Thông tư 03/2011/TT-BKHĐT hướng dẫn Quy định của Nghị định 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, BTO và BT
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:
03/2011/TT-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 01 năm 2011
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2009/NĐ-CP NGÀY 27 THÁNG 11 NĂM 2009 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT, HỢP ĐỒNG BTO VÀ HỢP ĐỒNG BT
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO) và Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT);
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định như sau:
Căn cứ Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO) và Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT);
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định như sau:
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn thực
hiện một số quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2009
của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng BOT, Hợp đồng BTO và Hợp đồng
BT (sau đây gọi là Nghị định số 108/2009/NĐ-CP).
2. Các quy định tại khoản 2 Điều
47 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP và các quy định có liên quan tại Thông tư này thực
hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 2. Các
hình thức Hợp đồng dự án tương tự khác (khoản 1 Điều 1 Nghị định số
108/2009/NĐ-CP)
1. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư văn bản đề nghị thực hiện Hợp đồng dự án
tương tự khác gồm những nội dung quy định đối với Đề xuất dự án nêu tại các
Điều 11 và 12 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.
2. Căn cứ đề nghị của các Bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc thực hiện Hợp đồng dự án tương tự khác
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản.
3. Sau khi được Thủ tướng Chính
phủ chấp thuận áp dụng hình thức Hợp đồng dự án tương tự khác, Bộ, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh bổ sung Dự án vào Danh mục dự án và tổ chức thực hiện Dự
án theo quy định tại Nghị định số 108/2009/NĐ-CP và Thông tư này.
Điều 3. Nhà
đầu tư và Doanh nghiệp dự án (các khoản 7 và 8 Điều 2 Nghị định số
108/2009/NĐ-CP)
1. Nhà đầu tư phải thành lập mới
Doanh nghiệp dự án theo thủ tục quy định tại Điều 49 Thông tư này.
2. Quyền, nghĩa vụ của Doanh
nghiệp dự án và mối quan hệ giữa Nhà đầu tư với Doanh nghiệp dự án phải được
quy định cụ thể tại Hợp đồng dự án phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 16
Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.
Điều 4. Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện Hợp đồng dự án (Điều 3 Nghị định
số 108/2009/NĐ-CP)
1. Cơ quan được ủy quyền theo
quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP là cơ quan thực hiện
chức năng quản lý nhà nước trực thuộc Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Khi
được ủy quyền, cơ quan trực thuộc Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện Hợp đồng dự án.
2. Việc ủy quyền theo quy định
tại khoản 1 Điều này phải được thực hiện bằng văn bản, trong đó xác định cụ thể
thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan được ủy quyền trong việc chuẩn bị Dự án,
đàm phán và thực hiện Hợp đồng dự án.
Điều 5. Lĩnh
vực đầu tư (Điều 4 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
1. Đối với các Dự án xây dựng
công trình kết cấu hạ tầng không thuộc lĩnh vực quy định tại Điều 4 Nghị định
số 108/2009/NĐ-CP, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến của các
Bộ, ngành, địa phương có liên quan và gửi văn bản đề nghị thực hiện Dự án cho
Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định.
2. Văn bản đề nghị thực hiện Dự
án gồm những nội dung quy định đối với Đề xuất dự án nêu tại các Điều 11 và 12
Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.
3. Căn cứ đề nghị của các Bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và ý kiến của các cơ quan có liên quan, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc
thực hiện Dự án trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ nhận văn bản đề nghị thực
hiện Dự án.
4. Sau khi được Thủ tướng Chính
phủ chấp thuận thực hiện Dự án, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ sung
Dự án vào Danh mục dự án và tổ chức thực hiện Dự án theo quy định tại Nghị định
số 108/2009/NĐ-CP và Thông tư này.
Điều 6.
Nguồn vốn thực hiện Dự án (Điều 5 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
1. Vốn chủ sở hữu là vốn thực có
của Nhà đầu tư được cam kết góp vào vốn điều lệ của Doanh nghiệp dự án và được
xác định trên cơ sở tổng vốn đầu tư của từng Dự án.
2. Nguồn vốn, tiến độ huy động
vốn, điều kiện được phép tăng, giảm vốn chủ sở hữu hoặc tổng vốn đầu tư của Dự
án và biện pháp xử lý trong các trường hợp này phải được thỏa thuận tại Hợp
đồng dự án phù hợp với quy định tại Nghị định số 108/2009/NĐ-CP, pháp luật về
doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư xây dựng và văn bản pháp luật có liên quan.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
chịu trách nhiệm giám sát, kiểm tra việc góp vốn chủ sở hữu theo kế hoạch huy
động vốn đã thỏa thuận tại Hợp đồng dự án và các quy định tại Điều này.
Điều 7. Sử
dụng vốn nhà nước để tham gia thực hiện Dự án (Điều 6 Nghị định số
108/2009/NĐ-CP)
1. Tổng vốn nhà nước theo quy
định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP là số vốn được sử dụng để
thực hiện từng Dự án cụ thể, gồm: vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do nhà
nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn đầu tư phát
triển của doanh nghiệp nhà nước và các nguồn vốn khác do nhà nước quản lý.
2. Đối với Dự án cần thực hiện
để đáp ứng nhu cầu cấp bách về việc sử dụng công trình kết cấu hạ tầng hoặc Dự
án quan trọng khác, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập dự án đầu tư sử
dụng vốn nhà nước để hỗ trợ thực hiện dự án theo các hình thức quy định tại
khoản 2 Điều 6 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.
3. Việc lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước thực hiện theo quy định của pháp
luật về quản lý vốn nhà nước và pháp luật về đầu tư xây dựng.
Điều 8. Nhóm
công tác liên ngành (Điều 7 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
1. Tùy thuộc yêu cầu đàm phán và
thực hiện Dự án, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền lựa chọn tổ chức tư vấn trong
nước hoặc nước ngoài có đủ năng lực và kinh nghiệm để tham gia hỗ trợ thực hiện
các nhiệm vụ nêu tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.
2. Việc lựa chọn tổ chức tư vấn
được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Điều 9. Cơ
chế thực hiện Dự án BT
1. Giao đất cho Nhà đầu tư để
thực hiện Dự án khác:
a) Việc lựa chọn Nhà đầu tư thực
hiện theo các quy định có liên quan tại điểm b khoản 2 Điều 38 Thông tư này.
b) Nhà đầu tư được lựa chọn phải
nộp ngân sách số tiền chênh lệch giữa giá trị quyền sử dụng đất của khu đất thực
hiện dự án khác và tổng vốn đầu tư xây dựng Công trình BT.
2. Thanh toán bằng tiền cho Nhà
đầu tư xây dựng Công trình BT:
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư theo quy định đối với trường hợp thanh toán bằng
tiền tại điểm b khoản 2 Điều 38 Thông tư này.
3. Trường hợp thu xếp được quỹ
đất để tạo nguồn vốn thanh toán cho Nhà đầu tư xây dựng Công trình BT, Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư xây dựng Công trình BT theo
quy định tại khoản 2 Điều này và tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật hoặc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng
đất theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Trong trường hợp này, việc thanh
toán cho Nhà đầu tư xây dựng Công trình BT chỉ được thực hiện sau khi Công
trình được hoàn thành, nghiệm thu và chuyển giao cho Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo các điều kiện quy định tại Hợp đồng Dự án.
Chương 2.
XÂY DỰNG VÀ CÔNG BỐ DANH MỤC DỰ ÁN
Điều 10.
Xây dựng và phê duyệt Danh mục dự án (Điều 9 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
1. Trong quá trình xây dựng kế
hoạch phát triển kinh tế, xã hội hàng năm, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xây dựng hoặc điều chỉnh Danh mục dự án của ngành, địa phương.
2. Mỗi Dự án được xem xét đưa
vào Danh mục dự án phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Phù hợp với quy hoạch phát
triển ngành và quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương;
b) Phù hợp với lĩnh vực đầu tư
quy định tại Điều 4 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP;
c) Mục tiêu của Dự án đáp ứng
nhu cầu sử dụng công trình kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội, nhưng trong thời
gian cần thực hiện Dự án, các Bộ, ngành, địa phương không có khả năng huy động
nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc nguồn vốn khác để thực hiện;
d) Có phương án khả thi để cân
đối nguồn vốn thanh toán cho Nhà đầu tư hoặc giao Dự án khác để Nhà đầu tư thực
hiện (đối với Dự án BT).
3. Tùy thuộc lĩnh vực và địa
điểm thực hiện Dự án, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản lấy ý
kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ quản lý ngành và địa phương có liên quan (sau
đây gọi là các Cơ quan có liên quan) về Dự án dự kiến đưa vào Danh mục dự án.
Văn bản lấy ý kiến phải bao gồm những nội dung quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị
định số 108/2009/NĐ-CP và gửi kèm theo Danh mục dự án.
4. Trên cơ sở tổng hợp ý kiến
của các Cơ quan có liên quan, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
Danh mục dự án. Đối với Dự án có yêu cầu thu xếp nguồn vốn ngân sách của địa
phương để thanh toán cho Nhà đầu tư hoặc hỗ trợ thực hiện Dự án, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân xem xét khả năng cân đối ngân
sách của địa phương theo quy định đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
5. Danh mục dự án được điều
chỉnh trong các trường hợp sau:
a) Khi có sự điều chỉnh về quy
hoạch ngành hoặc kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương dẫn đến
việc thay đổi chủ trương thực hiện Dự án hoặc mục tiêu, quy mô, địa điểm, công
suất và tiêu chuẩn kỹ thuật của Dự án trong Danh mục dự án đã công bố;
b) Một hoặc một số Dự án thuộc
Danh mục dự án đã hoàn thành thủ tục lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện Dự án;
c) Các trường hợp khác theo
quyết định của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Khi điều chỉnh Danh mục dự án,
các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố các nội dung thay đổi theo thủ
tục quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.
Điều 11.
Công bố Danh mục dự án (Điều 10 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
1. Danh mục dự án được công bố
trong tháng 1 hàng năm theo thủ tục và nội dung quy định tại khoản 1 Điều 10,
Nghị định số 108/2009/NĐ-CP. Trường hợp chưa có Danh mục dự án mới, các Bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố lại Danh mục dự án đã công bố trong năm
trước.
2. Nhà đầu tư đăng ký tham gia
thực hiện Dự án theo Mẫu số 1 Phụ lục I của Thông tư này.
Điều 12. Dự
án do Nhà đầu tư đề xuất ngoài Danh mục dự án đã công bố (Điều 11 Nghị định số
108/2009/NĐ-CP)
1. Đề xuất dự án gồm những nội
dung quy định tại các Điều 11 và 12 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.
2. Các Bộ, ngành Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định và công bố cơ quan tiếp nhận Đề xuất dự án phù hợp với chức
năng, thẩm quyền theo quy định của pháp luật và tùy thuộc yêu cầu quản lý của
ngành, địa phương.
3. Đối với Dự án đã có trong quy
hoạch, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức xem xét, phê duyệt theo
thủ tục quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 9 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.
Đối với Dự án chưa có trong quy
hoạch, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thủ tục bổ sung quy
hoạch sau khi lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về Đề xuất dự án.
