Thông tư 03/2014/TT-BXD sửa đổi Điều 21 Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- Tải về sách EBook Luật Nhà ở và văn bản hướng dẫn, biểu mẫu đính kèm
- Tải văn bản (file .doc)
- Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn thi hành mới nhất
-------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 03/2014/TT-BXD
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2014
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 21 CỦA THÔNG TƯ SỐ 16/2010/TT-BXD NGÀY 01 THÁNG 9
NĂM 2010 CỦA BỘ XÂY DỰNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG
CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 71/2010/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 6 NĂM 2010 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH
CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT NHÀ Ở
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29
tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18/6/2009 về sửa đổi, bổ sung Điều
126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai số 13/2003/QH11;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Nhà ở (sau đây gọi tắt là Nghị định số 71/2010/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP
ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nhà và
thị trường bất động sản;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng
9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở (sau đây gọi tắt là Thông tư số 16/2010/TT-
BXD).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều
21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Các giao dịch về nhà ở phải được
lập thành văn bản (gọi chung là hợp đồng về nhà ở) có các nội dung quy định tại
Điều 93 của Luật Nhà ở, Bộ Luật dân sự, Điều 63 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP,
tuân thủ các hợp đồng mẫu và nội dung của hợp đồng về nhà ở quy định tại các phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với hợp đồng mua bán nhà ở của doanh
nghiệp kinh doanh bất động sản thì các bên phải lập thành bốn bản, một bản
người mua lưu giữ, ba bản còn lại để chủ đầu tư làm thủ tục nộp thuế, lệ phí
trước bạ, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho người
mua và để lưu giữ; hợp đồng mua bán nhà ở này có giá trị pháp lý để xác định
các quyền và nghĩa vụ của bên mua nhà ở trong suốt quá trình quản lý, sử dụng
nhà ở đã mua, kể cả trường hợp bên mua nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận".
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
"2. Đối với hợp đồng mua bán căn hộ
chung cư thương mại ký với chủ đầu tư thì ngoài các nội dung quy định tại khoản
1 Điều này, các bên còn phải ghi rõ thêm các nội dung sau đây: phần diện tích
thuộc sở hữu, sử dụng chung, phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu
nhà chung cư; diện tích sàn xây dựng căn hộ; diện tích sử dụng căn hộ (diện
tích thông thủy) để tính tiền mua bán căn hộ; khoản kinh phí bảo trì 2% tiền
bán nhà ở; mức phí và nguyên tắc điều chỉnh mức phí quản lý vận hành nhà chung
cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư. Kèm theo hợp đồng
mua bán căn hộ chung cư là Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư do chủ đầu
tư ban hành, bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ, mặt bằng tầng có căn hộ và mặt
bằng nhà chung cư có căn hộ mua bán đã được phê duyệt.
Diện tích sử dụng căn hộ được
tính theo kích thước thông thủy như ví dụ theo hình vẽ dưới đây và được ghi vào
Giấy chứng nhận cấp cho người mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các
phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với căn hộ
đó, không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, diện tích sàn có
cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ.
Điều 2. Quy định về hợp đồng mua bán căn hộ
chung cư thương mại
1. Ban hành kèm theo Thông tư này
bản hợp đồng mẫu mua bán căn hộ chung cư thương mại giữa chủ đầu tư và người mua
căn hộ thay thế mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thương mại quy định tại
Phụ lục số 16 ban hành kèm theo Thông tư 16/2010/TT-BXD.
2. Kể từ ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành, các trường hợp mua bán căn hộ chung cư thương mại giữa chủ đầu
tư và khách hàng không tuân thủ các nội dung và theo hợp đồng mẫu ban hành kèm
theo Thông tư này thì hợp đồng đã ký không được pháp luật công nhận và không được
sử dụng làm căn cứ để cấp Giấy chứng nhận. Chủ đầu tư có trách nhiệm đăng ký
hợp đồng mua bán căn hộ chung cư theo mẫu quy định tại Thông tư này với cơ quan
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 08 tháng 4 năm 2014.
2. Trường hợp các bên đã ký hợp đồng
mua bán căn hộ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì việc xác định
diện tích căn hộ để tính tiền mua bán được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng
mua bán căn hộ mà các bên đã ký kết.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc đề nghị gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Nguyễn Trần |
Mẫu hợp đồng
mua bán căn hộ chung cư thương mại ký giữa chủ đầu tư và người mua căn hộ (áp
dụng cho cả trường hợp mua bán căn hộ hình thành trong tương lai và căn hộ có
sẵn)
(kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20
tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Điều 21 của
Thông tư số 16/2010/TT- BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
..............,
ngày........ tháng........năm..........
HỢP ĐỒNG
MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
Số:
......../HĐ
Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm
2005;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11
năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi,
bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 29
tháng 6 năm 2006; Căn cứ Luật Bảo vệ người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03
tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 51/2009/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết
số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định 99/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng
10 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Bảo vệ người tiêu dùng;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD
ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện
một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BXD
ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Thông
tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và
hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà
ở;
Căn cứ Quyết định số [1].......................................................................;
Căn cứ hợp đồng (văn bản) ủy quyền
số….….. về việc bán nhà ở qua sàn giao dịch bất động sản được ký giữa Công ty………………………với
Sàn giao dịch bất động sản……..……;
Căn cứ khác [2] .....................................................................................;
Các Bên dưới đây gồm:
Bên A: BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên
Bán):
Công ty [3]:…………………………………………………………..…….
- Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh) số…. hoặc mã số doanh nghiệp số…..…………….
- Đại diện bởi Ông
(Bà):...........................Chức vụ:...................................
Theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền)
số……(nếu có).
- Số CMND (hộ chiếu):
..........................cấp ngày:...../...../......., tại...........
- Địa
chỉ:.....................................................................................................
- Điện thoại Công
ty:.....................................Fax:......................................
- Số tài khoản:
........................................tại Ngân
hàng:............................
- Mã số thuế:...............................................................................................
Bên B: BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên
Mua):
- Ông (bà)[4]:................................................................................................
- Đại diện cho (nếu Bên mua là tổ
chức):...................................................
Theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền)
số…..(nếu có).
- Số CMND (hộ chiếu)
số:.......................cấp ngày:..../..../....., tại..............
- Hộ khẩu thường trú:.................................................................................
- Địa chỉ liên
hệ:..........................................................................................
- Điện
thoại:.............................................Fax (nếu có):..............................
- Số tài khoản (nếu
có):............................tại Ngân hàng............................
- Mã số thuế (nếu
có):...................................................................................
Hai bên đồng ý ký kết bản hợp đồng mua bán
căn hộ chung cư này với các điều, khoản sau đây:
Điều 1: Giải thích từ ngữ
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được
hiểu như sau:
1. “căn hộ” là một căn hộ được
xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết kế đã được phê duyệt thuộc nhà
chung cư do Công ty........ đầu tư xây dựng với các đặc điểm được mô tả tại Điều
2 của hợp đồng này;
2. “nhà chung cư” là toàn bộ nhà
chung cư có căn hộ mua bán do Công ty…..làm chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ,
diện tích kinh doanh, thương mại.... và các công trình tiện ích chung của tòa nhà,
kể cả phần khuôn viên (nếu có) được xây dựng tại ô quy hoạch số……..thuộc dự
án……., phường…..., quận………, tỉnh/thành phố…….;
3. “hợp đồng” là hợp đồng mua bán
căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ
sung bằng văn bản đối với hợp đồng này do các bên lập và ký kết trong quá trình
thực hiện hợp đồng này;
4. “giá bán căn hộ” là tổng số tiền bán căn
hộ được xác định tại Điều 3 của hợp đồng này;
5. “bảo hành nhà ở” là việc khắc phục, sửa
chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của hợp đồng này khi
bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình thường mà không
phải do lỗi của người sử dụng căn hộ gây ra trong khoảng thời gian theo quy định
của pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
6. “diện tích sử dụng căn hộ” là
diện tích sử dụng riêng của căn hộ mua bán được tính theo kích thước thông thủy
và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua, bao gồm cả phần diện tích
tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có)
gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn
hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. Khi tính diện tích
ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích
tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ
thiết kế mặt bằng căn hộ đã được phê duyệt;
7. "diện tích sàn xây dựng căn hộ"
là diện tích được tính từ tim tường bao, tường ngăn căn hộ, bao gồm cả diện
tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ;
8. “phần sở hữu riêng của Bên Mua” là phần
diện tích sử dụng căn hộ được quy định tại khoản 6 Điều này và các trang thiết
bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này;
9. “phần sở hữu riêng của Bên
Bán” là phần diện tích trong nhà chung cư nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để
sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán cũng không phân bổ giá trị phần diện tích
thuộc sở hữu riêng này vào giá bán căn hộ;
10. “phần sở hữu chung trong nhà
chung cư” là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung trong
nhà chung cư theo quy định của pháp luật nhà ở và được các bên thỏa thuận cụ
thể tại khoản 3 Điều 11 của hợp đồng này;
11. “Bản nội quy nhà chung cư” là
bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư được đính kèm theo hợp đồng này và
tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị nhà chung cư thông qua trong quá
trình quản lý, sử dụng nhà ở;
12. “Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà
chung cư” là khoản tiền 2% mà các bên có nghĩa vụ phải đóng góp đối với phần sở
hữu riêng của mình để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà
chung cư;
13. “Dịch vụ quản lý vận hành nhà
chung cư” là các dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, bao gồm việc quản lý,
vận hành nhằm đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường;
14. “Bảo trì nhà chung cư” là
việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột xuất nhà ở
và thiết bị xây dựng công nghệ gắn với nhà chung cư đó nhằm duy trì chất lượng
nhà chung cư;
15. “Doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung
cư” là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành nhà chung cư sau khi nhà chung
cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng;
16. “Sự kiện bất khả kháng” là sự
kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc các bên trong hợp đồng này
không thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa
vụ của mình theo hợp đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả
năng cho phép. Các trường hợp được coi là sự kiện bất khả kháng được các bên
nhất trí thỏa thuận cụ thể tại Điều 14 của hợp đồng này;
17. "Giấy chứng nhận" là Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua căn hộ theo quy định của pháp
luật đất đai;
18. Các từ ngữ khác do các bên thỏa
thuận:…………….................….....
Điều 2. Đặc điểm của căn hộ mua bán
Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua căn
hộ chung cư như sau:
1. Đặc điểm của căn hộ mua bán:
a) Căn hộ số:....... tại tầng (tầng
có căn hộ):........., thuộc nhà chung cư số……..đường/phố (nếu có), thuộc
phường/xã………, quận (huyện, thị xã, thị trấn, thành phố thuộc tỉnh)……., tỉnh
(thành phố)……….
b) Diện tích sử dụng căn hộ là:
..............m2. Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy
(gọi chung là diện tích thông thủy) theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của hợp đồng
này và là căn cứ để tính tiền mua bán căn hộ quy định tại Điều 3 của hợp đồng
này;
Hai bên nhất trí rằng, diện tích
thông thủy ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể tăng lên hoặc giảm đi
theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ. Bên Mua có trách nhiệm thanh
toán số tiền mua căn hộ cho Bên Bán theo diện tích thực tế khi bàn giao căn hộ;
trong trường hợp diện tích thông thủy thực tế chênh lệch cao hơn hoặc thấp hơn
...% (... phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì hai bên không
phải điều chỉnh lại giá bán căn hộ. Nếu diện tích thông thủy thực tế chênh lệch
vượt quá ...% (... phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì giá
bán căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao
căn hộ.
