Thông tư 151/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về bảo hiểm, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc của chủ xe cơ giới, thanh quyết toán Quỹ bảo hiểm.
- Bộ Luật dân sự và các văn bản hướng dẫn (cập nhật mới nhất)
- Luật Giao thông đường bộ và văn bản hướng dẫn thi hành mới nhất
BỘ TÀI CHÍNH
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 151/2012/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 09 năm
2012
|
THÔNG TƯ (HẾT HIỆU LỰC ĐIỀU 1)
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ 126/2008/TT-BTC NGÀY 22/12/2008 QUY ĐỊNH QUY TẮC, ĐIỀU KHOẢN,
BIỂU PHÍ VÀ MỨC TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ
GIỚI VÀ THÔNG TƯ 103/2009/TT-BTC NGÀY 25/5/2009 QUY ĐỊNH VIỆC
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, THANH TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN QUỸ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
- Thông tư 22/2016/TT-BTC quy định Quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (Thay thế Điều 1 Thông tư 151/2012/TT-BTC từ ngày 01/04/2016)
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 103/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm
2008 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
Xét đề
nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 126/2008/TT-BTC ngày 22/12/2008 của
Bộ Tài chính quy định Quy tắc, điều
khoản, biểu phí và mức trách
nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (sau đây gọi tắt
là “Thông tư 126/2008/TT-BTC”)
và Thông tư số 103/2009/TT-BTC ngày 25/5/2009 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng, thanh
toán và quyết toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới (sau đây gọi tắt là "Thông tư 103/2009/TT-BTC’'),
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung Thông tư 126/2008/TT-BTC
1. Sửa đổi Điểm 5.1, Khoản 5, Mục I như sau:
“5.1.
Thiệt hại ngoài hợp đồng về thân thể, tính mạng và tài sản đối
với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm 1.2, Khoản 1, Mục II như sau:
“1.2.
Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho chủ xe cơ giới khi
chủ xe cơ giới đã đóng đủ phí bảo hiểm. Việc đóng đủ phí bảo hiểm phải được xác
nhận bằng chứng từ kế toán của doanh nghiệp bảo hiểm (biên
lai thu tiền, hóa đơn thu tiền của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc các hình thức chứng
từ khác theo quy định của pháp luật có
liên quan). Trong một số trường hợp đặc thù, doanh nghiệp bảo hiểm và chủ xe cơ
giới có thể thỏa thuận (bằng văn bản) về thời hạn thanh toán phí bảo hiểm, cụ
thể như sau:
- Trường hợp chủ xe cơ giới là các cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp của Nhà nước, phí bảo hiểm phải được thanh toán đủ trong thời hạn 10
ngày kể từ thời điểm Giấy chứng
nhận bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực
Trường
hợp chủ xe cơ giới không phải là các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp của Nhà
nước có nhiều xe cơ giới tham gia bảo hiểm tại cùng thời điểm
và có tổng phí bảo hiểm phải nộp từ 100 triệu đồng trở lên, phí bảo hiểm được thanh toán thành 2 kỳ:
+ Kỳ 1:
Chủ xe cơ giới thanh toán đủ 50% tổng phí bảo hiểm trước thời điểm Giấy chứng
nhận bảo hiểm bắt buộc có hiệu lực;
+ Kỳ
2: Chủ xe cơ giới thanh toán toàn bộ số phí
bảo hiểm còn lại trong thời
hạn 90 ngày kể từ thời điểm Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực.
- Trường hợp chủ xe cơ giới không
đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận nêu trên, hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm
dứt hiệu lực vào ngày kế tiếp ngày chủ xe cơ giới phải đóng phí bảo hiểm. Trong
thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm
chấm dứt hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho chủ xe
cơ giới về việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm và hoàn lại cho chủ xe cơ giới phần
phí bảo hiểm đã đóng thừa (nếu có) hoặc yêu cầu chủ xe cơ giới đóng đủ phí bảo
hiểm đến thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm không phải
hoàn phí bảo hiểm trong trường hợp đã xảy ra sự kiện bảo hiểm và phát sinh
trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trước khi hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt. Doanh
nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy
ra sự kiện bảo hiểm trong thời gian hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt. Hợp đồng bảo
hiểm tiếp tục có hiệu lực kể từ thời điểm chủ xe đóng đủ phí bảo hiểm và được
doanh nghiệp bảo hiểm chấp thuận bằng văn bản”.
3. Sửa đổi Điểm 2.1, Khoản 2 Mục
II như sau:
“2.1.
Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận bảo hiểm được
ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm nhưng không được trước thời điểm chủ xe cơ giới đóng
đủ phí bảo hiểm trừ một
số trường hợp đặc biệt doanh nghiệp
bảo hiểm và chủ xe cơ giới có thỏa thuận bằng văn bản
về thời hạn thanh toán phí bảo hiểm theo quy định tại
Khoản 2, Điều 1 Thông tư này”.
