Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- Tải sách Ebook Luật Cán bộ Công chức, Viên chức và văn bản hướng dẫn, biểu mẫu đính kèm
- Tải văn bản (file .doc)
- Luật Cán bộ, công chức, viên chức và văn bản hướng dẫn mới nhất
BỘ NỘI
VỤ
------- |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 05/2013/TT-BNV
|
Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2013
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ
36/2013/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 4 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ
CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
Căn
cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn
cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu
ngạch công chức;
Bộ
trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số
36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ
cấu ngạch công chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 36/2013/NĐ-CP),
Chương 1.
PHƯƠNG PHÁP
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
Điều 1. Thống kê công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan,
tổ chức, đơn vị
Việc
thống kê công việc theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan, tổ chức, đơn vị thực hiện như sau:
1. Từng
cá nhân cán bộ, công chức và người lao động trong cơ quan, tổ chức, đơn vị tiến
hành thống kê công việc hiện đang được giao đảm nhận.
2. Việc
thống kê công việc phải tuân thủ nguyên tắc chỉ thống kê các công việc có tính
chất thường xuyên, liên tục, ổn định, lâu dài, lặp đi lặp lại, gồm:
a) Những
công việc lãnh đạo, quản lý,
điều hành của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị; trưởng phòng, phó trưởng
phòng và tương đương của các tổ chức cấu thành;
b) Những
công việc thực thi, thừa hành thuộc về chuyên ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ
quan, tổ chức, đơn vị (gọi chung là công việc chuyên môn nghiệp vụ);
c) Những
công việc thực thi, thừa hành
mang tính phục vụ cho công tác lãnh đạo, quản lý, điều hành (gọi chung là công
việc hỗ trợ, phục vụ).
3. Không
thống kê những công việc có tính thời vụ, đột xuất hoặc công việc không thuộc
chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4. Thống
kê công việc trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị được thực hiện trình tự từ đơn vị cấp dưới lên đơn vị cấp trên trong cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn
vị.
5. Căn
cứ vào chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị và bản thống kê các
công việc của cán bộ, công chức và người lao động, người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị có trách nhiệm thống kê công việc của tổ chức, đơn vị mình quản lý
và báo cáo cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp.
6. Việc
thống kê công việc của từng cá nhân cán bộ, công chức và người lao động; việc thống kê công việc
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị theo Phụ lục số 1A và Phụ lục số 1B ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 2. Phân nhóm công việc
1. Trên
cơ sở thống kê công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, người đứng đầu cơ quan,
tổ chức, đơn vị chỉ đạo, triển khai việc tổng hợp và phân nhóm công việc như
sau:
a) Các
nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành;
b) Các
nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ;
c) Các
nhóm công việc hỗ trợ, phục
vụ.
2. Việc
phân nhóm công việc thực hiện theo Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Các yếu tố ảnh hưởng
1. Vị
trí việc làm trong từng cơ quan, tổ chức chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố sau:
a) Đối
với cơ quan, tổ chức ở Trung ương:
- Tính
chất, đặc điểm, mức độ phức tạp và quy mô, phạm vi, đối tượng quản lý;
- Quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ và xử lý
công việc;
- Mức độ
hiện đại hóa công sở, trang
thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin;
- Thực
trạng chất lượng, số lượng công chức của cơ quan, tổ chức;
- Số
lượng, khối lượng công việc được cấp có thẩm quyền giao;
- Yêu
cầu về hiệu quả, hiệu lực quản lý và chất lượng công việc;
- Chế độ
làm việc, cách thức tổ chức công việc của cơ quan;
- Những
yếu tố đặc thù của ngành, lĩnh vực hoạt động...
b) Đối
với cơ quan, tổ chức ở địa phương:
Ngoài
các yếu tố như đối với các cơ quan, tổ chức ở Trung ương, việc xác định vị trí
việc làm của các cơ quan, tổ chức ở địa phương còn chịu ảnh hưởng bởi các yếu
tố sau:
- Quy mô
dân số, diện tích tự nhiên;
- Mức độ
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Số
lượng đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã;
- Đặc
điểm lịch sử, văn hóa, xã hội; tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã
hội...
