BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 07/2016/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 15 tháng
05 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
CÔNG TÁC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Căn cứ
Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động,
Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định một số nội dung tổ chức thực hiện công tác an
toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh.
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
Thông tư
này quy định việc tổ chức đánh giá nguy cơ rủi ro, tự kiểm tra, báo cáo, sơ kết,
tổng kết về công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư
này áp dụng đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh được quy định tại Khoản
1 Điều 3 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 3. Tổ chức đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
1. Đối với
cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động trong các ngành nghề quy định tại Điều 8
Thông tư này, người sử dụng lao động áp dụng bắt buộc việc đánh giá nguy cơ rủi
ro về an toàn, vệ sinh lao động và đưa vào trong nội quy, quy trình làm việc.
2. Việc
đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động thực hiện vào các thời Điểm
sau đây:
a) Đánh
giá lần đầu khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh;
b) Đánh
giá định kỳ trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh ít nhất 01 lần trong
một năm, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác. Thời Điểm đánh
giá định kỳ do người sử dụng lao động quyết định;
c) Đánh
giá bổ sung khi thay đổi về nguyên vật liệu, công nghệ, tổ chức sản xuất, khi xảy
ra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng.
3. Việc
đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động thực hiện theo các bước
sau đây:
a) Lập kế
hoạch đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Triển
khai đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động;
c) Tổng
hợp kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 4. Lập kế hoạch đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
1. Xác định
Mục đích, đối tượng, phạm vi và thời gian thực hiện cho việc đánh giá nguy cơ rủi
ro về an toàn, vệ sinh lao động.
2. Lựa
chọn phương pháp nhận diện, phân tích nguy cơ và tác hại các yếu tố nguy hiểm,
yếu tố có hại.
3. Phân
công trách nhiệm cho các phòng, ban, phân xưởng, tổ, đội sản xuất (nếu có) và
cá nhân trong cơ sở sản xuất, kinh doanh có liên quan đến việc đánh giá nguy cơ
rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.
4. Dự kiến
kinh phí thực hiện.
Điều 5. Triển khai đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
1. Nhận
diện các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại trên cơ sở tham khảo thông tin từ các
hoạt động sau đây:
a) Phân
tích đặc Điểm Điều kiện lao động, quy trình làm việc có liên quan;
b) Kiểm
tra thực tế nơi làm việc;
c) Khảo
sát người lao động về những yếu tố có thể gây tổn thương, bệnh tật, làm suy giảm
sức khỏe của họ tại nơi làm việc;
d) Xem
xét hồ sơ, tài liệu về an
toàn, vệ sinh lao động: biên bản Điều tra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây
mất an toàn, vệ sinh lao động; số liệu quan trắc môi trường lao động; kết quả
khám sức khỏe định kỳ; các biên bản tự kiểm tra của doanh nghiệp, biên bản
thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động.
2. Phân
tích khả năng xuất hiện và hậu quả của việc mất an toàn, vệ sinh lao động phát
sinh từ yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại được nhận diện.
Điều 6. Tổng hợp kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
1. Xếp loại mức độ nghiêm trọng của nguy cơ rủi
ro về an toàn, vệ sinh lao động tương ứng với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
được nhận diện.
2. Xác định
các nguy cơ rủi ro chấp nhận được và các biện pháp giảm thiểu nguy cơ rủi ro đến
mức hợp lý.
3. Tổng
hợp kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động; đề xuất các
biện pháp nhằm chủ động phòng, ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, cải thiện
Điều kiện lao động, phù hợp với tình hình thực tế của cơ sở sản xuất, kinh
doanh.
Điều 7. Hướng dẫn người lao động tự đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ
sinh lao động
Căn cứ
vào kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động, người sử dụng
lao động xác định nội dung, quyết định hình thức, tổ chức hướng dẫn cho người
lao động thực hiện các nội dung sau đây:
1. Nhận
biết các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc;
2. Áp dụng
các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc;
3. Phát
hiện và báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm về nguy cơ xảy ra sự cố kỹ
thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Điều 8. Ngành, nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Khai
khoáng, sản xuất than cốc, sản xuất sản
phẩm dầu mỏ tinh chế.
2. Sản
xuất hóa chất, sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic.
3. Sản
xuất kim loại và các sản phẩm từ kim loại.
4. Sản
xuất sản phẩm từ khoáng phi kim.
5. Thi
công công trình xây dựng.
6. Đóng
và sửa chữa tàu biển.
7. Sản
xuất, truyền tải và phân phối điện.
8. Chế
biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản.
9. Sản
xuất sản phẩm dệt, may, da, giày.
10. Tái
chế phế liệu.
11. Vệ
sinh môi trường.
Điều 9. Tự kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động
1. Người
sử dụng lao động phải quy định và tổ chức thực hiện việc tự kiểm tra an toàn, vệ sinh lao động trong cơ sở
sản xuất, kinh doanh.
2. Nội
dung, hình thức và thời hạn tự kiểm tra cụ thể do người sử dụng lao động chủ động
quyết định theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đối với
các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động trong các ngành nghề quy định tại Điều
8 Thông tư này, người sử dụng lao động phải tổ chức kiểm tra toàn diện ít nhất 01 lần trong 06 tháng ở cấp cơ sở sản xuất,
kinh doanh và 01 lần trong 03 tháng ở cấp phân xưởng, tổ, đội sản xuất hoặc tương
đương.
4. Đối với
các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động trong các ngành nghề khác với ngành
nghề quy định tại Điều 8 Thông tư này, người sử dụng lao động phải tổ chức kiểm
tra toàn diện ít nhất 01 lần trong một năm ở cấp cơ sở sản xuất, kinh doanh và
01 lần trong 06 tháng ở cấp phân xưởng, tổ, đội sản xuất hoặc tương đương.
Điều 10. Thống kê, báo cáo về công tác an toàn, vệ
sinh lao động
1. Người
sử dụng lao động phải mở sổ thống kê các nội dung cần phải báo cáo về công tác
an toàn, vệ sinh lao động. Các số liệu thống kê phải được lưu trữ theo quy định
của pháp luật, làm căn cứ theo dõi, phân
tích, đưa ra các chính sách, giải pháp đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động.
2. Người
sử dụng lao động phải báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động định kỳ hằng
năm với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế (trực tiếp hoặc bằng fax,
bưu điện, thư điện tử) theo mẫu được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư này. Báo cáo phải gửi trước ngày 10 tháng 01 của năm sau.
3. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng
hợp tình hình thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động của các cơ sở sản xuất,
kinh doanh đóng trên địa bàn, gửi Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội theo mẫu
quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này trước ngày 25 tháng 01
hằng năm.
Điều 11. Sơ kết, tổng kết
1. Hằng
năm, người sử dụng lao động phải tổ chức sơ kết, tổng kết công tác an toàn, vệ
sinh lao động, với các nội dung sau: phân tích kết
quả, hạn chế, tồn tại
và bài học kinh nghiệm; tổ chức khen thưởng đối với các đơn vị và cá nhân làm tốt
công tác an toàn, vệ sinh lao động tại cơ sở sản xuất, kinh doanh; phát động
phong trào thi đua bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.
2. Việc
sơ kết, tổng kết phải được thực hiện từ cấp phân xưởng, tổ, đội sản xuất lên đến
cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Điều 12. Điều Khoản thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Thông
tư liên tịch số 01/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Liên Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác
an toàn-vệ sinh lao động trong cơ sở lao động hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực.
3. Căn cứ
quy định tại Chương V Luật an toàn, vệ sinh lao động, các Điều
36, 37, 38 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP và Thông tư này,
người sử dụng lao động tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động tại
cơ sở sản xuất, kinh doanh.
4. Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Doãn Mậu Diệp |
PHỤ LỤC I
NỘI
DUNG, HÌNH THỨC VÀ TỔ CHỨC TỰ KIỂM TRA
(Kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
(Kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. Nội
dung kiểm tra
1. Việc
thực hiện các quy định về an toàn, vệ sinh lao động như: khám sức khỏe, khám
phát hiện bệnh nghề nghiệp; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, bồi dưỡng bằng
hiện vật, khai báo, Điều tra, thống kê tai nạn lao động; đánh giá nguy cơ rủi
ro về an toàn, vệ sinh lao động; huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động,...;
2. Hồ
sơ, sổ sách, nội quy, quy trình và biện pháp an toàn, sổ ghi biên bản kiểm tra,
sổ ghi kiến nghị;
3. Việc
thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, biện pháp an toàn đã ban hành;
4. Tình
trạng an toàn, vệ sinh của các máy, thiết bị, nhà xưởng, kho tàng và nơi làm việc
như: Che chắn tại các vị trí nguy hiểm, độ tin cậy của các cơ cấu an toàn, chống nóng, chống bụi, chiếu sáng, thông gió,
thoát nước ...;
5. Việc
sử dụng, bảo quản trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân, phương tiện kỹ thuật
phòng cháy chữa cháy, phương tiện cấp cứu y tế;
6. Việc
thực hiện các nội dung của kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động;
7. Việc
thực hiện kiến nghị của các đoàn thanh tra, kiểm tra;
8. Việc
quản lý, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
và việc kiểm soát các yếu tố nguy hiểm có hại;
9. Kiến
thức an toàn, vệ sinh lao động, khả năng xử lý sự cố và sơ cứu, cấp cứu của người
lao động.
10. Việc
tổ chức ăn uống bồi dưỡng, chăm sóc sức khỏe người lao động;
11. Hoạt
động tự kiểm tra của cấp dưới, việc giải quyết các đề xuất, kiến nghị về an
toàn, vệ sinh lao động của người lao động;
12.
Trách nhiệm quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động và phong trào quần chúng
về an toàn, vệ sinh lao động;
13. Các
nội dung khác phù hợp với tình hình thực
tế của cơ sở sản xuất, kinh doanh.
II.
Hình thức kiểm tra
1. Kiểm tra tổng
thể các nội dung về an toàn, vệ sinh lao động có liên quan đến quyền hạn của cấp kiểm tra;
2. Kiểm
tra chuyên đề từng nội dung kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động
3. Kiểm
tra sau đợt nghỉ sản xuất dài ngày;
4. Kiểm
tra trước hoặc sau mùa mưa, bão;
5. Kiểm
tra sau sự cố, sau sửa chữa lớn;
6. Kiểm
tra định kỳ để nhắc nhở hoặc chấm Điểm để xét duyệt thi đua;
7. Các
hình thức kiểm tra khác phù hợp với tình hình thực tế của cơ sở.
III.
Tổ chức việc kiểm tra
Để
việc tự kiểm tra có hiệu quả, tránh hình thức, đối phó cần phải chuẩn bị
chu đáo và thực hiện nghiêm chỉnh các bước sau:
1. Thành
lập đoàn kiểm tra: ở cấp doanh nghiệp và cấp phân xưởng hoặc tương đương khi tự
kiểm tra nhất thiết phải tổ chức đoàn kiểm tra, những người tham gia kiểm tra
phải là những người có trách nhiệm của cơ sở sản xuất, kinh doanh, có hiểu biết
về kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động;
2. Họp
đoàn kiểm tra phân công nhiệm vụ cho các thành viên, xác định lịch kiểm tra;
3. Thông
báo lịch kiểm tra đến các đơn vị hoặc các tổ chức sản xuất;
4. Tiến
hành kiểm tra:
a) Quản
đốc phân xưởng (nếu là kiểm tra ở phân xưởng) phải báo cáo tóm tắt tình hình thực
hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động với đoàn kiểm tra và đề xuất các kiến
nghị, biện pháp khắc phục thiếu sót tồn tại ngoài khả năng tự giải quyết của
phân xưởng; dẫn đoàn kiểm tra đi xem xét thực tế và trả lời các câu hỏi, cũng
như tiếp thu các chỉ dẫn của đoàn kiểm tra;
b) Mọi vị
trí sản xuất, kho tàng đều phải được kiểm tra.
5. Lập
biên bản kiểm tra:
a) Đoàn
kiểm tra ghi nhận xét và kiến nghị đối với đơn vị được kiểm tra; ghi nhận các vấn
đề giải quyết thuộc trách nhiệm của cấp kiểm tra vào sổ biên bản kiểm tra của
đơn vị được kiểm tra;
b) Trưởng
đoàn kiểm tra và trưởng bộ phận được kiểm tra phải ký vào biên bản kiểm tra.
6. Xử lý
kết quả sau kiểm tra:
a) Đối với
các đơn vị được kiểm tra phải xây dựng kế hoạch khắc phục các thiếu sót tồn tại
thuộc phạm vi của đơn vị giải quyết, đồng thời gửi cấp kiểm tra để theo dõi thực
hiện;
b) Cấp
kiểm tra phải có kế hoạch phúc tra việc thực hiện kiến nghị đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh; tổng hợp những nội dung thuộc trách nhiệm và thẩm quyền giải
quyết của mình đối với cấp dưới và giao các bộ phận giúp việc tổ chức thực hiện.
7. Thông
báo kết quả tự kiểm tra đến toàn thể người lao động.
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO CÁO
CÔNG TÁC AN TOÀN - VỆ SINH LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
(Kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
ĐỊA
PHƯƠNG: ……………
DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ: ………………..
DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ: ………………..
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành
phố
………………..
………………..
BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
Năm…………….
Tên1:
…………………………………………………………………………………………………
Ngành
nghề sản xuất kinh doanh2: ………………………………………………………………
Loại
hình3: …………………………………………………………………………………………..
Cơ quan
cấp trên trực tiếp quản lý4: ……………………………………………………………..
Địa chỉ:
(Số nhà, đường phố, quận, huyện, thị xã) ……………………………………………..
Điện thoại:
……………………………………………………………………………………………
TT
|
Các chỉ tiêu trong kỳ báo cáo
|
ĐVT
|
Số liệu
|
A
|
Báo
cáo chung
|
||
1
|
Lao động
|
||
1.1. Tổng
số lao động
|
Người
|
||
-
Trong đó:
+ Người
làm công tác an toàn, vệ sinh lao động
|
Người
|
||
+ Người
làm công tác y tế
|
Người
|
||
+ Lao
động nữ
|
Người
|
||
+ Lao
động làm việc trong Điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Điều kiện lao động
loại IV, V, VI)
|
Người
|
||
+ Lao
động là người chưa thành niên
|
Người
|
||
+ Người
dưới 15 tuổi
|
Người
|
||
+ Người
khuyết tật
|
Người
|
||
+ Lao
động là người cao tuổi
|
Người
|
||
2
|
Tai nạn
lao động
|
||
- Tổng
số vụ tai nạn lao động
|
Vụ
|
||
+
Trong đó, số vụ có người chết
|
Vụ
|
||
- Tổng
số người bị tai nạn lao động
|
Người
|
||
+
Trong đó, số người chết vì tai nạn lao động
|
Người
|
||
- Tổng
chi phí cho tai nạn lao động (cấp cứu, Điều trị, trả tiền lương trong ngày
nghỉ, bồi thường, trợ cấp ...)
|
Triệu đồng
|
||
- Thiệt
hại về tài sản (tính bằng tiền)
|
Triệu đồng
|
||
- Số
ngày công nghỉ vì tai nạn lao động
|
Ngày
|
||
3
|
Bệnh
nghề nghiệp
|
||
- Tổng
số người bị bệnh nghề nghiệp cộng dồn tại thời Điểm báo cáo
|
Người
|
||
Trong
đó, số người mắc mới bệnh nghề nghiệp
|
Người
|
||
- Số
ngày công nghỉ vì bệnh nghề nghiệp
|
Ngày
|
||
- Số
người phải nghỉ trước tuổi hưu vì bệnh nghề nghiệp
|
Người
|
||
- Tổng
chi phí cho người bị bệnh nghề nghiệp phát sinh trong năm (Các Khoản chi
không tính trong kế hoạch an toàn - vệ sinh lao động như: Điều trị, trả tiền
lương trong ngày nghỉ, bồi
thường, trợ cấp ...)
|
Triệu đồng
|
||
4
|
Kết quả phân loại sức
khỏe của người lao động
|
||
+ Loại I
|
Người
|
||
+ Loại
II
|
Người
|
||
+ Loại
III
|
Người
|
||
+ Loại
IV
|
Người
|
||
+ Loại
V
|
Người
|
||
5
|
Huấn
luyện về an toàn - vệ sinh lao động
|
||
a) Tổng
số người nhóm 1 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 1 hiện có
|
Người/ người
|
||
b) Tổng
số người nhóm 2 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 2 hiện có
|
Người/ người
|
||
c) Tổng
số người nhóm 3 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 3 hiện có
|
Người/ người
|
||
Trong
đó:
- Tự
huấn luyện
|
Người
|
||
- Thuê
tổ chức cung cấp dịch vụ huấn luyện
|
Người
|
||
d) Tổng
số người nhóm 4 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 4 hiện có
|
Người/ người
|
||
đ) Tổng
số người nhóm 5 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 5 hiện có
|
Người/ người
|
||
e) Tổng
số người nhóm 6 được huấn luyện/tổng số người
nhóm 6 hiện có
|
Người/ người
|
||
g) Tổng
chi phí huấn luyện
|
Triệu đồng
|
||
6
|
Máy,
thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
|
||
- Tổng số
|
Cái
|
||
-
Trong đó:
+ Máy,
thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về AT-VSLĐ đang được sử dụng
|
Cái
|
||
+ Số
đã được kiểm định
|
Cái
|
||
+ Số
chưa được kiểm định
|
Cái
|
||
+ Số
đã được khai báo
|
Cái
|
||
+ Số chưa được khai báo
|
Cái
|
||
7
|
Thời
giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
|
||
- Tổng
số người làm thêm trong năm
|
Người
|
||
- Tổng
số giờ làm thêm trong năm
|
Giờ
|
||
- Số
giờ làm thêm cao nhất trong 01 tháng
|
Giờ
|
||
8
|
Bồi dưỡng
chống độc hại bằng hiện vật
|
||
- Tổng
số người
|
Người
|
||
- Tổng
chi phí (Chi phí này nằm trong Chi phí chăm sóc sức khỏe nêu tại Điểm 10)
|
Triệu đồng
|
||
9
|
Tình
hình quan trắc môi trường lao động
|
||
- Số mẫu
quan trắc môi trường lao động
|
Mẫu
|
||
- Số mẫu
không đạt tiêu chuẩn
|
Mẫu
|
||
- Số mẫu
không đạt tiêu chuẩn cho phép/Tổng số mẫu đo
+ Nhiệt
độ
+ Bụi
+ Ồn
+ Rung
+ Hơi
khí độc
+ ...
|
Mẫu/mẫu
|
||
10
|
Chi
phí thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động
|
||
- Các
biện pháp kỹ thuật an toàn
|
Triệu đồng
|
||
- Các
biện pháp kỹ thuật vệ sinh
|
Triệu đồng
|
||
-
Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân
|
Triệu đồng
|
||
- Chăm
sóc sức khỏe người lao động
|
Triệu đồng
|
||
-
Tuyên truyền, huấn luyện
|
Triệu đồng
|
||
- Đánh
giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
|
Triệu đồng
|
||
- Chi
khác
|
Triệu đồng
|
||
11
|
Tổ chức
cung cấp dịch vụ:
a) Dịch
vụ về an toàn, vệ sinh lao động được thuê theo quy định tại Khoản 5 Điều 72
Luật an toàn, vệ sinh lao động (nếu thuê)
|
Tên tổ chức
|
|
b) Dịch
vụ về y tế được thuê theo quy định tại Khoản 5 Điều 73 Luật an toàn, vệ sinh
lao động (nếu thuê)
|
Tên tổ chức
|
||
12
|
Thời
Điểm tổ chức tiến hành đánh giá định kỳ nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh
lao động
|
Tháng, năm
|
|
13
|
Đánh
giá hiệu quả các biện pháp phòng chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
theo quy định tại Điều 7 Nghị định 39/2016/NĐ-CP
|
Có/Không
|
|
Nếu có
đánh giá thì:
a) Số
lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện trong kỳ đánh giá
|
Yếu tố
|
||
b) Số
lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được cải thiện trong năm
|
Yếu tố
|
B
|
Kết
quả đánh giá lần đầu nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động khi bắt đầu
hoạt động sản xuất, kinh doanh5
(nếu có)
|
||||
TT
|
Các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đã được nhận
diện
|
Mức độ nghiêm trọng
|
Biện pháp phòng,chống các yếu tố nguy hiểm, yếu
tố có hại
|
Người/ bộ phận thực hiện các biện pháp phòng, chống
các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
|
Thời gian thực hiện các biện pháp phòng, chống
các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
|
1
|
|||||
2
|
|||||
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT |
….., ngày ... tháng ... năm
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
______________
Hướng
dẫn cách ghi:
- Tên
(1) và ngành nghề kinh doanh (2): Ghi theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh
- Loại
hình (3): Ghi theo đối tượng áp dụng của Thông tư này, cụ thể:
o Doanh
nghiệp nhà nước
o Công
ty Trách nhiệm hữu hạn
o Công
ty cổ phần/Công ty cổ phần trên 51 % vốn thuộc sở hữu Nhà nước
o Doanh
nghiệp tư nhân
o Doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài/Công ty 100% vốn nước ngoài
o Công
ty hợp danh
o Hợp tác xã ...
o Khác
- Cơ
quan cấp trên trực tiếp quản lý (4):
o Ghi
tên Công ty mẹ hoặc tập đoàn kinh tế, nếu là doanh nghiệp thành viên trong nhóm
công ty;
o Ghi
tên Tổng Công ty, nếu là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty;
o Ghi
tên Sở, Ban, ngành, nếu trực thuộc Sở, Ban, ngành tại địa phương;
o Ghi
tên Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ quản, nếu trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ;
o Không
ghi gì nếu không thuộc các loại hình trên.
- Báo
cáo kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ
sinh lao động trước khi cơ sở
sản xuất, kinh doanh đi vào hoạt động (5): Cơ sở sản xuất,
kinh doanh ghi các tiêu chí tại Phần B này nếu tiến hành đánh giá toàn diện
nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động.
PHỤ LỤC III
MẪU BÁO
CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
(Kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ: …………….
SỞ LĐTBXH: ……………………
SỞ LĐTBXH: ……………………
Kính gửi: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG CỦA CÁC
CƠ SỞ ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN
Năm …………………
TT
|
Chỉ tiêu (trong kỳ báo cáo)
|
ĐVT
|
Loại hình
|
|||||||
DN Nhà nước
|
C.ty trách nhiệm hữu hạn
|
C.ty cổ phần
|
DN tư nhân
|
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI)
|
Hợp tác xã (HTX)
|
Công ty hợp danh
|
khác
|
|||
1
|
Số
đơn vị báo cáo
|
Đơn vị
|
||||||||
2
|
Lao động
|
|||||||||
2.1. Tổng
số lao động
|
Người
|
|||||||||
Trong
đó:
+ Người
làm công tác an toàn, vệ sinh lao động
|
Người
|
|||||||||
+ Người
làm công tác y tế
|
Người
|
|||||||||
+ Lao
động nữ
|
Người
|
|||||||||
+ Lao
động làm việc trong Điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Điều kiện lao động loại IV, V, VI)
|
Người
|
|||||||||
+ Lao
động là người chưa thành niên
|
Người
|
|||||||||
+ Người
dưới 15 tuổi
|
Người
|
|||||||||
+ Người
khuyết tật
|
Người
|
|||||||||
+ Lao
động là người cao tuổi
|
Người
|
|||||||||
3
|
Tai nạn
lao động
|
|||||||||
- Tổng số vụ:
|
Vụ
|
|||||||||
+
Trong đó, số vụ có người chết
|
Vụ
|
|||||||||
- Tổng số người bị tai nạn lao động
|
Người
|
|||||||||
+
Trong đó: Số người chết
|
Người
|
|||||||||
- Tổng chi phí tai nạn lao động
|
Triệu đồng
|
|||||||||
- Thiệt
hại do tai nạn lao động (tính bằng tiền)
|
Triệu đồng
|
|||||||||
- Số ngày công nghỉ vì tai nạn lao động
|
Ngày
|
|||||||||
4
|
Bệnh
nghề nghiệp
|
|||||||||
- Tổng số người bị bệnh nghề nghiệp cộng dồn tại thời Điểm
báo cáo
|
Người
|
|||||||||
Trong
đó, số người mắc mới BNN
|
Người
|
|||||||||
- Số
người công nghỉ vì BNN
|
Ngày
|
|||||||||
- Số
người phải nghỉ trước tuổi hưu vì
bệnh nghề nghiệp
|
Người
|
|||||||||
- Tổng chi phí cho người bị BNN phát sinh
trong năm
|
Triệu đồng
|
|||||||||
5
|
Kết quả phân loại sức
khỏe của người lao động
|
|||||||||
+ Loại
I
|
Người
|
|||||||||
+ Loại
II
|
Người
|
|||||||||
+ Loại
III
|
Người
|
|||||||||
+ Loại
IV
|
Người
|
|||||||||
+ Loại
V
|
Người
|
|||||||||
6
|
Huấn
luyện về an toàn - vệ sinh lao động
|
|||||||||
a) Tổng
số người nhóm 1 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 1 hiện có
|
Người/ người
|
|||||||||
b) Tổng
số người nhóm 2 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 2 hiện có
|
Người/ người
|
|||||||||
c) Tổng
số người nhóm 3 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 3 hiện có
|
Người/ người
|
|||||||||
Trong
đó:
- Tự
huấn luyện
|
Người
|
|||||||||
- Thuê
tổ chức cung cấp dịch vụ huấn luyện
|
Người
|
|||||||||
d) Tổng
số người nhóm 4 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 4 hiện có
|
Người/ người
|
|||||||||
đ) Tổng số người nhóm 5 được huấn luyện/ tổng số
người nhóm 5 hiện có
|
Người/ người
|
|||||||||
e) Tổng
số người nhóm 6 được huấn luyện/ tổng số người nhóm 6 hiện có
|
Người
|
|||||||||
g) Tổng chi phí huấn luyện
|
Triệu đồng
|
|||||||||
7
|
Máy,
thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về AT-VSLĐ:
|
|||||||||
- Tổng
số
|
Cái
|
|||||||||
+ Máy,
thiết bị có yêu cầu nghiêm
ngặt về AT, VSLĐ đang được sử dụng
|
Cái
|
|||||||||
+ Số
đã được kiểm định
|
Cái
|
|||||||||
+ Số chưa được kiểm định
|
Cái
|
|||||||||
+ Số
đã được khai báo
|
Cái
|
|||||||||
+ Số chưa được khai báo
|
Cái
|
|||||||||
8
|
Thời
giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
|
|||||||||
- Tổng
số người làm thêm trong năm
|
Người
|
|||||||||
- Tổng
số giờ làm thêm trong năm
|
Giờ
|
|||||||||
- Số
cơ sở sản xuất, kinh doanh có làm thêm trên 30 giờ một tháng
|
Giờ
|
|||||||||
9
|
Bồi dưỡng
chống độc hại bằng hiện vật
|
|||||||||
- Tổng
số người
|
Ngày
|
|||||||||
- Tổng chi phí
|
Triệu đồng
|
|||||||||
10
|
Tình
hình quan trắc môi trường lao động
|
|||||||||
- Tổng số mẫu quan trắc môi trường lao động
|
Mẫu
|
|||||||||
- Số mẫu không đạt tiêu chuẩn
|
Mẫu
|
|||||||||
- Số mẫu
không đạt tiêu chuẩn cho phép/Tổng số mẫu đo
+ Nhiệt
độ
+ Bụi
+ Ồn
+ ...
|
Mẫu/ mẫu
|
|||||||||
11
|
Chi
phí thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động
|
|||||||||
- Các
biện pháp kỹ thuật an toàn
|
Triệu đồng
|
|||||||||
- Các
biện pháp kỹ thuật vệ sinh
|
-nt-
|
|||||||||
-
Trang bị PTBVCN
|
-nt-
|
|||||||||
- Chăm
sóc sức khỏe người lao động
|
-nt-
|
|||||||||
-
Tuyên truyền, huấn luyện
|
-nt-
|
|||||||||
- Đánh
giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
|
-nt-
|
|||||||||
- Chi
khác
|
-nt-
|
|||||||||
12
|
Số
lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh
thuê thực hiện dịch vụ về an toàn, vệ sinh lao động trong năm
|
Số cơ sở sản xuất, kinh doanh
|
||||||||
13
|
Số đơn vị thực hiện dịch vụ về an toàn, vệ
sinh lao động theo quy định tại Khoản 5 Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động
|
Số đơn vị
|
||||||||
14
|
Số
lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh
thuê thực hiện dịch vụ về y tế trong năm
|
Số cơ sở sản xuất, kinh doanh
|
||||||||
15
|
Số đơn vị thực hiện dịch vụ về y tế theo
quy định tại Khoản 5 Điều 73 Luật an toàn, vệ sinh lao động
|
Số đơn vị
|
||||||||
16
|
Số
lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh
tiến hành đánh giá định kỳ nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động trong
năm
|
Số cơ sở sản xuất, kinh doanh
|
||||||||
17
|
Số
lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh tiến hành đánh giá hiệu quả
các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
theo quy định tại Điều 7 Nghị định 39/2016/NĐ-CP
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh
|
||||||||
Trong
đó:
- Số
lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố
có hại đã được nhận diện trong năm
|
Yếu tố
|
|||||||||
- Số
lượng các yếu tố nguy hiểm,
yếu tố có hại đã được cải thiện trong năm
|
Yếu tố
|
|||||||||
18
|
Số
lượng cơ sở sản xuất, kinh doanh
được thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh
|
Nơi nhận: - Như trên; - ………. - Lưu: VT |
………….ngày ... tháng ... năm ....
Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Ký tên, đóng dấu) |
Ý KIẾN