4. Bổ sung Tiết d,
Điểm 2.2, Khoản 2, Mục II như sau:
“d) Trường
hợp chủ xe cơ giới có
nhiều xe tham gia bảo hiểm vào nhiều thời điểm khác nhau trong năm nhưng đến
năm tiếp theo có nhu cầu đưa về cùng một
thời đỉểm bảo hiểm để quản lý, thời hạn bảo hiểm của các xe này có thể nhỏ
hơn 01 năm và bằng thời gian hiệu lực còn lại của
hợp đồng bảo hiểm đầu tiên của năm đó. Thời
hạn bảo hiểm của năm tiếp theo đối với tất cả
các hợp đồng bảo hiểm (đã được đưa về cùng thời
hạn) là 01 năm”.
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4, Mục II như sau:
“Mức
trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa doanh nghiệp bảo hiểm
có thể phải trả đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới;
gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi
trách nhiệm bảo hiểm. Cụ thể như sau:
4.1. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về người do xe cơ
giới gây ra là 70.000.000 đồng/1 người/1 vụ tai nạn.
4.2. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với
thiệt hại về tài sản do xe mô tô hai
bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy
và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật) gây
ra là 40.000.000 đồng/1 vụ tai nạn.
4.3. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với
thiệt hại về tài sản do xe ô tô, máy kéo,
xe máy thi công, xe máy nông
nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào
mục đích an ninh, quốc phòng
(kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ- moóc được kéo
bởi xe ô tô hoặc máy kéo) gây ra là 70.000.000 đồng/1 vụ tai nạn.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điểm 7.3, Khoản 7, Mục II như sau:
“Doanh
nghiệp bảo hiểm không bồi thường
thiệt hại đối với các trường hợp sau:
7.3. Lái xe không có
Giấy phép lái xe hoặc Giấy phép lái xe không
phù hợp đối với loại xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp
lái xe bị tước quyền sử dụng
Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc không thời hạn thì được coi là không có
Giấy phép lái xe”
7. Sửa đổi, bổ sung Điểm 8.3 và 8.4, Mục II như sau:
“8.3. Mức
bồi thường bảo hiểm:
Mức bồi
thường cụ thể cho từng loại thương tật,
thiệt hại về người được xác định theo Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt
hại về người theo quy
định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc theo thoả thuận (nếu
có) giữa chủ xe cơ giới và người bị thiệt hại hoặc đại
diện hợp pháp của người bị thiệt hại (trong trường hợp người
bị thiệt hại đã chết) nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định
tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường
hợp có quyết định của toà án thì căn cứ vào quyết
định của toà án nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại
Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường
hợp nhiều xe cơ giới gây tai
nạn dẫn đến các thiệt hại về người, mức bồi thường được xác định theo mức độ lỗi
của chủ xe cơ giới nhưng tổng mức bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm bảo
hiểm.
Đối với
vụ tai nạn được cơ quan có thẩm quyền
xác định nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của người bị thiệt hại thì mức bồi thường
thiệt hại về người bằng 50% mức
bồi thường quy định Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư này.
b) Mức bồi thường cụ thể đối với
thiệt hại về tài sản/1 vụ tai nạn được xác định theo thiệt hại thực tế và theo
mức độ lỗi của chủ xe cơ giới nhưng không vượt quá mức bảo hiểm.
8.4. Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường phần vượt
quá mức trách nhiệm bảo hiểm
theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này”.
8. Ban hành Phụ lục 1 về Biểu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới kèm theo Thông tư này thay thế Phụ lục 5 ban hành kèm
theo Thông tư 126/2008/TT-BTC.
9. Ban hành Phụ lục 2 về Bảng
quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về người kèm theo Thông tư này thay thế
Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 126/2008/TT-BTC.
10. Ban hành Phụ lục 3, 4 và 5 về mẫu Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới kèm theo Thông tư ngày thay thế Phụ lục
1, 2 và 3 ban hành kèm theo Thông tư 126/2008/TT-BTC.
11. Ban hành Phụ lục 6 về Báo cáo bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe cơ
giới kèm theo Thông tư thay thế Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số
126/2008/TT-BTC.
Điều 2.
Sửa đổỉ, bổ sung khoản 3 Điều 6
Thông tư số 103/2009/TT-BTC về mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ như sau:
"3.
Chi hỗ trợ
nhân đạo: Mức chi không vượt quá 15% tổng số tiền đóng vào Quỹ
hàng năm, cụ thể:
Hỗ trợ
chi phí mai táng đối với thiệt hại về tính mạng
và hỗ trợ trường hợp bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn của người thứ ba và hành khách chuyên chở trên xe do xe cơ giới gây ra trong
trường hợp không xác định được xe cơ giới gây tai nạn, xe không tham gia bảo hiểm,
loại trừ bảo hiểm quy định tại Điều 13 Nghị định số 103/2008/NĐ-CP.