4. Trong thời hạn tối thiểu 30 ngày
làm việc kể từ ngày đăng tải nội dung cơ bản của Đề xuất dự án theo quy định
tại khoản 5 Điều 11 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thực hiện thủ tục sau:
a) Chỉ định Nhà đầu tư nếu không
có Nhà đầu tư khác đăng ký tham gia thực hiện Dự án; hoặc
b) Tổ chức đấu thầu rộng rãi để
lựa chọn Nhà đầu tư trong trường hợp có Nhà đầu tư khác đăng ký tham gia thực
hiện Dự án.
Điều 13.
Lập, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi (Điều 12 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
1. Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phải tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án, kể cả Dự án do Nhà
đầu tư đề xuất đã được phê duyệt bổ sung vào Danh mục dự án, để làm cơ sở tổ
chức lựa chọn Nhà đầu tư và đàm phán Hợp đồng dự án.
2. Tùy thuộc yêu cầu thực hiện
Dự án, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức lập hoặc lựa chọn tổ chức tư vấn
có đủ năng lực và kinh nghiệm để lập Báo cáo nghiên cứu khả thi và Hồ sơ mời
thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu. Việc lựa chọn tổ chức tư vấn thực hiện theo quy định
của pháp luật về đấu thầu.
3. Đối với Dự án BT, đồng thời
với việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án xây dựng Công trình BT, Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chuẩn bị Quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/2000 của
khu đất dự kiến giao cho Nhà đầu tư để thực hiện Dự án khác hoặc lập phương án
thanh toán bằng tiền cho Nhà đầu tư.
4. Thẩm quyền thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi:
a) Đối với Dự án quan trọng quốc
gia, Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước để tổ chức thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi.
b) Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thuộc các Nhóm
A, B và C.
Hồ sơ, trình tự, thủ tục và nội
dung thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi thực hiện theo quy định của pháp luật
về xây dựng.
5. Việc phê duyệt Báo cáo nghiên
cứu khả thi thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.
Chương 3.
LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ VÀ ĐÀM PHÁN HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
MỤC 1. NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 14.
Giải thích từ ngữ
Trong Chương này, các từ ngữ sau
đây được hiểu như sau:
1. "Lựa chọn nhà đầu tư"
là quá trình đấu thầu rộng rãi hoặc chỉ định thầu để xác định Nhà đầu tư có
năng lực, kinh nghiệm và có đề xuất về kỹ thuật, tài chính được đánh giá là
hiệu quả nhất theo tiêu chuẩn nêu trong Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu.
2. "Người có thẩm quyền
lựa chọn Nhà đầu tư" (sau đây gọi là Người có thẩm quyền) là người
đứng đầu Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện Hợp đồng dự án theo
quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 3 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.
3. "Bên mời thầu"
là đơn vị trực thuộc Cơ quan nhà nước có thẩm quyền do Người có thẩm quyền
quyết định, chịu trách nhiệm tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư theo quy định của
Thông tư này. Trường hợp không đủ kinh nghiệm, năng lực và nhân sự. Bên mời
thầu có thể thuê tổ chức tư vấn để thực hiện các nhiệm vụ của mình, nhưng trong
mọi trường hợp phải chịu toàn bộ trách nhiệm về quá trình lựa chọn Nhà đầu tư
theo quy định của Thông tư này.
4. "Tổ chuyên gia đấu
thầu" gồm các cá nhân có đủ năng lực, kinh nghiệm, do Bên mời thầu
thành lập hoặc lựa chọn để thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 25 Thông tư
này.
5. "Hồ sơ mời thầu"
là tài liệu áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi, bao gồm các yêu cầu
liên quan đến việc thực hiện Dự án, được sử dụng làm căn cứ để Nhà đầu tư chuẩn
bị Hồ sơ dự thầu và để Tổ chuyên gia đấu thầu đánh giá, lựa chọn Nhà đầu tư.
6. "Hồ sơ yêu cầu"
là tài liệu áp dụng đối với hình thức chỉ định Nhà đầu tư, bao gồm các yêu cầu
liên quan đến việc thực hiện Dự án, được sử dụng làm căn cứ để Nhà đầu tư được
đề nghị chỉ định chuẩn bị Hồ sơ đề xuất và để Tổ chuyên gia đấu thầu đánh giá,
lựa chọn Nhà đầu tư.
7. "Hồ sơ dự thầu hoặc
Hồ sơ đề xuất" là tài liệu do Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp cho Bên mời
thầu theo yêu cầu của Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu.
Điều 15.
Điều kiện tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư và điều kiện tham dự thầu
1. Bên mời thầu chỉ được tổ chức
lựa chọn Nhà đầu tư khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Dự án thuộc Danh mục dự án do
Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố theo quy định tại khoản 1 Điều 10
Nghị định số 108/2009/NĐ-CP và được đăng tải theo quy định tại Điều 11 Thông tư
này.
b) Báo cáo nghiên cứu khả thi,
kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư, Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu đã được phê
duyệt.
2. Nhà đầu tư tham dự thầu phải
có đủ các điều kiện sau:
a) Có tư cách pháp nhân (đối với
Nhà đầu tư là tổ chức) hoặc có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp
luật (đối với Nhà đầu tư là cá nhân);
b) Có nguồn vốn thực hiện Dự án
đáp ứng yêu cầu quy định tại các Điều 5, 6 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP và các
Điều 6, 7 Thông tư này (đối với liên danh tham dự thầu, vốn chủ sở hữu được xác
định trên cơ sở tỷ lệ tham gia đầu tư trong liên danh của từng thành viên và
được xác định cụ thể trong văn bản thỏa thuận liên danh);
c) Chỉ được tham dự thầu trong
một đơn dự thầu độc lập hoặc liên danh giữa các Nhà đầu tư (trường hợp liên
danh, các Nhà đầu tư phải có văn bản thỏa thuận quy định người đứng đầu của
liên danh, trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng của từng thành viên trong
liên danh);
d) Có bản cam kết không lâm vào
tình trạng phá sản hoặc đang quá trình giải thể; không bị cơ quan có thẩm quyền
kết luận về tình hình tài chính không lành mạnh hoặc không đang trong thời gian
bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 16.
Ngôn ngữ sử dụng trong quá trình lựa chọn Nhà đầu tư
1. Trường hợp lựa chọn Nhà đầu
tư trong nước, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu, Hồ sơ dự thầu, Hồ sơ đề xuất và
các tài liệu trao đổi giữa Bên mời thầu và Nhà đầu tư được lập bằng tiếng Việt.
2. Trường hợp đấu thầu rộng rãi
quốc tế, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu được lập bằng tiếng Anh hoặc bằng tiếng
Việt và tiếng Anh. Ngôn ngữ sử dụng trong các trường hợp này được quy định như
sau:
a) Trường hợp Hồ sơ mời thầu
hoặc Hồ sơ yêu cầu được lập bằng tiếng Anh thì Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất
phải được lập bằng tiếng Anh.
b) Trường hợp Hồ sơ mời thầu
hoặc Hồ sơ yêu cầu được lập bằng tiếng Việt và tiếng Anh, Nhà đầu tư có thể lựa
chọn một trong hai thứ tiếng để lập Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất nhưng khi
có cách hiểu không thống nhất giữa hai thứ tiếng thì căn cứ theo Hồ sơ mời thầu
hoặc Hồ sơ yêu cầu được lập bằng tiếng Anh.
Điều 17.
Chi phí tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư
1. Chi phí tổ chức lựa chọn Nhà
đầu tư gồm chi phí lập Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu, chi phí đánh giá Hồ sơ
dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất, chi phí thẩm định và chi phí khác trong quá trình
tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư.
2. Chi phí tổ chức lựa chọn Nhà
đầu tư được sử dụng từ nguồn bán Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu theo hướng
dẫn của Bộ Tài chính. Trường hợp nguồn thu từ việc bán Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ
sơ yêu cầu không đủ để tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư, Bên mời thầu báo cáo Người
có thẩm quyền để bổ sung từ ngân sách của Bộ, ngành, địa phương.
Bên mời thầu chịu trách nhiệm
quản lý, sử dụng và thanh quyết toán chi phí tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư theo
quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
3. Giá bán một bộ hồ sơ (bao gồm
cả thuế) do Bên mời thầu quyết định tùy thuộc vào quy mô, tính chất của Dự án
nhưng không quá 50.000.000 đồng đối với đấu thầu rộng rãi trong nước hoặc chỉ
định Nhà đầu tư.
Đối với đấu thầu rộng rãi quốc
tế, mức giá bán được xác định theo thông lệ quốc tế, nhưng tối đa không quá
100.000.000 đồng.
Điều 18.
Hình thức và phương thức lựa chọn Nhà đầu tư
1. Đấu thầu rộng rãi lựa chọn
Nhà đầu tư:
a) Đấu thầu rộng rãi trong nước
được áp dụng đối với tất cả Dự án có từ hai Nhà đầu tư trong nước trở lên đăng
ký tham gia.
b) Đấu thầu rộng rãi quốc tế
được áp dụng đối với các Dự án không có Nhà đầu tư trong nước đăng ký tham gia
hoặc đã tổ chức đấu thầu rộng rãi trong nước nhưng không lựa chọn được Nhà đầu
tư.
2. Chỉ định Nhà đầu tư:
a) Việc chỉ định Nhà đầu tư thực
hiện Dự án để đáp ứng nhu cầu cấp bách về việc sử dụng công trình kết cấu hạ
tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP phải đáp ứng
một trong các điều kiện sau:
- Dự án cần thực hiện sớm để đảm
bảo an ninh, an toàn năng lượng.
- Dự án cần thực hiện để phục vụ
sự kiện quan trọng của quốc gia.
- Dự án cần thực hiện để bảo vệ
chủ quyền an ninh, biên giới lãnh thổ trên đất liền, biển đảo.
b) Khi trình Thủ tướng Chính phủ
quyết định việc chỉ định Nhà đầu tư theo quy định tại điểm a khoản này, các Bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập văn bản đề nghị chỉ định Nhà đầu tư gồm
những nội dung sau:
- Tóm tắt những nội dung cơ bản
của Dự án;
- Giải trình việc đáp ứng các
điều kiện quy định tại điểm a của khoản này;
- Giải trình hiệu quả kinh tế,
xã hội của việc áp dụng hình thức chỉ định Nhà đầu tư;
- Cam
kết thực hiện việc chỉ định Nhà đầu tư theo đúng nội dung giải trình.
c) Văn bản đề nghị chỉ định Nhà
đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thẩm
định.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc áp dụng hình thức chỉ định Nhà đầu tư
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Phương thức lựa chọn Nhà đầu
tư:
a) Phương thức một giai đoạn,
một túi hồ sơ được áp dụng đối với hình thức chỉ định Nhà đầu tư.
b) Phương thức một giai đoạn,
hai túi hồ sơ được áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi; trong đó Hồ sơ
dự thầu gồm hồ sơ đề xuất kỹ thuật (các nội dung về năng lực và kinh nghiệm của
Nhà đầu tư, kỹ thuật) và hồ sơ đề xuất tài chính. Hồ sơ đề xuất kỹ thuật được
mở ngay sau thời điểm đóng thầu (mở thầu lần 1) để đánh giá trước. Nhà đầu tư
đạt yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm và kỹ thuật được mở tiếp hồ sơ đề xuất tài
chính (mở thầu lần 2) để đánh giá về tài chính.