Trong biên bản bàn giao căn hộ hoặc trong phụ
lục của hợp đồng, hai bên nhất trí sẽ ghi rõ diện tích thông thủy thực tế khi
bàn giao căn hộ, diện tích thông thủy chênh lệch so với diện tích ghi trong hợp
đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao căn hộ và phụ lục của hợp đồng
mua bán căn hộ là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này. Diện tích
căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên Mua được xác định theo diện
tích thông thủy thực tế khi bàn giao căn hộ;
c) Diện tích sàn xây dựng là:....m2,
diện tích này được tính theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của hợp đồng này;
d) Mục đích sử dụng căn hộ: dùng để
ở. (trường hợp mua căn hộ gắn liền với phần diện tích nhà để kinh doanh theo
thiết kế được duyệt tại tầng 1 của nhà chung cư thì các bên ghi rõ mục đích sử
dụng là để ở và kinh doanh).
đ) Năm hoàn thành việc xây dựng (ghi năm
hoàn thành việc xây dựng tòa nhà chung cư):................
2. Đặc điểm về đất xây dựng nhà chung cư có
căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này:
a) Thửa đất số:................hoặc ô
số:..................hoặc lô số:...................
b) Tờ bản đồ
số:.......................................do cơ quan......................lập;
c) Diện tích đất sử dụng
chung:..................m2 (nếu nhà chung cư có diện tích đất sử dụng
chung, bao gồm đất trong khuôn viên thì ghi diện tích đất của toàn bộ khuôn
viên nhà chung cư đó, nếu nhà chung cư không có khuôn viên thì ghi diện tích đất
xây dựng nhà chung cư đó).
Điều 3. Giá bán căn hộ, kinh phí bảo trì,
phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá bán căn hộ:
a) Giá bán căn hộ được tính theo công thức
lấy đơn giá 01 m2 sử dụng căn hộ (x) với tổng diện tích sử dụng căn
hộ mua bán, cụ thể là:............m2 sử dụng (x)........đồng/1m2 sử dụng =........đồng.
(Bằng chữ:............................).
Giá bán căn hộ quy định tại điểm này đã bao
gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng và kinh phí bảo trì phần
sở hữu chung của nhà chung cư), trong đó:
- Giá bán (đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất)
là:.......................đồng. (Bằng chữ .........................................................................................................)
- Thuế giá trị gia
tăng:.......................đồng. (Bằng chữ..........................);
khoản thuế này không tính trên tiền sử dụng đất nộp cho Nhà nước theo quy định
của pháp luật;
- Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà
chung cư bằng 2% giá bán căn hộ (kinh phí này được tính trước thuế)
là:............đồng. (Bằng chữ......................);
b) Giá bán căn hộ quy định tại điểm a khoản
này không bao gồm các khoản sau:
- Các khoản lệ phí trước bạ, phí
và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc thực hiện các thủ tục
xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Các khoản lệ phí và chi phí này do Bên Mua
chịu trách nhiệm thanh toán;
- Chi phí kết nối, lắp đặt các
thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho căn hộ gồm: dịch vụ cung cấp gas, dịch vụ
bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng cho
riêng căn hộ. Các chi phí này Bên Mua thanh toán trực tiếp cho đơn vị cung ứng
dịch vụ;
- Phí quản lý vận hành nhà chung
cư hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao căn hộ cho Bên Mua theo thỏa thuận tại Điều
8 của hợp đồng này, Bên Mua có trách nhiệm thanh toán phí quản lý vận hành nhà
chung cư theo thuận tại khoản 5 Điều 11 của hợp đồng này;
- Các chi phí khác do hai bên thỏa
thuận....................................................
c) Hai bên thống nhất kể từ ngày
bàn giao căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử dụng căn hộ đã mua thì Bên
Mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, thanh toán phí
quản lý, vận hành nhà chung cư hàng tháng và các loại phí dịch vụ khác do việc sử
dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện thoại, truyền hình cáp... cho
nhà cung cấp dịch vụ.
2. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng
tiền Việt Nam
thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.........................theo
tài khoản số..............).
Thời điểm xác định Bên Mua đã
thanh toán tiền là thời điểm Bên Bán xuất phiếu thu về khoản tiền đã nhận thanh
toán của Bên Mua hoặc số tiền chuyển khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên Bán.
3. Thời hạn thanh toán:
a) Thời hạn thanh toán tiền mua
căn hộ (không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%): Các bên thỏa thuận
cụ thể tiến độ thanh toán tiền mua căn hộ, kể cả thời hạn thanh toán trong
trường hợp có chênh lệch về diện tích sàn thực tế khi bàn giao căn hộ, nhưng
việc thanh toán trước khi bàn giao căn hộ phải theo đúng quy định của Luật Nhà
ở;
b) Thời hạn thanh toán kinh phí bảo
trì phần sở hữu chung 2%: Bên Mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên Bán trước
thời điểm ký biên bản bàn giao căn hộ. Hai bên nhất trí rằng, Bên Bán có trách
nhiệm gửi khoản tiền này vào tài khoản riêng của ngân hàng thương mại trong
thời hạn 07 ngày, kể từ ngày thu kinh phí của Bên Mua theo lãi suất không kỳ
hạn để tạm quản lý. Bên Bán có trách nhiệm bàn giao khoản kinh phí này (bao gồm
cả tiền lãi) cho Ban Quản trị nhà chung cư quản lý sau khi Ban Quản trị nhà
chung cư được thành lập theo quy định trong thời hạn tối đa là 30 ngày, kể từ
ngày có Quyết định công nhận Ban quản trị của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có
nhà chung cư để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư theo
quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận thống nhất để chủ đầu
tư tạm quản lý kinh phí này.
Điều 4. Chất lượng công trình nhà ở
1. Bên Bán cam kết bảo đảm chất
lượng công trình nhà chung cư, trong đó có căn hộ nêu tại Điều 2 hợp đồng này
theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng (hoặc tương đương) các vật
liệu xây dựng căn hộ mà hai bên đã cam kết trong hợp đồng này.
2. Tiến độ xây dựng: Hai bên
thống nhất Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây dựng nhà ở theo đúng tiến độ
thỏa thuận dưới đây: (chỉ thỏa thuận trong trường hợp mua bán căn hộ hình
thành trong tương lai):
a) Giai đoạn 1:……………………………………………………………
b) Giai đoạn 2: …………………………………………………………
c) Giai đoạn 3: ……………………………………………………………
d) ……………………..………………………………………………..
3. Bên Bán phải thực hiện xây
dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại
khu nhà chung cư của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ
dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn
xây dựng do Nhà nước quy định.
4. Bên Bán phải hoàn thành việc
xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của Bên Mua tại khu
nhà chung cư theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày Bên
Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện
chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước
thải; hệ thống cung cấp chất đốt; hệ thống thông tin liên lạc (nếu có thỏa
thuận Bên Bán phải xây dựng).......; hệ thống công trình hạ tầng xã hội
như:..........(Các bên phải thỏa thuận cụ thể các công trình mà Bên Bán có
trách nhiệm phải xây dựng để phục vụ nhu cầu ở bình thường của Bên Mua theo
tiến độ của dự án đã được phê duyệt).
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán
1. Quyền của Bên Bán:
a) Yêu cầu Bên Mua trả tiền mua căn hộ theo đúng
thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng và được tính lãi suất trong trường hợp Bên
Mua chậm thanh toán theo tiến độ thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này. Việc
tính lãi suất chậm thanh toán được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng
này;
b) Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao căn hộ theo đúng
thời hạn thỏa thuận ghi trong hợp đồng này;
c) Được bảo lưu quyền sở hữu căn
hộ và có quyền từ chối bàn giao căn hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận
của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán tiền theo thỏa
thuận trong hợp đồng này;
d) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp
ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên Mua (hoặc bên
mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ từ Bên Mua)
vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội
quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
e) Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật
liệu xây dựng công trình nhà chung cư có giá trị chất lượng tương đương theo
quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi trang thiết bị, vật
liệu hoàn thiện bên trong căn hộ thì phải có sự thỏa thuận của Bên Mua;
g) Thực hiện các quyền và trách
nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị
nhà chung cư; ban hành Bản nội quy nhà chung cư; thành lập Ban quản trị nhà
chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư
để quản lý vận hành nhà chung cư kể từ khi đưa nhà chung cư vào sử dụng cho đến
khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập;
h) Đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán căn
hộ theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này;
i) Yêu cầu Bên Mua nộp phạt vi
phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện
phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
k) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận:.................................................
2. Nghĩa vụ của Bên Bán:
a) Cung cấp cho Bên Mua các thông tin chính
xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế nhà chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê
duyệt. Cung cấp cho Bên Mua kèm theo hợp đồng này 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt
bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng nhà có căn hộ mua
bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua bán đã được
phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán căn hộ;
b) Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng
theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo
khi bàn giao thì Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
c) Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ và
thiết kế công trình hạ tầng tuân thủ quy hoạch và các quy định của pháp luật về
xây dựng. Thiết kế diện tích, mặt bằng căn hộ sẽ không bị thay đổi, trừ trường
hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc theo thỏa thuận giữa
Bên Mua và Bên Bán và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;
d) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ
thuật và mỹ thuật nhà chung cư theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật
hiện hành;
đ) Bảo quản căn hộ trong thời gian chưa giao
nhà ở cho Bên Mua; thực hiện bảo hành căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều
9 của hợp đồng này;
e) Bàn giao căn hộ và các giấy tờ pháp lý có
liên quan đến căn hộ mua bán cho Bên Mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong
hợp đồng này;
g) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên Mua ký kết hợp đồng
sử dụng dịch vụ với nhà cung cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp….;
h) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ
phí khác liên quan đến việc bán căn hộ theo quy định của pháp luật;
i) Làm thủ tục để cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên Mua. Trong trường hợp này, Bên
Bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên Mua về việc nộp các giấy tờ liên quan để
Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu về căn hộ cho Bên
Mua.
Trong thời hạn.....ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo của Bên Bán mà Bên Mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo
thông báo thì coi như Bên Mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận. Khi
Bên Mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên Bán phải hỗ
trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về căn hộ mua bán cho Bên Mua;
k) Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để
thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ
của Ban quản trị nhà chung cư khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban quản
trị;
l) Hỗ trợ Bên Mua làm các thủ tục thế chấp
căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi có yêu cầu của Bên Mua;
m) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và
bồi thường thiệt hại cho Bên Mua khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp
phạt hoặc bồi thường trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền;
n) Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định của
pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Bên Bán và chuyển toàn
bộ kinh phí bảo trì đã thu của Bên Mua vào tài khoản tại ngân hàng và giao cho
Ban quản trị nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của
hợp đồng này.
p) Các nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận (các
thỏa thuận này phải không trái pháp luật và đạo đức xã hội)...........................................
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua
1. Quyền của Bên Mua:
a) Nhận bàn giao căn hộ quy định
tại Điều 2 của hợp đồng này có chất lượng với các thiết bị, vật liệu nêu tại
bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận kèm theo hợp đồng này
và hồ sơ căn hộ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này.
b) Được sử dụng………chỗ để xe ô tô/xe máy trong
bãi đỗ xe của Tòa nhà chung cư tại vị trí số………….(các bên thỏa thuận cụ thể
nội dung này);
c) Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục đề nghị cấp
Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện
thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận tại điểm i khoản 2 Điều 5 của hợp đồng
này);
d) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực
hiện các giao dịch đối với căn hộ đã mua theo quy định của pháp luật, đồng thời
được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp
hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao căn hộ theo quy định về sử dụng
các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;
đ) Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã
thanh toán đủ 100% tiền mua căn hộ và các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến
căn hộ mua bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này và theo quy định của pháp
luật;
e) Yêu cầu Bên Bán hoàn thành việc xây dựng
các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ
dự án đã được phê duyệt;
g) Có quyền từ chối nhận bàn giao
căn hộ nếu Bên Bán không hoàn thành việc xây dựng và đưa vào sử dụng các công
trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của Bên Mua theo đúng
thỏa thuận tại khoản 4 Điều 4 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp diện tích
sử dụng căn hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn....% so với diện tích sử dụng căn hộ ghi
trong hợp đồng này. Việc từ chối nhận bàn giao căn hộ trong trường hợp này
không bị coi là vi phạm các điều kiện bàn giao căn hộ của Bên Mua đối với Bên
Bán;
h) Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội
nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư nơi có căn hộ
mua bán khi có đủ điều kiện thành lập Ban quản trị nhà chung cư theo quy định
của Bộ Xây dựng;
i) Yêu cầu Bên Bán hỗ trợ thủ tục thế chấp
căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên Mua có nhu cầu thế chấp
căn hộ tại tổ chức tín dụng;
k) Yêu cầu Bên Bán nộp kinh phí bảo trì nhà
chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này;
l) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận:.................................................
2. Nghĩa vụ của Bên Mua:
a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua
căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2% theo thỏa thuận tại Điều 3 của
hợp đồng này không phụ thuộc vào việc có hay không có thông báo thanh toán tiền
mua căn hộ của Bên Bán;
b) Nhận bàn giao căn hộ theo thỏa thuận trong
hợp đồng này;
c) Kể từ ngày bàn giao căn hộ,
Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với căn hộ đã mua (trừ các trường hợp
thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành căn hộ của Bên Bán) và
tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm cần thiết đối
với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự
phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Kể từ ngày bàn giao căn hộ, kể
cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng căn hộ thì căn hộ sẽ được quản lý và bảo
trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên Mua phải tuân thủ các quy định
được nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư;
đ) Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo
quy định của pháp luật mà Bên Mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 7 của hợp đồng
này;
e) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện,
nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, thông tin liên lạc... và các khoản
thuế, phí khác phát sinh theo quy định do nhu cầu sử dụng của Bên Mua;
g) Thanh toán phí quản lý vận hành nhà chung
cư và các chi phí khác theo thỏa thuận quy định tại khoản 5 Điều 11 của hợp đồng
này, kể cả trường hợp Bên Mua không sử dụng căn hộ đã mua;
h) Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý
sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà
chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
i) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp
quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;
k) Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy
định của Luật Nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và
bồi thường thiệt hại cho Bên Bán khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp
phạt hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng này hoặc theo quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
m) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng
nhà chung cư;
n) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các
bên (các thỏa thuận này phải không trái pháp luật và đạo đức xã
hội)................................
Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên
quan
1. Bên Mua phải thanh toán lệ phí
trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí có liên quan đến việc cấp Giấy
chứng nhận theo quy định của pháp luật khi Bên Bán làm thủ tục cấp Giấy chứng
nhận cho Bên Mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng căn hộ kể từ thời điểm nhận
bàn giao căn hộ.
2. Bên Mua có trách nhiệm nộp thuế và các
loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện bán căn
hộ đã mua cho người khác.
3. Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ
tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho Nhà nước theo quy định của pháp
luật.
4. Các thỏa thuận khác của hai bên (thỏa thuận
theo đúng quy định của pháp luật) …………………………………….
Điều 8. Giao nhận căn hộ
1. Điều kiện giao nhận căn hộ: Các
bên đối chiếu với thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của 2 bên trong hợp đồng này để
thỏa thuận cụ thể về điều kiện căn hộ được bàn giao cho Bên Mua.(như điều kiện
Bên Bán phải xây dựng xong căn hộ theo thiết kế, Bên Mua phải đóng đủ tiền mua
căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng, Bên Mua phải nộp khoản kinh phí 2% tiền
bảo trì phần sở hữu chung…..)
2. Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua
vào.......... (ghi rõ thời gian bàn giao căn hộ).
Việc bàn giao căn hộ có thể sớm hơn
hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại khoản này, nhưng không được chậm
quá.......ngày, kể từ thời điểm đến hạn bàn giao căn hộ cho Bên Mua; Bên Bán
phải có văn bản thông báo cho Bên Mua biết lý do chậm bàn giao căn hộ.
Trước ngày bàn giao căn hộ là….. ngày, Bên
Bán phải gửi văn bản thông báo cho Bên Mua về thời gian, địa điểm và thủ tục
bàn giao căn hộ.
3. Căn hộ được bàn giao cho Bên
Mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải sử dụng đúng các thiết bị, vật
liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng mà các bên đã thỏa thuận
theo hợp đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại điểm e khoản 1 Điều 5 của hợp đồng
này.
4. Vào ngày bàn giao căn hộ theo
thông báo, Bên Mua hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình
trạng thực tế căn hộ so với thỏa thuận trong hợp đồng này, cùng với đại diện
của Bên Bán đo đạc lại diện tích sử dụng thực tế căn hộ và ký vào biên bản bàn
giao căn hộ.
Trường hợp Bên Mua hoặc người được
Bên Mua ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên
Bán trong thời hạn…… ngày hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao căn hộ mà
không có lý do chính đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm g
khoản 1 Điều 6 của hợp đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo
thông báo của Bên Bán được xem như Bên Mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao
căn hộ theo thực tế và Bên Bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao căn hộ
theo hợp đồng, Bên Mua không được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để
không nhận bàn giao căn hộ; việc từ chối nhận bàn giao căn hộ như vậy sẽ được
coi là Bên Mua vi phạm hợp đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 12 của
hợp đồng này.
7. Kể từ thời điểm hai bên ký
biên bản bàn giao căn hộ, Bên Mua được toàn quyền sử dụng căn hộ và chịu mọi
trách nhiệm có liên quan đến căn hộ mua bán, kể cả trường hợp Bên Mua có sử
dụng hay chưa sử dụng căn hộ này.
Điều 9. Bảo hành nhà ở
1. Bên Bán có trách nhiệm bảo
hành căn hộ đã bán theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Nhà ở và các quy định sửa đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm.
2. Khi bàn giao căn hộ cho Bên
Mua, Bên Bán phải thông báo và cung cấp cho Bên Mua 01 bản sao biên bản nghiệm
thu đưa công trình nhà chung cư vào sử dụng theo quy định của pháp luật xây
dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành nhà ở.
3. Nội dung bảo hành nhà ở (kể cả
căn hộ trong nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp) bao gồm: sửa chữa, khắc
phục các hư hỏng về kết cấu chính của nhà ở (dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các
phần ốp, lát, trát), các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa,
hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng,
hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng,
lún, sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì Bên Bán thực hiện
bảo hành theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối.
Bên Bán có trách nhiệm thực hiện
bảo hành căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc
thay thế các đồ vật cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo
hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do Bên Bán hoặc Bên được Bên Bán ủy
quyền thực hiện.
4. Bên Mua phải kịp thời thông
báo bằng văn bản cho Bên Bán khi căn hộ có các hư hỏng thuộc diện được bảo
hành. Trong thời hạn...........ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên
Mua, Bên Bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận
và theo quy định của pháp luật; Bên Mua phải tạo điều kiện để Bên Bán thực hiện
bảo hành nhà ở. Nếu Bên Bán chậm thực hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho
Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên Mua theo thiệt hại thực tế
xảy ra.
5. Thời gian bảo hành nhà ở được tính từ ngày
Bên Bán ký biên bản nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp
luật về xây dựng, cụ thể như sau:
a) Không ít hơn 60 tháng đối với căn hộ trong
nhà chung cư cao từ 9 tầng trở lên;
b) Không ít hơn 36 tháng đối với căn hộ trong
nhà chung cư cao từ 4 đến 8 tầng;
c) Không ít hơn 24 tháng đối với căn hộ trong
nhà chung cư không thuộc diện quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
6. Bên Bán không thực hiện bảo hành căn hộ
trong các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp hao mòn và khấu hao thông
thường;
b) Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên Mua hoặc
của bất kỳ người sử dụng hoặc của bên thứ ba nào khác gây ra;
c) Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả
kháng;
d) Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo
thỏa thuận tại khoản 5 Điều này;
đ) Các trường hợp không thuộc nội
dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều này, bao gồm cả những thiết bị,
bộ phận gắn liền căn hộ do Bên Mua tự lắp đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự
đồng ý của Bên Bán;
e) Các trường hợp khác do các bên thỏa
thuận.....................................
7. Sau thời hạn bảo hành theo
thỏa thuận tại khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các hư hỏng của căn hộ thuộc
trách nhiệm của Bên Mua. Việc bảo trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư được
thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Trường hợp Bên Mua có nhu cầu
thế chấp căn hộ đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước
khi Bên Mua được cấp Giấy chứng nhận thì Bên Mua phải thông báo trước bằng văn
bản để Bên Bán cùng Bên Mua làm các thủ tục cần thiết theo quy định của ngân
hàng.
2. Trong trường hợp Bên Mua chưa
nhận bàn giao căn hộ từ Bên Bán mà Bên Mua có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng
hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển
nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về nhà ở. Bên Bán không được thu
thêm bất kỳ một khoản phí chuyển nhượng hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận
việc chuyển nhượng hợp đồng cho Bên Mua.
3. Hai bên thống nhất rằng, Bên Mua chỉ được
chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện
sau đây:
a) Căn hộ mua bán không đang trong tình trạng
thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng
theo quyết định của cơ quan nhà nước hoặc không có tranh chấp với bên thứ ba,
trừ trường hợp được ngân hàng thế chấp đồng ý để Bên Mua chuyển nhượng hợp đồng
cho bên thứ ba;
b) Bên Mua đã hoàn thành việc thanh toán các
nghĩa vụ đến hạn liên quan đến căn hộ đã mua cho Bên Bán theo thỏa thuận trong
hợp đồng này;
c) Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải đủ điều
kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam
theo quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm nhận chuyển
nhượng hợp đồng;
d) Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng phải cam
kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên
Bán và Bên Mua trong hợp đồng này.
4. Trong cả hai trường hợp nêu
tại khoản 1 và 2 Điều này, người mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng
mua bán căn hộ đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên
Mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà
chung cư đính kèm theo hợp đồng này.
Điều 11. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung
và việc sử dụng căn hộ trong nhà chung cư
1. Bên Mua được quyền sở hữu
riêng đối với diện tích căn hộ đã mua theo thỏa thuận của hợp đồng này và các trang
thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ này bao gồm........; có
quyền sở hữu, sử dụng đối với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong
nhà chung cư quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật
thuộc quyền sở hữu riêng của Bên Bán bao gồm: (các bên phải ghi rõ vào mục
này)...................................
3. Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở
hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu trong nhà chung cư bao gồm:
......................(các bên phải căn cứ vào pháp luật về nhà ở để ghi rõ
những phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ
sở hữu trong nhà chung cư).
4. Các phần diện tích thuộc sở
hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong nhà chung cư (như văn phòng,
siêu thị và dịch vụ khác...):...................các bên thỏa thuận cụ thể
vào phần này.
5. Hai bên nhất trí thỏa thuận mức phí quản
lý vận hành nhà chung cư như sau:
a) Tính từ thời điểm Bên Bán bàn giao căn hộ
cho Bên Mua theo quy định tại Điều 8 của hợp đồng này đến thời điểm Ban quản
trị nhà chung cư được thành lập và ký hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn vị
quản lý vận hành là:..........đồng/m2/ tháng. Mức phí này có thể được
điều chỉnh nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm.
Bên Mua có trách nhiệm đóng khoản phí này cho Bên Bán vào thời điểm..........(các
bên thỏa thuận đóng hàng tháng vào ngày......hoặc đóng trong.......tháng đầu,
thời điểm đóng là..........)
(Các bên thỏa thuận đính kèm theo hợp đồng này
bảng danh mục các công việc, dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư mà Bên Bán
cung cấp cho Bên Mua trước khi thành lập Ban quản trị nhà chung cư, trong đó có
dịch vụ tối thiểu và dịch vụ gia tăng như: dịch vụ bảo vệ, vệ sinh môi trường,
quản lý vận hành, thể thao, chăm sóc sức khỏe........).
b) Sau khi Ban quản trị nhà chung cư được thành
lập thì danh mục các công việc, dịch vụ, mức phí và việc đóng phí quản lý vận
hành nhà chung cư sẽ do Hội nghị nhà chung cư quyết định và do Ban quản trị nhà
chung cư thỏa thuận với đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư.
c) Trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nơi có nhà chung cư có quy định về mức phí quản lý vận
hành nhà chung cư thì mức phí này được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ
trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
6. Các thỏa thuận khác (nếu có):............................................................
Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử
lý vi phạm hợp đồng
1. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm
khi Bên Mua chậm trễ thanh toán tiền mua căn hộ như sau:
a) Nếu quá........ngày, kể từ
ngày đến hạn phải thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3
của hợp đồng này mà Bên Mua không thực hiện thanh toán thì sẽ bị tính lãi suất phạt
quá hạn trên tổng số tiền chậm thanh toán là:....% (....phần trăm) theo lãi
suất.... (các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi
suất có kỳ hạn...tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng ...........công bố
tại thời điểm thanh toán và được tính bắt đầu từ ngày phải thanh toán đến ngày
thực trả;
b) Trong quá trình thực hiện hợp đồng
này, nếu tổng thời gian Bên Mua trễ hạn thanh toán của tất cả các đợt phải
thanh toán theo thỏa thuận tại khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này vượt quá
........ngày thì Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận
tại Điều 15 của hợp đồng này.
Trong trường hợp này Bên Bán được
quyền bán căn hộ cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên Mua. Bên
Bán sẽ hoàn trả lại số tiền mà Bên Mua đã thanh toán.......(có hoặc không tính
lãi suất do các bên thỏa thuận) sau khi đã khấu trừ tiền bồi thường về việc
Bên Mua vi phạm hợp đồng này là ......% (...... phần trăm) tổng giá trị hợp đồng
này (chưa tính thuế) (do các bên thỏa thuận % này)
2. Hai bên thống nhất hình thức xử lý vi phạm
khi Bên Bán chậm trễ bàn giao căn hộ cho Bên Mua như sau:
a) Nếu Bên Mua đã thanh toán tiền
mua căn hộ theo tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng này nhưng quá thời hạn.......
ngày, kể từ ngày Bên Bán phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8 của
hợp đồng này mà Bên Bán vẫn chưa bàn giao căn hộ cho Bên Mua thì Bên Bán phải
thanh toán cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm với lãi suất là....% (....phần
trăm) (các bên thỏa thuận cụ thể % lãi suất/ngày hoặc theo từng tháng và lãi
suất có kỳ hạn... tháng hoặc không kỳ hạn) do Ngân hàng ...........công bố
tại thời điểm thanh toán trên tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán
và được tính từ ngày phải bàn giao theo thỏa thuận đến ngày Bên Bán bàn giao
căn hộ thực tế cho Bên Mua.
b) Nếu Bên Bán chậm bàn giao căn
hộ quá .....ngày, kể từ ngày phải bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 8
của hợp đồng này thì Bên Mua có quyền tiếp tục thực hiện hợp đồng này với thỏa
thuận bổ sung về thời điểm bàn giao căn hộ mới hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng
theo thỏa thuận tại Điều 15 của hợp đồng này.
Trong trường hợp này, Bên Bán phải
hoàn trả lại toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán (các bên thỏa thuận có
hoặc không tính lãi suất) và bồi thường cho Bên Mua khoản tiền phạt vi phạm
hợp đồng tương đương với .....% (......phần trăm) tổng giá trị hợp đồng này
(chưa tính thuế).
3. Trường hợp đến hạn bàn giao căn hộ theo
thông báo của Bên Bán và căn hộ đã đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong
hợp đồng này mà Bên Mua không nhận bàn giao thì (các bên thỏa thuận cụ
thể)..................
4. Các thỏa thuận khác (do các bên thỏa
thuận nhưng không được trái với quy định của pháp luật).......................................
Điều 13. Cam
kết của các bên
1. Bên Bán cam kết:
a) Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng
này thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không thuộc diện đã bán cho người khác,
không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật;
b) Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này được
xây dựng theo đúng quy hoạch, đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung
cấp cho Bên Mua, bảo đảm chất lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thuận
trong hợp đồng này;
c) Các cam kết khác do 2 bên thỏa
thuận:……………………………….
2. Bên Mua cam kết:
a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về căn
hộ mua bán;
b) Đã được Bên Bán cung cấp bản
sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan đến căn hộ, Bên Mua đã
đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng này cũng như các phụ lục đính
kèm. Bên Mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên Mua cho là cần thiết để kiểm tra mức
độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;
c) Số tiền mua căn hộ theo hợp đồng này là
hợp pháp, không có tranh chấp với bên thứ ba. Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm
đối với việc tranh chấp khoản tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán theo
hợp đồng này. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán căn hộ này
thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;
d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên Bán
yêu cầu theo quy định của pháp luật để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên
Mua..
3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là
hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
4. Trong trường hợp một hoặc nhiều Điều,
khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô
hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định hiện hành
của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực
thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống nhất sửa đổi các Điều, khoản, điểm
bị vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định
của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai bên.
5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa
thuận đã quy định trong hợp đồng này.
Điều 14. Sự kiện bất khả kháng
1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các
trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:
a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay
đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;
b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp
cứu tại cơ sở y tế;
d) Các trường hợp khác do hai bên thỏa
thuận.........................................
2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn
thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.
3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất
khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường
hợp bất khả kháng phải thông báo ….(bằng văn bản hoặc thông báo trực tiếp) cho
bên còn lại biết trong thời hạn ..…ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả
kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động
phải xuất trình giấy tờ này). Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả
kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa
vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt
hợp đồng này.
4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo
hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả
kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất
khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 15 của hợp đồng
này.
Điều 15. Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một
trong các trường hợp sau đây:
a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn
bản. Trong trường hợp này, hai bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện
và thời hạn chấm dứt hợp đồng;
b) Bên Mua chậm thanh toán tiền mua căn hộ
theo thỏa thuận tại điểm b khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
c) Bên Bán chậm bàn giao căn hộ theo thỏa
thuận tại điểm b khoản 2 Điều 12 của hợp đồng này;
d) Trong trường hợp bên bị tác động
bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa
vụ của mình trong thời hạn……..ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và
hai bên cũng không có thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương
chấm dứt hợp đồng này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm
hợp đồng.
2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo
quy định tại khoản 1 Điều này như: hoàn trả lại tiền mua căn hộ, tính lãi,
các khoản phạt và bồi thường....do hai bên thỏa thuận cụ thể.
3. Các thỏa thuận khác (không được trái quy
định của pháp luật).................
Điều 16. Thông báo
1. Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên
kia (ghi rõ đối với Bên Bán, đối với Bên Mua): ………………………….
2. Hình thức thông báo giữa các bên (thông
qua Fax, thư, điện tín, giao trực tiếp): ……………………………………………………………….
3. Bên nhận thông báo (nếu Bên Mua có
nhiều người thì Bên Mua thỏa thuận cử 01 người đại diện để nhận thông báo)
là:……….………………….
3. Bất kỳ thông báo, yêu cầu,
thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng này phải được lập thành
văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là
đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông báo, đúng hình thức
thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này và trong
thời gian như sau:
a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận
tay và có chữ ký của người nhận thông báo;
b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển
fax thành công trong trường hợp gửi thông báo bằng fax;
c) Vào ngày …., kể từ ngày đóng dấu bưu điện
trong trường hợp gửi thông báo bằng thư chuyển phát nhanh;
d) Các thỏa thuận khác do các bên thỏa thuận………………
4. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho
nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về địa chỉ, hình thức và tên người nhận thông
báo; nếu khi đã có thay đổi về (địa chỉ, hình thức, tên người nhận thông báo
do các bên thỏa thuận)……..mà bên có thay đổi không thông báo lại cho bên
kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên có thay đổi
không nhận được các văn bản thông báo.
Điều 17. Các thỏa thuận khác
Ngoài các thỏa thuận đã nêu
tại các Điều, khoản trong hợp đồng này thì hai bên có thể thỏa thuận thêm các
nội dung khác, nhưng các nội dung do hai bên tự thỏa thuận thêm tại Điều này
cũng như tại các Điều, khoản khác trong toàn bộ hợp đồng này phải không trái với
các nội dung đã được quy định tại hợp đồng này, phải phù hợp với quy định của
pháp luật và không được trái đạo đức xã hội.
Điều 18. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp các bên có tranh chấp
về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua
thương lượng. Trong thời hạn....ngày, kể từ ngày một trong hai bên thông báo
bằng văn bản cho bên kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không được
thương lượng giải quyết thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án giải
quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam .
Điều 19. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày.....................................................
2. Hợp đồng này có 19 Điều,
với.....trang, được lập thành 04 bản và có giá trị như nhau, Bên Mua giữ 01
bản, Bên Bán giữ 03 bản để lưu trữ, làm thủ tục nộp thuế, lệ phí và thủ tục cấp
Giấy chứng nhận cho Bên Mua.
3. Kèm theo hợp đồng này là 01 (một) bản vẽ
thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có căn
hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn hộ mua
bán nêu tại Điều 2 của hợp đồng này đã được phê duyệt, 01 (một) bản nội quy
quản lý sử dụng nhà chung cư, 01 (một) bản danh mục vật liệu xây dựng căn hộ (nếu
mua bán nhà ở hình thành trong tương lai) và các giấy tờ khác như.........
Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi,
bổ sung theo thỏa thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và
có hiệu lực thi hành đối với hai bên.
4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi
nội dung của hợp đồng này thì phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên./.
BÊN MUA
(ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức mua
nhà thì đóng dấu của tổ chức)
|
BÊN BÁN
(ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
của doanh nghiệp bán nhà)
|
[2] Ghi các căn cứ liên quan đến việc
mua bán căn hộ (như văn bản đăng ký mua, hợp đồng đặt cọc...).
Trường hợp Nhà nước có sửa đổi, thay thế các văn bản pháp luật ghi tại
phần căn cứ của hợp đồng này thì bên bán phải ghi lại theo số, tên văn bản mới
đã thay đổi.
[3] Ghi tên Công ty bán căn hộ.
[4] Nếu có nhiều người mua cùng đứng tên trong hợp đồng
thì tại mục này phải ghi đầy đủ thông tin về những người cùng mua nhà ở này.
Ý KIẾN