Mức hỗ trợ chi phí mai táng, hỗ
trợ thương tật toàn bộ vĩnh viễn là 20 triệu đồng/người/vụ”.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm
2012.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị
phản ánh kịp
thời về Bộ Tài chính để xem
xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Trần Xuân Hà |
PHỤ LỤC 1
BIỂU PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 151/2012/TT-BTC ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 151/2012/TT-BTC ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính)
Số tt
|
Loại xe
|
Phí bảo hiểm năm
(đồng)
|
I
|
Mô tô
2 bánh
|
|
1
|
Từ 50
cc trở xuống
|
55.000
|
2
|
Trên
50 cc
|
60.000
|
II
|
Xe mô
tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự
|
290.000
|
III
|
Xe ô
tô không kinh doanh vận
tải
|
|
1
|
Loại
xe dưới 6 chỗ ngồi
|
397.000
|
2
|
Loại
xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi
|
794.000
|
3
|
Loại
xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi
|
1.270.000
|
4
|
Loại
xe trên 24 chỗ ngồi
|
1.825.000
|
5
|
Xe vừa
chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)
|
933.000
|
IV
|
Xe ô
tô kinh doanh vận tải
|
|
1
|
Dưới
6 chỗ ngồi theo đăng ký
|
756.000
|
2
|
6 chỗ ngồi theo đăng ký
|
929.000
|
3
|
7 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.080.000
|
4
|
8 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.253.000
|
5
|
9 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.404.000
|
6
|
10 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.512.000
|
7
|
11 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.656.000
|
8
|
12 chỗ ngồi theo đăng ký
|
1.822.000
|
9
|
13 chỗ ngồi theo đăng ký
|
2.049.000
|
10
|
14 chỗ ngồi theo đăng ký
|
2.221.000
|
11
|
15 chỗ ngồi theo đăng ký
|
2.394.000
|
12
|
16 chỗ
ngồi theo đăng ký
|
2.545.000
|
13
|
17 chỗ
ngồi theo đăng ký
|
2.718.000
|
14
|
18 chỗ
ngồi theo đăng ký
|
2.869.000
|
15
|
19 chỗ
ngồi theo đăng ký
|
3.041.000
|
16
|
20 chỗ ngồi theo đăng ký
|
3.191.000
|
17
|
21 chỗ ngồi theo đăng ký
|
3.364.000
|
18
|
22 chỗ ngồi theo đăng ký
|
3.515.000
|
19
|
23 chỗ ngồi theo đăng ký
|
3.688.000
|
20
|
24 chỗ ngồi theo đăng ký
|
3.860.000
|
21
|
25 chỗ ngồi theo đăng ký
|
4.011.000
|
22
|
Trên
25 chỗ ngồi
|
4.011.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi
- 25 chỗ)
|
V
|
Xe ô tô chở hàng (xe tải)
|
|
1
|
Dưới 3 tấn
|
853.000
|
2
|
Từ 3
đến 8 tấn
|
1.660.000
|
3
|
Trên
8 đến 15 tấn
|
2.288.000
|
4
|
Trên
15 tấn
|
2.916.000
|
VI. BIỂU PHÍ TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC
1. Xe tập
lái
Tính bằng
120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục
III và mục V.
2. Xe Taxi
Tính bằng
150% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV.
3. Xe ô tô
chuyên dùng
- Phí bảo hiểm của
xe cứu thương được tính bằng phí bảo hiểm của xe pickup.
- Phí bảo hiểm của
xe chở tiền được tính bằng phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục III.
- Phí bảo hiểm của
các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng phí
bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục V.
4. Đầu kéo
rơ-moóc
Tính bằng
130% của phí xe trọng tải trên 15 tấn, Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là
phí của cả đầu kéo và rơ-moóc.
5. Xe máy chuyên dùng
Tính
bằng phí bảo hiểm của
xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục V.
6. Xe buýt
Tính bằng
phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số
chỗ ngồi quy định tại mục III.
PHỤ
LỤC 2
BẢNG
QUY ĐỊNH TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 151/2012/TT-BTC ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 151/2012/TT-BTC ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính)
I. CÁC TRƯỜNG HỢP SAU ĐƯỢC GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG 70 TRIỆU ĐỒNG
|
|||||||
01
|
Chết
|
||||||
02
|
Mù hoặc
mất hoàn toàn hai mắt
|
||||||
03
|
Rối
loạn tâm thần hoàn toàn không thể chữa được
|
||||||
04
|
Hỏng
hoàn toàn chức năng nhai và
nói, hô hấp
|
||||||
05
|
Mất hoặc liệt hoàn toàn hai tay (từ vai hoặc khuỷu xuống) hoặc
hai chân (từ háng hoặc đầu gối xuống)
|
||||||
06
|
Mất cả
hai bàn tay hoặc hai bàn chân, hoặc mất một cánh tay và 1 bàn chân, hoặc một
cánh tay và một cẳng chân, hoặc một bàn tay và một cẳng chân.
|
||||||
07
|
Mất
hoàn toàn khả năng lao động và làm việc (toàn bộ bị tê liệt, bị thương dẫn đến
tình trạng nằm liệt giường hoặc dẫn đến tàn
tật toàn bộ vĩnh viễn)
|
||||||
08
|
Cắt
toàn bộ một bên phổi và một phần phổi bên kia
|
||||||
II- CÁC TRƯỜNG
HỢP THƯƠNG TẬT BỘ PHẬN
|
Số tiền bồi thường
(triệu đồng)
|
||||||
Từ....
|
đến….
|
||||||
A.
