Quyết định 255TCT/QĐ/KH năm 2001 ban hành hệ thống mẫu biểu báo cáo thống kê thuế
TẢI VĂN BẢN Quyết định 255TCT/QĐ/KH
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ |
|
Số:
255TCT/QĐ/KH
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG MẪU BIỂU BÁO CÁO THỐNG KÊ THUẾ
Căn
cứ Nghị định số 281/HĐBT ngày 7/8/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính
phủ) về việc thành lập Hệ thống thu thuế Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính và
Thông tư số 38 TC/TCCB ngày 25/8/1990 của Bộ Tài chính qui định chức năng,
nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của hệ thống thu thuế Nhà nước;
Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế; Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 305/TC/QĐ/TCT ngày 21/8/1991 của Bộ trưởng Bộ Tài chính v/v ban hành chế độ thống kê thuế áp dụng trong ngành thuế;
Theo đề nghị của ông Trưởng phòng Kế hoạch – Kế toán – Thống kê Tổng cục thuế,
Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế; Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 305/TC/QĐ/TCT ngày 21/8/1991 của Bộ trưởng Bộ Tài chính v/v ban hành chế độ thống kê thuế áp dụng trong ngành thuế;
Theo đề nghị của ông Trưởng phòng Kế hoạch – Kế toán – Thống kê Tổng cục thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm
theo quyết định này “Hệ thống mẫu biểu báo cáo thống kê thuế” áp dụng trong
ngành thuế.
Điều 2. Hệ thống mẫu biểu
này áp dụng thống nhất trong ngành thuế từ ngày 1/1/2002 và thay thế các qui
định về mẫu biểu báo cáo thống kê thuế trước ngày ban hành quyết định này.
Điều 3. Cục trưởng Cục
thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Trưởng các phòng thuộc Văn
phòng Tổng cục thuế chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG Nguyễn Văn Ninh |
QUY ĐỊNH
HỆ THỐNG MẪU BIỂU BÁO CÁO THỐNG KÊ THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 255TCT/QĐ/KH ngày 28 tháng 3 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế về việc ban hành hệ thống mẫu biểu báo cáo thống kê thuế)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 255TCT/QĐ/KH ngày 28 tháng 3 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế về việc ban hành hệ thống mẫu biểu báo cáo thống kê thuế)
I. DANH MỤC MẪU BIỂU BÁO CÁO THỐNG KÊ
THUẾ:
1- Danh bạ, doanh
nghiệp nhà nước (mẫu TKT 1A);
2- Danh bạ doanh
nghiệp ngoài quốc doanh (mẫu TKT 1B);
3- Danh bạ các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (mẫu TKT 1C);
4- Thống kê thuế môn
bài (mẫu TKT 2);
5- Thống kê thuế giá
trị gia tăng (áp dụng đối với cơ sở tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp
khấu từ - mẫu TKT 3A);
6- Thống kê thuế giá
trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với cơ sở tính thuế
theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng, giá trị gia tăng xác định
theo tỷ lệ % trên doanh thu – mẫu TKT 3B);
7- Thống kê thuế giá
trị gia tăng (áp dụng đối với cơ sở tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp
trên giá trị gia tăng – mẫu TKT 3C);
8- Thống kê hoàn thuế
giá trị gia tăng (mẫu TKT 3D);
9- Thống kê thuế tiêu
thụ đặc biệt (mẫu TKT 04);
10- Thống kê thuế tài
nguyên (mẫu TKT 05);
11- Thống kê kết quả
lập bộ thuế nhà đất (mẫu TKT 07);
12- Thống kê thuế thu
nhập đối với người có thu nhập cao (mẫu TKT 08);
13- Thống kê thu lệ
phí trước bạ (mẫu TKT 10);
14- Thống kê kết quả
lập bộ thuế sử dụng đất nông nghiệp (mẫu TKT 11);
15- Thống kê thu tiền
thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển (mẫu TKT 12);
16- Thống kê thu phí,
lệ phí (mẫu TKT 15);
17- Thống kê thu phí
xăng dầu (mẫu TKT 16);
II. CÁC QUI ĐỊNH CHUNG VỀ VIỆC LẬP CÁC
CHỈ TIÊU BÁO CÁO:
1. Các khoản thuế,
phí, lệ phí và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước là số phát sinh phải
nộp trong kỳ báo cáo. Số phải nộp này không bao gồm các khoản nộp thừa hoặc nộp
thiếu của kỳ trước kết chuyển.
Riêng số tiền thuế giá
trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt phản ánh trong các biểu danh bạ doanh
nghiệp (doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh và doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài) không bao gồm thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc
biệt của doanh nghiệp phải nộp ở khâu nhập khẩu.
2. Chỉ tiêu tổng doanh
thu hoặc doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra trong các mẫu TKT-1A, TKT-1B,
TKT-1C và TKT - 3A là doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng.
3. 20 ngành nghề đã
quy định trong Hệ thống Mục lục ngân sách được xếp thành 7 ngành nghề chính như
sau:
3.1. Ngành sản xuất,
gồm:
- Loại 01 “Nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi”
- Loại 02 “Thủy sản”.
- Loại 03 “Công nghiệp
khai thác mỏ”.
- Loại 04 “Công nghiệp
chế biến”.
- Khoản 01 và 02 –
Loại 04 của ngân sách xã (Chương D).
- Loại 05 “Sản xuất,
phân phối điện, khí đốt và nước”.
- Khoản 03 – Loại 04
của ngân sách xã (Chương D).
3.2. Ngành xây dựng,
gồm:
- Loại 6 “Xây dựng”.
- Khoản 04 – Loại 04
của ngân sách xã (Chương D).
3.3. Ngành vận tải,
gồm:
- Loại 09 “Giao thông
vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc”.
- Khoản 01 – Loại 07
của ngân sách xã (Chương D).
3.4. Ngành ăn uống,
gồm:
- Loại 08 Khoản 02
“Nhà hàng, bar và căng tin”.
- Khoản 02 – Loại 07
của ngân sách xã (Chương D).
3.5. Ngành thương
nghiệp, gồm:
- Loại 07 “Thương
nghiệp, sửa chữa xe có động cơ, đồ dùng cá nhân và gia đình”
- Khoản 03 và 07 –
Loại 07 của ngân sách xã (Chương D).
3.6. Ngành dịch vụ,
gồm:
- Loại 08 “Khách sạn,
nhà hàng và du lịch”, trừ 0802.
- Khoản 14 – Loại 14
của ngân sách xã (Chương D).
- Loại 12 “Các hoạt
động liên quan đến kinh doanh tài sản, dịch vụ, tư vấn
- Loại 18 “Hoạt động
phục vụ cá nhân, cộng đồng”.
- Loại 19 “Hoạt động
làm thuê công việc gia đình trong các hộ tư nhân”.
3.7. Ngành khác, gồm:
- Loại 10 “Tài chính,
tín dụng”
- Loại 11 “Hoạt động
khoa học và công nghệ”.
- Loại 13 “Quản lý Nhà
nước và an ninh quốc phòng, bảo đảm xã hội bắt buộc”
- Loại 14 “Giáo dục và
đào tạo”.
- Loại 15 “Y tế và các
hoạt động xã hội”
- Loại 16 “Hoạt động
văn hóa và thể thao”
- Loại 17 “Hoạt động
Đảng, đoàn thể và hiệp hội”
- Loại 20 “Hoạt động
của các tổ chức và hiệp hội quốc tế”.
- Hộ kinh doanh vãng
lai.
III. THỜI GIAN LẬP VÀ GỬI BÁO CÁO:
Thời gian lập và gửi
các mẫu biểu thống kê thuế ở Cục thuế, Chi cục thuế cho cơ quan thuế cấp trên
thực hiện theo phụ lục số 1 ban hành kèm theo qui định này.
IV. GIẢI THÍCH MẪU BIỂU:
1. Danh bạ các đối
tượng nộp thuế trên địa bàn tỉnh, huyện (mẫu TKT 1A, TKT 1B và TKT 1C):
1.1. Hàng năm cơ quan
thuế các cấp phải lập danh bạ doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý thuế của mình;
đồng thời phải tổng hợp, phân nhóm đối tượng theo cấp quản lý (trung ương, địa
phương), theo khu vực doanh nghiệp (DNNN, DN NQD, DN có vốn đầu tư NN) và theo
7 ngành kinh tế nói trên. Thời điểm lập báo cáo là ngày 31/12 hàng năm. Đối với
các doanh nghiệp có năm tài chính không trùng với năm dương lịch thì tổng hợp
số liệu của 4 quý thuộc năm báo cáo.
1.2- Căn cứ lập báo
cáo gồm có:
- Báo cáo tài chính
năm (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, thuyết minh báo
cáo tài chính) của doanh nghiệp;
- Đăng ký thuế, sổ
thuế, quyết toán thuế;
- Giấy phép đầu tư;
- Hệ thống Mục lục
NSNN và các tài liệu liên quan khác.
1.3- Hướng dẫn lập một
số chỉ tiêu
-“Nguồn vốn chủ sở
hữu” ghi tại cột 6 – mẫu TKT – 1A và 1B: là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ
nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp, các quỹ của doanh nghiệp và phần
kinh phí sự nghiệp được ngân sách Nhà nước cấp, kinh phí quản lý do các đơn vị
trực thuộc nộp lên. Căn cứ vào số liệu của mã số 400 trong Bảng cân đối kế toán
(mẫu số B01-DN).
- “Trong đó nguồn vốn
chủ sở hữu do NSNN cấp” ghi tại cột 7 – mẫu TKT-1A: là chỉ tiêu phản ánh toàn
bộ nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước được ngân sách cấp. Căn cứ
vào số liệu của mã số 411 trong Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01-DN).
- “Vốn đầu tư” ghi tại
cột 3 đến cột 6 – mẫu TKT-1C: Phản ánh toàn bộ nguồn vốn kinh doanh của DN có
vốn đầu tư nước ngoài, trong đó chia ra vốn pháp định do các nhà đầu tư góp
vốn. Chỉ tiêu này được phản ánh bằng đồng đô la Mỹ (USD).
-“Tổng doanh thu” ghi
tại cột 8, cột 9 – mẫu TKT – 1A và 1B; cột 9, cột 10 – mẫu TKT-1C: phản ánh tổng
doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Căn cứ vào số liệu của mã số 01 và 02 trong phần I - Báo cáo kết quả sản xuất
kinh doanh (mẫu số B02-DN).
- “Tổng chi phí sản
phẩm tiêu thụ” ghi tại cột 10 mẫu TKT – 1A và 1B; cột 11 – mẫu TKT -1C là chỉ
tiêu phản ánh tổng chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho
số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ báo cáo. Căn cứ vào số liệu
của mã số 21 và 22 trong phần I- Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh (mẫu số
B02-DN).