2. Các
yếu tố ảnh hưởng được xác định theo Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Thống kê, đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức và người
lao động hiện có
Việc
thống kê, đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức và người lao động trong
cơ quan, tổ chức, đơn vị được thực hiện bởi 2 báo cáo sau:
1. Báo
cáo thống kê thực trạng về số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức (kể
cả những người ký hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật) tại thời điểm
xây dựng đề án vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Báo
cáo đánh giá thực trạng việc phân công, bố trí, sử dụng và mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức và người lao động ở cơ quan, tổ chức,
đơn vị. Nội dung báo cáo gồm:
a) Đánh
giá việc đáp ứng và sự phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ của đội ngũ công chức và
người lao động ở cơ quan, tổ chức, đơn vị.
b) Đánh
giá sự phù hợp hay không phù hợp của việc phân công, bố trí, sử dụng và mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của từng công chức và người lao động theo nhiệm vụ đang đảm
nhận;
3. Việc
thống kê thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức và người lao động trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện
theo Biểu mẫu 01/BNV ban hành kèm theo Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày
17/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ
công chức.
Điều 5. Xác định vị trí việc làm và danh mục vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Trên
cơ sở thống kê công việc, phân nhóm công việc; các yếu tố ảnh hưởng; báo cáo
thống kê, đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức của cơ quan, tổ chức,
đơn vị, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị xác định các vị trí việc làm và tổng hợp thành danh mục vị trí việc
làm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Mỗi
vị trí việc làm khi xác định phải được quy về thuộc một nhóm công việc nói tại
Khoản 1 Điều 2 của Thông tư này, bao gồm một hoặc một số công việc cụ thể.
3. Danh
mục vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân thành các nhóm công
việc sau:
a) Các
vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành;
b) Các
vị trí việc làm thuộc nhóm công việc chuyên môn, nghiệp vụ, thực thi, thừa hành;
c) Các
vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ.
4. Danh
mục vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức, đơn vị được tổng hợp từ các vị trí
việc làm cụ thể và được sắp xếp theo thứ tự: vị trí lãnh đạo, quản lý; vị trí
thực thi, thừa hành (thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ); vị trí hỗ trợ, phục vụ.
Danh mục vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức, đơn vị được thể hiện ở cột 2 của
Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Dự
kiến số lượng biên chế cần có để bố trí theo từng vị trí việc làm số biên chế
dự kiến này chịu ảnh hưởng và phụ thuộc vào điều kiện, tính chất, đặc điểm công
việc; tổ chức lao động của cơ quan, tổ chức, đơn vị; khối lượng, số lượng công
việc... Nội dung này được thể hiện ở cột 4 Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 6. Bản mô tả công việc của từng vị trí việc làm
1. Trên
cơ sở danh mục vị trí việc làm được xác định tại Điều 5, việc xây dựng bản mô
tả công việc của từng vị trí việc làm được thực hiện gồm các nội dung sau:
a) Mô tả
các công việc, các hoạt động và thời gian phải thực hiện (nếu xác định được) để
hoàn thành từng công việc, từng hoạt động ở mỗi vị trí việc làm. Ví dụ: tiếp
nhận hồ sơ, tài liệu; nghiên cứu; soạn thảo văn bản; xây dựng kế hoạch, khảo
sát thực tế, tổ chức cuộc họp, trao đổi ý kiến; phối hợp;...
b) Kết
quả (sản phẩm) công việc của vị trí việc làm;
c) Điều
kiện làm việc (trang thiết bị, phần mềm quản lý, phương tiện, môi trường làm
việc, phạm vi hoạt động, quan hệ công tác).
2. Đối
với những vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành,
nếu kiêm thêm các công việc thuộc nhóm thực thi, thừa hành thì phần mô tả về
công việc thực thi, thừa hành được thực hiện như đối với vị trí việc làm gắn
với công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Bản
mô tả công việc của từng vị trí việc làm thực hiện theo Phụ lục số 5 ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Khung năng lực của từng vị trí việc làm
1. Khung
năng lực của từng vị trí việc làm được xây dựng gồm các năng lực và kỹ năng
phải có để hoàn thành các công việc, các hoạt động nêu tại Bản mô tả công việc
ứng với từng vị trí việc làm.