CHI TRÊN
|
|||||||
09
|
Mất một
cánh tay từ vai xuống (tháo khớp vai)
|
53
|
60
|
||||
10
|
Cắt cụt
cánh tay từ dưới vai xuống
|
49
|
56
|
||||
11
|
Cắt cụt
một cánh tay từ khuỷu xuống (tháo khớp khuỷu)
|
46
|
53
|
||||
12
|
Mất
trọn một bàn tay hoặc cả năm ngón tay
|
42
|
49
|
||||
13
|
Mất đồng
thời cả 4 ngón tay (trừ ngón cái) trên một
bàn tay
|
28
|
35
|
||||
14
|
Mất đồng thời ngón cái và ngón trỏ
|
25
|
32
|
||||
15
|
Mất 3
ngón tay: Ngón trỏ, ngón giữa và ngón đeo nhẫn
|
21
|
25
|
||||
16
|
Mất 1
ngón cái và 2 ngón khác
|
25
|
28
|
||||
17
|
Mất 1
ngón cái và 1 ngón khác
|
21
|
25
|
||||
18
|
Mất 1
ngón trỏ và 2
ngón khác
|
25
|
28
|
||||
19
|
Mất 1
ngón trỏ và 1 ngón giữa
|
21
|
25
|
||||
20
|
Mất
trọn một ngón cái và đốt bàn
|
18
|
21
|
||||
Mất một ngón cái
|
14
|
18
|
|||||
Mất cả đốt ngoài
|
7
|
11
|
|||||
Mất 1/2 đốt ngoài
|
5
|
7
|
|||||
21
|
Mất một
ngón trỏ và một đốt bàn
|
14
|
18
|
||||
Mất một
ngón trỏ
|
13
|
15
|
|||||
Mất 2
đốt 2 và 3
|
7
|
8
|
|||||
Mất đốt
3
|
6
|
7
|
|||||
22
|
Mất
trọn một ngón giữa hoặc ngón đeo nhẫn (cả một đốt bàn)
|
13
|
15
|
||||
Mất một
ngón giữa hoặc một ngón nhẫn
|
11
|
13
|
|||||
Mất 2
đốt 2 và 3
|
6
|
8
|
|||||
Mất đốt
3
|
3
|
5
|
|||||
23
|
Mất
hoàn toàn một ngón út và đốt bàn
|
11
|
14
|
||||
Mất cả
ngón út
|
7
|
11
|
|||||
Mất 2
đốt 2 và 3
|
6
|
7
|
|||||
Mất đốt
3
|
3
|
5
|
|||||
24
|
Cứng
khớp bả vai
|
18
|
25
|
||||
25
|
Cứng
khớp khuỷu tay
|
18
|
25
|
||||
26
|
Cứng
khớp cổ tay
|
18
|
25
|
||||
27
|
Gãy tay can lệch hoặc mất xương làm chi ngắn trên 3
cm và chức năng quay sấp ngửa hạn chế hoặc
tạo thành khớp giả
|
18
|
25
|
||||
28
|
Gãy xương cánh tay ở cổ giải
phẫu, can xấu, hạn chế cử động khớp
vai
|
25
|
32
|
||||
29
|
Gãy xương cánh tay
|
||||||
- Can
tốt, cử động bình thường
|
11
|
18
|
|||||
- Can
xấu, teo cơ
|
18
|
21
|
|||||
30
|
Gãy 2 xương cẳng tay
|
8
|
18
|
||||
31
|
Gãy 1 xương quay hoặc trụ
|
7
|
14
|
||||
32
|
Khớp
giả 2 xương
|
18
|
25
|
||||
33
|
Khớp
giả 1 xương
|
11
|
14
|
||||
34
|
Gãy đầu
dưới xương quay
|
7
|
13
|
||||
35
|
Gãy mỏm
trâm quay hoặc trụ
|
6
|
11
|
||||
36
|
Gãy
xương cổ tay
|
7
|
13
|
||||
37
|
Gãy
xương đốt bàn (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt)
|
6
|
11
|
||||
38
|
Gãy xương đòn:
|
||||||
- Can tốt
|
6
|
8
|
|||||
- Can
gỗ, cứng vai
|
13
|
18
|
|||||
- Có
chèn ép thần kinh mũ
|
21
|
25
|
|||||
39
|
Gãy xương bả vai:
|
||||||
- Gãy vỡ, khuyết phần thân xương
|
7
|
11
|
|||||
- Gãy
vỡ ngành ngang
|
12
|
15
|
|||||
- Gãy vỡ phần khớp vai
|
21
|
28
|
|||||
40
|
Gãy xương ngón tay (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều ngón)
|
2
|
8
|
||||
B.
CHI DƯỚI
|
|||||||
41
|
Mất 1 chân từ háng xuống (tháo khớp háng 1 đùi)
|
53
|
60
|
||||
42
|
Cắt cụt 1 đùi: -1/3 trên
|
49
|
56
|
||||
-1/3
giữa hoặc dưới
|
39
|
53
|
|||||
43
|
Cắt cụt 1 chân từ gối xuống
(tháo khớp gối)
|
42
|
49
|
||||
44
|
Tháo
khớp cổ chân hoặc mất 1 bàn chân
|
39
|
46
|
||||
45
|
Mất
xuơng sên
|
25
|
28
|
||||
46
|
Mất
xương gót
|
25
|
32
|
||||
47
|
Mất
đoạn xương chày, mác gây khớp giả cẳng chân
|
25
|
32
|
||||
48
|
Mất
đoạn xương mác
|
14
|
21
|
||||
49
|
Mất mắt cá chân: - Mắt cá ngoài
|
7
|
11
|
||||
- Mắt
cá trong
|
11
|
14
|
|||||
50
|
Mất cả
5 ngón chân
|
32
|
39
|
||||
51
|
Mất 4 ngón cả ngón cái
|
27
|
34
|
||||
52
|
Mất 4
ngón trừ ngón cái
|
25
|
32
|
||||
53
|
Mất 3
ngón, 3-4-5
|
18
|
21
|
||||
54
|
Mất 3
ngón, 1-2-3
|
21
|
25
|
||||
55
|
Mất 1
ngón cái và ngón 2
|
14
|
18
|
||||
56
|
Mất 1
ngón cái
|
11
|
14
|
||||
57
|
Mất 1
ngón ngoài ngón cái
|
7
|
11
|
||||
58
|
Mất 1
đốt ngón cái
|
6
|
8
|
||||
59
|
Cứng
khớp háng
|
32
|
39
|
||||
60
|
Cứng khớp gối
|
21
|
28
|
||||
61
|
Mất phần lớn xương bánh chè và giới hạn nhiều khả năng duỗi
cẳng chân trên đùi
|
32
|
39
|
||||
62
|
Gãy
chân can lệch hoặc mất xương làm ngắn chi
|
||||||
- ít nhất 5 cm
|
28
|
32
|
|||||
- từ
3 - 5 cm
|
25
|
28
|
|||||
63
|
Liệt
hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo
ngoài
|
25
|
32
|
||||
64
|
Liệt
hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo trong
|
18
|
25
|
||||
65
|
Gãy
xương đùi 1/3 giữa hoặc dưới
(Trường hợp phải mổ được thanh toán mức tối đa)
|
||||||
- Can
tốt
|
14
|
21
|
|||||
- Can
xấu, trục lệch, chân dạng hoặc khép, teo cơ
|
21
|
28
|
|||||
66
|
Gãy 1/3 trên hay cổ xương đùi (Trường hợp mổ được thanh toán
tối đa)
|
||||||
- Can
tốt, trục thẳng
|
18
|
25
|
|||||
- Can
xấu, chân vẹo, đi đau, teo cơ
|
25
|
32
|
|||||
67
|
Khớp
giả cổ xương đùi
|
32
|
39
|
||||
68
|
Gãy 2
xương cẳng chân (chày + mác)
|
14
|
21
|
||||
69
|
Gãy
xương chày
|
11
|
15
|
||||
70
|
Gãy
đoạn mâm chày
|
11
|
18
|
||||
71
|
Gãy
xương mác
|
7
|
14
|
||||
72
|
Đứt
gân bánh chè
|
11
|
18
|
||||
73
|
Vỡ
xương bánh chè (trường hợp phải mổ thanh toán tối đa)
|
7
|
14
|
||||
74
|
Vỡ
xương bánh chè bị cứng khớp gối hoặc teo cả tứ đầu (tuỳ theo mức độ)
|
18
|
21
|
||||
75
|
Đứt
gân Achille (đã nối lại)
|
11
|
14
|
||||
76
|
Gãy
xương đốt bàn (tuỳ theo mức độ từ 1 đến nhiều đốt)
|
5
|
8
|
||||
77
|
Vỡ
xương gót
|
11
|
18
|
||||
78
|
Gãy
xương thuyền
|
11
|
15
|
||||
79
|
Gãy
xương ngón chân (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt)
|
3
|
8
|
||||
80
|
Gãy
ngành ngang xương mu
|
18
|
22
|
||||
81
|
Gãy ụ
ngồi
|
18
|
21
|
||||
82
|
Gãy
xương cánh chậu 1 bên
|
14
|
21
|
||||
83
|
Gãy
xương chậu 2 bên, méo xương chậu
(tuỳ mức độ ảnh hưởng đến sinh đẻ)
|
28
|
42
|
||||
84
|
Gãy xương
cùng: - Không rối loạn cơ tròn
|
7
|
11
|
||||
- Có
rối loạn cơ tròn.
|
18
|
25
|
|||||
C. CỘT SỐNG
|
|||||||
85
|
Cắt bỏ cung sau: - Của 1 đốt sống
|
25
|
28
|
||||
- Của
2 - 3 đốt sống trở lên
|
32
|
42
|
|||||
86
|
Gãy xẹp
thân 1 đốt sống (không liệt tuỷ)
|
21
|
28
|
||||
87
|
Gãy xẹp thân 2 đốt sống trở lên (không liệt tuỷ)
|
32
|
42
|
||||
88
|
Gãy vỡ
mỏm gai hoặc mỏm bên:
|
||||||
- Của 1 đốt sống
|
7
|
12
|
|||||
- Của
2 - 3 đốt sống
|
18
|
32
|
|||||
D. SỌ
NÃO
|
|||||||
89
|
Khuyết
xương sọ (chưa có biểu hiện thần kinh, tâm thần)
|
||||||
- Đường
kính dưới 6 cm
|
18
|
28
|
|||||
- Đường
kính từ 6 - 10 cm
|
28
|
42
|
|||||
- Đường
kính trên 10 cm
|
35
|
49
|
|||||
90
|
Rối
loạn ngôn ngữ do ảnh hưởng của vết thương đại não
|
||||||
- Nói
ngọng, Nói lắp khó khăn
ảnh hưởng đến giao tiếp
|
21
|
28
|
|||||
-
Không nói được (câm) do tổn hại vùng Broca
|
42
|
49
|
|||||
- Mất
khả năng giao dịch bằng chữ viết (mắt nhận biết về ngôn ngữ do tổn hại vùng
Wernicke)
|
39
|
49
|
|||||
91
|
Lột
da đầu toàn bộ (1 phần theo tỉ lệ)
|
32
|
39
|
||||
92
|
Vết thương sọ não hở:
|
||||||
-
Xương bị nứt rạn
|
28
|
35
|
|||||
- Lún
xương sọ
|
21
|
28
|
|||||
- Nhiều
mảnh xương đi sâu vào não
|
35
|
42
|
|||||
93
|
Chấn
thương sọ não kín
|
||||||
- Vỡ vòm sọ (đường rạn nứt thường, lõm hoặc lún xương)
|
14
|
21
|
|||||
- Vỡ
xương lan xuống nền sọ không có liệt dây thần kinh ở nền sọ
|
21
|
28
|
|||||
- Võ
xương lan xuống nền sọ, liệt dây thần kinh ở nền sọ
|
28
|
35
|
|||||
94
|
Chấn
thương não
|
||||||
- Chấn động não
|
6
|
11
|
|||||
- Phù não
|
28
|
35
|
|||||
- Giập
não, dẹp não
|
35
|
42
|
|||||
- Chảy
máu khoang dưới nhện
|
28
|
35
|
|||||
- Máu
tụ trong sọ (ngoài màng cứng, trong màng cứng, trong
não)
|
21
|
28
|
|||||
E. LỒNG
NGỰC
|
|||||||
95
|
Cắt bỏ 1-2 xương sườn
|
11
|
14
|
||||
96
|
Cắt bỏ
từ 3 xương sườn trở lên
|
18
|
25
|
||||
97
|
Cất bỏ
đoạn mỗi xương sườn
|
6
|
7
|
||||
98
|
Gãy
1-2 xương sườn
|
5
|
8
|
||||
99
|
Gãy 3
xương sườn trở lên
|
11
|
18
|
||||
100
|
Gãy
xương ức đơn thuần (chức năng phân tim và hô hấp bình thường)
|
11
|
14
|
||||
101
|
Mẻ hoặc
rạn xương ức
|
7
|
11
|
||||
102
|
Cắt
toàn bộ một bên phổi
|
49
|
56
|
||||
103
|
Cắt
nhiều thuỳ phổi ở 2 bên, DTS giảm trên 50%
|
46
|
53
|
||||
104
|
Cắt
nhiều thuỳ phổi ở 1 bên
|
35
|
42
|
||||
105
|
Cắt 1
thuỳ phổi
|
25
|
32
|
||||
106
|
Tràn
dịch, khí, máu màng phổi (chỉ chọc hút đơn thuần)
|
3
|
7
|
||||
107
|
Tràn
khí, máu màng phổi (phải dẫn lưu mổ cầm
máu)
|
14
|
21
|
||||
108
|
Tổn
thương các van tim, vách tim do chấn thương (chưa suy tim)
|
35
|
42
|
||||
109
|
Khâu
màng ngoài tim:
|
||||||
- Phẫu
thuật kết quả hạn chế
|
42
|
49
|
|||||
- Phẫu
thuật kết quả tốt
|
25
|
32
|
|||||
G. BỤNG
|
|||||||
110
|
Cắt
toàn bộ dạ dày
|
53
|
60
|
||||
111
|
Cắt
đoạn dạ dày
|
35
|
42
|
||||
112
|
Cắt gần
hết ruột non (còn lại dưới 1
m)
|
53
|
60
|
||||
113
|
Cắt
đoạn ruột non
|
28
|
35
|
||||
114
|
Cắt
toàn bộ đại tràng
|
53
|
60
|
||||
115
|
Cắt