Điều 19.
Bảo đảm dự thầu
1. Trước thời điểm hết hạn nộp
Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất (thời điểm đóng thầu), Nhà đầu tư lựa chọn một
trong các biện pháp bảo đảm dự thầu, gồm: đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh.
2. Giá trị bảo đảm dự thầu được
quy định trong Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu theo nguyên tắc sau:
a) Đối với phần vốn đầu tư đến
1.500 tỷ đồng, giá trị bảo đảm dự thầu được áp dụng từ 1% đến 1,5% tổng vốn đầu
tư cùa Dự án.
b) Đối với phần vốn đầu tư trên
1.500 tỷ đồng, giá trị bảo đảm dự thầu được áp dụng từ 0,5% đến dưới 1% tổng
vốn đầu tư của Dự án.
3. Thời gian có hiệu lực của bảo
đảm dự thầu được xác định bằng thời gian có hiệu lực của Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ
sơ đề xuất. Trường hợp cần gia hạn hiệu lực của Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề
xuất, Bên mời thầu yêu cầu Nhà đầu tư gia hạn tương ứng hiệu lực của bảo đảm dự
thầu. Trong trường hợp này, Nhà đầu tư không được thay đổi nội dung Hồ sơ dự
thầu hoặc Hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu, trừ trường hợp cần làm rõ Hồ
sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất theo quy định tại Điều 37 Thông tư này. Nhà đầu
tư bị loại nếu từ chối gia hạn hiệu lực của Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất và
được Bên mời thầu hoàn trả bảo đảm dự thầu.
4. Đối với liên danh tham dự
thầu, từng thành viên trong liên danh có thể thực hiện bảo đảm dự thầu riêng rẽ
hoặc thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm dự thầu
cho liên danh. Bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên của
thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm dự thầu.
5. Bảo đảm dự thầu được trả lại
cho Nhà đầu tư không được lựa chọn trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày
công bố kết quả lựa chọn. Nhà đầu tư trúng thầu được hoàn trả bảo đảm dự thầu
sau khi thực hiện biện pháp bảo đảm nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng dự án theo quy
định tại Điều 23 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.
6. Bảo đảm dự thầu không được
hoàn trả cho Nhà đầu tư và nộp vào ngân sách nhà nước trong các trường hợp sau:
a) Sau khi đóng thầu và trong
thời gian có hiệu lực của Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất, Nhà đầu tư rút Hồ
sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất.
b) Nhà đầu tư không tiến hành
đàm phán Hợp đồng dự án trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo
kết quả lựa chọn hoặc đã đàm phán thành công nhưng không ký Hợp đồng dự án.
c) Nhà đầu tư không thực hiện
biện pháp bảo đảm nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng dự án theo quy định tại Điều 23
Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.
Điều 20.
Thời gian tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư
1. Thời gian sơ tuyển Nhà đầu tư:
a) Việc sơ tuyển Nhà đầu tư được
thực hiện trong thời gian tối đa 60 ngày đối với đấu thầu rộng rãi trong nước
và 75 ngày đối với đấu thầu rộng rãi quốc tế, tính từ ngày phát hành Hồ sơ mời
sơ tuyển đến khi kết quả sơ tuyển được duyệt.
b) Việc chuẩn bị Hồ sơ dự sơ
tuyển được thực hiện trong thời gian tối thiểu 15 ngày đối với đấu thầu rộng
rãi trong nước và 25 ngày đối với đấu thầu rộng rãi quốc tế, tính từ ngày đầu
tiên phát hành Hồ sơ mời sơ tuyển đến thời điểm đóng sơ tuyển.
2. Thời gian chuẩn bị Hồ sơ dự
thầu hoặc Hồ sơ đề xuất:
a) Việc chuẩn bị Hồ sơ dự thầu
hoặc Hồ sơ đề xuất được thực hiện trong thời gian tối thiểu 45 ngày đối với đấu
thầu rộng rãi trong nước và chỉ định Nhà đầu tư; tối thiểu 60 ngày đối với đấu
thầu rộng rãi quốc tế, tính từ ngày phát hành Hồ sơ mời thầu đến thời điểm đóng
thầu.
b) Trường hợp cần sửa đổi Hồ sơ
mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu sau khi phát hành nhưng chưa đến thời điểm đóng
thầu, Bên mời thầu thông báo bằng văn bản cho các Nhà đầu tư đã mua Hồ sơ mời
thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu trước thời điểm đóng thầu ít nhất 15 ngày để Nhà đầu tư
có đủ thời gian hoàn chỉnh Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất.
3. Thời hạn có hiệu lực của Hồ
sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất:
a) Thời hạn có hiệu lực của Hồ
sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất được quy định tương ứng trong Hồ sơ mời thầu hoặc
Hồ sơ yêu cầu và được tính từ thời điểm đóng thầu đến ngày Hợp đồng dự án được
ký chính thức, nhưng tối đa là 210 ngày.
b) Trong trường hợp cần thiết,
Bên mời thầu có thể yêu cầu Nhà đầu tư gia hạn một hoặc nhiều lần thời gian có
hiệu lực của Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất nhưng tổng thời gian của các lần
gia hạn này không được quá 60 ngày.
4. Thời gian đánh giá Hồ sơ dự
thầu hoặc Hồ sơ đề xuất:
a) Việc đánh giá Hồ sơ dự thầu
được thực hiện trong thời gian tối đa 60 ngày đối với đấu thầu rộng rãi trong
nước và tối đa 90 ngày đối với đấu thầu rộng rãi quốc tế, tính từ ngày mở thầu
cho đến ngày Bên mời thầu có báo cáo kết quả lựa chọn Nhà đầu tư trình Người có
thẩm quyền quyết định.
b) Việc đánh giá Hồ sơ đề xuất
được thực hiện trong thời gian tối đa 30 ngày tính từ ngày mở thầu cho đến ngày
Bên mời thầu có báo cáo kết quả lựa chọn Nhà đầu tư trình Người có thẩm quyền
quyết định.
5. Thời gian thẩm định Hồ sơ mời
thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu, thẩm định kết quả lựa chọn Nhà đầu tư:
a) Việc thẩm định Hồ sơ mời thầu
hoặc Hồ sơ yêu cầu được thực hiện trong thời gian tối đa 30 ngày kể từ ngày
nhận được đầy đủ văn bản trình của Tổ chuyên gia đấu thầu cho đến ngày Cơ quan,
tổ chức thẩm định có báo cáo thẩm định Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu trình
người đứng đầu Bên mời thầu xem xét, quyết định.
b) Việc thẩm định kết quả lựa
chọn Nhà đầu tư được thực hiện trong thời gian tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận
được đầy đủ báo cáo kết quả lựa chọn Nhà đầu tư của Bên mời thầu đến ngày Cơ
quan, tổ chức thẩm định có báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn Nhà đầu tư trình
Người có thẩm quyền xem xét, quyết định.
6. Thời gian phê duyệt Hồ sơ mời
thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn Nhà đầu tư:
Việc phê duyệt Hồ sơ mời thầu
hoặc Hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn Nhà đầu tư được thực hiện trong thời
gian tối đa 15 ngày kể từ ngày người đứng đầu Bên mời thầu, Người có thẩm quyền
nhận được báo cáo thẩm định Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa
chọn Nhà đầu tư của Cơ quan, tổ chức thẩm định.
Điều 21.
Phân cấp thẩm định và phê duyệt trong quá trình lựa chọn Nhà đầu tư
1. Phân cấp thẩm định:
a) Đối với Dự án mà Người có
thẩm quyền là Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
hoặc cơ quan trực thuộc của Bộ, ngành thì Bộ trưởng, thủ trưởng các cơ quan đó
quyết định Cơ quan, tổ chức thẩm định kế hoạch và kết quả lựa chọn Nhà đầu tư.
b) Đối với Dự án mà Người có
thẩm quyền là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan trực thuộc của Ủy
ban thì Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định kế hoạch và
kết quả lựa chọn Nhà đầu tư.
c) Người đứng đầu Bên mời thầu
lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ năng lực và kinh nghiệm của mình hoặc nhà thầu
tư vấn (nếu cần thiết) theo quy định của pháp luật đấu thầu để thẩm định Hồ sơ
mời sơ tuyển, kết quả sơ tuyển, Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu.
2. Phân cấp phê duyệt:
a) Người có thẩm quyền chịu
trách nhiệm phê duyệt kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư và kết quả lựa chọn Nhà đầu
tư.
b) Người đứng đầu Bên mời thầu
chịu trách nhiệm phê duyệt Hồ sơ mời sơ tuyển, kết quả sơ tuyển, Hồ sơ mời thầu
hoặc Hồ sơ yêu cầu.
MỤC 2. QUY
TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Điều 22.
Quy trình tổng quát lựa chọn Nhà đầu tư
1. Lập, thẩm định và phê duyệt
kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư.
2. Chuẩn bị lựa chọn Nhà đầu tư.
3. Phát hành Hồ sơ mời thầu hoặc
Hồ sơ yêu cầu và tiếp nhận Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất.
4. Đánh giá Hồ sơ dự thầu hoặc
Hồ sơ đề xuất.
5. Trình, thẩm định, phê duyệt
và thông báo kết quả lựa chọn Nhà đầu tư.
A. Lập, thẩm định và phê
duyệt kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư
Điều 23.
Lập kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư
1. Căn cứ Danh mục dự án đã được
công bố và số lượng Nhà đầu tư quan tâm đăng ký, Bên mời thầu lập kế hoạch lựa
chọn Nhà đầu tư trình Người có thẩm quyền đồng thời gửi Cơ quan, tổ chức thẩm
định.
2. Kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư
gồm các nội dung sau:
a) Tên Dự án;
b) Tổng vốn đầu tư của Dự án;
c) Hình thức Hợp đồng dự án (Hợp
đồng BOT, Hợp đồng BTO, Hợp đồng BT);
d) Hình thức lựa chọn Nhà đầu tư
(đấu thầu rộng rãi trong nước hoặc quốc tế, sơ tuyển);
đ) Phương thức lựa chọn Nhà đầu
tư;
e) Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư của Nhà nước, bảo lãnh chính phủ (nếu có);
g) Điều kiện, phương thức thanh
toán cho Nhà đầu tư (đối với Dự án BT);
h) Thời gian tổ chức lựa chọn
Nhà đầu tư (thời gian tính từ ngày phát hành Hồ sơ mời sơ tuyển, Hồ sơ yêu cầu,
Hồ sơ mời thầu đến ngày có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn Nhà đầu tư);
i) Các nội dung cần thiết khác.
Điều 24.
Thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư
1. Cơ quan, tổ chức thẩm định
thực hiện thẩm định kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư trong thời gian tối đa 20 ngày
kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản của Bên mời thầu.
2. Người có thẩm quyền xem xét,
phê duyệt kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư trong thời gian tối đa 15 ngày kể từ
ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cơ quan, tổ chức thẩm định.
B. Chuẩn bị lựa chọn Nhà đầu
tư
Điều 25.
Thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu
1. Điều kiện của cá nhân tham
gia Tổ chuyên gia đấu thầu:
a) Có chứng chỉ tham gia khóa
học về đấu thầu;
b) Am hiểu quy định của pháp
luật về đầu tư và có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Dự án;
c) Có tối thiểu 3 năm công tác
trong lĩnh vực chuyên môn liên quan;
d) Có trình độ ngoại ngữ đáp ứng
yêu cầu (trường hợp tổ chức đấu thầu rộng rãi quốc tế).
2. Thành lập Tổ chuyên gia đấu
thầu:
a) Bên mời thầu quyết định thành
lập Tổ chuyên gia đấu thầu. Trường hợp không đủ nhân sự đáp ứng yêu cầu, Bên
mời thầu có thể mời chuyên gia có đủ kinh nghiệm và năng lực tham gia Tổ chuyên
gia đấu thầu.
b) Trong trường hợp cần thiết,
Bên mời thầu có thể lựa chọn tổ chức tư vấn thực hiện toàn bộ nhiệm vụ của Tổ
chuyên gia đấu thầu. Tổ chức tư vấn quyết định thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu
và thông báo cho Bên mời thầu trước thời điểm mở thầu.
3. Nhiệm vụ của Tổ chuyên gia
đấu thầu:
Tổ chuyên gia đấu thầu thực hiện
một hoặc các nhiệm vụ sau:
a) Lập Hồ sơ mời sơ tuyển, Hồ sơ
mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu;
b) Đánh giá và lập báo cáo đánh
giá Hồ sơ dự sơ tuyển, Hồ sơ dự thầu, hoặc Hồ sơ đề xuất;
c) Các nhiệm vụ khác theo yêu
cầu của Bên mời thầu.
Điều 26. Áp
dụng sơ tuyển
Căn cứ quy mô, tính chất và điều
kiện cụ thể của từng Dự án, Người có thẩm quyền quyết định áp dụng thủ tục sơ
tuyển nhưng phải phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư.
Điều 27.
Trình tự sơ tuyển
1. Lập Hồ sơ mời sơ tuyển:
Hồ sơ mời sơ tuyển gồm:
a) Thông tin chỉ dẫn Nhà đầu tư
(bao gồm các nội dung cơ bản của Dự án và các nội dung chỉ dẫn Nhà đầu tư tham
dự sơ tuyển);
b) Yêu cầu về điều kiện tham dự
thầu của Nhà đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này;
c) Các tiêu chuẩn về năng lực và
kinh nghiệm của Nhà đầu tư được áp dụng tùy thuộc vào tính chất, quy mô của Dự
án và được cụ thể hóa trong Hồ sơ mời sơ tuyển, gồm những yêu cầu chủ yếu sau:
- Tiêu chuẩn về kinh nghiệm gồm
các yêu cầu về thiết kế, xây dựng, vận hành, quản lý Dự án (trường hợp liên
danh tham dự thầu thì kinh nghiệm của Nhà đầu tư được xác định là tổng kinh
nghiệm của các thành viên tham gia liên danh).
- Tiêu chuẩn về năng lực gồm các
yêu cầu về vốn chủ sở hữu của Nhà đầu tư theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
108/2009/NĐ-CP, Điều 6 Thông tư này; yêu cầu về khả năng huy động vốn; yêu cầu
về năng lực quản lý, kinh doanh của Nhà đầu tư.
Hồ sơ dự sơ tuyển được đánh giá
theo tiêu chí "đạt", "không đạt". Tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ
dự sơ tuyển phải được nêu trong Hồ sơ mời sơ tuyển.
2. Thông báo mời sơ tuyển và
phát hành Hồ sơ mời sơ tuyển:
a) Bên mời thầu thông báo mời sơ
tuyển trên Báo Đấu thầu trong 3 kỳ liên tiếp và trên trang thông tin điện tử về
đấu thầu, trang thông tin điện tử của Bộ, ngành, địa phương kể từ ngày đăng tải
trên Báo Đấu thầu đến ngày hết hạn nộp Hồ sơ dự sơ tuyển. Thông báo mời sơ
tuyển có thể được đăng tải đồng thời trên các phương tiện thông tin đại chúng
khác.
b) Hồ sơ mời sơ tuyển được phát
hành miễn phí cho các Nhà đầu tư kể từ ngày đăng tải đầu tiên thông báo mời sơ
tuyển đến ngày hết hạn nộp Hồ sơ dự sơ tuyển (đóng sơ tuyển).
3. Tiếp nhận và quản lý Hồ sơ dự
sơ tuyển:
a) Bên mời thầu tiếp nhận Hồ sơ
dự sơ tuyển và quản lý theo chế độ "mật". Hồ sơ dự sơ tuyển đáp ứng
yêu cầu nêu trong Hồ sơ mời sơ tuyển được mở công khai ngay sau thời điểm đóng
sơ tuyển.
b) Hồ sơ dự sơ tuyển được nhận
sau thời điểm đóng sơ tuyển được coi là không hợp lệ và không được mở. Bên mời
thầu không chịu trách nhiệm đối với các Hồ sơ dự sơ tuyển nộp sau thời điểm nêu
trên nếu Nhà đầu tư không nhận lại trong thời gian tối đa 10 ngày kể từ ngày
đóng sơ tuyển.
4. Mở và đánh giá Hồ sơ dự sơ
tuyển:
Ngay sau thời điểm đóng sơ
tuyển, Tổ chuyên gia đấu thầu mở và đánh giá Hồ sơ dự sơ tuyển theo tiêu chuẩn
đánh giá về năng lực và kinh nghiệm nêu trong Hồ sơ mời sơ tuyển.
5. Phê duyệt kết quả sơ tuyển:
Tổ chuyên gia đấu thầu trình
Người đứng đầu Bên mời thầu phê duyệt kết quả sơ tuyển trên cơ sở báo cáo thẩm
định kết quả sơ tuyển của Cơ quan, tổ chức thẩm định.
6. Thông báo kết quả sơ tuyển:
Sau khi có văn bản phê duyệt kết
quả sơ tuyển, Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho các Nhà đầu tư tham
dự sơ tuyển và mời các Nhà đầu tư trúng sơ tuyển tham gia đấu thầu.
Điều 28.
Lập Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu
1. Căn cứ lập Hồ sơ mời thầu
hoặc Hồ sơ yêu cầu:
a) Danh mục dự án do Bộ, ngành,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố;
b) Báo cáo nghiên cứu khả thi và
kế hoạch lựa chọn Nhà đầu tư được phê duyệt;
c) Các văn bản khác của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên quan đến chủ
trương thực hiện Dự án (nếu có).
2. Nội dung Hồ sơ mời thầu hoặc
Hồ sơ yêu cầu:
a) Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu
cầu được lập theo hướng dẫn tại Phụ lục I Thông tư này và phải bao gồm các điều
kiện tiên quyết để loại bỏ Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất trên cơ sở xem xét
các trường hợp sau:
- Nhà đầu tư không có tên trong
danh sách mua Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu (trường hợp liên danh tham dự
thầu, chỉ cần có tên của thành viên liên danh mua hồ sơ).
- Nhà đầu tư không đủ điều kiện
tham dự thầu theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này.
- Nhà đầu tư không có bảo đảm dự
thầu hoặc có bảo đảm dự thầu nhưng không hợp lệ (có giá trị thấp hơn, không
đúng đồng tiền quy định, thời gian hiệu lực ngắn hơn, không nộp theo đúng địa
chỉ và thời gian quy định trong Hồ sơ mời thầu, không đúng tên Nhà đầu tư đối
với trường hợp liên danh theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Thông tư này, không
đúng tên Dự án, thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính không phải là bản
gốc và không có chữ ký hợp lệ).
- Nhà đầu tư không nộp bản gốc
Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất.
- Đơn dự thầu không hợp lệ
(không đúng tên Nhà đầu tư, không đúng tên Dự án tham dự, không có chữ ký của
đại diện hợp pháp của Nhà đầu tư, không đóng dấu nếu pháp luật yêu cầu phải
đóng dấu).
- Hiệu lực Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ
sơ đề xuất không đáp ứng quy định trong Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu.
- Nhà đầu tư có tên trong hai
hoặc nhiều Hồ sơ dự thầu (đối với trường hợp đấu thầu rộng rãi).
- Các điều kiện tiên quyết khác
phù hợp với mục tiêu, tính chất của từng Dự án.
b) Đối với Dự án BT thực hiện
theo phương thức giao cho Nhà đầu tư Dự án khác, Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu
cầu phải có Quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/2000 của khu đất dự kiến thực
hiện Dự án khác làm cơ sở để Nhà đầu tư đề xuất ý tưởng đầu tư xây dựng, kinh
doanh, quản lý công trình để bảo đảm phát huy hiệu quả sử dụng tối đa khu đất,
quỹ đất về diện tích đất, hệ số sử dụng đất và quy hoạch không gian sử dụng đất.
3. Tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự
thầu hoặc Hồ sơ đề xuất:
Tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự
thầu hoặc Hồ sơ đề xuất được quy định cụ thể trong Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ
yêu cầu phù hợp với mục tiêu, tính chất và quy mô của Dự án. Đối với Dự án BT,
Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu phải quy định tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự
thầu hoặc Hồ sơ đề xuất của Dự án đầu tư xây dựng công trình BT và Dự án khác
(trường hợp giao cho Nhà đầu tư Dự án khác).
Những tiêu chuẩn đánh giá chủ
yếu gồm:
a) Tiêu chuẩn đánh giá về năng
lực và kinh nghiệm của Nhà đầu tư:
- Đối với Dự án đã thực hiện sơ
tuyển, Hồ sơ mời thầu không cần quy định các tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và
kinh nghiệm đã nêu trong Hồ sơ mời sơ tuyển, nhưng phải yêu cầu Nhà đầu tư
khẳng định lại và cập nhật các thông tin về năng lực và kinh nghiệm đã kê khai
trong Hồ sơ dự sơ tuyển.
- Đối với Dự án không thực hiện
sơ tuyển, tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của Nhà đầu tư được áp
dụng theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 27 Thông tư này.
b) Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ
thuật:
Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá do
Bộ, ngành quy định đối với từng lĩnh vực hoặc Dự án cụ thể, tiêu chuẩn đánh giá
về kỹ thuật gồm những yêu cầu cơ bản sau đây:
- Yêu cầu về giải phóng mặt
bằng, tái định cư (nếu có) phù hợp với tiến độ thực hiện Dự án;
- Yêu cầu sơ bộ về giải pháp kỹ
thuật, biện pháp tổ chức thi công, quản lý công trình xây dựng;
- Yêu cầu về chất lượng công
trình, bảo dưỡng, duy tu, bảo hành, duy trì hoạt động bình thường của Công
trình trước và sau khi chuyển giao;
- Yêu cầu về tiến độ thực hiện
Dự án: thời gian xây dựng, kinh doanh, chuyển giao Công trình dự án (đối với Dự
án BOT và Dự án BTO);
- Yêu cầu về chất lượng hàng
hóa, dịch vụ cung cấp khi đưa Công trình dự án vào kinh doanh (đối với Dự án BOT
và Dự án BTO);
- Hiệu quả kinh tế - xã hội, bảo
vệ môi trường, phòng chống cháy nổ và bảo đảm an ninh, quốc phòng;
- Yêu cầu về phân chia rủi ro
giữa Nhà đầu tư và Nhà nước;
- Yêu cầu liên quan đến việc
thực hiện Dự án khác (sự phù hợp của Dự án khác với quy hoạch được duyệt, tiến
độ hoàn thành Quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500, tiến độ phê duyệt và
thực hiện Dự án khác).
- Các tiêu chuẩn khác phù hợp
với tính chất, quy mô của từng Dự án.
c) Tiêu chuẩn đánh giá về tài
chính:
Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá do
các Bộ, ngành quy định đối với từng lĩnh vực hoặc Dự án cụ thể, tiêu chuẩn đánh
giá về tài chính gồm những yêu cầu cơ bản sau đây:
- Tính khả thi trong việc huy
động các nguồn vốn để thực hiện Dự án;
- Mức giá, phí hàng hóa, dịch
vụ; nguyên tắc và công thức điều chỉnh mức giá, phí hàng hóa, dịch vụ;
- Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu
tư, bảo lãnh Chính phủ (nếu có).
Đối với Dự án BT, ngoài các yêu
cầu thích hợp nêu trên, Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu phải quy định điều
kiện thanh toán cho Nhà đầu tư.
Trường hợp giao cho Nhà đầu tư
thực hiện Dự án khác, Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu phải quy định tiêu chí
đánh giá về tổng vốn đầu tư xây dựng Công trình BT và giá trị quyền sử dụng đất
của khu đất thực hiện Dự án khác; trong đó:
- Giá trị quyền sử dụng đất của
khu đất thực hiện Dự án khác được tính trên cơ sở giá đất do Nhà đầu tư đề xuất.
- Giá đất của khu đất thực hiện
Dự án khác do Nhà đầu tư đề xuất không thấp hơn giá đất quy định trong Hồ sơ
mời thầu. Giá đất quy định trong Hồ sơ mời thầu không được thấp hơn giá đất do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và được xác định trên nguyên tắc sát với giá
thực tế chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền thuê đất trong điều kiện bình
thường tại khu vực của các khu đất liền kề gần nhất có cùng mục đích sử dụng
với mục đích sử dụng mới của khu đất nêu trong Hồ sơ mời thầu.
- Tổng vốn đầu tư xây dựng Công
trình BT do Nhà đầu tư đề xuất không cao hơn giá được quy định trong Hồ sơ mời
thầu.
4. Phương pháp đánh giá Hồ sơ dự
thầu hoặc Hồ sơ đề xuất:
a) Đánh giá về năng lực và kinh
nghiệm:
Năng lực và kinh nghiệm của Nhà
đầu tư được đánh giá theo tiêu chí "đạt" hoặc "không đạt"
b) Đánh giá về kỹ thuật:
- Việc đánh giá về kỹ thuật được
thực hiện theo tiêu chí "đạt", "không đạt". Đối với các nội
dung là yêu cầu cơ bản của Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu, chỉ sử dụng tiêu
chí "đạt" hoặc "không đạt". Đối với các nội dung không phải
là yêu cầu cơ bản, ngoài tiêu chí "đạt" hoặc "không đạt",
được áp dụng thêm tiêu chí "chấp nhận được" nhưng không được vượt quá
30% tổng số các nội dung yêu cầu trong tiêu chuẩn đánh giá. Hồ sơ dự thầu hoặc
Hồ sơ đề xuất được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật khi có tất cả nội
dung yêu cầu cơ bản đều được đánh giá là "đạt"; các nội dung yêu cầu
không cơ bản được đánh giá là "đạt" hoặc "chấp nhận được".
- Trong trường hợp cần thiết, có
thể sử dụng thang điểm 100 hoặc 1000 để đánh giá về kỹ thuật, trong đó phải quy
định tỷ lệ điểm đối với từng nội dung nêu trên trong tổng số điểm. Hồ sơ mời
thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu phải đưa ra mức yêu cầu tối thiểu của từng tiêu chuẩn
tổng quát nhưng phải bảo đảm không thấp hơn 50% số điểm tối đa của từng tiêu
chuẩn tổng quát. Nhà đầu tư được đánh giá đạt yêu cầu theo phương pháp chấm
điểm khi có số điểm được chấm không thấp hơn mức yêu cầu tối thiểu là 70% tổng
số điểm. Đối với các Dự án có quy mô lớn, tính chất phức tạp, mức yêu cầu tối
thiểu là 80% tổng số điểm và số điểm của từng tiêu chuẩn tổng quát không thấp
hơn mức yêu cầu tối thiểu.
5. Tổ chức hội nghị trao đổi về
Hồ sơ mời thầu sơ bộ:
a) Đối với Dự án có quy mô lớn,
tính chất phức tạp, người đứng đầu Bên mời thầu xem xét, phê duyệt về nguyên
tắc Hồ sơ mời thầu sơ bộ để phát hành cho các Nhà đầu tư đăng ký tham dự thầu.
b) Căn cứ Hồ sơ mời thầu sơ bộ
đã được phê duyệt về nguyên tắc, Bên mời thầu tổ chức hội nghị với Nhà đầu tư
để trao đổi, làm rõ những nội dung của Hồ sơ mời thầu sơ bộ và chuẩn xác các
yêu cầu nêu trong Hồ sơ. Nội dung trao đổi, làm rõ tại hội nghị phải được Bên
mời thầu lập thành biên bản để làm cơ sở hoàn thành Hồ sơ mời thầu chính thức.
Điều 29.
Trình, thẩm định và phê duyệt Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu
Cơ quan, tổ chức thẩm định chịu
trách nhiệm thẩm định Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu để trình người đứng đầu
Bên mời thầu xem xét, quyết định.
Điều 30.
Mời thầu
1. Gửi thư mời thầu:
Bên mời thầu gửi thư mời thầu
tới các Nhà đầu tư trong danh sách Nhà đầu tư trúng sơ tuyển. Thời gian từ ngày
gửi thư mời thầu đến ngày phát hành Hồ sơ mời thầu tối thiểu là 5 ngày đối với
đấu thầu rộng rãi trong nước và 10 ngày đối với đấu thầu rộng rãi quốc tế.
2. Thông báo mời thầu:
Đối với đấu thầu rộng rãi không
thực hiện sơ tuyển, Bên mời thầu đăng tải thông báo mời thầu trên Báo Đấu thầu
trong 3 kỳ liên tiếp và trên trang thông tin điện tử về đấu thầu, trang thông
tin điện tử của Bộ, ngành, địa phương kể từ ngày đăng tải trên Báo Đấu thầu đến
ngày hết hạn nộp Hồ sơ dự thầu. Ngoài việc đăng tải theo quy định trên, thông
báo mời thầu có thể đăng tải đồng thời trên các phương tiện thông tin đại chúng
khác.
C. Phát hành Hồ sơ mời thầu
hoặc Hồ sơ yêu cầu và tiếp nhận Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất
Điều 31.
Phát hành Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu
1. Bên mời thầu bán Hồ sơ mời
thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu kể từ ngày phát hành hồ sơ đến trước thời điểm đóng
thầu theo quy định trong Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu. Đối với liên danh
tham dự thầu, chỉ cần một thành viên trong liên danh mua Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ
sơ yêu cầu.
2. Sau khi phát hành Hồ sơ mời
thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu, nếu cần sửa đổi, bổ sung, Bên mời thầu gửi văn bản sửa
đổi, bổ sung đến Nhà đầu tư đã mua Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu tối thiểu
trước thời điểm đóng thầu 15 ngày. Văn bản sửa đổi, bổ sung Hồ sơ mời thầu hoặc
Hồ sơ yêu cầu phải được người đứng đầu Bên mời thầu phê duyệt trước khi gửi cho
Nhà đầu tư và là một phần của Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu.
Điều 32.
Làm rõ Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu
1. Trong quá trình chuẩn bị Hồ
sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất, Nhà đầu tư có quyền gửi văn bản cho Bên mời thầu
đề nghị giải thích các nội dung chưa rõ trong Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu.
2. Khi nhận được yêu cầu của Nhà
đầu tư, Bên mời thầu tổ chức làm rõ Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu theo một
trong các hình thức sau:
a) Tổ chức hội nghị để trao đổi,
làm rõ Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu:
Bên mời thầu tổ chức hội nghị
với Nhà đầu tư để trao đổi, giải thích, làm rõ những nội dung trong Hồ sơ mời
thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu. Nội dung trao đổi phải được Bên mời thầu lập thành
biên bản và phát hành cho Nhà đầu tư (có mặt hoặc vắng mặt tại hội nghị). Biên
bản này là một phần của Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu.
b) Gửi văn bản đến Nhà đầu tư để
làm rõ Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu:
Bên mời thầu phát hành văn bản
giải thích, làm rõ Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu để gửi cho tất cả Nhà đầu
tư đã nhận Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu. Văn bản này là một phần của Hồ sơ
mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu.
Điều 33.
Chuẩn bị và nộp Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất
1. Căn cứ Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ
sơ yêu cầu, Nhà đầu tư chuẩn bị Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất và gửi đến Bên
mời thầu theo đúng thời gian và địa điểm quy định trong Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ
sơ yêu cầu.
2. Hồ sơ dự thầu nộp sau thời
điểm đóng thầu được coi là không hợp lệ và không được mở để đánh giá. Trong
trường hợp này, Bên mời thầu trả lại nguyên trạng Hồ sơ dự thầu cho Nhà đầu tư
tại địa điểm nhận Hồ sơ và không chịu trách nhiệm đối với Hồ sơ nộp muộn nếu
Nhà đầu tư không đến nhận lại trong thời gian tối đa 10 ngày kể từ ngày đóng
thầu.
3. Khi muốn rút, sửa đổi hoặc
thay thế Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất đã nộp, Nhà đầu tư phải có văn bản đề
nghị. Bên mời thầu chỉ chấp nhận đề nghị này khi nhận được văn bản của Nhà đầu
tư trước thời điểm đóng thầu.
Điều 34.
Tiếp nhận Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất
Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất
nộp theo quy định được Bên mời thầu tiếp nhận và quản lý theo chế độ "mật".
D. Đánh giá Hồ sơ dự thầu
hoặc Hồ sơ đề xuất
Điều 35.
Đánh giá Hồ sơ dự thầu
1. Mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật:
a) Việc mở hồ sơ đề xuất kỹ
thuật được tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng thầu theo thời gian và
địa điểm quy định trong Hồ sơ mời thầu trước sự chứng kiến của những người có
mặt và không phụ thuộc vào sự có mặt của các Nhà đầu tư được mời. Bên mời thầu
có thể mời đại diện của các cơ quan liên quan tham dự lễ mở thầu.
b) Bên mời thầu mở lần lượt hồ
sơ đề xuất kỹ thuật của từng Nhà đầu tư có tên trong danh sách mua Hồ sơ mời
thầu và nộp Hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo thứ tự chữ cái tên của
Nhà đầu tư.
c) Trình tự mở thầu gồm các
bước: kiểm tra niêm phong Hồ sơ dự thầu; mở, đọc và ghi vào biên bản mở thầu
các thông tin chủ yếu sau đây:
- Số lượng Nhà đầu tư đã mua Hồ
sơ mời thầu (đối với đấu thầu rộng rãi);
- Tên Nhà đầu tư nộp Hồ sơ dự
thầu;
- Số lượng bản gốc, bản chụp hồ
sơ đề xuất kỹ thuật;
- Thời gian có hiệu lực của hồ
sơ đề xuất kỹ thuật;
- Hình thức, giá trị và thời hạn
hiệu lực của bảo đảm dự thầu;
- Văn bản đề nghị sửa đổi Hồ sơ
dự thầu (nếu có);
- Các thông tin liên quan khác.
Biên bản mở thầu phải được đại
diện Bên mời thầu, đại diện các Nhà đầu tư và đại diện các cơ quan liên quan
tham dự ký xác nhận và phải được gửi đến tất cả Nhà đầu tư đã nộp Hồ sơ dự thầu
mà không phụ thuộc vào sự có mặt của các Nhà đầu tư này tại lễ mở thầu.
d) Sau khi mở thầu, Bên mời thầu
phải ký xác nhận vào từng trang bản gốc của từng Hồ sơ dự thầu và quản lý theo
chế độ "mật". Việc đánh giá Hồ sơ dự thầu được tiến hành theo bản
chụp. Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, phù hợp giữa bản chụp
với bản gốc và niêm phong của Hồ sơ dự thầu.
2. Đánh giá sơ bộ:
a) Đánh giá theo điều kiện tiên
quyết nêu trong Hồ sơ mời thầu:
Hồ sơ dự thầu của Nhà đầu tư bị
loại và không được xem xét trong các bước tiếp theo nếu vi phạm một trong các
điều kiện tiên quyết nêu trong Hồ sơ mời thầu.
b) Đánh giá về năng lực, kinh
nghiệm của Nhà đầu tư theo tiêu chuẩn đánh giá nêu trong Hồ sơ mời thầu:
Nhà đầu tư được đánh giá đạt yêu
cầu về năng lực, kinh nghiệm sẽ được chuyển sang đánh giá chi tiết về kỹ thuật.
3. Đánh giá chi tiết về kỹ thuật:
Việc đánh giá chi tiết về kỹ
thuật được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật nêu trong Hồ sơ mời
thầu.
4. Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất
tài chính:
a) Mở hồ sơ đề xuất tài chính:
Bên mời thầu gửi thư mời đến các
Nhà đầu tư trong danh sách đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật để tham dự lễ mở hồ sơ
đề xuất tài chính. Trình tự mở hồ sơ đề xuất tài chính thực hiện theo quy định
tại các điểm b và c khoản 1 Điều này.
Biên bản mở hồ sơ đề xuất tài
chính bao gồm các thông tin chủ yếu sau đây:
- Tên Nhà đầu tư đạt yêu cầu về
kỹ thuật;
- Số lượng bản gốc, bản chụp hồ
sơ đề xuất tài chính;
- Thời gian có hiệu lực của hồ
sơ đề xuất tài chính;
- Giá, phí hàng hóa hoặc dịch vụ
ghi trong Đơn dự thầu (đối với Dự án BOT, BTO) hoặc tổng vốn đầu tư xây dựng
Công trình BT và điều kiện thanh toán bằng tiền hoặc đề xuất của Nhà đầu tư về
việc thực hiện Dự án khác (đối với Dự án BT);
- Đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư,
bảo lãnh chính phủ (nếu có);
- Các thông tin khác có liên
quan.
Sau khi mở thầu, Bên mời thầu
phải ký xác nhận vào từng trang bản gốc hồ sơ đề xuất tài chính của từng Nhà
đầu tư và quản lý theo chế độ hồ sơ "mật".
b) Đánh giá về tài chính:
Việc đánh giá về tài chính căn
cứ theo tiêu chuẩn đánh giá về tài chính nêu trong Hồ sơ mời thầu.
Điều 36.
Đánh giá Hồ sơ đề xuất
1. Việc đánh giá sơ bộ Hồ sơ đề
xuất được thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Thông
tư này.
2. Việc đánh giá về kỹ thuật và
tài chính được thực hiện theo các tiêu chuẩn đánh giá nêu trong Hồ sơ yêu cầu.
Điều 37.
Làm rõ Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất
1. Làm rõ Hồ sơ dự thầu:
a) Trong quá trình đánh giá Hồ
sơ dự thầu, Bên mời thầu có thể gửi văn bản đề nghị Nhà đầu tư làm rõ Hồ sơ dự
thầu hoặc trao đổi trực tiếp với Nhà đầu tư. Nội dung trao đổi phải được lập
thành biên bản và được coi là một phần của Hồ sơ dự thầu.
b) Nhà đầu tư không được tự ý bổ
sung Hồ sơ dự thầu đã nộp, trừ các tài liệu làm rõ theo yêu cầu của Bên mời
thầu.
Trường hợp hồ sơ dự thầu thiếu
các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm của Nhà đầu tư,
Bên mời thầu yêu cầu Nhà đầu tư bổ sung tài liệu với điều kiện Nhà đầu tư không
được thay đổi đề xuất tài chính. Việc làm rõ Hồ sơ dự thầu không được làm thay
đổi bản chất của Hồ sơ dự thầu đã nộp.
2. Làm rõ Hồ sơ đề xuất:
a) Bên mời thầu có thể gửi văn
bản đề nghị Nhà đầu tư làm rõ Hồ sơ đề xuất hoặc trao đổi trực tiếp với Nhà đầu
tư để làm rõ nội dung của Hồ sơ đề xuất.
b) Nhà đầu tư có thể bổ sung các
tài liệu để hoàn thiện Hồ sơ đề xuất, nhưng phải bảo đảm tính trung thực về
thông tin, không được khai báo sai sự thật về năng lực, kinh nghiệm của mình và
không được sửa đổi, bổ sung đề xuất về tài chính trong Hồ sơ đề xuất.
Điều 38.
Nguyên tắc lựa chọn Nhà đầu tư
1. Đối với Dự án thực hiện hình
thức đấu thầu rộng rãi, Nhà đầu tư được lựa chọn phải đáp ứng đầy đủ các điều
kiện sau đây:
a) Có Hồ sơ dự thầu hợp lệ;
b) Đáp ứng yêu cầu về năng lực
và kinh nghiệm;
c) Đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật;
d) Đáp ứng yêu cầu về tài chính
theo nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tùy thuộc mục tiêu, tính chất
và quy mô của Dự án, Bên mời thầu lựa chọn một trong các nguyên tắc sau đây để
quy định trong Hồ sơ mời thầu làm cơ sở xét duyệt lựa chọn Nhà đầu tư:
a) Đối với Dự án BOT, BTO, Nhà
đầu tư phải có đề xuất:
- Giá, phí hàng hóa, dịch vụ
thấp nhất (trường hợp thời gian kinh doanh và chuyển giao Công trình dự án đã
được xác định);
- Thời gian kinh doanh, chuyển
giao công trình ngắn nhất (trường hợp giá, phí hàng hóa, dịch vụ đã được xác
định);
Trường hợp thời gian kinh doanh,
chuyển giao Công trình dự án và giá, phí hàng hóa, dịch vụ chưa được xác định,
Bên mời thầu xác định công thức đưa về cùng mặt bằng để lựa chọn Nhà đầu tư.
b) Đối với Dự án BT:
- Trường hợp thanh toán bằng
tiền:
Tổng vốn đầu tư xây dựng Công
trình BT do Nhà đầu tư đề xuất được đánh giá là thấp nhất trên cơ sở cùng một
mặt bằng về điều kiện thanh toán.
- Trường hợp giao cho Nhà đầu tư
thực hiện Dự án khác:
Việc lựa chọn Nhà đầu tư được
thực hiện trên cơ sở đánh giá đồng thời đề xuất của Nhà đầu tư về tổng vốn đầu
tư xây dựng Công trình BT và đề xuất về giá trị quyền sử dụng đất của khu đất
dự kiến thực hiện Dự án khác. Nhà đầu tư được chọn phải đề xuất mức chênh lệch
lớn nhất giữa giá trị quyền sử dụng đất của khu đất dự kiến thực hiện Dự án
khác với tổng vốn đầu tư xây dựng Công trình BT.
3. Nhà đầu tư được lựa chọn theo
hình thức chỉ định thầu phải đáp ứng các yêu cầu của Hồ sơ yêu cầu và các yêu
cầu trong quá trình đàm phán Hợp đồng dự án.
Đ. Trình, thẩm định, phê
duyệt và thông báo kết quả lựa chọn Nhà đầu tư
Điều 39.
Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn Nhà đầu tư
1. Bên mời thầu lập Báo cáo kết
quả lựa chọn Nhà đầu tư trình Người có thẩm quyền, đồng thời gửi Cơ quan, tổ
chức thẩm định. Căn cứ Báo cáo kết quả lựa chọn Nhà đầu tư, Báo cáo thẩm định
kết quả lựa chọn Nhà đầu tư, Người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt kết quả lựa
chọn Nhà đầu tư.
Cơ quan, tổ chức thẩm định chịu
trách nhiệm thẩm định và lập báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn Nhà đầu tư bao
gồm các nội dung: cơ sở pháp lý, quá trình tổ chức thực hiện, kết quả đánh giá,
thống nhất hay không thống nhất (nêu rõ lý do) với đề xuất của Bên mời thầu.
Việc thẩm định không phải là
đánh giá lại Hồ sơ dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất. Cơ quan, tổ chức, cá nhân trực
tiếp thẩm định phải bảo đảm khách quan, trung thực trong quá trình thẩm định và
được bảo lưu ý kiến của mình.
2. Căn cứ tờ trình của Bên mời
thầu và Báo cáo thẩm định của Cơ quan, tổ chức thẩm định, Người có thẩm quyền
phê duyệt kết quả lựa chọn Nhà đầu tư.
Văn bản phê duyệt kết quả lựa
chọn Nhà đầu tư bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên Dự án;
b) Địa điểm, quy mô, tổng vốn
đầu tư của Dự án;
c) Nhà đầu tư được lựa chọn;
d) Thời hạn khởi công, hoàn
thành xây dựng, kinh doanh, chuyển giao Công trình dự án;
đ) Các điều kiện sử dụng đất để
thực hiện Dự án khác (địa điểm, diện tích, mục đích, thời gian sử dụng đất),
tiến độ hoàn thành phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500, tiến độ
phê duyệt và thực hiện Dự án khác;
e) Các nội dung cần lưu ý (nếu
có).
Điều 40.
Thông báo kết quả lựa chọn Nhà đầu tư
Sau khi có quyết định phê duyệt
của Người có thẩm quyền, Bên mời thầu thông báo kết quả lựa chọn Nhà đầu tư
theo thủ tục sau:
1. Gửi văn bản thông báo kết quả
lựa chọn Nhà đầu tư tới các Nhà đầu tư tham gia (đối với Nhà đầu tư được lựa
chọn, phải gửi kèm theo dự thảo Hợp đồng dự án được soạn thảo phù hợp với Báo
cáo nghiên cứu khả thi, Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu).
2. Gửi thông tin về kết quả lựa
chọn Nhà đầu tư để đăng tải công khai trên Báo Đấu thầu trong thời gian tối đa
7 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn Nhà đầu tư.
MỤC 3. ĐÀM PHÁN HỢP ĐỒNG DỰ
ÁN
Điều 41.
Chuẩn bị kế hoạch và nội dung đàm phán
1. Căn cứ Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ
yêu cầu, Hồ sơ dự thầu, Hồ sơ đề xuất và kết quả lựa chọn Nhà đầu tư được
duyệt, Tổ chuyên gia đấu thầu chuẩn bị kế hoạch và nội dung đàm phán trình Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và gửi cho Nhà đầu tư được chọn.
2. Trong vòng 7 ngày kể từ ngày
nhận được yêu cầu đàm phán, Nhà đầu tư phải gửi văn bản thông báo cho Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về việc chấp thuận đàm phán Hợp đồng dự án.
Điều 42. Tổ
chức đàm phán
1. Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chủ trì đàm phán Hợp đồng dự án và thỏa thuận bảo lãnh chính phủ (nếu có)
với Nhà đầu tư đã được chọn. Đối với những Dự án có yêu cầu bảo lãnh của Chính
phủ, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
chấp thuận các yêu cầu bảo lãnh trước khi đàm phán Hợp đồng dự án.
2. Hợp đồng dự án phải được đàm
phán phù hợp với nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi, Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ
yêu cầu.
3. Tùy thuộc yêu cầu thực hiện
Dự án, các hợp đồng có liên quan đến việc thực hiện Dự án (thuê đất, xây dựng,
lắp đặt máy móc, thiết bị dịch vụ tư vấn, giám định, mua nguyên liệu, bán sản
phẩm hoặc dịch vụ, quản lý, vận hành, bảo dưỡng công trình, cung cấp dịch vụ kỹ
thuật, vay vốn, cầm cố, thế chấp tài sản và các hợp đồng có liên quan khác) có
thể được đàm phán đồng thời với việc đàm phán Hợp đồng dự án.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
trực tiếp tham gia hoặc đôn đốc đàm phán các hợp đồng có liên quan đến việc
thực hiện Dự án để đảm bảo phù hợp với Hợp đồng dự án.
4. Trường hợp đàm phán thành
công, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư ký biên bản xác nhận kết quả
đàm phán và ký tắt Hợp đồng dự án.
Trường hợp đàm phán không thành
công, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hủy kết quả lựa chọn Nhà đầu tư và phê
duyệt Nhà đầu tư xếp hạng tiếp theo để đàm phán Hợp đồng dự án.
Chương 4.
HỢP ĐỒNG DỰ ÁN VÀ CÁC HỢP ĐỒNG CÓ LIÊN QUAN
Điều 43.
Nội dung Hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan (Điều 16 Nghị định số
108/2009/NĐ-CP)
1. Những nội dung cơ bản của Hợp
đồng dự án được quy định tại Phụ lục II của Thông tư này. Tùy thuộc mục tiêu,
tính chất và quy mô Dự án, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư (sau
đây gọi là các Bên) có thể thỏa thuận những nội dung khác với điều kiện không
trái với quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP, Thông tư này và các văn bản
pháp luật có liên quan.
2. Nội dung các hợp đồng có liên
quan đến việc thực hiện Dự án do các Bên thỏa thuận phù hợp với Hợp đồng dự án
và pháp luật hiện hành.
3. Các Bên có thể thỏa thuận các
tài liệu kèm theo Hợp đồng dự án gồm các phụ lục, tài liệu và giấy tờ khác nhằm
xác nhận hoặc quy định chi tiết những nội dung của Hợp đồng dự án. Các tài liệu
kèm theo là bộ phận không tách rời của Hợp đồng dự án.
Điều 44.
Quyền tiếp nhận Dự án (Điều 17 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
1. Khi thực hiện quyền tiếp nhận
Dự án theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP, bên cho vay được
tiếp tục thực hiện Dự án hoặc chuyển nhượng Dự án cho Nhà đầu tư khác.
2. Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng
Dự án phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 48 Thông tư này.
3. Cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền, Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án, bên cho vay và Nhà đầu tư nhận chuyển
nhượng Dự án thỏa thuận sửa đổi Hợp đồng dự án và thực hiện thủ tục điều chỉnh
Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại Điều 48 Thông tư này.
Điều 45.
Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng dự án (Điều 18 Nghị định số
108/2009/NĐ-CP)
1. Nhà đầu tư (Bên chuyển
nhượng) có thể chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của mình trong
Doanh nghiệp dự án cho Nhà đầu tư khác (Bên nhận chuyển nhượng). Trường hợp
nhận chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ của Doanh nghiệp dự án, Bên nhận chuyển
nhượng kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng theo Hợp đồng dự
án và các Hợp đồng có liên quan. Trường hợp nhận chuyển nhượng một phần vốn
điều lệ, Bên nhận chuyển nhượng là một Bên tham gia thực hiện Hợp đồng dự án và
các Hợp đồng có liên quan cùng với Bên chuyển nhượng.
Trường hợp chuyển nhượng vốn
điều lệ phát sinh thu nhập, Bên chuyển nhượng phải thực hiện nghĩa vụ về thuế
theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Bên chuyển nhượng phải đáp
ứng đủ các điều kiện sau:
a) Đã góp đủ vốn chủ sở hữu vào
Doanh nghiệp dự án theo đúng tiến độ cam kết tại Hợp đồng dự án;
b) Có cam kết của bên cho vay
hoặc bên tài trợ khác về việc tiếp tục tài trợ vốn để thực hiện Dự án;
c) Các điều kiện về chuyển
nhượng phần vốn góp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
3. Bên nhận chuyển nhượng phải
đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có đủ năng lực tài chính, kỹ
thuật và quản lý để thực hiện Hợp đồng dự án và các Hợp đồng có liên quan;
b) Cam kết tiếp tục thực hiện
đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng theo quy định tại Hợp đồng
dự án và các Hợp đồng có liên quan.
4. Trong quá trình đàm phán Hợp
đồng chuyển nhượng, Bên chuyển nhượng phải tiếp tục thực hiện đầy đủ các quyền
và nghĩa vụ theo Hợp đồng dự án.
5. Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chịu trách nhiệm xem xét, chấp thuận Hợp đồng chuyển nhượng và các điều
kiện chuyển nhượng quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
Hợp đồng chuyển nhượng chỉ có
hiệu lực sau khi Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư
điều chỉnh theo quy định tại khoản 8 Điều này.
6. Sau khi Hợp đồng chuyển
nhượng được chấp thuận, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Bên chuyển nhượng và
Bên nhận chuyển nhượng thỏa thuận sửa đổi Hợp đồng dự án và lập hồ sơ đề nghị
điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư gửi Cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư.
7. Ngoài nội dung quy định tại
khoản 2 Điều 48, Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư phải bao gồm
Hợp đồng chuyển nhượng, văn bản xác minh tư cách pháp lý (bản sao chứng nhận
thành lập hoặc giấy tờ có giá trị tương đương khác) của Bên nhận chuyển nhượng.
8. Quy trình thẩm tra điều chỉnh
Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện theo quy định tương ứng đối với việc thẩm tra
cấp Giấy chứng nhận đầu tư nêu tại khoản 4 Điều 47 của Thông tư này.
Chương 5.
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Điều 46. Cơ
quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Điều 24 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
1. Dự án thuộc thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận đầu tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại điểm c khoản
1 Điều 24 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP là Dự án thực hiện trên địa bàn 2 tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp
Giấy chứng nhận đầu tư cho các Dự án không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 24
Nghị định số 108/2009/NĐ-CP và Dự án khác.
Điều 47. Hồ
sơ, trình tự, thủ tục thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Điều 25 Nghị định
số 108/2009/NĐ-CP)
1. Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp
nhận và thẩm tra Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (sau đây gọi là Hồ sơ
dự án) đối với các Dự án quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định số
108/2009/NĐ-CP.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tiếp nhận Hồ sơ dự án quy định tại khoản 2 Điều
24 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.
2. Nội dung Hồ sơ dự án:
a) Hồ sơ dự án được lập theo quy
định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP. Dự thảo hợp đồng hoặc các
thỏa thuận khác liên quan đến việc thực hiện Dự án (nếu có) phải gửi kèm Hợp
đồng dự án.
b) Dự án khác được lập trong hồ
sơ riêng và gửi kèm Hồ sơ dự án xây dựng công trình BT.
c) Cơ quan tiếp nhận Hồ sơ dự án
kiểm tra tính hợp lệ của Hồ sơ và yêu cầu Nhà đầu tư bổ sung (nếu có) trong
thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ.
3. Nội dung thẩm tra:
a) Ngoài nội dung thẩm tra Dự án
theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP, Cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đầu tư thẩm tra hợp đồng hoặc các thỏa thuận khác liên quan đến việc
thực hiện Dự án (nếu có).
b) Đối với Dự án BT, việc thẩm
tra Dự án khác hoặc điều kiện thanh toán cho Nhà đầu tư được thực hiện đồng
thời với việc thẩm tra Dự án xây dựng Công trình BT.
Đối với Dự án BT theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này, khi thẩm tra Dự án đầu tư xây dựng Công trình BT,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét các nguyên tắc cơ bản về điều kiện thanh toán
hoặc điều kiện thực hiện Dự án khác. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thủ tục
thẩm tra và cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho Dự án khác.
4. Quy trình thẩm tra cấp Giấy
chứng nhận đầu tư:
a) Đối với Dự án thuộc thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Hồ sơ dự án hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản lấy ý kiến của các Bộ, ngành và địa phương có
liên quan (sau đây gọi là các Cơ quan có liên quan);
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ dự án, các Cơ quan có liên quan gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư ý kiến thẩm tra bằng văn bản về các vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý
của mình;
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm tra của các Cơ quan có liên quan, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư gửi văn bản thông báo cho Nhà đầu tư các yêu cầu sửa đổi, bổ
sung hoặc cần làm rõ trong Hợp đồng dự án (nếu có);
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, Nhà đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hợp
đồng dự án đã được sửa đổi, bổ sung hoặc giải trình các nội dung của Hợp đồng
dự án (nếu có);
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản giải trình của Nhà đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
xem xét các nội dung sửa đổi, bổ sung trong Hợp đồng dự án và giải trình có
liên quan. Trường hợp các nội dung sửa đổi, bổ sung chưa đáp ứng yêu cầu, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư gửi văn bản yêu cầu Nhà đầu tư giải trình. Giấy chứng nhận đầu
tư chỉ được cấp sau khi Hợp đồng dự án đã được sửa đổi, bổ sung theo đúng yêu
cầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Đối với Dự án thuộc thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Hồ sơ dự án hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Sở
Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản lấy ý kiến của các Sở, Ban, ngành có liên quan
(đối với Dự án thuộc nhóm A, Dự án có yêu cầu bảo lãnh của Chính phủ, Dự án có
yêu cầu sử dụng vốn ngân sách trung ương để thanh toán hoặc hỗ trợ Nhà đầu tư,
ngoài việc lấy ý kiến các Sở, Ban, ngành của địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư
lấy ý kiến thẩm tra của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ quản lý ngành và địa phương
có liên quan, nếu có);
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ dự án, các Cơ quan có liên quan thẩm tra các
vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý của mình;
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm tra của các Cơ quan có liên quan, Sở Kế
hoạch và Đầu tư gửi văn bản thông báo cho Nhà đầu tư các yêu cầu sửa đổi, bổ
sung hoặc cần làm rõ trong Hợp đồng dự án (nếu có);
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, Nhà đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hợp
đồng dự án đã được sửa đổi, bổ sung hoặc giải trình các nội dung của Hợp đồng
dự án (nếu có);
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản giải trình của Nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư
xem xét các nội dung sửa đổi, bổ sung trong Hợp đồng dự án và giải trình có
liên quan. Trường hợp các nội dung sửa đổi, bổ sung chưa đáp ứng yêu cầu, Sở Kế
hoạch và Đầu tư gửi văn bản yêu cầu Nhà đầu tư giải trình. Căn cứ dự thảo Hợp
đồng dự án đã được sửa đổi, bổ sung theo đúng yêu cầu, Sở Kế hoạch và Đầu tư
lập báo cáo thẩm tra trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc
cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho Nhà đầu tư.
5. Trong thời hạn 7 ngày làm
việc kể từ ngày ký chính thức Hợp đồng dự án, Nhà đầu tư gửi Hợp đồng dự án cho
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư để lưu và theo dõi.
Nhà đầu tư, Cơ quan nhà nước có
thẩm quyền chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Hợp đồng dự án đã
ký chính thức và những nội dung đã được sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của Cơ
quan thẩm tra dự án.
6. Giấy chứng nhận đầu tư gồm
những nội dung quy định tại các Mẫu số 3 và 4 Phụ lục III của Thông tư này.
Việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho Dự án khác thực hiện theo quy định của pháp
luật về đầu tư, xây dựng và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 48. Hồ
sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
1. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục
điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư trong các trường hợp quy định tại các Điều
17, 18, 19, 20 và các trường hợp điều chỉnh khác trong nội dung Hợp đồng dự án
làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp.
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy
chứng nhận đầu tư:
Nhà đầu tư nộp 10 bộ hồ sơ,
trong đó có ít nhất 01 bộ gốc cho Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án. Hồ sơ gồm
những nội dung sau:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh
Giấy chứng nhận đầu tư (theo Mẫu số 5 Phụ lục III của Thông tư này);
b) Báo cáo tình hình thực hiện
Dự án đến thời điểm đề nghị điều chỉnh;
c) Bản sao Giấy chứng nhận đầu
tư;
d) Thỏa thuận sửa đổi, bổ sung
của Hợp đồng dự án (nếu có).
đ) Hồ sơ pháp lý (gồm Bản sao
chứng nhận thành lập hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác).
3. Quy trình thẩm tra:
Trình tự, thủ tục, nội dung thẩm
tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư được thực hiện theo quy định tương ứng
đối với việc thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư nêu tại các khoản 3 và 4 Điều
47 của Thông tư này.
Điều 49.
Thành lập và tổ chức quản lý của Doanh nghiệp dự án (Điều 27 Nghị định số
108/2009/NĐ-CP)
1. Đối với Dự án đầu tư trong
nước, Nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp để thành lập Doanh
nghiệp dự án mới theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
2. Đối với Dự án đầu tư nước
ngoài, Giấy chứng nhận đầu tư cấp cho Nhà đầu tư nước ngoài đồng thời là Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của Doanh nghiệp dự án.
3. Trường hợp Doanh nghiệp dự án
có nhiều thành viên, cổ đông khác nhau thì các thành viên, cổ đông sáng lập
phải là Nhà đầu tư ký kết Hợp đồng dự án với Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Doanh nghiệp dự án thực hiện
các hoạt động phù hợp với quy định tại Hợp đồng dự án, Giấy chứng nhận đầu tư
và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được cấp theo quy định tại khoản 1
hoặc khoản 2 Điều này. Doanh nghiệp BT có thể đồng thời là doanh nghiệp thực
hiện Dự án khác.
Điều 50. Tổ
chức lựa chọn nhà thầu tham gia thực hiện Dự án (Điều 29 Nghị định số
108/2009/NĐ-CP)
1. Đối với Dự án sử dụng từ 30%
vốn nhà nước trở lên trong tổng vốn đầu tư của Dự án (bao gồm vốn chủ sở hữu và
vốn vay), việc lựa chọn nhà thầu tư vấn, cung cấp hàng hóa, xây dựng phải tuân
thủ quy định của pháp luật đấu thầu và các văn bản pháp luật có liên quan.
Trong trường hợp này, người đứng đầu Doanh nghiệp dự án phê duyệt kế hoạch đấu
thầu trên cơ sở ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
2. Doanh nghiệp dự án tự quyết
định việc lựa chọn nhà thầu tham gia thực hiện các Dự án không thuộc quy định
tại khoản 1 Điều này và Dự án khác.
Điều 51.
Lập thiết kế kỹ thuật, giám sát, nghiệm thu Công trình dự án (Điều 31 Nghị định
số 108/2009/NĐ-CP)
1. Doanh nghiệp dự án tổ chức
lập và phê duyệt thiết kế kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng. Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện
thiết kế kỹ thuật của Công trình dự án để đảm bảo phù hợp với Báo cáo nghiên
cứu khả thi và các điều kiện thỏa thuận trong Hợp đồng dự án. Mọi thay đổi của
thiết kế kỹ thuật so với Báo cáo nghiên cứu khả thi trong quá trình lập và thực
hiện phải trình Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Việc giám sát thi công xây
dựng và nghiệm thu Công trình BT thực hiện theo thủ tục quy định đối với Dự án
sử dụng nguồn vốn nhà nước
Điều 52.
Quyết toán Công trình dự án (các Điều 35, 36 và 37 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
Việc quyết toán Công trình dự án
trước khi chuyển giao theo quy định tại các Điều 35, 36 và 37 Nghị định số
108/2009/NĐ-CP thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 53.
Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện Dự án (khoản 8 Điều 46 Nghị định số
108/2009/NĐ-CP).
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu
trách nhiệm tổng hợp, giám sát, đánh giá tổng thể tình hình thực hiện Dự án
theo quy định tại khoản 8 Điều 46 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP và quy định của
Chính phủ về giám sát, đánh giá đầu tư.
2. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh và Nhà đầu tư thực hiện việc giám sát, đánh giá đầu tư theo quy
định của Chính phủ về giám sát, đánh giá đầu tư.
Chương 6.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 54.
Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2011.
Điều 55.
Quy định chuyển tiếp
1. Nhà đầu tư đã được cấp Giấy
chứng nhận đầu tư theo quy định của Nghị định 108/2009/NĐ-CP trước ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện Dự án theo quy định của
Nghị định này, Hợp đồng dự án và Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Dự án có Hồ sơ mời thầu, Hồ
sơ yêu cầu được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được
khuyến khích thực hiện thủ tục lựa chọn Nhà đầu tư theo quy định tại Thông tư
này.
Dự án có Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ
yêu cầu được phê duyệt từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành phải thực hiện
theo quy định về lựa chọn Nhà đầu tư theo quy định tại Thông tư này.
3. Đối với các trường hợp khác,
Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và
Đầu tư để tiếp tục nghiên cứu, hướng dẫn.
Điều 56. Tổ
chức thực hiện
1. Các Bộ, ngành xây dựng hệ
thống tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự thầu, Hồ sơ đề xuất phù hợp với mục tiêu,
tính chất, quy mô của Dự án thuộc thẩm quyền quản lý của mình để làm cơ sở cho
Bên mời thầu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá đối với từng Dự án cụ thể, nhưng phải
bao gồm tiêu chuẩn đánh giá chủ yếu quy định tại Thông tư này.
Trong thời gian tiêu chuẩn đánh
giá Hồ sơ dự thầu, Hồ sơ đề xuất chưa được ban hành, Bên mời thầu lập Hồ sơ mời
thầu, Hồ sơ yêu cầu trên cơ sở các quy định tại Thông tư này.
2. Trường hợp Bên mời thầu tổ
chức lựa chọn Nhà đầu tư theo nguyên tắc khác với quy định tại Thông tư này
nhưng đảm bảo tính cạnh tranh và có hiệu quả cao nhất thì được áp dụng nguyên
tắc đó và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình. Trong thời
gian tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu
cầu, Bên mời thầu gửi các Hồ sơ này đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, quản
lý.
3. Việc xử lý tình huống, kiến
nghị và giải quyết kiến nghị, xử lý vi phạm pháp luật trong đấu thầu có thể áp
dụng theo các quy định của pháp luật về đấu thầu.
4. Trong quá trình thực hiện
Thông tư này, nếu có vấn đề vướng mắc, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
và Nhà đầu tư phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tiếp tục nghiên
cứu, hướng dẫn.
BỘ TRƯỞNG
Võ Hồng Phúc |
PHỤ LỤC I
CÁC MẪU VĂN BẢN ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ
ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-BKH ngày 27/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-BKH ngày 27/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Mẫu số 1
BẢN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Kính gửi: …….. (ghi
tên Cơ quan nhà nước có thẩm quyền)
Sau khi nghiên cứu Danh mục dự
án được công bố ngày ….. trên ….. (ghi ngày công bố và phương tiện phát hành),
chúng tôi:
Tên Nhà đầu
tư:...................................................
Quốc
tịch:...........................................................
Địa
chỉ................................................................ (Ghi địa
chỉ trụ sở chính)
Địa chỉ liên lạc ……… …..; số
điện thoại:.............. ; thư điện tử
(e-mail)......................................
đăng ký tham gia thực hiện Dự án
....................... (Ghi tên Dự án và số thứ tự trong Danh mục dự án đã
công bố).
……, ngày ….. tháng
….. năm ………
Đại diện theo pháp luật của Nhà đầu tư (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
Ghi chú:
Đối với liên danh dự thầu, phải
ghi rõ tên/quốc tịch của tất cả các thành viên thuộc liên danh; trường hợp đấu
thầu quốc tế, phải ghi rõ quốc tịch của Nhà đầu tư.
Mẫu số 2
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU VÀ HỒ SƠ YÊU CẦU
PHẦN I. YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
1. Chỉ dẫn Nhà đầu tư
1.1. Tổng quát
1.2. Chuẩn bị Hồ sơ dự thầu hoặc
Hồ sơ đề xuất
1.3. Nộp Hồ sơ dự thầu
1.4. Đánh giá Hồ sơ dự thầu hoặc
Hồ sơ đề xuất
1.5. Xét duyệt Nhà đầu tư
2. Bảng dữ liệu
Bảng dữ liệu bao gồm các nội
dung thông tin chi tiết của Dự án theo một số mục tương ứng trong Phần chỉ dẫn
Nhà đầu tư.
3. Tiêu chuẩn đánh giá
Tiêu chuẩn đánh giá được xây
dựng theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Chương III của Thông tư này.
4. Biểu mẫu dự thầu
PHẦN II. YÊU CẦU CỦA DỰ ÁN
Xác định mục tiêu, quy mô, địa
điểm, tiêu chuẩn kