Bảng lương kiểm sát viên, mức phụ cấp viện kiểm sát 2024

Tổng hợp bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ và mức phụ cấp mới nhất của Viện kiểm sát năm 2024, theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng.

lương kiểm sát
Theo quy định hiện hành, ngành Viện kiểm sát có bảng xếp lương theo hệ số, bậc lương, chức danh nghề nghiệp riêng, gọi là Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành tòa án, ngành kiểm sát, được ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11.
Sau đây là tổng hợp 02 Bảng lương, bậc lương, hệ số lương và phụ cấp mới nhất của tất cả các chức danh, chức vụ trong ngành Kiểm sát các cấp tính từ ngày 01/7/2024 (áp dụng mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng). Còn việc thực hiện Bảng lương theo vị trí việc làm đối với cán bộ ngành Kiểm sát theo Nghị quyết 27 về cải cách tiền lương hiện đang tạm dừng cho đến sau năm 2026.

Mức lương cán bộ ngành kiểm sát sẽ được tính theo công thức: Mức lương được hưởng = [Hệ số lương] X [Mức lương cơ sở]

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì mức lương của ngành Kiểm sát hiện nay như sau:

1. Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Kiểm sát (lương theo chức danh)

Căn cứ vào các chức danh ngành Kiểm sát ở cấp tối cao, cấp tỉnh và cấp huyện (gồm có chức danh kiểm sát viên, kiểm tra viên và điều tra viên) mà mức lương được tính theo bảng như sau: 

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Bậc
1

Bậc
2

Bậc
3

Bậc
4

Bậc
5

Bậc
6

Bậc
7

Bậc
8

Bậc
9

Bậc
10

Bậc
11

Bậc
12

Loại A3 gồm: Kiểm sát viên Viện KSNDTC, Kiếm tra viên cao cấp, điều tra viên cao cấp

Hệ số lương

6.20

6.56

6.92

7.28

7.64

8.00

VK (5%)

Mức lương cơ bản

(tính theo lương cơ sở 2.340.000đ)

14.508.000

15.350.400

16.192.800

17.035.200

17.877.600

18.720.000

Loại A2 gồm: Kiểm sát viên Viện KSND cấp tỉnh, kiểm tra viên chính, điều tra viên trung cấp

Hệ số lương

4.40

4.74

5.08

5.42

5.76

6.10

6.44

6.78

VK (5%)

Mức lương cơ bản

(tính theo lương cơ sở 2.340.000đ)

10.296.000

11.091.600

11.887.200

12.682.800

13.478.400

14.274.000

15.069.600

15.865.200

 Loại A1 gồm: Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện, kiểm tra viên, điều tra viên sơ cấp

Hệ số lương

2.34

2.67

3.00

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

VK (5%)

Mức lương cơ bản

(tính theo lương cơ sở 2.340.000đ)

5.475.600

6.247.800

7.020.000

7.792.200

8.564.400

9.336.600

10.108.800

10.881.000

11.653.200

- VK: Vượt khung.

Lưu ý khi áp dụng bảng lương:

- Mức lương nêu trên chưa bao gồm các loại phụ cấp. Bảng lương Viện kiểm sát là bảng lương riêng, không phải là bảng lương dành cho cán bộ công chức viên chức. Hệ số lương được tính thấp nhất là 2,34 (trình độ Đại học).

- Viện kiểm sát cấp tỉnh gồm: thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, đô thị loại I và các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương còn lại. Viện kiểm sát cấp huyện gồm: thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II, loại III, quận thuộc thành phố Hà Nội, quận thuộc thành phố Hồ Chí Minh và các quận, huyện, thị xã còn lại.

- Trước khi bổ nhiệm Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện mà đã có thời gian làm việc ở các ngạch công chức, viên chức khác thì thời gian làm việc này (trừ thời gian tập sự hoặc thử việc theo quy định) được tính để chuyển xếp lương vào bậc tương ứng của chức danh Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện cho phù hợp.

- Những người đã xếp bậc lương cuối cùng trong chức danh thì tuỳ theo kết quả thực hiện nhiệm vụ và số năm giữ bậc lương cuối cùng trong chức danh được xét hưởng lương phụ cấp thâm niên vượt khung.

2. Bảng lương chức vụ ngành Kiểm sát

Bảng lương này áp dụng cho chức danh lãnh đạo là Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và có hai bậc lương.

Đơn vị tính: 1.000 đồng

STT
Chức danh
Bậc 1
Bậc 2
Hệ số
Mức lương đến 30/06/2024
Mức lương từ ngày 01/7/2024
Hệ số
Mức lương đến 30/06/2024
Mức lương từ ngày 01/7/2024
1 Viện trưởng VKSNDTC 10,4 18.720.000 24.336.000 1119.800.00025.740.000

3. Các loại phụ cấp đối với ngành Kiểm sát

3.1 Phụ cấp chức vụ đối với các chức danh lãnh đạo ngành Kiểm sát

Phụ cấp chức vụ đối với các chức danh lãnh đạo của Viện kiểm sát được căn cứ vào Mục I Bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH (được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13).

Mức phụ cấp chức vụ được tính bằng cách lấy mức lương cơ sở nhân với hệ số theo quy định, cụ thể như sau:

a) Đối với chức danh lãnh đạo Viện Kiểm sát nhân dân tối cao


Đơn vị tính: 1000 đồng

STT

Các chức danh lãnh đạo

Hệ số

Mức phụ cấp (theo lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng)

1

Phó Viện trưởng

1.3

3.042.000

2

Vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Viện trưởng Viện nghiệp vụ, Cục trưởng Cục điều tra

1.05

2.457.000

3

Phó vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Phó viện trưởng Viện nghiệp vụ, Phó Cục trưởng Cục điều tra

0.85

1.989.000

b) Đối với chức danh lãnh đạo Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao

Đơn vị tính: 1000 đồng/tháng

1

Các chức danh lãnh đạo

Hệ số

Mức phụ cấp (theo lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng)

1

Viện trưởng VKSND cấp cao

1.2

2.808.000

2

Phó Viện trưởng VKSND cấp cao

1.0

2.340.000

3

Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc VKSND cấp cao

0.9

2.106.000

4

Chánh Văn phòng và cấp trưởng các đơn vị tương đương thuộc VKSND cấp cao

0.85

1.989.000

5

Phó Viện trưởng Viện nghiệp vụ thuộc VKSND cấp cao

0.7

1.638.000

6

Phó Chánh Văn phòng và cấp phó các đơn vị tương đương thuộc VKSND cấp cao

0.65

1.521.000

7

Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc VKSND cấp cao

0.55

1.287.000

8

Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị tương đương thuộc VKSND cấp cao

0.5

1.170.000

9

Phó Trưởng phòng thuộc Viện nghiệp vụ thuộc VKSND cấp cao

0.45

1.053.000

10

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng và các đơn vị tương đương thuộc VKSND cấp cao

0.4

936.000

Ghi chú về phụ cấp chức vụ:

1. Vụ nghiệp vụ và Viện nghiệp vụ thuộc VKSNDTC do Viện trưởng VKSNDTC quyết định. Các Vụ, các Viện và các tổ chức tương đương cấp Vụ còn lại thuộc VKSNDTC hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của cấp Vụ thuộc Bộ.

2. Các chức lãnh đạo ngoài quy định ở bảng phụ cấp chức vụ này thuộc VKSNDTC hưởng phụ cấp chức vụ và bằng mức phụ cấp chức vụ của các chức danh lãnh đạo tương ứng thuộc Bộ.

c) Đối với chức danh lãnh đạo Viện kiểm sát cấp tỉnh

Đơn vị tính: 1000 đồng/tháng

STT

Chức danh

TP. Hà Nội

TP. HCM

Đô thị loại I, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại

Hệ số

Mức hưởng (theo lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng)

Hệ số

Mức hưởng (theo lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng)

1

Viện trưởng

1.05

2.457.000

0.95

2.223.000

2

Phó Viện trưởng

0.9

2.106.000

0.8

1.872.000

3

Trưởng phòng Nghiệp vụ

0.75

1.755.000

0.65

1.521.000

4

Phó Trưởng phòng Nghiệp vụ

0.6

1.404.000

0.5

1.170.000

Ghi chú về phụ cấp chức vụ:

1. Phòng nghiệp vụ thuộc VKS cấp tỉnh do Viện trưởng VKSND tối cao quyết định. Các phòng và các tổ chức tương đương cấp phòng còn lại thuộc VKS cấp tỉnh hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của cấp phòng thuộc Sở của cấp tỉnh.

2. Các chức danh lãnh đạo ngoài quy định ở bảng phụ cấp chức vụ này thuộc VKS cấp tỉnh hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của các chức danh lãnh đạo tương ứng thuộc Sở.

d) Đối với chức danh lãnh đạo Viện kiểm sát cấp huyện

Đơn vị tính: 1000 đồng/tháng

STT

Tiêu chí

Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I, loại II

Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Hà Nội, quận thuộc Hồ Chí Minh

Huyện, thị xã và các quận còn lại

1

Viện trưởng

Hệ số lương

0.65

0.6

0.55

Mức hưởng (theo lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng)

1.521.000

1.404.000

1.287.000

2

Phó Viện trưởng

Hệ số lương

0.5

0.45

0.4

Mức hưởng (theo lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng)

745.000

670.000

596.000

3

Trưởng phòng

Hệ số lương

0.4

0.35

0.3

Mức hưởng (theo lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng)

1.170.000

819.000

702.000

4

Phó trưởng phòng

Hệ số lương

0.3

0.25

0.2

Mức hưởng (theo lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng)

702.000

585.000

468.000

Ghi chú về phụ cấp chức vụ:

Các chức danh lãnh đạo ngoài quy định ở bảng phụ cấp chức vụ này thuộc VKS cấp huyện hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của các chức danh lãnh đạo tương ứng thuộc phòng của cấp huyện.

3.2 Phụ cấp trách nhiệm đối với các chức danh ngành Kiểm sát

Theo quy định tại Điều 1 Quyết định 138/2005/QĐ-TTg, chức danh Viện trưởng, Kiểm sát viên, Điều tra viên các cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm theo nghề như sau:

  1. Viện trưởng Viện VKSNDTC, Kiểm sát viên VKSNDTC và Điều tra viên cao cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
  2. Kiểm sát viên VKSND cấp tỉnh và ĐTV trung cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
  3. Kiểm sát viên VKSND cấp huyện và ĐTV sơ cấp được hưởng phụ cấp trách nhiệm bằng 30% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Căn cứ quy định tại Mục II Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-VKSTC-BNV-BTC hướng dẫn Quyết định 138/2005/QĐ-TTg thì phụ cấp trách nhiệm theo nghề của các chức danh kiểm sát các cấp được tính theo công thức sau:

Mức phụ cấp trách nhiệm = [Hệ số lương chức vụ hoặc hệ số lương chuyên môn, nghiệp vụ + hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo và % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (Nếu có)] X [Mức lương cơ sở] X [Tỷ lệ % phụ cấp trách nhiệm theo chức danh].

Ví dụ 1: Ông H, Kiểm tra viên VKSND cấp huyện, hiện hưởng hệ số lương 3,99, bậc 6, nhóm chức danh loại A1 thuộc bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, Kiểm sát. 

Mức tiền phụ cấp trách nhiệm của ông H tính theo chức danh Kiểm tra viên bậc 6 là: 3,99 x 2.340.000 đồng/tháng  x 25% = 2.334.150 đồng/tháng.

Ví dụ 2: Ông B, Điều tra viên sơ cấp, hiện hưởng hệ số lương 4,32, bậc 7, nhóm chức danh loại A1 thuộc bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, Kiểm sát; thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày 01/01/2023. Đến ngày 01/01/2025 ông B được bổ nhiệm làm Điều tra viên trung cấp, xếp hệ số lương 4,40, bậc 1; thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở chức danh ĐTV trung cấp được tính kể từ ngày 01/01/2023.

Trước ngày được bổ nhiệm làm Điều tra viên trung cấp, tổng tiền lương cộng tiền phụ cấp trách nhiệm của ông B tính theo chức danh ĐTV sơ cấp bậc 7 là: (4,32 x 2.340.000) + (4,32 x 2.340.000 x 30%) = 13.141.440 đồng/tháng.

Từ ngày 01/01/2025, tổng tiền lương cộng tiền phụ cấp trách nhiệm của ông B tính theo chức danh Điều tra viên trung cấp bậc 1 là: (4,40 x 2.340.000) + (4,40 x 2.340.000 x 25%) =  12.870.000 đồng/tháng.

Do tổng mức tiền lương cộng tiền phụ cấp trách nhiệm của ông B tính theo chức danh mới bổ nhiệm là 12.870.000 đồng/tháng, thấp hơn tổng mức tiền lương cộng tiền phụ cấp trách nhiệm trước khi được bổ nhiệm 13.141.440 đồng/tháng là 271.440 đồng, nên ông B được bảo lưu chênh lệch giữa tổng mức tiền lương cộng tiền phụ cấp trách nhiệm đã hưởng ở chức danh cũ so với tổng mức tiền lương cộng tiền phụ cấp trách nhiệm được hưởng ở chức danh mới là: 271.440 đồng.

Đến ngày 01/01/2026 ông B được nâng lên bậc 2 hệ số lương 4,74 của chức danh ĐTV trung cấp. Tổng tiền lương cộng tiền phụ cấp trách nhiệm là (4,74 x 2.340.000) + (4,74 x 2.340.000 x 25%) = 13.864.500 đồng/tháng. Mức tiền này cao hơn tổng mức tiền lương cộng tiền phụ cấp trách nhiệm đã được hưởng trước đó, nên ông B thôi hưởng bảo lưu  phần chênh lệch 271.440 đồng.

Ví dụ 3: Ông K, Viện trưởng VKSND cấp tỉnh, hiện hưởng hệ số lương 6,78 bậc 8 Kiểm sát viên cấp tỉnh, nhóm chức danh loại A2 thuộc bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, Kiểm sát và hưởng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo 0,95; thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày 15/6/2023. Đến ngày 01/11/2024 ông K được điều động, bổ nhiệm làm Kiểm sát viên VKSNDTC, đồng thời giữ chức vụ Phó vụ trưởng, xếp hệ số lương 6,92, bậc 3 và hưởng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo 0,85; thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở chức danh Kiểm sát viên VKSNDTC được tính từ ngày 15/6/2023.

Trước ngày được điều động, bổ nhiệm làm Kiểm sát viên VKSNDTC, tổng tiền lương cộng tiền phụ cấp trách nhiệm của ông K (tháng 10/2024) tính theo chức danh Viện trưởng VKS cấp tỉnh (bậc 8 Kiểm sát viên VKS cấp tỉnh) là: (6,78 x 2.340.000) + [(6,78 + 0,95) x 2.340.000 x 25%] = 20.387.250 đồng/tháng.

Từ ngày 01/11/2024, tổng tiền lương cộng tiền phụ cấp trách nhiệm của ông K tính theo chức danh Phó vụ trưởng (bậc 3 Kiểm sát viên VKSNDTC) là: (6,92 x 2.340.000) + [(6,92 + 0,85) x 2.340.000 x 20%] =  19.829.160 đồng/tháng.

Do tổng mức tiền lương cộng tiền phụ cấp trách nhiệm của ông K tính theo chức danh mới bổ nhiệm là 19.829.160 đồng, thấp hơn tổng mức tiền lương cộng tiền phụ cấp trách nhiệm trước khi được bổ nhiệm 20.387.250 đồng là 558.090 đồng, nên ông K được hưởng bảo lưu chênh lệch giữa tổng mức tiền lương cộng tiền phụ cấp trách nhiệm đã hưởng ở chức danh cũ so với tổng mức tiền lương cộng với tiền phụ cấp trách nhiệm được hưởng ở chức danh mới là: 558.090 đồng.

Đến ngày 15/6/2026 ông K được nâng lên bậc 4 hệ số lương 7,28 của chức danh Kiểm sát viên VKSNDTC. Tổng tiền lương cộng tiền phụ cấp trách nhiệm là (7,28 x 2.340.000) + [(7,28 + 0,85) x 2.340.000 x 20%]  = 20.840.040 đồng/tháng. Mức tiền này cao hơn tổng mức tiền lương cộng tiền phụ cấp trách nhiệm đã được hưởng trước đó nên ông K thôi hưởng bảo lưu phần chênh lệch 558.090 đồng./.

 Minh Hùng (Tổng hợp)

Tham khảo:

Ý KIẾN

Tên

Anti Virus,11,Âm thanh,4,Bảng lương,39,Bảo hiểm,6,Biểu mẫu,18,Bình luận BLHS,28,Bộ Luật,49,Calendar,9,Cán bộ công chức,48,CCCD,10,CMND,8,Cư trú,21,Dân sự,10,Doanh nghiệp,24,Đất đai - Nhà ở,21,Đầu tư - Đấu thầu,23,Ebook,11,Game,4,Giao thông,53,Giấy tờ xe,35,Hệ thống,9,Hình ảnh,13,Hình sự,18,học Tiếng Anh,9,Hộ khẩu,8,Hôn nhân Gia đình,13,Khai sinh,9,Kinh nghiệm pháp lý,9,Lao động,16,Luật cơ bản,91,Luật thuế,21,Luật tiếng Anh,60,Nghĩa vụ quân sự,10,Phần mềm điện thoại,15,Phần mềm PC,102,Quyết định,1,Tải file,22,Thanh tra - Khiếu nại tố cáo,3,Thủ thuật Facebook,18,Thủ thuật Zalo,2,Thủ tục hành chính,81,Tố tụng hình sự,12,Trắc nghiệm,15,Trực tuyến,11,Văn bản,2152,Văn phòng,15,Vi phạm giao thông,6,Video,4,Xây dựng,11,Xử phạt,3,
ltr
item
Tra cứu pháp luật - Thủ Tục Hành Chính - Thủ thuật phần mềm: Bảng lương kiểm sát viên, mức phụ cấp viện kiểm sát 2024
Bảng lương kiểm sát viên, mức phụ cấp viện kiểm sát 2024
Tổng hợp bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ và mức phụ cấp mới nhất của Viện kiểm sát năm 2024, theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng.
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEigx66ePcN75Hiw7vOtuVz2YEaUd11AT693JglRL-OIvLR5uiHcKi7eveADKEp8eIrMcay8KyF3Ebk9PJgjLx5Hgs-cc0MtHA6I2z8jH-zZk9TiZ5H-x-7DdYYJmyF4zOjrVwafI-283y26wWRp3VV6h4RlfB-l_08TPnIjAvIkpXJu7wA8WTEV999h2Ms/w200-h148/Kiem-sat-vien%20(1)_New.jpg
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEigx66ePcN75Hiw7vOtuVz2YEaUd11AT693JglRL-OIvLR5uiHcKi7eveADKEp8eIrMcay8KyF3Ebk9PJgjLx5Hgs-cc0MtHA6I2z8jH-zZk9TiZ5H-x-7DdYYJmyF4zOjrVwafI-283y26wWRp3VV6h4RlfB-l_08TPnIjAvIkpXJu7wA8WTEV999h2Ms/s72-w200-c-h148/Kiem-sat-vien%20(1)_New.jpg
Tra cứu pháp luật - Thủ Tục Hành Chính - Thủ thuật phần mềm
https://www.tracuuphapluat.info/2024/06/bang-luong-he-so-luong-phu-cap-nganh-kiem-sat.html
https://www.tracuuphapluat.info/
https://www.tracuuphapluat.info/
https://www.tracuuphapluat.info/2024/06/bang-luong-he-so-luong-phu-cap-nganh-kiem-sat.html
true
1624770636553188390
UTF-8
Loaded All Posts Không thấy bài viết nào Xem tất cả bài viết Đọc tiếp Trả lời Hủy trả lời Xóa By Trang chủ PAGES Bài viết View All RECOMMENDED FOR YOU Chủ đề ARCHIVE Tìm kiếm với từ khóa ALL POSTS Not found any post match with your request Back Home Sunday Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Th.1 Th.2 Th.3 Th.4 Tháng 5 Th.6 Th.7 Th.8 Th.9 Th.10 Th.11 Th.12 just now 1 minute ago $$1$$ minutes ago 1 hour ago $$1$$ hours ago Yesterday $$1$$ days ago $$1$$ weeks ago more than 5 weeks ago Followers Follow THIS PREMIUM CONTENT IS LOCKED STEP 1: Share to a social network STEP 2: Click the link on your social network Copy All Code Select All Code All codes were copied to your clipboard Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy Table of Content