đoạn đại tràng
|
35
|
42
|
||||
116
|
Cắt bỏ
gan phải đơn thuần
|
49
|
56
|
||||
117
|
Cắt bỏ
gan trái đơn thuần
|
42
|
49
|
||||
118
|
Cắt
phân thuỳ gan, tuỳ vị trí, số lượng và kết quả phẫu thuật
|
28
|
42
|
||||
119
|
Cắt bỏ
túi mật
|
32
|
39
|
||||
120
|
Cắt bỏ lá lách
|
28
|
35
|
||||
121
|
Cắt bỏ
đuôi tụy, lách
|
42
|
49
|
||||
122
|
Khâu
lỗ thủng dạ dày
|
18
|
25
|
||||
123
|
Khâu
lỗ thủng ruột non (tuỳ theo mức độ 1 lỗ hay
nhiều lỗ thủng)
|
21
|
32
|
||||
124
|
Khâu lỗ thủng đại tràng
|
21
|
28
|
||||
125
|
Đụng
rập gan, khâu gan
|
25
|
32
|
||||
126
|
Khâu
vỏ lá lách
|
18
|
25
|
||||
127
|
Khâu tụy
|
21
|
25
|
||||
H. CƠ QUAN TIẾT NIỆU,
SINH DỤC
|
|||||||
128
|
Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại
bình thường
|
35
|
42
|
||||
129
|
Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bị
tổn thương hoặc bệnh lý
|
49
|
56
|
||||
130
|
Cắt 1 phần thận trái hoặc phải
|
21
|
28
|
||||
131
|
Chấn
thương thận (tuỳ theo mức độ và 1 hoặc 2 bên)
|
||||||
- Nhẹ
(không phải xử lý đặc hiệu, theo dõi dưới 5 ngày)
|
3
|
6
|
|||||
-
Trung bình (phải dùng thuốc đặc trị, theo dõi trên 5 ngày)
|
7
|
11
|
|||||
- Nặng
(có đụng rập, phải can thiệp ngoại khoa)
|
33
|
39
|
|||||
132
|
Cắt 1 phần bàng quang
|
19
|
25
|
||||
133
|
Mổ
thông bàng quang vĩnh viễn
|
49
|
56
|
||||
134
|
Khâu lỗ thủng bàng quang
|
21
|
25
|
||||
135
|
Mất
dương vật và 2 tinh hoàn ở người
|
||||||
- Dưới
55 tuổi chưa có con
|
49
|
56
|
|||||
- Dưới
55 tuổi có con rồi
|
39
|
46
|
|||||
-
Trên 55 tuổi
|
25
|
28
|
|||||
136
|
Cắt bỏ
dạ con và buồng trứng 1 bên ở người
|
||||||
- Dưới 45 tuổi chưa có con
|
42
|
49
|
|||||
- Dưới
45 tuổi có con rồi
|
21
|
28
|
|||||
-
Trên 45 tuổi
|
18
|
21
|
|||||
137
|
Cắt
vú ở nữ dưới 45 tuổi: 1 bên
|
14
|
21
|
||||
2 bên
|
32
|
39
|
|||||
trên
45 tuổi: 1 bên
|
11
|
14
|
|||||
2 bên
|
21
|
28
|
|||||
I. MẮT
|
|||||||
138
|
Mất
hoặc mù hoàn toàn 1 mắt
|
||||||
-
Không lắp được mắt giả
|
39
|
46
|
|||||
- Lắp được mắt giả
|
35
|
42
|
|||||
139
|
Một mắt
thị lực còn đến 1/10
|
21
|
32
|
||||
140
|
Một mắt
thị lực còn từ 2/10 đến 4/10
|
8
|
14
|
||||
141
|
Một mắt
thị lực còn từ 5/10 đến 7/10
|
5
|
11
|
||||
142
|
Mất
hoặc mù hoàn toàn 1 mắt nhưng
trước khi xảy ra tai nạn đã mất hoặc mù
một mắt
|
56
|
63
|
||||
K.
TAI-MŨI -HỌNG
|
|||||||
143
|
Điếc
2 tai:
|
||||||
-
Hoàn toàn không phục hồi được
|
53
|
60
|
|||||
- Nặng
(Nói to hoặc thét vào tai còn nghe)
|
42
|
49
|
|||||
- Vừa
(Nói to 1-2 m còn nghe)
|
25
|
32
|
|||||
- Nhẹ
(Nói to 2 - 4 m còn nghe)
|
11
|
18
|
|||||
144
|
Điếc
1 tai: Hoàn toàn không phục hồi được
|
21
|
28
|
||||
Vừa
|
11
|
14
|
|||||
Nhẹ
|
6
|
11
|
|||||
145
|
Mất
vành tai 2 bên
|
14
|
28
|
||||
146
|
Mất
vành tai 1 bên
|
7
|
18
|
||||
147
|
Sẹo
rúm vành tai, chít hẹp ống tai
|
14
|
18
|
||||
148
|
Mất
mũi, biến dạng mũi
|
13
|
28
|
||||
149
|
Vết thương họng sẹo hẹp ảnh hưởng đến nuốt
|
14
|
28
|
||||
L.
RĂNG-HÀM-MẶT
|
|||||||
150
|
Mất 1
phần xương hàm trên và 1 phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống:
|
||||||
- Khác bên
|
56
|
63
|
|||||
-
Cùng bên
|
49
|
56
|
|||||
151
|
Mất
toàn bộ xương hàm trên hoặc dưới
|
49
|
56
|
||||
152
|
Mất 1
phần xương hàm trên hoặc 1 phần xương hàm dưới (từ 1/3 đến 1/2 bị mất) từ
cành cao trở xuống
|
25
|
32
|
||||
153
|
Gãy
xương hàm trên và hàm dưới can xấu gây sai khớp cắn
nhai, ăn khó
|
21
|
25
|
||||
154
|
Gãy
xương gò má, cung tiếp xương hàm trên hoặc
xương hàm dưới gây rối loạn
nhẹ khớp cắn và chức năng nhai.
|
11
|
18
|
||||
155
|
Khớp
hàm giả do không liền xương hay khuyết xương
|
14
|
18
|
||||
156
|
Mất răng: Trên 8 cái không lắp được răng giả
|
21
|
28
|
||||
Từ 5
- 7 răng
|
11
|
18
|
|||||
Từ 3
- 4 răng
|
6
|
8
|
|||||
Từ 1
- 2 răng
|
2
|
4
|
|||||
157
|
Mất
3/4 lưỡi còn gốc lưỡi (từ đường
gai V trở ra)
|
53
|
60
|
||||
158
|
Mất
2/3 lưỡi từ đầu lưỡi
|
35
|
42
|
||||
159
|
Mất 1/3 lưỡi ảnh hưởng đến
phát âm
|
11
|
18
|
||||
160
|
Mất 1
phần nhỏ lưỡi (dưới 1/3) ảnh hưởng
đến phát âm
|
7
|
11
|
||||
M. VẾT
THƯƠNG PHẦN MỀM, BỎNG
|
|||||||
161
|
Vết thương phần mềm (VTPM) bao gồm rách da, rách niêm mạc,
bong gân, sai khớp.. không ảnh hưởng tới cơ năng (tuỳ theo mức độ nặng, nhẹ,
nhiều, ít)
|
1
|
8
|
||||
162
|
VTPM
gây đau, rát, tê, co kéo (tuỳ mức độ rộng hẹp, nhiều ít), ảnh hưởng đến gân, cơ, mạch máu lớn, thần kinh
|
8
|
18
|
||||
163
|
VTPM ở
ngực, bụng ảnh hưởng đến hô hấp
|
25
|
32
|
||||
164
|
VTPM
để lại sẹo sơ cứng làm biến dạng mặt gây trở ngại đến ăn, nhai và cử động cổ
|
28
|
42
|
||||
165
|
VTPM
khuyết hổng lớn ở chung quanh hốc miệng, vết thương môi và má ảnh hưởng nhiều
đến ăn uống.
|
35
|
42
|
||||
166
|
Mất 1
phần hàm ếch làm thông giữa mũi và miệng
|
14
|
21
|
||||
167
|
Bỏng nông (độ I, độ II)
|
||||||
- Diện
tích dưới 5%
|
2
|
5
|
|||||
- Diện tích từ 5-15%
|
7
|
11
|
|||||
- Diện
tích trên 15%
|
11
|
18
|
|||||
168
|
Bỏng
sâu (độ III, độ IV, độ V)
|
||||||
- Diện
tích dưới 5%
|
14
|
25
|
|||||
- Diện tích từ 5-15%
|
25
|
42
|
|||||
- Diện
tích trên 15%
|
42
|
56
|
|||||
Những
trường hợp đặc biệt:
1. Trường hợp bị dính các khớp ngón tay (trừ ngón cái và ngón trỏ) và các khớp
ngón chân (trừ
ngón cái) thì số tiền bồi thường chỉ bằng 50% số tiền bồi thường quy định trong
trường hợp cụt ngón đó.
2. Trường hợp mất hẳn chức năng của từng bộ phận hoặc hỏng vĩnh viễn chỉ được coi như mất bộ phận đó hoặc mất chi.
3. Trường hợp
trước khi xảy ra tai nạn, người bị tai nạn chỉ còn
một mắt và nay mất nốt mắt lành còn lại thì được coi như mất hoàn
toàn hai mắt
4. Trường hợp người bị tai nạn bị nhiều hơn một loại
thương tật thì số tiền bồi
thường sẽ là tổng số tiền bồi thường cho
từng toại thương tật. Tổng số tiền bồi thường sẽ không
vượt quá mức trách nhiệm bắt buộc.
5. Những trường hợp thương tật không được liệt kê trong Bảng quy định trả tiền bảo hiểm thiệt hại về người sẽ được bồi
thường theo tỷ lệ trên cơ sở so sánh tính nghiêm trọng của nó với những trường
hợp khác có trong Bảng hoặc được căn cứ vào kết luận của Hội đồng giám định y
khoa.
6. Nạn nhân bị chết nhưng không xác định được tung tích hoặc không
có người thừa kế hợp pháp thì số tiền bồi thường căn cứ
chi phí thực tế cần thiết để mai táng và phục
vụ cho việc lưu trữ tìm tung tích nạn nhân. Tổng số tiền bồi thường không vượt
quá mức bồi thường thiệt hại về người theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Thông tư này.
nhớ kĩ
Trả lờiXóa