- “Thu nhập (lãi, lỗ)
“ghi tại cột 11 và 12 mẫu TKT – 1A và 1B; cột 12 và 13 - mẫu TKT – 1C: phản ánh
tổng số lợi nhuận thực hiện trong kỳ của doanh nghiệp trước khi trừ thuế thu
nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và các khoản bất
thường trong kỳ báo cáo. Căn cứ vào số liệu của mã số 60 trong phần I – Báo cáo
Kết quả sản xuất kinh doanh (mẫu số B02-DN).
- Các khoản phát sinh
phải nộp ngân sách: phản ánh tổng số tiền thuế và các khoản khác phải nộp phát
sinh trong kỳ báo cáo. Căn cứ vào số liệu của mã số từ 10 đến 20 trong phần II
– Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh (mẫu số B02-DN).
2. Thống kê thuế môn
bài (mẫu TKT 02):
- Chỉ thống kê theo 7
ngành kinh tế đối với hộ cá thể; đối với khối doanh nghiệp và tập thể chỉ thống
kê theo khu vực và loại hình doanh nghiệp: doanh nghiệp Nhà nước (Trung ương,
tỉnh, thành phố, quận; huyện), doanh nghiệp có vốn đầu tư NN và doanh nghiệp
ngoài quốc doanh (công ty cổ phần, công ty TNHH DN tư nhân, HTX).
- Trong báo cáo kỳ 2,
chỉ thống kê các đối tượng nộp thuế phát sinh thêm sau báo cáo kỳ 1.
3. Thống kê thuế GTGT
dùng cho các cơ sở tính thuế theo phương pháp khấu trừ (mẫu TKT 3A):
- Cột (2) “Doanh thu
hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT” căn cứ số liệu trong sổ thuế, tương
ứng với số liệu ở dòng 2, cột 3 của tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT)
- Cột (3) “Thuế GTGT
đầu ra” căn cứ số liệu trong sổ thuế, tương ứng với số liệu ở dòng 2, cột 4 của
tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT).
- Cột (4) “Thuế GTGT
được khấu trừ” căn cứ số liệu trong sổ thuế, tương ứng với số liệu ở dòng 5,
cột 4 của tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT).
- Cột (5) “Thuế GTGT
(+)” và cột (6) “Thuế GTGT (-)” căn cứ số liệu trong sổ thuế, tương ứng với số
liệu ở dòng 6, cột 4 của tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT).
4. Thống kê thuế GTGT
và thuế TNDN (mẫu TKT 3B): Biểu này dùng để thống kê cơ sở xác định số thuế GTGT
và thuế TNDN phát sinh trong tháng của các đối tượng tính thuế theo phương pháp
tính trực tiếp trên GTGT, GTGT xác định theo tỷ lệ (%) tính trên doanh thu.
- Cột (1) “Tổng số hộ
quản lý” phản ánh tổng số hộ quản lý thu thuế trên địa bàn theo từng ngành
nghề. Căn cứ vào số liệu trong sổ thuế môn bài và cột 1 “số ĐTNT” của thống kê
thuế môn bài (mẫu TKT 02) để lập báo cáo.
- Cột (2) “Tổng số hộ
lập sổ thuế” phản ánh số lượng hộ đã đưa vào quản lý thu thuế hàng tháng trên
địa bàn theo từng ngành nghề.
- Cột (3) “Tổng doanh
thu” phản ánh tổng doanh số hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra trong kỳ;
Căn cứ vào số liệu trong sổ thuế, tương ứng với số liệu ở dòng 1.4 và dòng II.1,
cột 3 của tờ khai thuế GTGT và thuế TNDN (mẫu số 07B/GTGT).
- Cột (4) “GTGT chịu
thuế”, Cột (6) “Thu nhập chịu thuế” phản ánh GTGT và thu nhập chịu thuế phát
sinh trong kỳ; Căn cứ vào số liệu trong sổ thuế, tương ứng với số liệu ở dòng
I.6 và dòng II.4 cột 3 của tờ khai thuế GTGT và thuế TNDN (mẫu số 07B/GTGT).
- Cột (5) “Thuế GTGT
phải nộp”, Cột (7) “Thuế TNDN phải nộp” phản ánh số thuế GTGT và thuế TNDN phải
nộp trong kỳ; Căn cứ vào số liệu trong sổ thuế, tương ứng với số liệu ở dòng
I.7 và dòng II.5, cột 3 của tờ khai thuế GTGT và thuế TNDN (mẫu số 07B/GTGT).
5. Thống kê thuế GTGT
áp dụng đối với các cơ sở tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT,
trong đó bao gồm cả các cơ sở xây lắp có công trình xây lắp khác ở địa phương
nơi đóng trụ sở chính – (mẫu TKT 3C):
- Cột (2) “Tổng số hộ
lập sổ thuế” phản ánh số lượng đối tượng nộp thuế đã đưa vào quản lý thuế hàng
tháng trên địa bàn theo từng ngành nghề.
- Cột (3) “Doanh thu
hàng hóa dịch vụ bán ra “phản ánh tổng doanh số hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT bán ra trong kỳ: Căn cứ vào số liệu trong sổ thuế, tương ứng với số liệu ở
dòng 4, cột 3 của tờ khai thuế GTGT (mẫu số 07A/GTGT).
- Cột (4) “Giá vốn của
hàng hóa dịch vụ mua ngoài” phản ánh giá vốn của hàng hóa, dịch vụ mua ngoài sử
dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra trong kỳ;
Căn cứ vào số liệu trong sổ thuế, tương ứng với số liệu ở dòng 3, cột 3 của tờ
khai thuế GTGT (mẫu số 07A/GTGT).
- Cột (5) “GTGT phát
sinh trong kỳ” phản ánh GTGT chịu thuế phát sinh trong kỳ; Căn cứ vào số liệu
trong sổ thuế, tương ứng với số liệu ở dòng 5, cột 3 của tờ khai thuế GTGT (mẫu
số 07A/GTGT) và dòng 1, cột 3 của tờ khai thuế GTGT (mẫu số 07C/GTGT).
- Cột (6) “Thuế GTGT phải
nộp” phản ánh số thuế GTGT trong kỳ: Căn cứ vào số liệu trong sổ thuế, tương
ứng với số liệu ở dòng 6, cột 3 của tờ khai thuế GTGT (mẫu số 07A/GTGT) và dòng
2, cột 3 của tờ khai thuế GTGT (mẫu số 07C/GTGT).
6. Thống kê hoàn thuế
GTGT (mẫu TKT 3D): để tổng hợp, báo cáo kết quả hoàn thuế GTGT cho các ĐTNT và
kết quả kiểm tra sau hoàn thuế. Nguồn số liệu: căn cứ vào các quyết định hoàn
thuế, trên bản kiểm tra và quyết định thu hồi số tiền thuế đã hoàn của các đơn
vị vi phạm.
7. Thống kê thuế TTĐB
(mẫu TKT 04): nhằm đáp ứng được yêu cầu tổng hợp các chỉ tiêu sản xuất kinh
doanh chủ yếu, phục vụ tốt cho công tác dự báo, chỉ đạo quản lý thu thuế, qui
định thống kê theo các loại mặt hàng, dịch vụ chịu thuế TTĐB chủ yếu, như: Bia,
Thuốc lá, Ô tô và các mặt hàng khác.
+ Cột “sản lượng”:
thống kê theo số lượng đối với từng loại mặt hàng có đơn vị tính là hiện vật;
các mặt hàng khác để trống, chỉ thống kê tổng doanh thu tính thuế ở cột số 3.
8. Thống kê thuế thu
nhập đối với người có thu nhập cao (mẫu TKT 08): để tổng hợp kết quả thu thuế
thu nhập đối với người có thu nhập cao theo các chỉ tiêu về số lượt người nộp
thuế, thu nhập chịu thuế và số thuế phải nộp hàng quí.
Cột B “đối tượng quản
lý thu nộp thuế”: bao gồm các đối tượng nộp thuế theo 2 loại thu nhập (thu nhập
thường xuyên và không thường xuyên); đồng thời chi tiết theo từng bậc.
Đối với thu nhập
thường xuyên thì thống kê theo 2 loại đối tượng nộp thuế: người Việt Nam và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam .
9. Thống kê thuế tài
nguyên (mẫu TKT 05): để tổng hợp kết quả thu thuế tài nguyên theo các chỉ tiêu
về sản lượng tính thuế, giá tính thuế bình quân và số thuế phải nộp hàng quí.
+ Chỉ thống kê theo
nhóm, loại tài nguyên chủ yếu như: Điện, than, gỗ, quặng sắt, thiếc, thủy hải
sản, nước thiên nhiên dùng cho thủy điện.
+ Cột “sản lượng”:
thống kê theo số lượng đối với từng sản phẩm có đơn vị tính là hiện vật; các
sản phẩm khác để trống, chỉ thống kê tổng trị giá tính thuế ở cột số 4.
10. Thống kê, kết quả
lập bộ thuế nhà đất và thuế SD sử dụng đất nông nghiệp (mẫu TKT 07 và TKT 11):
được thực hiện hàng năm, để tổng hợp kết quả lập bộ thuế nhà đất và thuế SD đất
NN hàng năm theo qui định các Luật, Pháp lệnh thuế.
Cột B “Đơn vị hành
chính”; tổng hợp kết quả lập bộ thuế theo từng đơn vị hành chính. Ví dụ: báo
cáo của Chi cục thuế, cột này phản ánh kết quả lập bộ thuế của từng xã, phường,
báo cáo của Cục thuế, cột này phản ánh kết quả lập bộ thuế của từng huyện, thị.
Riêng thuế SD đất NN của các nông trường QD được thống kê kết quả lập bộ thuế
của từng nông trường.
11. Thống kê tiền thuê
mặt đất, mặt nước, mặt biển (mẫu TKT 12): để tổng hợp kết quả lập bộ thu tiền
thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển theo các chỉ tiêu về diện tích, giá tính thuê
bình quân và số tiền thuê đất phải nộp hàng năm của các doanh nghiệp; đồng thời
phân nhóm theo khu vực và loại hình doanh nghiệp: doanh nghiệp Nhà nước (Trung
ương, tỉnh, thành phố, quận, huyện), doanh nghiệp có vốn đầu tư NN (DN 100% vốn
đầu tư nước ngoài và DN liên doanh) và doanh nghiệp ngoài quốc doanh (công ty
cổ phần, công ty TNHH, DN tư nhân, HTX).
12. Thống kê thu phí,
lệ phí (mẫu TKT 15) để tổng hợp kết quả thu phí, lệ phí theo các chỉ tiêu về số
tiền phí, lệ phí đã thu; số tiền được để lại theo chế độ; số tiền phải nộp và
số tiền đã nộp hàng tháng.
+ Cột B “tên đơn vị
thu, nộp phí”: thống kê chi tiết các đơn vị thu, nộp phí theo từng cấp quản lý
(Trung ương, tỉnh, huyện và xã).
+ Các chỉ tiêu: “số
thu”, “số được để lại theo chế độ”, “số còn phải nộp”, “số nộp” và “số tồn cuối
kỳ” (cột 1 đến cột 9), được tổng hợp theo số thực tế phát sinh trong tháng và
lũy kế đến cuối tháng báo cáo.
