Phân biệt các hạng bằng lái xe theo Luật trật tự an toàn giao thông

Phân biệt các loại bằng, hạng bằng lái xe ô tô và mô tô theo quy định của Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ, áp dụng kể từ ngày 01/01/2025.

các hạng bằng lái xe
Theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, sẽ có 15 loại bằng, hạng bằng lái xe dành cho xe ô tô, mô tô. Việc phân hạng bằng lái xe sẽ khác nhiều so với Luật Giao thông đường bộ hiện hành nhằm phù hợp với quy chuẩn quốc tế.

Hiện tại theo Luật Giao thông đường bộ và Thông tư hướng dẫn, hệ thống giấy phép lái xe tại Việt Nam có 13 loại bằng lái xe (4 hạng bằng cho xe máy và 9 hạng bằng cho xe ô tô gồm: A1, A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE.

Theo Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, kể từ ngày 01/01/2025 sẽ áp dụng 15 hạng giấy phép lái xe mới, gồm: A, A1, B, B1, C, C1, D, D1, D2, BE, C1E, CE, DE, D1E, D2E.

Sau đây là bảng so sánh các hạng bằng lái xe theo quy định cũ và quy định mới:

STT

Luật Giao thông đường bộ

Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ

GHI CHÚ

Hạng bằng

Đối tượng được cấp bằng

Hạng bằng

Đối tượng được cấp bằng

1

A1

- Người lái xe mô tô 2 bánh dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.

- Người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh đặc thù.

A1

- Người lái môtô 2 bánh đến 125 cm3 hoặc công suất động cơ điện đến 11kW.

- Người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh đặc thù.

Điều khiển xe gắn máy (có vận tốc   đến 50 km/h hoặc dung tích đến 50 cm3 hoặc  công suất động cơ  điện đến 04 kW): không cần bằng lái

2

A2

Người lái xe mô tô 2 bánh dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho GPLX hạng A1

A

Người lái môtô 2 bánh trên 125 cm3 hoặc công suất động cơ điện trên 11kW và các loại xe quy định cho GPLX A1

3

A3

Người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho GPLX A1

B1

Người lái môtô 3 bánh và các loại xe quy định cho GPLX hạng A1

4

A4

Người lái máy kéo có trọng tải dưới 1 tấn

Bỏ hạng A4 (Máy kéo được xếp vào nhóm xe máy chuyên dùng nên đưa vào hạng B)

 

5

B1

(Số tự động)

Người điều khiển các loại xe sau:

- Ôtô số tự động 9 chỗ ngồi trở xuống (tính cả ghế lái);

- Xe tải, kể cả xe tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn;

- Ôtô dùng cho người khuyết tật.

B

(gộp bằng B1 số tự động, B1 và B2)

Người lái các loại xe sau:

- Ô tô chở người đến 8 chỗ (không kể chỗ của người lái);

- Xe tải và xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500kg;

- Các loại xe ô tô quy định cho GPLX hạng B có kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg.

Người khuyết tật điều khiển xe ô tô được cấp GPLX hạng B để lái xe ô tô số tự động.

Các hạng giấy phép lái xe ô tô

6

B1

Người không hành nghề lái xe điều khiển các loại xe sau:

- Xe chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả người lái;

- Xe tải, kể cả xe tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn

- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn

7

B2

Người hành nghề lái xe điều khiển các loại xe sau đây:

- Người lái xe ôtô 4 - 9 chỗ, ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn

- Các xe quy định cho GPLX B1

8

C

- Người lái xe ôtô 4 - 9 chỗ, ôtô tải kể cả ôtô tải chuyên dùng và ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn trở lên

- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn trở lên

- Các loại xe quy định cho GPLX B1, B2

C1

(Tách từ hạng C cũ)

Người lái các loại xe sau:

- Xe tải và xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3,5 tấn đến 7,5 tấn;

- Xe tải quy định cho GPLX hạng C1 có kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg;

- Các loại xe quy định cho GPLX hạng B.

C

(Tách từ hạng C cũ)

Người lái các loại xe sau:

- Xe tải và xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7,5 tấn;

- Xe tải quy định cho GPLX hạng C kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg;

- Các loại xe quy định cho GPLX hạng B và hạng C1.

9

D

- Ôtô chở người từ 10 - 30 chỗ, kể cả chỗ của người lái xe

- Các loại xe quy định cho bằng lái B1, B2, C

D1 (Tách từ hạng D cũ)

Người lái các loại xe sau:

- Ô tô chở người trên 8 chỗ đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái);

- Ô tô chở người quy định cho GPLX hạng D1 kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg;

- Loại xe quy định cho GPLX các hạng B, C1, C.

D2 (Tách từ hạng D cũ)

Người lái các loại xe sau:

- Ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái), 

- Ô tô chở người quy định cho GPLX hạng D2 kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg;

- Loại xe quy định cho GPLX hạng B, C1, C, D1.

D (Tách từ hạng D cũ)

Người lái các loại xe sau:

- Ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái); - Xe giường nằm; 

- Ô tô chở người quy định cho GPLX hạng D kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg;

- Các loại xe quy định cho GPLX hạng B, C1, C, D1, D2.

10

E

Ôtô chở người trên 30 chỗ; loại xe quy định cho bằng lái B1, B2, C, D.

Chuyển thành GPLX hạng D (Theo quy định mới)

11

FB2

người có bằng hạng B2 điều khiển loại xe được quy định cho GPLX hạng B2 kéo theo rơ moóc, có trọng tải thiết kế trên 750 kg, sơ mi rơ moóc

BE

Người lái xe ô tô quy định cho GPLX hạng B kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg

FC

người có bằng hạng C điều khiển các loại xe được quy định cho GPLX hạng C kéo theo rơ moóc, có trọng tải thiết kế trên 750 kg, sơ mi rơ moóc

C1E

Người lái xe ô tô quy định cho GPLX hạng C1 kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg.

CE

Người lái xe ô tô quy định cho GPLX hạng C kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ-moóc

FD

người có bằng hạng D điều khiển loại xe được quy định cho GPLX hạng D kéo theo rơ moóc, có trọng tải thiết kế trên 750 kg, sơ mi rơ moóc

D1E

Người lái xe ô tô quy định cho GPLX hạng D1 kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg

D2E

Người lái xe ô tô quy định cho GPLX hạng D2 kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg.

DE

Người lái xe ô tô quy định cho GPLX hạng D kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg; xe ô tô chở khách nối toa

FE

người có bằng hạng E điều khiển loại xe được quy định cho GPLX hạng E kéo theo rơ moóc, có trọng tải thiết kế trên 750 kg, sơ mi rơ moóc

Chuyển thành GPLX hạng DE (theo quy định mới)

Có thể đối chiếu các hạng bằng lái xe theo bảng như sau:

các hạng bằng lái xe

Để phân biệt các loại bằng lái xe ô tô và mô tô theo quy định của Luật mới và Luật cũ, có thể phân tích cụ thể như sau:

Đối với xe mô tô:

- Người đang có bằng lái mô tô không thời hạn hạng A1 hiện hành thì vẫn tiếp tục sử dụng để điều khiển xe máy có dung tích động cơ dưới 175cc, không phải đổi sang GPLX mới. Khi có nhu cầu đổi bằng hoặc do bị mất bằng phải làm lại (vào thời điểm Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ đã có hiệu lực) thì sẽ được cấp GPLX thành hạng A1 hoặc A theo Luật mới. Lúc đó có 2 trường hợp xảy ra: 

  1. Nếu lái xe có dung tích xy lanh từ 125cm3 trở xuống (ví dụ: xe AirBlade) mà đang có bằng A1 thì vẫn sử dụng bình thường. Trường hợp bị mất bằng lái phải làm lại hoặc cần đổi lại vào thời điểm luật mới đã có hiệu lực thì sẽ được cấp thành bằng A1 (tên gọi giống như bằng cũ) và vẫn được điều khiển các loại xe như cũ.
  2. Nếu lái xe có dung tích trên 125cm3 (ví dụ: SH 150, Exciter 150 cm3) mà đang có bằng A1 thì vẫn tiếp tục sử dụng bằng này. Nếu phải đổi lại bằng lái mà lúc đó luật đã có hiệu lực thì sẽ được cấp thành bằng A. Và sẽ được lái tất cả các loại xe mô tô, xe điện.

- Người lái xe mô tô đang sử dụng bằng A2 điều khiển xe trên 175cm3 (ví dụ xe Kawasaki Z1000), tương tự như trên, nếu bị mất phải làm lại hoặc cần đổi bằng (sau thời điểm luật mới có hiệu lực) thì sẽ được cấp thành bằng A và được điều khiển tất cả các loại xe mô tô, xe máy điện.

- Người lái xe máy dưới 50 cm3, xe điện có công suất động cơ điện không vượt quá 4 KW: hiện tại không cần có bằng lái. Đến khi Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ có hiệu lực cũng không cần có bằng lái.

- Người lái xe điện có công suất động cơ điện trên 4 KW đến 11 KW thì hiện tại không cần có bằng lái, nhưng khi Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ có hiệu lực phải đi thi lấy bằng A1 (loại mới, tương đương bằng A1 hiện tại) thì mới được lái xe.

- Người lái xe điện có công suất động cơ điện trên 11 KW thì hiện tại không cần có bằng lái. Khi Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ có hiệu lực, phải đi thi lấy bằng A (tương đương bằng A2 hiện tại) mới được lái xe.

- Đối với người thi lấy bằng lái xe mô tô, xe điện mới kể từ khi Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ có hiệu lực thì sẽ được cấp GPLX theo hạng GPLX mới.

Đối với xe ô tô:

Người đang có giấy phép lái xe ô tô các hạng (GPLX có thời hạn) thì vẫn tiếp tục sử dụng cho đến khi hết thời hạn sử dụng ghi trên GPLX. Đến thời hạn cần đổi bằng hoặc bị mất bằng mà Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ có hiệu lực từ 01/01/2025 thì sẽ được đổi bằng sang hạng bằng mới, chi tiết cụ thể như sau:

- Nếu đang sử dụng GPLX hạng B1 (số tự động hiện hành) thì tiếp tục sử dụng cho đến thời hạn 60 tuổi (đối với nam) và 55 tuổi (đối với nữ). Khi hết thời hạn, mà buộc phải đổi bằng (vào thời điểm Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ có hiệu lực) thì sẽ đổi thành GPLX hạng B (được điều kiển các loại xe theo bảng so sánh nói trên).

- Nếu đang sử dụng GPLX hạng B2 thì tiếp tục sử dụng cho hết thời hạn 10 nămKhi hết thời hạn theo quy định mà Luật GTĐB mới có hiệu lực thì sẽ đổi thành GPLX hạng B (và được điều khiển các loại xe theo bảng so sánh nêu trên).

- Đối với người thi lấy bằng lái ô tô các hạng mới lần đầu kể từ khi Luật mới có hiệu lực thì sẽ được cấp GPLX theo hạng GPLX mới.

Một số lưu ý về các hạng bằng lái:

- Khi chuyển đổi hệ thống tên gọi các hạng GPLX sẽ không “hồi tố” đối với các bằng lái xe cũ. Người đã được cấp bằng lái không phải thi lại bằng, đổi bằng.

- Với trường hợp mất bằng lái xin cấp lại, cơ quan chức năng sẽ tiến hành làm các thủ tục chuyển đổi sang hạng tương đương.

Lý do phân hạng các bằng lái xe mới:

- Việc thay đổi các hạng giấy phép lái xe là để phù hợp với quy chuẩn Quốc tế, Công ước Viên về giấy phép lái xe quốc tế.

- Tạo điều kiện cho việc sử dụng giấy phép lái xe của Việt Nam ở nước ngoài và giấy phép lái xe nước ngoài tại Việt Nam.

Đối chiếu với các hạng bằng lái xe trong dự thảo Luật GTĐB mới thì sẽ tương ứng với các hạng bằng mới như sau:

SO SÁNH CÁC HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

Phân biệt bằng lái xe ô tô, mô tô

Ý KIẾN

  1. Bộ giao thông vận tải đường bộ có hai trang Web lưu thông tin GPLX 1 là hosogplx.gov.vn 2 là trang GPLX. gov.cn giờ sở sử dụng trang nào ạ

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Trang gplx.gov.vn là trang chính của Tổng cục đường bộ nhé bạn.

      Xóa
  2. Nặc danh01:24

    Đc cấp lại giấy phép lái xe bị mất thì có khác số phôi của bằng cũ không ạ

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Số bằng lái không thay đổi sau khi được cấp lại nhé bạn.

      Xóa
Lưu ý:
- Các bạn đóng góp ý kiến, nêu thắc mắc cần giải đáp vào khung bên dưới bằng tiếng Việt có dấu.

- Đọc kỹ phần Hỏi - Đáp trước khi hỏi, những câu hỏi trùng nội dung có thể sẽ không trả lời.

Tên

Anti Virus,11,Âm thanh,4,Bảng lương,39,Bảo hiểm,6,Biểu mẫu,18,Bình luận BLHS,28,Bộ Luật,49,Calendar,9,Cán bộ công chức,48,CCCD,10,CMND,8,Cư trú,21,Dân sự,10,Doanh nghiệp,24,Đất đai - Nhà ở,21,Đầu tư - Đấu thầu,23,Ebook,11,Game,4,Giao thông,53,Giấy tờ xe,35,Hệ thống,9,Hình ảnh,13,Hình sự,18,học Tiếng Anh,9,Hộ khẩu,8,Hôn nhân Gia đình,13,Khai sinh,9,Kinh nghiệm pháp lý,9,Lao động,16,Luật cơ bản,91,Luật thuế,21,Luật tiếng Anh,60,Nghĩa vụ quân sự,10,Phần mềm điện thoại,15,Phần mềm PC,102,Quyết định,1,Tải file,22,Thanh tra - Khiếu nại tố cáo,3,Thủ thuật Facebook,18,Thủ thuật Zalo,2,Thủ tục hành chính,81,Tố tụng hình sự,12,Trắc nghiệm,15,Trực tuyến,11,Văn bản,2151,Văn phòng,15,Vi phạm giao thông,6,Video,4,Xây dựng,11,Xử phạt,3,
ltr
item
Tra cứu pháp luật - Thủ Tục Hành Chính - Thủ thuật phần mềm: Phân biệt các hạng bằng lái xe theo Luật trật tự an toàn giao thông
Phân biệt các hạng bằng lái xe theo Luật trật tự an toàn giao thông
Phân biệt các loại bằng, hạng bằng lái xe ô tô và mô tô theo quy định của Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ, áp dụng kể từ ngày 01/01/2025.
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgH2dky-ZCFM_n1wNdxxS0S1lQFZNzuWdFkULVuuH2bDbK1dilGVzYXXTvx06K6P3_8SpkiQKL3deRg3_CVWuCk7hVY4ATPedjlAhF4oey_14t4pAGWzSr_jsELrjieQ0hqhk30EXQtOlXAErxTrHnpX5RrG3dAmQ0sQ-DM23sXga4vkkh3vuLb41q61SU/w200-h133/thay-doi-phan-hang-giay-phep-lai-xe.png
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgH2dky-ZCFM_n1wNdxxS0S1lQFZNzuWdFkULVuuH2bDbK1dilGVzYXXTvx06K6P3_8SpkiQKL3deRg3_CVWuCk7hVY4ATPedjlAhF4oey_14t4pAGWzSr_jsELrjieQ0hqhk30EXQtOlXAErxTrHnpX5RrG3dAmQ0sQ-DM23sXga4vkkh3vuLb41q61SU/s72-w200-c-h133/thay-doi-phan-hang-giay-phep-lai-xe.png
Tra cứu pháp luật - Thủ Tục Hành Chính - Thủ thuật phần mềm
https://www.tracuuphapluat.info/2020/06/phan-biet-bang-lai-xe-o-to-mo-theo-luat-gtdb.html
https://www.tracuuphapluat.info/
https://www.tracuuphapluat.info/
https://www.tracuuphapluat.info/2020/06/phan-biet-bang-lai-xe-o-to-mo-theo-luat-gtdb.html
true
1624770636553188390
UTF-8
Loaded All Posts Không thấy bài viết nào Xem tất cả bài viết Đọc tiếp Trả lời Hủy trả lời Xóa By Trang chủ PAGES Bài viết View All RECOMMENDED FOR YOU Chủ đề ARCHIVE Tìm kiếm với từ khóa ALL POSTS Not found any post match with your request Back Home Sunday Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Th.1 Th.2 Th.3 Th.4 Tháng 5 Th.6 Th.7 Th.8 Th.9 Th.10 Th.11 Th.12 just now 1 minute ago $$1$$ minutes ago 1 hour ago $$1$$ hours ago Yesterday $$1$$ days ago $$1$$ weeks ago more than 5 weeks ago Followers Follow THIS PREMIUM CONTENT IS LOCKED STEP 1: Share to a social network STEP 2: Click the link on your social network Copy All Code Select All Code All codes were copied to your clipboard Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy Table of Content