Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT Quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.
BỘ TÀI CHÍNH - BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2016
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TIẾP NHẬN, LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ XÁC
ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
29 tháng
11 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11
năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật Quản lý Thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành
một số Điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Thông tư liên tịch quy định về hồ sơ và trình tự,
thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử
dụng đất.
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
Điều chỉnh
Thông tư này quy định về hồ sơ và trình
tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ để xác định, thu
nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của pháp luật
đất đai và các Khoản thuế, phí, lệ phí khác liên quan đến sử dụng đất đai của người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan tài chính, cơ quan thuế, kho
bạc nhà nước các cấp.
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định
tại Điều 60 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ gồm:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường quận,
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã.
d) Bộ phận một cửa theo quyết định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
đ) Văn phòng đăng ký đất đai.
3. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. QUY ĐỊNH VỀ
HỒ SƠ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Điều 3. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp
được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá, chuyển
Mục đích sử dụng đất
1. Phiếu chuyển thông tin để xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này (bản chính).
2. Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính). Tờ
khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường
hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (bản chính, nếu có).
3. Văn bản của người sử dụng đất đề nghị
được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản sao
các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp
luật (nếu có).
4. Giấy tờ quy định tại Điều 8 Thông tư
này đối với trường hợp có các Khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất phải nộp theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hồ sơ xác
định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận khi công
nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất.
1. Phiếu chuyển thông tin để xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này (bản chính).
2. Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính). Tờ
khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật về
thuế (bản chính, nếu có).
3. Văn bản của người sử dụng đất đề nghị
được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản sao
các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp
luật (nếu có).
Điều 5. Hồ sơ xác
định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp được giao đất, cho thuê đất
thông qua hình thức đấu giá
1. Phiếu chuyển thông tin để xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (bản chính).
2. Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính). Tờ
khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường
hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (bản chính).
3. Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu
giá quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).
4. Giấy tờ quy định tại Điều 8 Thông tư
này đối với trường hợp có các Khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất phải nộp theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính khi đăng ký bổ sung
tài sản gắn liền với đất; thực hiện chuyển hình thức sử dụng đất; gia hạn sử
dụng đất; chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất
1. Phiếu chuyển thông tin để xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (bản
chính).
2. Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính). Tờ
khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (nếu có), Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển
nhượng bất động sản (trừ trường hợp bên chuyển nhượng là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản) theo quy
định của pháp luật về thuế (bản chính, nếu có).
3. Văn bản của người sử dụng đất đề nghị
được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản sao
các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (bản sao, nếu có).
4. Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp nghĩa vụ tài
chính theo quy định của pháp luật (bản sao, nếu có).
5. Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật
(bản sao) hoặc Hợp đồng tặng cho tài sản là bất động sản theo
quy định của pháp luật (bản sao) hoặc Hợp đồng (hoặc các giấy tờ) thừa kế bất
động sản (bản sao); Hóa đơn giá trị gia tăng đối với trường hợp tổ chức chuyển
nhượng bất động sản (bản sao).
Điều 7. Hồ sơ xác
định nghĩa vụ tài chính bổ sung do Điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi Tiết của
dự án hoặc do tăng diện tích đất thuộc trường hợp phải nộp nghĩa vụ tài chính
bổ sung
1. Phiếu chuyển thông tin để xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này (bản chính).
2. Tờ khai lệ phí trước bạ (bản chính). Tờ
khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy
định của pháp luật về quản lý thuế nếu có (bản chính).
3. Quyết định hoặc văn bản của cơ quan nhà
nước có thẩm
quyền cho phép Điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi Tiết của dự án và các
chứng từ chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật
(bản sao).
4. Văn bản của người sử dụng đất đề nghị
được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản sao
các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm theo quy định của pháp luật
(nếu có).
5. Giấy tờ quy định tại Điều 8 Thông tư
này đối với trường hợp có các Khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Giấy tờ để
xác định các Khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp
1. Đối với Khoản được trừ là tiền nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
a) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị
được khấu trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp (bản chính).
b) Hợp đồng hoặc giấy tờ
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật tại thời Điểm
chuyển nhượng (bản sao).
c) Chứng từ thanh toán tiền nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất (bản
sao).
2. Đối với Khoản được trừ là tiền đã tự
nguyện ứng trước để thực hiện giải phóng mặt bằng.
a) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị
được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất phải nộp (bản chính).
b) Phương án bồi thường, giải phóng mặt
bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao).
c) Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí
bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản
sao).
3. Đối với Khoản được trừ là tiền mà người
sử dụng đất đã nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải
phóng mặt bằng do được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định
của pháp luật hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm quy
định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước (sau đây gọi là Thông tư số 77/2014/TT-BTC).
a) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền yêu cầu người sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi
thường, giải phóng mặt bằng (bản sao).
b) Chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà
nước (bản sao).
Mục 2. QUY ĐỊNH VỀ
TRÁCH NHIỆM VÀ TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT
ĐAI
Điều 9. Trách nhiệm
của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Kê khai hồ sơ theo hướng dẫn của cơ
quan tiếp nhận hồ sơ khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai: giao đất,
cho thuê đất, chuyển Mục đích
sử dụng đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là giấy chứng nhận) khi công nhận quyền
sử dụng đất; chuyển hình thức sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất; đăng ký bổ sung
tài sản gắn liền với đất và chuyển đổi, chuyển nhượng,
thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
2. Nộp hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ
quy định tại Khoản 2 Điều 2
Thông tư này bao gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy tờ để thực hiện thủ tục hành chính
quy định tại Khoản 1 Điều này.
b) Giấy tờ có liên quan phục vụ việc xác
định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất quy định cụ thể tại Điều 4, Điều
5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư này, trừ Phiếu chuyển thông tin để xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai do Văn phòng đăng ký đất đai lập (sau đây gọi là
Phiếu chuyển thông tin).
3. Tiếp nhận Thông báo nộp các Khoản nghĩa vụ tài chính
về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước và các Khoản thuế, phí, lệ
phí liên quan đến đất đai do cơ quan thuế chuyển đến theo quy định tại Thông tư này.
4. Thực hiện nộp đầy đủ, đúng thời hạn các
Khoản nghĩa vụ tài chính theo Thông báo của cơ quan thuế và phải nộp tiền chậm
nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế đối với các Khoản nghĩa vụ tài
chính chậm nộp.
5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đã nộp.
Điều 10. Trách
nhiệm của cơ quan tiếp nhận hồ sơ
1. Hướng dẫn người sử dụng đất kê khai hồ
sơ; tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, thống nhất thông tin của hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ chưa đủ thì trả lại ngay trong ngày làm việc và hướng dẫn
người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và luân chuyển theo
quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều này.
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại
các Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 2 Thông tư này có trách nhiệm:
a) Kiểm tra hồ sơ và trình cấp có thẩm
quyền ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển Mục đích sử dụng đất theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan tài chính
và cơ quan thuế thống nhất lựa chọn phương pháp xác định giá đất, trên cơ sở
đối tượng và giá trị của diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của
thửa đất hoặc khu đất.
c) Căn cứ phương pháp xác định giá đất đã
xác định theo quy định tại Điểm b Khoản này thực hiện luân chuyển hồ sơ như
sau:
- Trường hợp áp dụng
phương pháp hệ số Điều chỉnh giá đất thì chuyển quyết định giao đất, cho thuê
đất, chuyển Mục đích sử dụng đất và các giấy tờ có liên quan quy định tại Khoản
2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 3 Thông tư này cho Văn phòng đăng ký đất đai.
- Trường hợp áp dụng phương pháp so sánh
trực tiếp, thu nhập, chiết trừ, thặng dư thì Sở Tài nguyên và Môi trường lập
phương án giá đất gửi Hội đồng thẩm định giá đất của địa phương do Sở Tài chính
làm thường trực Hội đồng để thẩm
định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt giá đất cụ thể. Trong
thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt
giá đất của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển quyết định giao đất, cho thuê đất,
chuyển Mục đích sử dụng đất, quyết định phê duyệt giá đất và các giấy tờ có
liên quan quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 3 Thông tư này cho Văn
phòng đăng ký đất đai.
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại
Điểm c, Điểm d Khoản 2 Điều 2 Thông tư này có trách nhiệm luân chuyển hồ sơ đã
tiếp nhận cho Văn phòng đăng ký đất đai để giải quyết theo quy định.
4. Văn phòng đăng ký đất đai có trách
nhiệm:
a) Lập Phiếu chuyển thông tin (bao gồm cả trường
hợp hồ sơ người sử dụng đất nộp trực tiếp tại Văn phòng đăng ký đất đai
và hồ sơ do các cơ quan quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d Khoản 2
Điều 2 Thông tư này chuyển đến). Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các
Thông tin ghi trên Phiếu.
b) Thực hiện phân loại hồ sơ để luân chuyển như sau:
- Đối với hồ sơ không có Khoản
được trừ thì luân chuyển cho cơ quan thuế.
- Đối với hồ sơ có Khoản được trừ thì
chuyển đồng thời cho cơ quan thuế và cơ quan tài chính.
c) Cung cấp thông tin và hồ sơ bổ sung
theo yêu cầu của cơ quan thuế hoặc cơ quan tài chính đối với trường hợp hồ sơ không đủ thông tin hoặc có sai sót để xác định nghĩa vụ tài chính, xác định các Khoản
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của
pháp luật.
d) Trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng đất theo quy định của pháp luật sau khi
người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Thông báo của
cơ quan thuế.
Điều 11. Trách
nhiệm của cơ quan tài chính
1. Báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá
đất của địa phương tổ chức thẩm định giá đất theo đề nghị của cơ quan tài
nguyên và môi trường và gửi kết quả thẩm định cho cơ quan tài nguyên và
môi trường. Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết
quả thẩm
định giá, cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm hoàn thiện
phương án giá đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy
định.
2. Xác định các Khoản mà người sử dụng đất
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp trên cơ sở hồ sơ do Văn
phòng đăng ký đất đai chuyển đến.
Điều 12. Trách
nhiệm của cơ quan thuế
1. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ do Văn phòng
đăng ký đất đai chuyển đến. Trường hợp phát hiện hồ sơ có sai sót hoặc
thiếu căn cứ để xác định
nghĩa vụ tài chính thì cơ quan thuế đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai xác định
hoặc bổ
sung thông tin.
2. Tiếp nhận thông tin về các Khoản người
sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp do cơ quan
tài chính chuyển đến (nếu có).
3. Xác định và ban hành Thông báo về nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất theo các Mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
các Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Thông báo đơn giá thuê đất theo Mẫu số 02/LCHS tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
a) Mỗi loại thông báo lập thành bốn (04)
bản để gửi: 01 bản cho người sử dụng đất, 01 bản cho Văn phòng đăng ký đất đai,
01 bản cho Kho bạc nhà nước, 01 bản lưu tại cơ quan thuế.
b) Thời hạn xác định và ban hành Thông báo
như sau:
- Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp không có Khoản mà người sử dụng đất được trừ
vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.
- Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được kết quả xác định các Khoản mà người sử dụng đất được trừ theo quy
định của pháp luật do cơ quan tài chính chuyển đến đối với trường hợp có Khoản
mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
phải nộp.
4. Quy định việc gửi Thông báo đến người
sử dụng đất như sau:
Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm
việc kể từ ngày ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất,
cơ quan thuế phải thực hiện chuyển Thông báo đến người sử dụng đất.
Trường hợp chuyển Thông báo bằng
đường bưu điện theo địa chỉ, số điện thoại liên lạc của người sử dụng đất đã
ghi trong Phiếu chuyển thông tin thì phải gửi theo hình thức “gửi bảo đảm”.
Trường hợp chuyển Thông báo trực tiếp đến người sử dụng đất, việc giao nhận phải ghi
vào “Sổ giao nhận Thông báo nghĩa vụ tài chính về đất đai” theo Mẫu số 03/LCHS ban hành kèm theo Thông tư
này.
5. Phối hợp với Kho bạc nhà
nước theo dõi, đôn đốc, cập nhật kết quả người sử dụng đất đã thực hiện nghĩa
vụ tài chính theo các tiêu chí: số tiền đã nộp, số tiền còn nợ, số tiền chậm
nộp.
6. Thực hiện xác nhận việc người được Nhà
nước cho thuê đất trả tiền hàng năm đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền
thuê đất đối với trường hợp đã được quy đổi số tiền đã ứng trước để bồi thường,
giải phóng mặt bằng hoặc tiền đã nộp ngân sách nhà nước quy định tại Khoản 3
Điều 8 Thông tư này ra số tháng, năm hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo Mẫu số 04/LCHS ban hành kèm theo Thông tư
này.
7. Phối hợp với cơ quan tài nguyên và môi
trường và cơ quan tài chính rà soát các trường hợp thuộc đối
tượng phải Điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định của pháp luật để xác định và thông báo số tiền thuê đất
phải nộp cho người sử dụng đất.
8. Thực hiện quyết toán số tiền thuê đất
mà người sử dụng đất đã tạm nộp và ban hành Thông báo nộp tiền thuê đất theo
quy định tại Khoản 3 Điều 32 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Điều 13. Trách
nhiệm của Kho bạc nhà nước
1. Thực hiện thu tiền theo Thông báo do cơ
quan thuế ban hành và cung cấp chứng từ thu cho người nộp.
2. Đối chiếu số tiền và thời hạn ghi trên Thông báo do cơ
quan thuế ban hành để xác
định số ngày chậm nộp, số tiền còn nợ và thông báo bằng văn bản ngay trong ngày cho cơ quan thuế để tính tiền chậm nộp và đôn đốc thu nộp (nếu có). Đối với
các trường hợp đã được cơ quan thuế tính số tiền chậm nộp thì cơ quan thu tiền căn cứ cách tính của cơ quan
thuế xác định ngay số tiền chậm nộp để thu nếu người sử dụng đất tiếp tục chậm nộp.
3. Mở sổ theo dõi việc tiếp nhận Thông báo
nộp các Khoản nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế chuyển đến để theo dõi thu nộp tiền
vào ngân sách nhà nước.
Điều 14. Thủ tục
bàn giao, tiếp nhận hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử
dụng đất giữa Văn phòng đăng ký đất đai và cơ quan thuế
1. Thực hiện bàn giao hồ sơ hàng ngày theo
ngày làm việc và phải được ghi vào “Sổ giao nhận hồ sơ về nghĩa vụ tài chính về
đất đai” theo Mẫu số 05/LCHS ban hành kèm theo Thông tư này. Sở Tài nguyên và
Môi trường và Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào tình
hình thực tế địa phương để quy định địa Điểm bàn giao hồ sơ xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai của người sử dụng đất giữa Văn phòng đăng ký đất đai (Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) với Cơ quan thuế (Cục thuế, Chi cục Thuế) cho phù hợp.
2. Người nhận và người giao hồ sơ phải ký
xác nhận vào sổ giao nhận hồ sơ theo quy định sau:
a) Văn phòng đăng ký đất đai giao hồ sơ
kèm theo Bảng kê danh Mục các hồ sơ và các thành phần hồ sơ kèm theo để chuyển
cho cơ quan thuế.
b) Đối với Cơ quan thuế:
- Mỗi lần tiếp nhận hồ sơ do Văn phòng
đăng ký đất đai chuyển đến, người nhận hồ sơ phải kiểm tra tính đầy đủ của từng
loại giấy tờ có trong hồ sơ ghi vào Sổ giao nhận hồ sơ về nghĩa vụ tài chính
đảm bảo các thông tin: Họ tên người sử dụng đất, chi Tiết từng loại giấy tờ của
từng hồ sơ, ngày tháng nhận bàn giao hồ sơ và chữ ký xác nhận của người bàn
giao hồ sơ về nghĩa vụ tài
chính.
- Lập Bảng kê các Thông báo nộp các Khoản
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất kèm theo các Thông báo để chuyển cho
Văn phòng đăng ký đất đai để theo dõi, phối hợp đôn đốc
thu nộp với đầy đủ các thông tin: số, ngày ra Thông báo nộp các Khoản nghĩa vụ
tài chính, họ tên người sử dụng đất, ngày tháng nhận bàn giao Thông báo.
Điều 15. Quy trình
luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất
trong trường hợp được giao đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê thông qua hình thức đấu giá
1. Căn cứ Quyết định phê duyệt kết quả
trúng đấu giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, người trúng đấu giá thực hiện
kê khai giấy tờ theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư này để nộp kèm theo
Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền (bản sao) tại Văn phòng đăng ký đất đai. Thời hạn nộp hồ
sơ tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết
định phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
2. Văn phòng đăng ký đất đai lập Phiếu
chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính của người trúng đấu giá để gửi kèm các giấy tờ tại Khoản 2 Điều 5
Thông tư này cho cơ quan thuế.
3. Cơ quan thuế xác định số tiền trúng đấu giá và các Khoản nghĩa vụ
tài chính khác phải nộp để thông báo cho người trúng đấu giá, Văn phòng đăng ký
đất đai và Kho bạc nhà nước.
Trường hợp quy chế bán đấu giá không quy
định cụ thể thời gian nộp tiền trúng đấu giá thì cơ quan thuế thực hiện thông
báo thời hạn nộp tiền trúng đấu giá theo quy định của pháp luật về thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất.
4. Người trúng đấu giá có trách nhiệm nộp
tiền tại Kho bạc nhà nước (hoặc cơ quan được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu)
theo đúng thời hạn tại Thông báo do cơ quan thuế ban hành.
Trường hợp nộp chậm so với thời hạn quy
định tại Thông báo của cơ quan thuế thì phải nộp tiền chậm nộp theo quy định
của pháp luật quản lý thuế.
5. Căn cứ chứng từ nộp tiền và Thông báo
nộp tiền của cơ quan thuế, Văn phòng đăng ký đất đai trình cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho người trúng đấu giá theo quy định của pháp
luật.
Điều 16. Quy trình
luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người
sử dụng đất trong trường hợp cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm thông qua hình thức đấu giá
1. Căn cứ Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền, người trúng đấu giá thực hiện kê khai giấy tờ theo quy định tại Khoản
2, Khoản 4 Điều 5 Thông
tư này để nộp kèm theo Quyết định
phê duyệt kết quả trúng đấu giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính)
tại Văn phòng đăng ký đất đai. Thời hạn nộp hồ sơ tối đa không quá 05 ngày làm
việc kể từ ngày có Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
2. Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện lập
phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính của người
trúng đấu giá để gửi kèm các giấy tờ tại Khoản 2, Khoản 4 Điều 5 Thông tư này để luân chuyển theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 10 Thông tư này.