+ Cơ sở lập báo cáo:
căn cứ vào sổ tổng hợp thu phí, lệ phí.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Căn cứ vào các quy
định trên đây, Cục trưởng Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các cơ quan thuế cấp dưới
thực hiện. Tùy theo tình hình và yêu cầu quản lý cụ thể của từng địa phương, cơ
quan thuế các cấp có thể bổ sung thêm biểu mẫu hoặc chỉ tiêu ngoài các chỉ tiêu
Tổng cục thuế đã qui định.
2. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, Cục thuế địa phương cần báo cáo kịp thời về Tổng
cục Thuế để nghiên cứu, giải quyết.
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG Nguyễn Văn Ninh |
PHỤ
LỤC SỐ 1
QUY ĐỊNH THỜI GIAN LẬP VÀ GỬI BÁO CÁO
THỐNG KÊ THUẾ
(Kèm theo Quyết định số 255 TCT/QĐ/KH ngày 28 tháng 3 năm 2001 của Tổng cục thuế)
(Kèm theo Quyết định số 255 TCT/QĐ/KH ngày 28 tháng 3 năm 2001 của Tổng cục thuế)
STT
|
LOẠI
BÁO CÁO
|
KÝ
HIỆU
|
ĐỊNH
KỲ BÁO CÁO
|
THỜI
ĐIỂM LẬP BÁO CÁO
|
THỜI
GIAN GỬI BÁO CÁO
|
|
CHI
CỤC THUẾ
|
CỤC
THUẾ
|
|||||
1
|
Danh bạ doanh nghiệp
nhà nước
|
TKT-1A
|
Năm
|
31/12
|
Trước 31/5 năm tiếp
theo năm báo cáo
|
Trước 30/6 năm tiếp
theo năm báo cáo
|
2
|
Danh bạ doanh nghiệp
ngoài QD
|
TKT-1B
|
Năm
|
31/12
|
Trước 31/5 năm tiếp
theo năm báo cáo
|
Trước 30/6 năm tiếp
theo năm báo cáo
|
3
|
Danh bạ doanh nghiệp
có vốn đầu tư NN
|
TKT-1C
|
Năm
|
31/12
|
Trước 31/5 năm tiếp
theo năm báo cáo
|
Trước 30/6 năm tiếp
theo năm báo cáo
|
4
|
Thống kê thuế môn
bài
|
TKT-02
|
Kỳ
|
|||
Kỳ
1
|
31/3
|
Trước 15/4 năm báo
cáo
|
Trước 30/4 năm báo
cáo
|
|||
Kỳ
2
|
31/12
|
Trước 15/1 năm tiếp
theo năm báo cáo
|
Trước 31/1 năm tiếp
theo năm báo cáo
|
|||
5
|
Thống kê thuế giá
trị gia tăng
|
TKT-3A
|
Tháng
|
Trước ngày 20 tháng
tiếp theo tháng báo cáo
|
Trước ngày 30 tháng
tiếp theo tháng báo cáo
|
|
6
|
Thống kê thuế giá
trị gia tăng
|
TKT-3B
|
Tháng
|
Trước ngày 20 tháng
tiếp theo tháng báo cáo
|
Trước ngày 30 tháng
tiếp theo tháng báo cáo
|
|
7
|
Thống kê thuế giá
trị gia tăng
|
TKT-3C
|
Tháng
|
Trước ngày 20 tháng
tiếp theo tháng báo cáo
|
Trước ngày 30 tháng
tiếp theo tháng báo cáo
|
|
8
|
Thống kê hoàn thuế
giá trị gia tăng
|
TKT-3D
|
Tháng
|
Trước ngày 20 tháng
tiếp theo tháng báo cáo
|
Trước ngày 30 tháng
tiếp theo tháng báo cáo
|
|
9
|
Thống kê thuế tiêu
thụ đặc biệt
|
TKT-04
|
Tháng
|
Trước ngày 20 tháng
tiếp theo tháng báo cáo
|
Trước ngày 30 tháng
tiếp theo tháng báo cáo
|
|
10
|
Thống kê thuế tài
nguyên
|
TKT-05
|
Quí
|
Tháng cuối quí
|
Trước ngày 20 tháng
đầu quí tiếp theo quý báo cáo
|
Trước ngày 30 tháng
đầu quí tiếp theo quí báo cáo
|
11
|
Thống kê kết quả lập
bộ thuế nhà đất
|
TKT-07
|
Năm
|
31/12
|
Trước 20/4 năm tiếp
theo năm báo cáo
|
Trước 30/4 năm tiếp
theo năm báo cáo
|
12
|
Thống kê thuế thu
nhập
|
TKT-08
|
Quí
|
Tháng
cuối quí
|
Trước ngày 20 tháng
đầu quí tiếp theo quí báo cáo
|
Trước ngày 30 tháng
đầu quí tiếp theo quý báo cáo
|
13
|
Thống kê lệ phí
trước bạ
|
TKT-10
|
Quí
|
Tháng
cuối quí
|
Trước ngày 20 tháng
đầu quí tiếp theo quí báo cáo
|
Trước ngày 30 tháng
đầu quí tiếp theo quý báo cáo
|
14
|
Thống kê kết quả lập
bộ thuế SD đất NN
|
TKT-11
|
Năm
|
31/12
|
Trước 20/4 năm tiếp
theo năm báo cáo
|
Trước 30/4 năm tiếp
theo năm báo cáo
|
15
|
Thống kê tiền thuê
đất
|
TKT-12
|
Năm
|
31/12
|
Trước 20/4 năm tiếp
theo năm báo cáo
|
Trước 30/4 năm tiếp
theo năm báo cáo
|
16
|
Thống kê thu phí, lệ
phí
|
TKT-15
|
Tháng
|
Trước ngày 20 tháng
tiếp theo tháng báo cáo
|
Trước ngày 30 tháng
tiếp theo tháng báo cáo
|
|
17
|
Thống kê thu phí
xăng dầu
|
TKT-16
|
Tháng
|
Trước ngày 20 tháng
tiếp theo tháng báo cáo
|
Trước ngày 30 tháng
tiếp theo tháng báo cáo
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
TỔNG CỤC THUẾ
... CỤC THUẾ …
|
Mẫu
TKT-08
Ban hành theo QĐ số 255TCT/QĐ/KH Ngày 28/3/2001 của TCT |
THỐNG
KÊ
THUẾ THU NHẬP ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ THU NHẬP
CAO
Quý …. Năm ….
Đơn vị: Triệu đồng
SỐ
TT
|
ĐỐI
TƯỢNG QUẢN LÝ THU THUẾ
|
SỐ
LƯỢT NGƯỜI NỘP THUẾ
|
THU
NHẬP CHỊU THUẾ
|
THUẾ
THU NHẬP PHẢI NỘP
|
GHI
CHÚ
|
|||
QUÝ
NÀY
|
LŨY
KẾ
|
QUÝ
NÀY
|
LŨY
KẾ
|
QUÝ
NÀY
|
LŨY
KẾ
|
|||
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
TỔNG CỘNG
|
||||||||
I
|
THU NHẬP THƯỜNG
XUYÊN
|
|||||||
NGƯỜI VN
|
||||||||
Bậc 1
|
||||||||
Bậc 2
|
||||||||
Bậc …
|
||||||||
2
|
NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CƯ
TRÚ TẠI VN
|
|||||||
Bậc 1
|
||||||||
Bậc 2
|
||||||||
Bậc …
|
||||||||
II
|
THU NHẬP KHÔNG
THƯỜNG XUYÊN
Trong đó thu nhập về
trúng thưởng XSKT
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI
DUYỆT BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
TỔNG CỤC THUẾ
... CỤC THUẾ …
|
Mẫu
TKT07
Ban hành theo QĐ số255 TCT/QĐ/KH Ngày 28/3/2001 của TCT |
THỐNG
KÊ KẾT QUẢ LẬP SỔ THUẾ NHÀ ĐẤT
NĂM
….
STT
|
ĐƠN
VỊ HÀNH CHÍNH
|
TỔNG
SỐ
|
TRONG
ĐÓ CHIA RA
|
||||||||||||
SỐ
XÃ PHƯỜNG
|
SỐ
ĐTNT
|
DIỆN
TÍCH CHỊU THUẾ
(1000m2)
|
THUẾ
CHI THU (quy thóc- Tấn)
|
DÂN
CƯ ĐÔ THỊ
|
DÂN
CƯ NÔNG THÔN
|
ĐƠN
VỊ SXKD
|
GHI
CHÚ
|
||||||||
SỐ
ĐTNT
|
DIỆN
TÍCH (HA)
|
THUẾ
GHI THU (TẤN)
|
SỐ
ĐTNT
|
DIỆN
TÍCH (HA)
|
THUẾ
GHI THU (TẤN)
|
SỐ
ĐTNT
|
DIỆN
TÍCH (HA)
|
THUẾ
GHI THU (TẤN)
|
|||||||
A
|
B
|
1
|
2=5+8+11
|
3=6+9+12
|
4=7+10+13
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
2
_
|
TỔNG CỘNG
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI
DUYỆT BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
TỔNG CỤC THUẾ
... CỤC THUẾ …
|
Mẫu
TKT02
Ban hành theo QĐ số 255TCT/QĐ/KH Ngày 28/3/2001 của TCT |
THỐNG
KÊ THUẾ MÔN BÀI
KỲ
… NĂM
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
THEO
CÁC CHỈ TIÊU TRONG SỔ THUẾ MÔN BÀI
|
GHI
CHÚ
|
||||||||
SỐ
ĐTNT
|
SỐ
THẺ M.BÀI
|
TRONG
ĐÓ
|
THUẾ
PHẢI NỘP (Tr. đồng)
|
||||||||
BẬC
1
|
BẬC
2
|
BẬC
3
|
BẬC
4
|
BẬC
5
|
BẬC
6
|
||||||
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
DOANH NGHIỆP NHÀ
NƯỚC
|
||||||||||
1
|
DNNN trung ương
|
||||||||||
2
|
DNNN địa phương
|
||||||||||
II
|
DOANH NGHIỆP CỐ VỐN
ĐTNN
|
||||||||||
III
|
DOANH NGHIỆP NQĐ
|
||||||||||
1
|
CÔNG TY CỔ PHẦN,
CÔNG TY TNHH (C-154)
|
||||||||||
2
|
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
(C-155)
|
||||||||||
3
|
HTX (C-156)
|
||||||||||
IV
|
HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
|
||||||||||
1
|
Ngành sản xuất
|
||||||||||
2
|
Ngành xây dựng
|
||||||||||
3
|
Ngành vận tải
|
||||||||||
4
|
Ngành kinh doanh ăn
uống
|
||||||||||
5
|
Ngành kinh doanh
thương nghiệp
|
||||||||||
6
|
Ngành kinh doanh
dịch vụ
|
||||||||||
7
|
Ngành khác
|
Người
lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Người
duyệt biểu
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Ngày tháng năm
Thủ trưởng cơ quan thuế (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
TỔNG CỤC THUẾ
... CỤC THUẾ …
|
Mẫu
TKT-05
Ban hành theo QĐ số 255TCT/QĐ/KH Ngày 28/3/2001 của TCT |
THỐNG
KÊ
THUẾ TÀI NGUYÊN
Quý
… Năm …
Đơn vị tính: Triệu đồng
SỐ
TT
|
SẢN PHẨM CHỦ YẾU
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
(Số
lượng, trọng lượng, khối lượng)
|
SẢN
LƯỢNG TÍNH THUẾ
|
GIÁ
TÍNH THUẾ BÌNH QUÂN
|
TỔNG
GIÁ TRỊ TÍNH THUẾ
|
THUẾ
TÀI NGUYÊN PHẢI NỘP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
|
TỔNG SỐ
Chia ra:
Khoáng sản kim loại