2. Khung
năng lực của từng vị trí việc làm thực hiện theo Phụ lục số 6 ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 8. Xác định ngạch công chức tương ứng
Việc xác
định ngạch công chức tương ứng với vị trí việc làm được tiến hành gắn liền với
quá trình xác định danh mục vị trí việc làm và căn cứ vào các yếu tố sau:
1. Lĩnh
vực chuyên môn, nghiệp vụ;
2. Tên
của vị trí việc làm;
3. Bản
mô tả công việc;
4. Khung
năng lực;
5. Vị
trí, quy mô, phạm vi hoạt động và đối tượng phục vụ của cơ quan, tổ chức, đơn
vị;
6. Quy
định về ngạch công chức cao nhất được sử dụng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Nội dung
này được thể hiện ở cột 3 Phụ lục số 4 kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Xác định cơ cấu ngạch công chức
1. Việc
xác định cơ cấu ngạch công chức chỉ thực hiện với các vị trí việc làm không
phải thực hiện hợp đồng lao động.
2. Căn
cứ dự kiến số lượng biên chế theo từng vị trí việc làm và ngạch công chức tương
ứng để xác định số lượng ngạch công chức của mỗi vị trí việc làm.
3. Cơ
cấu ngạch công chức của mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị là tỷ lệ của số lượng các
ngạch công chức ứng với toàn bộ danh mục vị trí việc làm.
Chương 2.
XÂY DỰNG VÀ
THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Điều 10. Xây dựng đề án vị trí việc làm
1. Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi
chung là Bộ), Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau
đây gọi chung là tỉnh) có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai xây dựng đề
án vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý,
trình cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
2. Hàng
năm, cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm rà soát về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức và vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của đề án
vị trí việc làm đã được phê duyệt. Nếu có sự thay đổi về tổ chức, về nhiệm vụ, về
số lượng, khối lượng công việc, thì xây dựng đề án điều chỉnh vị trí việc làm
theo các trường hợp quy định tại Điều 12 Nghị định số 36/2013/NĐ-CP. Nếu các cơ
quan, tổ chức, đơn vị không gửi công văn và đề án đề nghị cơ quan có thẩm quyền
xem xét điều chỉnh vị trí việc làm theo quy định thì giữ ổn định vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức đã được phê duyệt.
3. Cơ
quan, tổ chức, đơn vị xây dựng đề án vị trí việc làm của đơn vị mình theo Phụ lục số 7 về đề
án (mẫu) ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Bộ,
tỉnh tổng hợp danh mục vị trí việc làm, biên chế và cơ cấu ngạch công chức theo
các phụ lục số: 8, 9 và 10
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Trình tự xây dựng, thẩm định đề án
1. Bước
1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm xây dựng đề án vị trí việc làm hoặc
đề án điều chỉnh vị trí việc làm của đơn vị mình trình cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp theo quy định.
2. Bước
2: Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp có trách nhiệm thẩm định
đề án vị trí việc làm hoặc đề án điều chỉnh vị trí việc làm của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý; tổng hợp, xây dựng đề án vị trí việc làm
hoặc đề án điều chỉnh vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức, đơn vị của cơ
quan, tổ chức, đơn vị mình trình người đứng đầu ký và gửi cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp theo quy định.
3. Bước
3: Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ các
Bộ và Sở Nội vụ các tỉnh có trách nhiệm:
a) Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ giúp Bộ thẩm định đề án vị trí việc làm
hoặc đề án điều chỉnh vị trí
việc làm của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ; tổng hợp, xây dựng đề án vị trí việc làm hoặc đề án điều chỉnh vị trí việc làm trong
các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Bộ,
trình lãnh đạo Bộ có văn bản gửi Bộ Nội vụ theo quy định.
b) Sở
Nội vụ giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định đề án vị trí việc làm hoặc đề án
điều chỉnh vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc
tỉnh; tổng hợp, xây dựng đề án vị trí việc làm hoặc đề án điều chỉnh vị trí
việc làm trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của tỉnh, trình lãnh đạo Ủy ban
nhân dân tỉnh có văn bản gửi Bộ Nội vụ theo quy định.
Điều 12. Điều kiện thẩm định
Đề án vị
trí việc làm hoặc đề án điều chỉnh vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức, đơn
vị chỉ được thẩm định khi có đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định
số 36/2013/NĐ-CP của Chính phủ và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có trong nội
dung của đề án được thành lập theo đúng thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2013.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
1. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không
phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để hướng
dẫn, xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Trần Anh Tuấn |
Đơn
vị cấp trên trực tiếp: ...................
Đơn
vị: ......................
Phụ lục số 1A
THỐNG KÊ CÔNG VIỆC CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Họ và
tên:
Ngày,
tháng, năm sinh:
Giới tính:
Mã ngạch
đang giữ:
Hệ số lương:
Thâm
niên công tác:
Chuyên
ngành đào tạo:
Trình độ
đào tạo: Trung
cấp □ Cử nhân, kỹ sư □
Thạc sỹ □
Tiến sỹ □
I.
CÔNG VIỆC:
STT
|
Nhiệm vụ
|
Ước tính % thời gian thực hiện nhiệm vụ (nếu có
thể)
|
Đầu ra (sản phẩm) của mỗi nhiệm vụ
|
Số lượng đầu ra (sản phẩm) trung bình/năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
II. ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO ĐỂ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC (trang thiết bị, phần mềm quản
lý, địa bàn công tác...):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
III. YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT CÁ NHÂN
Các
phẩm chất, trình độ, năng lực cần có để thực hiện tốt các nhiệm vụ của vị trí
việc làm đang đảm nhận.
Phẩm
chất cá nhân cần thiết cho vị trí này?
.................................................................................................................................
Thời
gian, kinh nghiệm công tác cần thiết cho vị trí này?
.................................................................................................................................
Các bằng
cấp, chứng chỉ chuyên môn và kiến thức khác cần thiết cho vị trí công việc này?
.................................................................................................................................
Những
năng lực cần thiết cho vị trí này? Đánh dấu những yếu tố quan trọng đối với
việc hoàn thành tốt công việc này:
□ Kỹ
năng quản lý lãnh đạo
□ Xử lý
tình huống
□ Khả
năng phân tích
□ Kỹ
năng giao tiếp
□ Kỹ
năng phối hợp
□ Sử
dụng ngoại ngữ
□ Kỹ
năng soạn thảo văn bản
□ Kỹ
năng tin học, máy tính
□ Khác
(đề nghị ghi rõ)....................
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Người kê khai
|
Đơn
vị cấp trên trực tiếp: ...................
Đơn
vị báo cáo:....................
Phụ lục số 1B
THỐNG
KÊ CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Số TT
|
Tên công việc
|
Ghi chú (nếu có)
|
1
|
2
|
3
|
I
|
Công
việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
1
|
Công
việc thứ nhất
|
|
2
|
Công
việc thứ hai
|
|
3
|
Công
việc
|
|
...
|
||
II
|
Công
việc chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
1
|
Công
việc...
|
|
2
|
Công
việc ...
|
|
III
|
Công
việc hỗ trợ, phục vụ
|
|
1
|
Công
việc ...
|
|
2
|
Công
việc ...
|
|
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
.... ngày ... tháng .... năm ...
Thủ trưởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi
chú:
- Việc
thống kê được thực hiện từ cấp Phòng (nếu có).
- Cột 3:
Phần ghi chú ghi nhiệm vụ được giao thêm ngoài quy định của văn bản.
Đơn
vị cấp trên trực tiếp:...................
Đơn
vị báo cáo:....................
Phụ lục số 2
PHÂN NHÓM CÔNG VIỆC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Số TT
|
Nhóm công việc
|
Công việc
|
1
|
2
|
|
I
|
Nhóm
công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
1
|
Nhóm
lãnh đạo đơn vị
|
Cấp
trưởng
|
Cấp phó
|
||
2
|
Nhóm
lãnh đạo các tổ chức trực thuộc
|
Cấp
trưởng
|
Cấp phó
|
||
II
|
Nhóm
công việc chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
1
|
Nhóm
công việc 1
|
Công
việc...
|
.........
|
||
2
|
Nhóm
công việc 2
|
Công
việc...
|
.........
|
||
III
|
Nhóm
công việc hỗ trợ, phục vụ
|
|
1
|
Nhóm
công việc 1
|
Công
việc...
|
.........
|
||
2
|
Nhóm
công việc 2
|
Công
việc...
|
...
|
....
|
.........
|
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
.... ngày ... tháng .... năm ...
Thủ trưởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi
chú:
- Việc
phân nhóm công việc được thực hiện từ cấp Phòng (nếu có).
- Công
việc hỗ trợ, phục vụ: Đối với đơn vị này là công việc chuyên môn, nghiệp vụ
nhưng đối với đơn vị khác lại là công việc hỗ trợ, phục vụ. Ví dụ: công tác văn
thư ..
Đơn
vị cấp trên trực tiếp:........................
Đơn
vị báo cáo: ..............
Phụ lục số 3
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Số TT
|
Các yếu tố ảnh hưởng
|
Mức độ ảnh hưởng
|
Ghi chú (nếu có)
|
||
Cao
|
Trung bình
|
Thấp
|
|||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Tính
chất, đặc điểm, mức độ phức tạp và quy mô, phạm vi, đối tượng quản lý
|
||||
2
|
Quy
trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ và xử lý công việc
|
||||
3
|
Mức độ
hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công
nghệ thông tin
|
||||
4
|
Thực
trạng chất lượng, số lượng công chức của cơ quan, tổ chức
|
||||
5
|
Số
lượng, khối lượng công việc được cấp có thẩm quyền giao
|
||||
6
|
Yêu
cầu về hiệu quả, hiệu lực quản lý và chất lượng công việc
|
||||
7
|
Chế độ
làm việc, cách thức tổ chức công việc của cơ quan, tổ chức
|
||||
8
|
Những
yếu tố đặc thù của ngành, lĩnh vực hoạt động
|
||||
9
|
Quy mô
dân số, diện tích tự nhiên
|
||||
10
|
Mức độ
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
|
||||
11
|
Số
lượng đơn vị hành chính cấp
huyện, cấp xã
|
||||
12
|
Đặc
điểm lịch sử, văn hóa, xã
hội; tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
|
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
.... ngày ... tháng .... năm ...
Thủ trưởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) |
Đơn
vị cấp trên trực tiếp:................
Đơn
vị báo cáo:..................
Phụ lục số 4
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Số TT
|
Danh mục vị trí việc làm
|
Ngạch công chức tương ứng
|
Dự kiến biên chế hoặc số lao động cần có
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
Tên vị
trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý điều hành
|
||
1
|
Tên vị
trí cấp trưởng
|
||
2
|
Tên vị
trí cấp phó
|
||
3
|
Tên vị
trí cấp trưởng đơn vị thuộc hoặc trực thuộc
|
||
4
|
Tên vị
trí cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc hoặc trực thuộc
|
||
II
|
Vị trí
việc làm gắn với công việc chuyên môn, nghiệp vụ
|
||
1
|
Tên vị
trí việc làm ....
|
||
III
|
Vị trí
việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ
|
||
1
|
Tên vị
trí việc làm ....
|
||
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
.... ngày ... tháng .... năm ...
Thủ trưởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) |
Đơn
vị cấp trên trực tiếp:.................
Đơn
vị báo cáo:..................
Phụ lục số 5
BẢN
MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM (VTVL)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Tên
VTVL:
|
Mã
VTVL:
Ngày
bắt đầu thực hiện:
|
Đơn
vị công tác tác
|
|
Quản
lý trực tiếp
|
(VTVL
của cấp trên trực tiếp)
|
Quản
lý chức năng
|
(VTVL
của cấp quản lý chức năng)
|
Quan
hệ công việc
|
(Các
vị trí công việc khác liên quan trực tiếp đến vị trí này)
|
Công
việc liên quan
|
(Tên
tài liệu, công việc liên quan đến vị trí này)
|
Mục tiêu vị trí công việc (tóm tắt tổng
quan về VTVL):
|
Các nhiệm vụ chính
|
Tỷ trọng thời gian (%)
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Thẩm
quyền ra quyết định:
Số
cán bộ thuộc quyền quản lý:
|
Thẩm
quyền tài chính:
|
Trình
độ chuyên môn:
|
|
Kinh nghiệm công tác:
|
|
Yêu
cầu năng lực
|
Năng
lực cốt lõi:
|
Năng
lực quản lý:
|
|
Năng
lực chuyên môn:
|
|
Những
đòi hỏi đặc thù của vị trí công việc (nếu có):
|
|
Các
điều kiện cần có (ngoài năng lực cá nhân) để hoàn thành tốt công việc (ví dụ yêu cầu về hễ trợ, phối hợp...):
|
|
Điều
kiện làm việc
Chỗ
làm việc:
Trang
thiết bị:
Các
điều kiện khác (nếu
có):
|
Tên
người thực hiện VTVL:
|
Tên
người quản lý trực tiếp:
|
|
Chữ
ký
|
Chữ
ký
|
|
Ngày
|
Ngày
|
Đơn
vị cấp trên trực tiếp:............
Đơn
vị báo cáo:..................
Phụ
lục 6
KHUNG
NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
TT
|
Vị trí việc làm
|
Năng lực, kỹ năng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Vị trí việc làm A
|
1. Năng lực:
- .........................................
- .........................................
2. Kỹ năng:
- .........................................
| |
2
|
|||
...
|
|||
...
|
|||
...
|
|||
Ghi
chú:
- Cột 3
yêu cầu về năng lực, kỹ năng cần phải có để hoàn thành nhiệm vụ ở vị trí việc
làm cụ thể, như: năng lực tổng hợp; năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh
trong thực tế của ngành; năng lực tập hợp, quy tụ; năng lực điều hành và phối
hợp hoạt động; kỹ năng soạn thảo văn bản;....
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
.... ngày ... tháng .... năm ...
Thủ trưởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 7
ĐỀ ÁN (MẪU) VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ
CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Khái
quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
a) Hoạt động
của cơ quan, tổ chức, đơn vị
b) Đối
tượng, phạm vi, tính chất hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
c) Cơ
chế hoạt động cơ quan, tổ chức, đơn vị
2. Những
yếu tố tác động đến hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
Tùy theo
lĩnh vực, phạm vi, tính chất hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị để khái
quát những yếu tố tác động.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Văn
bản pháp lý về việc thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức
của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Các
văn bản pháp lý về việc điều chỉnh, tăng, giảm chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Các
văn bản pháp lý liên quan đến chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ
chức, đơn vị.
4. Văn
bản quy định về ngạch, cơ cấu ngạch công chức và số lượng biên chế trong cơ
quan, tổ chức, đơn vị,...
Phần II
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU NGẠCH
CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Căn cứ
Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4 của Thông tư này, xác định danh mục vị trí việc
làm trong cơ quan, tổ chức, đơn vị theo thứ tự sau:
1. Vị
trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
a) Vị
trí cấp trưởng
b) Vị
trí cấp phó
c) Vị
trí cấp trưởng đơn vị thuộc và trực thuộc
d) Vị
trí cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc và trực thuộc
2. Vị
trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
a) Vị
trí việc làm ....
b) Vị
trí việc làm ....
3. Vị
trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ
a) Vị
trí việc làm ....
b) Vị
trí việc làm ....
II. DỰ KIẾN BIÊN CHẾ
Căn cứ
Điều 5, Điều 6 của Thông tư này, dự kiến biên chế trong cơ quan, tổ chức, đơn
vị như sau:
TT
|
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
|
Biên chế
|
I
|
Vị trí
việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
1
|
Vị trí
cấp trưởng
|
|
2
|
Vị trí
cấp phó
|
|
3
|
Vị trí
cấp trưởng đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
4
|
Vị trí
cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
II
|
Vị trí
việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
1
|
Vị trí
việc làm ...
|
|
2
|
Vị trí
việc làm ...
|
|
III
|
Vị trí
việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ
|
|
1
|
Vị trí
việc làm ...
|
|
2
|
Vị trí
việc làm ...
|
|
III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
Căn cứ
Điều 8, Điều 9 của Thông tư này, xác định cơ cấu ngạch công chức như sau:
- Công
chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương (nếu có)
.......,...... % tổng số;
- Công
chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương ....,......% tổng số;
- Công
chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương ....,......% tổng số;
- Công
chức giữ ngạch cán sự hoặc tương đương ....,......% tổng số;
- Công
chức giữ ngạch nhân viên hoặc tương đương ....,......% tổng số;
- Chức
danh khác: ....,......% tổng
số.
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (NẾU CÓ)
Đề án
trình bày những kiến nghị, đề xuất (nếu có) liên quan đến xác định vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức.
V. ĐỀ ÁN ÁP DỤNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ CÓ SỰ
ĐIỀU CHỈNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
Đối với
cơ quan, tổ chức, đơn vị có
sự điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức do cơ quan có
thẩm quyền quyết định thì nội dung đề án điều chỉnh vị trí việc làm cần bổ sung
các nội dung sau: Phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền và thực tế thực hiện về
vị trí việc làm và cơ cấu
ngạch công chức tương ứng theo các mục I, II, III nêu trên. Cụ thể:
- Tại
Mục I: Bổ sung danh mục vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; vị
trí việc làm thực tế thực hiện và đề xuất bổ sung hoặc giảm vị trí việc làm.
- Tại
Mục II: Bổ sung biên chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt, biên chế thực tế có
mặt và đề xuất bổ sung hoặc giảm số lượng biên chế.
- Tại
Mục III: Bổ sung cơ cấu ngạch công chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đề
xuất ngạch công chức đối với vị trí việc làm mới, số lượng biên chế tăng thêm.
Thủ trưởng cơ quan phê duyệt Đề án
(Ký tên, đóng dấu) |
Thủ trưởng đơn vị xây dựng Đề án
(Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC KÈM THEO ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Văn
bản thẩm định đề án của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của cơ quan, tổ
chức, đơn vị.
2. Dự
thảo Quyết định thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Các
văn bản có liên quan và các mẫu biểu phục vụ xác định vị trí việc làm, cơ cấu
ngạch công chức, số lượng biên chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Tên
Bộ, ngành, địa phương: ..................
Phụ lục số 8
TỔNG HỢP DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ BIÊN CHẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Số TT
|
Tên vị trí việc làm
|
Số lượng vị trí việc làm
|
Biên chế
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|||
1.
|
Vị trí
việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
||
1.1
|
Cấp
trưởng đơn vị
|
||
1.2
|
Cấp
phó của người đứng đầu đơn vị
|
||
...
|
...
|
||
2.
|
Vị trí
việc làm gắn với công việc hoạt động chuyên môn, nghề nghiệp
|
||
2.1
|
...
|
||
3.
|
Vị trí
việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ
|
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
.... ngày ... tháng .... năm ...
Thủ trưởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) |
Tên
Bộ, ngành, địa phương:..........
Phụ lục số 9
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ BIÊN CHẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
TT
|
Đơn vị
|
Số lượng vị trí việc làm
|
Biên chế
|
||||||||
Tổng số
|
Chia ra:
|
Tổng số
|
Chia ra:
|
||||||||
Vị trí, lãnh đạo, quản lý
|
Vị trí gắn với công việc chuyên môn, nghiệp vụ
|
Vị trí gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ
|
Vị trí để thực hiện HĐ 68
|
Lãnh đạo, quản lý
|
Công chức chuyên môn, nghiệp vụ
|
Công chức hỗ trợ, phục vụ
|
Hợp đồng lao động theo NĐ 68
|
||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Tổng
chung
|
|||||||||||
1
|
Vụ/Sở
...
|
||||||||||
2
|
Vụ/Sở
....
|
||||||||||
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
.... ngày ... tháng .... năm ...
Thủ trưởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi
chú:
- Cột 2:
Ghi theo cơ cấu, tổ chức của Bộ, ngành, địa phương được cấp có thẩm quyền quyết
định. Ví dụ: Bộ, ngành có: Khối cơ quan Bộ (Vụ, Văn phòng, Thanh tra); Tổng
cục, Địa phương ghi theo Sở, ban, ngành.
Tên
Bộ, ngành, địa phương:...
Phụ lục số 10
TỔNG HỢP CƠ
CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
TT
|
Đơn vị
|
Số lượng công chức và người lao động tương ứng
với các ngạch
|
||||||
Chia ra
|
||||||||
Tổng số
|
Ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương
|
Ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương
|
Ngạch chuyên viên hoặc tương đương
|
Ngạch cán sự hoặc tương đương
|
Ngạch nhân viên hoặc tương đương
|
Khác
|
||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Tổng
chung
|
||||||||
1
|
Vụ/Sở...
|
|||||||
2
|
Vụ/Sở....
|
|||||||
Người lập biểu (Ký và ghi rõ họ tên) |
.... ngày ... tháng .... năm ...
Thủ trưởng đơn vị (Ký và ghi rõ họ tên) |
Ghi
chú:
- Cột 2:
Ghi theo cơ cấu, tổ chức của Bộ, ngành, địa phương được cấp có thẩm quyền quyết
định. Ví dụ: Bộ, ngành có: Khối cơ quan Bộ (Vụ, Văn phòng, Thanh tra); Tổng
cục. Địa phương ghi theo Sở, ban, ngành.
Ý KIẾN