3. Căn cứ vào hồ sơ do Văn phòng đăng ký
đất đai chuyển đến và văn bản của cơ quan tài chính xác định số tiền bồi
thường, giải phóng mặt bằng
mà người trúng đấu giá trả trước theo quy định tại Khoản 1 Điều
6 Thông tư số 77/2014/TT-BTC, cơ quan thuế thực hiện:
a) Xác định đơn giá thuê đất hàng năm để
cơ quan tài nguyên môi trường ghi vào Hợp đồng thuê đất, thông báo số tiền thuê
đất phải nộp và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) cho người trúng đấu giá
theo quy định của pháp luật.
b) Xác nhận thời gian đã hoàn thành nghĩa
vụ về tiền thuê đất hàng năm do người trúng đấu giá đã trả trước tiền bồi
thường, giải phóng mặt bằng (nếu có).
4. Căn cứ Hợp đồng thuê đất, Văn phòng đăng ký đất đai trình
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho người trúng đấu giá theo quy định
của pháp luật.
Mục 3. TRAO ĐỔI
THÔNG TIN THEO HÌNH THỨC ĐIỆN TỬ KHI XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Điều 17. Quy định
về trao đổi thông tin theo hình thức điện tử khi xác định nghĩa vụ tài chính về
đất đai của người sử dụng đất
1. Việc trao đổi thông tin theo hình thức điện tử giữa Văn phòng
đăng ký đất đai và cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất được thực hiện khi đã đáp
ứng được hạ tầng kỹ thuật và hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Thông tin trao đổi theo hình thức điện
tử gồm:
a) Hệ thống danh Mục dùng chung (ví dụ: vị
trí, địa chỉ thửa đất, giá đất, người sử dụng đất...)
b) Phiếu chuyển thông tin để xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai;
c) Các tệp tin điện tử phục vụ việc xác
định nghĩa vụ tài chính về đất đai (nếu có);
d) Các tệp tin điện tử về nghĩa vụ tài
chính phải nộp của người sử dụng đất.
đ) Thông tin về kết quả thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất.
e) Thông tin kết quả xử lý hồ sơ từng bước
theo quy trình (nếu có).
3. Thông tin trao đổi quy định tại Khoản 2
Điều này phải gắn kèm chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện
tử.
4. Trường hợp do hạ tầng kỹ
thuật công nghệ hoặc hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin chưa đồng
bộ, không đáp ứng được việc trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính thì việc trao đổi thông tin giữa Văn phòng đăng ký đất đai
và cơ quan thuế thực hiện bằng hồ sơ giấy theo quy định.
Điều 18. Quy trình
trao đổi thông tin giữa Văn phòng đăng ký đất đai và cơ quan thuế khi thực hiện
thông qua hệ thống thông tin điện tử
1. Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính đầy đủ hồ sơ của người sử dụng đất, thực hiện nhập đầy đủ các
thông tin vào ứng dụng quản lý tại đơn vị. Ký số và truyền thông tin điện tử
(bao gồm cả các tệp tin) phục vụ xác định nghĩa vụ tài chính sang cơ quan thuế.
2. Cơ quan thuế thực hiện xác định nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất. Ký số và truyền thông tin điện tử về nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất sang Văn phòng đăng ký đất đai.
3. Văn phòng đăng ký đất đai in Thông báo
nghĩa vụ tài chính chuyển cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để gửi (hoặc
trả trực tiếp) cho người sử dụng đất.
4. Căn cứ chứng từ nộp tiền và Thông báo
nộp tiền của cơ quan thuế, Văn phòng đăng ký đất đai trình cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng đất theo quy định của pháp
luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Xử lý
chuyển tiếp
1. Đối với hồ sơ thủ tục hành chính về đất
đai của người sử dụng đất mà Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Văn phòng
đăng ký đất đai) hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường tiếp nhận và đã chuyển
cho cơ quan thuế hoặc cơ quan tài chính để xác định nghĩa vụ tài chính trước
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện việc luân chuyển
hồ sơ và trách nhiệm của các cơ quan thực hiện theo quy định tại Công văn số 15286/BTC-QLCS ngày 23 tháng 10
năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn tạm thời về trình tự, thủ tục thẩm định giá
đất và hồ sơ, trình tự, thủ tục, luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất khi
thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai và Quy định cụ thể của địa
phương về việc này.
2. Đối với hồ sơ thủ tục hành chính về đất
đai của người sử dụng đất mà cơ quan tiếp nhận hồ sơ chưa chuyển hồ sơ xác định
nghĩa vụ tài chính cho cơ quan thuế trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành thì thực hiện việc luân chuyển hồ sơ và trách nhiệm của các cơ quan theo quy
định tại Thông tư này.
3. Đối với hồ sơ thủ tục hành chính về đất
đai của người sử dụng đất mà Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất đã tiếp nhận
trước khi thành lập Văn phòng đăng ký đất đai (một cấp) nhưng chưa luân chuyển
hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành, sau khi bàn giao hồ sơ của người sử dụng đất cho Văn phòng đăng ký đất
đai thì thực hiện luân chuyển để xác định nghĩa vụ tài chính đất đai theo quy định tại Thông tư này.
Điều 20. Trách
nhiệm thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm ban hành quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài
chính về đất đai của người sử dụng đất theo hướng dẫn tại Thông tư này phù hợp
với Điều kiện thực tế địa phương. Trong đó, cần quy định rõ về thời gian luân
chuyển hồ sơ giữa các cơ quan đảm bảo không được vượt quá tổng thời gian thực hiện từng loại thủ tục
hành chính đất đai theo quy định của Chính phủ.
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế,
cơ quan tài chính, kho bạc nhà nước có trách nhiệm thực hiện giải quyết hồ sơ
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trong thời hạn quy
định tại Thông tư này và Quy định cụ thể của địa phương. Chịu trách nhiệm theo
nhiệm vụ được phân công đối với trường hợp chậm xử lý gây thiệt hại cho nhà
nước và người sử dụng đất.
Điều 21. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 08
tháng 8 năm 2016.
2. Thông tư này thay thế Thông tư liên
tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài chính - Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện
nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan và tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Phương Hoa |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG Nguyễn Hữu Chí |
Mẫu số 01/LCHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT-BTC-BTNMT)
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG ... VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI……… (CHI NHÁNH ………………) ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ……/PCTTĐC
|
………, ngày …. tháng … năm …
|
PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI
CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Kính gửi:
………………………………
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ
DỤNG ĐẤT, MẶT NƯỚC, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
1.1. Tên (1): ................................................................................................................................
1.2. Địa chỉ (2) ............................................................................................................................
1.3. Số điện thoại liên hệ: ………………………………… Email (nếu có): ……………………….
1.4. Mã số thuế (nếu có): ……………………………………………………………………………..
1.5. Giấy tờ nhân thân/pháp nhân (3):
........................................................................................
Số ………………………; ngày cấp: …………………. nơi cấp …………………………………….
1.6. Loại thủ tục cần xác định nghĩa vụ tài chính (4):
……………………………………………….
|
II. THÔNG TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
2.1. Thông tin về đất
2.1.1. Thửa đất số: ………………………………….; Tờ bản đồ số: ………………………………;
2.1.2. Địa chỉ tại (5): …………………………………………………………………………………….;
2.1.3. Vị trí theo Bảng giá đất:
- Đường/đoạn đường/khu vực: ………………………………………………………………………
- Vị trí thửa đất(6): …...................................................................................................................
- Chiều sâu của thửa đất (nếu có): ………………………………………………………………… m.
- Chiều rộng của ngõ/hẻm (nếu có): ………………………………………………………………
m.
2.1.4. Diện tích thửa đất: ……………………………… m2
- Diện tích sử dụng chung: ……………………………. m2
- Diện tích sử dụng riêng: ……………………………… m2
- Diện tích phải nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất: ……………………………… m2
- Diện tích không phải nộp tiền sử dụng đất (tiền thuê đất): …….……………… m2
- Diện tích đất trong hạn mức: ……………………………… m2
- Diện tích đất ngoài hạn
mức: ……………………………… m2
- Diện tích chuyển Mục đích sử dụng đất: ………………………………………… m2
2.1.5. Nguồn gốc sử dụng đất: …………………………………………………………..
2.1.6. Mục đích sử dụng đất(7):
…………………………………………………………..
Mục đích sử dụng đất trước khi chuyển
Mục đích: ………………………………………………
2.1.7. Thời hạn sử dụng đất:
- Ổn định lâu dài □
- Có thời hạn: ………………năm. Từ ngày …../ …../….. đến ngày: …../ …../…..
- Gia hạn ……………………năm. Từ ngày …../ …../….. đến ngày: …../ …../…..
2.1.8. Thời Điểm bắt đầu sử dụng đất từ
ngày: …………./ …………./ ………….;
2.1.9. Chuyển hình thức sử dụng đất(8):
- Hình thức đang sử dụng: ………………………………………………………………
- Hình thức sau khi chuyển: …………………………………………………………….
2.1.10. Giá đất:
- Giá đất cụ thể(9): ………………………………………………………………
- Giá trúng đấu giá: …………………………………………………………….
- Giá đất trước khi chuyển Mục đích sử
dụng đất(10): ………………………
2.1.11. Giấy tờ về quyền sử dụng đất (11): ……………………………………………………..
|
2.2. Thông tin về nhà ở, công trình xây
dựng khác
2.2.1. Loại nhà ở, công trình: ………………….; cấp hạng nhà ở, công trình: ……………………..;
2.2.2. Diện tích xây dựng: ………………………………………………………………………….m2;
2.2.3. Diện tích sàn xây dựng:
…………………………………………………………………….m2;
2.2.4. Diện tích sở hữu chung: ………………m2; Diện tích sở hữu riêng: ……………………m2;
2.2.5. Kết cấu: ………………………..; Số tầng nổi: ………………..; Số tầng hầm: ……………..
2.2.5. Nguồn gốc:
………………………………………………………………………………………
2.2.6. Năm hoàn công: ……………………………….năm.
2.2.7. Thời hạn sở hữu đến: ………………………... năm.
|
III. THÔNG TIN CỤ THỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI
CHÍNH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP THUÊ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, THUÊ ĐẤT CÓ MẶT
NƯỚC, THUÊ MẶT NƯỚC
|
3.1. Đối với thuê đất xây dựng
công trình ngầm
- Diện tích thuê đất xây dựng công trình
ngầm: …………… m2;
- Giá đất cụ thể tính tiền thuê đất của
phần diện tích đất xây dựng công trình ngầm (12): ………
2.2. Đối với thuê đất có mặt nước
- Diện tích đất: …………………..m2;
- Diện tích mặt nước: …………...m2;
- Giá đất cụ thể tính tiền thuê đất của
phần diện tích đất(13): ……………………………………….
3.3. Đối với thuê mặt nước
a) Vị trí mặt nước:
b) Diện tích mặt nước thuê: ……………………….m2;
c) Mục đích sử dụng mặt nước: …………………..m2;
d) Thời hạn thuê mặt nước: ……………..năm. Từ ngày ……………đến ngày: ………………..
đ) Hình thức thuê mặt nước: Trả tiền thuê hàng năm □ Trả tiền thuê một
lần □
|
IV. THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG, GHI NỢ, ƯU
ĐÃI VỀ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VÀ CÁC KHOẢN ĐƯỢC TRỪ VÀO TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN
THUÊ ĐẤT (nếu có)
|
4.1. Đối với trường
hợp đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất và chuyển đổi, chuyển
nhượng, thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (đăng ký biến
động)
4.1.1. Loại biến động: ………………………………………………………………………………….
4.1.2. Loại tài sản biến động: ………………………………………………………………………….
4.2. Ghi nợ nghĩa vụ tài chính (tiền sử
dụng đất, lệ phí trước bạ)
- Đối tượng ghi nợ: ……………………………………………………………………………………..
- Loại nghĩa vụ được ghi nợ: ………………………………………………………………………….
4.3. Miễn, giảm nghĩa vụ tài chính
- Đối tượng miễn, giảm: ………………………………………………………………………………..
- Loại nghĩa vụ được miễn, giảm: ……………………………………………………………………..
4.4. Các Khoản được trừ vào tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp
Tên của Khoản được trừ: ……………………………………………………………………………….
|
V. NHỮNG GIẤY TỜ KÈM THEO(14)
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
|
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
HƯỚNG DẪN
GHI MỘT SỐ THÔNG TIN TẠI PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
Mục I. Ghi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với
đất. Trường hợp nhiều
người cùng chung quyền
sử dụng đất,
cùng chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì
ghi thông tin một người
đại diện và danh sách theo Mẫu số 01a/LCHS
(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh; hộ gia đình ghi “Hộ
ông: "(hoặc “Hộ bà"), tên và năm sinh của ông (hoặc bà); vợ chồng ghi họ tên, năm sinh của
cả người vợ và chồng; Tổ chức
ghi tên theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư; cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch.
(2) Địa chỉ để gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính và trong trường hợp cần thiết liên lạc đề nghị cung cấp hồ sơ bổ
sung theo quy định.
(3) Ghi tên loại giấy tờ nhân thân/pháp nhân như: Giấy chứng minh nhân dân, Căn cước nhân dân, Hộ
chiếu, Quyết định
thành lập v.v...
(4) Ghi loại thủ tục như: cấp Giấy chứng
nhận lần đầu, chuyển nhượng, tặng cho, chuyển Mục đích v.v...
Mục II.
Điểm 2.1. Ghi thông tin từng thửa đất. Trường hợp có
nhiều thửa đất,
vị trí, căn cứ pháp lý, Mục đích sử dụng thì kê khai thông tin chung và tổng
diện tích; đồng thời lập danh sách theo Mẫu số 01a/LCHS
(5) Ghi rõ tên đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố;
(6) Vị trí thửa đất trong bảng giá đất (vị trí 1, 2, 3,..,);
(7) Mục đích sử dụng đất theo phân loại đất quy định tại Điều 10
Luật Đất đai và là Mục đích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất hoặc Mục đích sau khi
chuyển Mục đích sử dụng
đất.
(8) Ghi hình thức sử dụng đất như: giao
đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất thuê đất trả tiền hàng năm
hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê v.v...
(9), (10), (12), (13) Giá đất cụ thể đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp phải
xác định giá đất cụ
thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập, chiết trừ, thặng dư.
(11) Ghi tên loại giấy tờ, số, ngày, tháng, năm và trích yếu
của văn bản. Ví dụ:
Quyết định giao đất số 15/QĐ-UBND
ngày 28/6/2016 về việc giao đất tái định cư v.v...
Điểm 2.2. Ghi thông tin về tài sản gắn liền với đất. Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình thì kê khai thông tin chung và tổng diện tích; đồng thời lập danh sách theo Mẫu số 01a/LCHS.
Mục V.
(14) Ghi các giấy tờ chuyển cho cơ quan thuế, cơ quan tài
chính theo quy định tại Thông tư này.
Mẫu số 01a/LCHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT)
BẢNG KÊ CHI TIẾT
Bảng 1: Danh sách đồng sử dụng, đồng sở hữu
STT
|
Tên chủ sở hữu
|
Địa chỉ
|
Mã số thuế (Nếu có)
|
Số CMND (Căn cước nhân dân)
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
Tỷ lệ sở hữu
|
Đối tượng miễn, giảm
|
Tỷ lệ miễn, giảm
|
QĐ miễn, giảm
|
Ngày QĐ miễn, giảm
|
Cơ quan ra QĐ miễn, giảm
|
Thời gian miễn, giảm
|
Bảng 2: Bảng kê thông tin về đất
STT
|
Thửa đất
|
Tờ bản đồ
|
Địa chỉ
|
Diện tích
|
Căn cứ pháp lý
|
Mục đích sử dụng
|
Đường/ Đoạn đường/ Khu vực
|
Vị trí
|
Chiều sâu của thửa đất
|
Chiều rộng của thửa đất
|
Bảng 3: Bảng kê thông tin tài sản gắn liền
với
đất
STT
|
Loại nhà, công trình
|
Cấp nhà, công trình
|
Kết cấu
|
Số tầng
|
Diện tích
|
Năm hoàn công
|
|||
Tầng nổi
|
Tầng hầm
|
Sử dụng
|
Xây dựng
|
Sàn xây dựng
|
|||||
Mẫu số 02/LCHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT)
CỤC THUẾ: ………………
CHI CỤC THUẾ:………….. ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ………./TB……
|
……., ngày ……. tháng ……. năm …….
|
THÔNG BÁO
Về đơn giá thuê đất, thuê
mặt nước
Kính gửi:
……………………………….
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP, Quyết định số.../QĐ-UBND ngày.... tháng....năm.... của Ủy ban nhân dân
tỉnh/thành phố.... phê duyệt giá đất tính thu tiền thuê đất, thuê mặt nước của ……………; Cục thuế ……….. (đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)/Chi cục Thuế.... (đối với
hộ gia đình, cá nhân) thông báo đơn giá thuê đất, thuê mặt nước như sau:
- Địa chỉ thửa đất thuê/mặt nước thuê: ………………………
(ghi tên xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, tỉnh; thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho
thuê- ghi theo Quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước).
- Diện tích đất thuê/mặt nước thuê ……….m2; trong đó: diện tích phải
nộp tiền thuê đất ……. m2,
diện tích không phải nộp tiền thuê đất ………….. m2 (ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông và
theo Quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước).
- Thời hạn thuê đất/thuê mặt nước là năm …………….
(ghi rõ số năm thuê đất bằng số và bằng chữ theo thời hạn thuê đất đã ghi trong Quyết
định cho thuê đất/thuê mặt nước), kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
- Hình thức nộp tiền thuê đất/thuê mặt
nước: (ghi theo Quyết định cho thuê đất/thuê mặt nước).
- Đơn giá thuê đất/thuê mặt nước: …………………………………………………………….
- Thời gian ổn định đơn giá thuê đất (đối
với trường
hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm): kể từ ngày ... tháng ... năm
... đến ngày ... tháng ... năm ...
Đơn giá thuê đất tại Thông báo này được ghi vào Hợp đồng thuê đất/thuê mặt nước và là căn cứ xác định số
tiền thuê đất/thuê mặt nước
phải nộp theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, Đ.vị |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ý KIẾN