đen
Khoáng sản kim loại
màu
Than
Đá quý
Dầu mỏ
Khí đốt
Gỗ tròn các loại
Thủy sản tự nhiên
Nước thiên nhiên
dùng SX thủy điện
Yến sào
Khác
DOANH NGHIỆP TRUNG
ƯƠNG
(Chi tiết nhóm, loại
tài nguyên theo tổng số)
|
Tấn
Tấn
1000
tấn
Kg
Tấn
Triệu
m3
m3
Tấn
Triệu
KW/giờ
Kg
|
||||
II
|
DOANH NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG
(Chi tiết nhóm, loại
tài nguyên theo tổng số)
|
|||||
III
|
DN CÓ VỐN ĐTNN
(Chi tiết nhóm, loại
tài nguyên theo tổng số)
|
|||||
IV
|
DOANH NGHIỆP NQD
(Chi tiết nhóm, loại
tài nguyên theo tổng số)
|
|||||
V
|
HỘ CÁ THỂ
(Chi tiết nhóm, loại
tài nguyên theo tổng số)
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI
DUYỆT BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày tháng
năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
TỔNG CỤC THUẾ
... CỤC THUẾ …
|
Mẫu
TKT04
Ban hành theo QĐ số 255TCT/QĐ/KH Ngày 28/3/2001 của TCT |
THỐNG
KÊ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
THÁNG
… NĂM …
Đơn vị tiền: Ngàn đồng
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
ĐƠN
VỊ TÍNH
|
SẢN
LƯỢNG
|
DOANH
THU TÍNH THUẾ
|
THUẾ
TTĐB PHẢI NỘP
|
GHI
CHÚ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
TỔNG SỐ
Bia
Thuốc lá
Ô tô
Khác
|
Triệu
lít
Triệu
bao
Chiếc
|
|||||
I
1
a
b
c
d
2
|
DN NHÀ NƯỚC
DNNN TRUNG ƯƠNG
Bia
Thuốc lá
Ô tô
Khác
DNNN ĐỊA PHƯƠNG
Thống kê theo các
chỉ tiêu của DNTW
|
Triệu
lít
Triệu
bao
Chiếc
|
||||
II
|
DN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NN
Thống kê theo các
chỉ tiêu của DNTW
|
|||||
III
|
DN NGOÀI QD
Thống kê theo các
chỉ tiêu của DNTW
|
|||||
IV
|
HỘ CÁ THỂ
Thống kê theo các
chỉ tiêu của DNTW
|
Người
lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Người
duyệt biểu
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Ngày tháng năm
Thủ trưởng cơ quan thuế (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
TỔNG CỤC THUẾ
... CỤC THUẾ …
|
Mẫu
TKT15
Ban hành theo QĐ số 255TCT/QĐ/KH Ngày 28/3/2001 của TCT |
THỐNG
KÊ THU PHÍ, LỆ PHÍ
THÁNG
… NĂM …
Đơn vị tính: 1000đ
SỐ
TT
|
TÊN
ĐƠN VỊ THU, NỘP PHÍ
|
LOẠI
PHÍ, LỆ PHÍ
|
SỐ
THU
|
SỐ
ĐƯỢC ĐỂ LẠI THEO CHẾ ĐỘ
|
CÒN
PHẢI NỘP
|
SỐ
NỘP
|
TỒN
CUỐI KỲ
|
GHI
CHÚ
|
||||
TRONG
THÁNG
|
LŨY
KẾ
|
TRONG
THÁNG
|
LŨY
KẾ
|
TRONG
THÁNG
|
LŨY
KẾ
|
TRONG
THÁNG
|
LŨY
KẾ
|
|||||
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
TỔNG CỘNG
|
||||||||||||
I
|
Phí, lệ phí do TW
quản lý (Chương A)
|
|||||||||||
II
1
|
Phí, lệ phí địa
phương quản lý
Phí, lệ phí do tỉnh,
TP quản lý (Chương B)
|
|||||||||||
2
|
Phí, lệ phí do quận,
huyện quản lý (Chương C)
|
|||||||||||
3
|
Phí, lệ phí do xã,
phường quản lý (Chương D)
|
Người
lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Người
duyệt biểu
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Ngày tháng năm
Thủ trưởng cơ quan thuế (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
TỔNG CỤC THUẾ
... CỤC THUẾ …
|
Mẫu
TKT12
Ban hành theo QĐ số 255TCT/QĐ/KH Ngày 28/3/2001 của TCT |
THỐNG
KÊ TIỀN THUÊ MẶT ĐẤT, MẶT NƯỚC, MẶT BIỂN
NĂM
…
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
SỐ
ĐTNT
|
MẶT
ĐẤT
|
MẶT
NƯỚC, MẶT BIỂN
|
CỘNG
TIỀN THUẾ ĐẤT PHẢI NỘP (triệu đồng)
|
GHI
CHÚ
|
||||
DIỆN
TÍCH (1000m2)
|
GIÁ
THUÊ BÌNH QUÂN (triệu đồng)
|
TIỀN
THUẾ PHẢI NỘP (Triệu đồng
|
DIỆN
TÍCH
(1000m2)
|
GIÁ
THUÊ BÌNH QUÂN (triệu đồng)
|
TIỀN
THUẾ PHẢI NỘP (Triệu đồng)
|
|||||
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=4+7
|
9
|
A
1
2
3
|
TỔNG CỘNG
DN TRONG NƯỚC
Doanh nghiệp NNTW
Doanh nghiệp NN địa
phương
- DN tỉnh, TP trực
thuộc TW
- DN quận, Huyện,
Thị xã
Doanh nghiệp NQD
- Công ty cổ phần
- Công ty TNHH
- Doanh nghiệp tư
nhân
- HTX
|
|||||||||
B
1
2
|
DN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NN
DN có 100% vốn nước
ngoài
Doanh nghiệp liên
doanh
|
Người
lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Người
duyệt biểu
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Ngày tháng năm
Thủ trưởng cơ quan thuế (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
TỔNG CỤC THUẾ
... CỤC THUẾ …
|
Mẫu
TKT 3B
Ban hành theo QĐ số 255TCT/QĐ/KH Ngày 28/3/2001 của TCT |
THỐNG
KÊ THUẾ GTGT VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
(áp dụng đối với cơ sở tính thuế theo
phương pháp trực tiếp trên GTGT, GTGT xác định theo tỷ lệ % tính trên doanh
thu)
THÁNG
… NĂM …
Đơn vị tính: 1000đ
STT
|
CHI
TIÊU
|
TỔNG
SỐ HỘ QUẢN LÝ
|
HỘ
LẬP SỔ THUẾ THÁNG BÁO CÁO
|
||||||||
TỔNG
SỐ HỘ LẬP SỔ THUẾ
|
TỔNG
DOANH THU
|
GIÁ
TRỊ GIA TĂNG CHỊU THUẾ
|
THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG PHẢI NỘP
|
THU
NHẬP CHỊU THUẾ
|
THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP PHẢI NỘP
|
THUẾ
GTGT VÀ THUẾ TNDN PHẢI NỘP
|
THUẾ
GTGT VÀ THUẾ TNDN PHẢI NỘP BÌNH QUÂN THU (1000 đồng)
|
GHI
CHÚ
|
|||
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=5+7
|
9=8+2
|
10
|
1
2
3
4
5
6
7
|
TỔNG
CỘNG
Trong đó:
Ngành sản xuất
Ngành xây dựng
Ngành vận tải
Ngành kinh doanh ăn
uống
Ngành kinh doanh
thương nghiệp
Ngành kinh doanh
dịch vụ
Các ngành khác
|
Người
lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Người
duyệt biểu
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Ngày tháng năm
Thủ trưởng cơ quan thuế (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ …
|
Mẫu
TKT 3D
Ban hành theo QĐ số 255TCT/QĐ/KH Ngày 28/3/2001 của TCT |
THỐNG
KÊ HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Đến
tháng … năm …
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
ĐỀ
NGHỊ HOÀN THUẾ
|
HỒ
SƠ HỢP LỆ
|
ĐÃ
GIẢI QUYẾT HOÀN THUẾ
|
KẾT
QUẢ KIỂM TRA SAU HOÀN THUẾ
|
||||||||
SỐ
LƯỢNG ĐƠN VỊ
|
SỐ
LƯỢNG HỒ SƠ
|
SỐ
LƯỢNG ĐƠN VỊ
|
SỐ
LƯỢNG HỒ SƠ
|
SỐ
TIỀN
|
SỐ
LƯỢNG ĐƠN VỊ
|
SỐ
LƯỢNG HỒ SƠ
|
SỐ
TIỀN
|
ĐÃ
KIỂM TRA
|
CÁC
TRƯỜNG HỢP VI PHẠM
|
||||
SỐ
ĐƠN VỊ
|
SỐ
TIỀN
|
SỐ
ĐƠN VỊ
|
SỐ
TIỀN PHẢI THU HỒI
|
||||||||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
2
3
4
5
|
Tổng cộng
DNNN trung ương
DNNN địa phương
DN có vốn ĐTNN
DN Ngoài QD
Hộ KD Ngoài QD
TRONG ĐÓ
|
||||||||||||
I
1
2
3
4
5
|
Trường hợp xuất khẩu
DNNN trung ương
DNNN địa phương
DN có vốn ĐTNN
DN ngoài QD
Hộ KD Ngoài QD
|
||||||||||||
II
|
Trường hợp hoàn thuế cho các dự án sử dụng vốn ODA
|
||||||||||||
1
2
3
4
5
|
DNNN trung ương
DNNN địa phương
DN có vốn ĐTNN
DN ngoài QD
Hộ KD Ngoài QD
|
||||||||||||
III
1
2
3
4
5
|
Trường hợp khác
DNNN trung ương
DNNN địa phương
DN có vốn ĐTNN
DN ngoài QD
Hộ KD Ngoài QD
|
Người
lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Người
duyệt biểu
(Ký và ghi rõ họ tên) |
Ngày tháng năm
Thủ trưởng cơ quan thuế (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |