Tổng hợp các lỗi và mức phạt liên quan đến giấy tờ, độ tuổi điều khiển xe ô tô mới nhất 2014
Sau đây là bảng tổng hợp một số lỗi vi phạm về giấy tờ, độ tuổi điều khiển ô tô mà người điều khiển xe hay vi phạm và mức xử phạt vi hạm hành chính đối với các lỗi này theo quy định mới nhất tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt (được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP):
* Bảng tổng hợp các hành vi vi phạm liên quan đến giấy tờ, độ tuổi điều khiển xe ô tô:
STT
|
Lỗi vi phạm
|
Quy định tại
điểm, khoản, Điều
|
Mức phạt chính
và bổ sung
|
|
Độ tuổi
|
||||
1
|
Đủ 14 đến dưới 16 tuổi điều khiển xe
|
khoản 1, Điều 21
|
Phạt cảnh cáo
|
|
2 | Đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe |
khoản 6, Điều 21
|
2 triệu - 4 triệu đồng
|
|
Giấy phép
lái xe
|
||||
1
|
Không có GPLX, sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền
cấp hoặc bị tẩy xóa
|
điểm b khoản 9 Điều 21
|
10 - 12 triệu đồng;
tịch thu GPLX không hợp lệ
|
|
2
|
Có GPLX nhưng không phù hợp với
loại xe đang điều khiển hoặc hết hạn sử dụng 3 tháng trở lên
|
điểm a khoản 9 Điều 21
|
10 - 12 triệu đồng
|
|
3
|
Không mang theo Giấy phép lái xe
|
điểm a, khoản 3, Điều 21
|
200.000đ
- 400.000đ
|
|
4
|
Có GPLX nhưng hết hạn sử dụng
dưới 03 tháng
|
điểm a, khoản 8, Điều 21
|
5 - 7 triệu đồng
|
|
Giấy đăng ký xe, bảo hiểm xe
|
||||
1
|
Không mang theo Giấy đăng
ký xe
|
điểm b, khoản 3, Điều 21
|
200.000đ
- 400.000đ
|
|
2
|
Không có Giấy đăng ký xe
|
điểm a, khoản 4, Điều 16
|
2 - 3 triệu
đồng;
|
|
3
|
Không có Giấy chứng nhận hoặc tem
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định
phải kiểm định) hoặc có nhưng đã hết hạn 1 tháng trở lên
|
điểm c, khoản 6, Điều 16
|
4 - 6 triệu
đồng;
|
|
4
|
Sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và BVMT không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe
|
điểm b, khoản 6, Điều 16
|
4 - 6 triệu đồng;
tịch thu Giấy đăng ký không hợp lệ; tước bằng từ 1 đến 3 tháng
|
|
5
|
Không mang theo Giấy chứng nhận
kiểm ATKT và BVMT (đối với loại xe có quy định phải kiểm định)
|
điểm c, khoản 3, Điều 21
|
200.000đ
- 400.000đ
|
|
6
|
Không có hoặc không mang theo
Giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới
|
điểm b, khoản 4, Điều 21
|
400.000đ - 600.000đ
|
Ý KIẾN