cấp huyện.
Theo quy định tại Điều 1 Quyết định 171/2005/QĐ-TTg, Thẩm phán, Thư ký Toà án và Thẩm tra viên ngành Toà án các cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề như sau:
- Chánh án TANDTC, Thẩm phán TANDTC được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
- Thẩm phán TAND tỉnh, thành phố thuộc Trung ương được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
- Thẩm phán TAND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 30% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
- Thư ký Toà án nhân dân các cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
- Thẩm tra viên cao cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 15% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
- Thẩm tra viên chính được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
- Thẩm tra viên được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Căn cứ Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT-TANDTC-BNV-BTC hướng dẫn Quyết định 171/2005/QĐ-TTg thì phụ cấp trách nhiệm theo nghề của các chức danh ngành Tòa án nói trên được tính theo công thức sau:
Mức phụ cấp trách nhiệm = [Hệ số lương chức vụ hoặc hệ số lương chuyên môn, nghiệp vụ + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo và % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (Nếu có)] X [Mức lương cơ sở] X [Tỷ lệ % phụ cấp trách nhiệm theo chức danh].
Ví dụ: Ông A, Thẩm phán TAND cấp huyện, đã được hưởng hệ số lương 4,32, bậc 7 của chức danh Thẩm phán TAND huyện, thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày 01/01/2023 và hưởng mức 30% phụ cấp trách nhiệm. Tổng tiền lương và tiền phụ cấp trách nhiệm của ông A khi là Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện là: (4,32 x 2.340.000) + (4,32 x 2.340.000 x 30%) = 13.141.440 đồng/tháng.
Ngày 01/01/2025, ông A được bổ nhiệm làm Thẩm phán TAND cấp tỉnh, xếp hệ số lương 4,40 bậc 1 của chức danh Thẩm phán tỉnh, thời gian xét nâng lương lần sau được tính kể từ ngày 01/01/2023 và hưởng mức 25% phụ cấp trách nhiệm. Tổng tiền lương và tiền phụ cấp trách nhiệm của ông A khi là Thẩm phán TAND cấp tỉnh là: (4,40 x 2.340.000) + (4,40 x 2.340.000 x 25%) = 12.870.000 đồng/tháng.
Do tổng tiền lương và tiền phụ cấp trách nhiệm của ông A khi được bổ nhiệm Thẩm phán TAND cấp tỉnh thấp hơn tổng tiền lương và phụ cấp trách nhiệm khi là Thẩm phán TAND cấp huyện là 271.440 đồng/tháng (13.141.440 đồng - 12.870.000 đồng) nên ông A được hưởng bảo lưu phần chênh lệch 271.440 đồng/tháng từ ngày 01/01/2025 (ngày được bổ nhiệm Thẩm phán TAND cấp tỉnh) cho đến khi ông A được nâng bậc lên hệ số lương 4,74 bậc 2 của chức danh Thẩm phán TAND cấp tỉnh./.
Minh Hùng (Tổng hợp)
Ý KIẾN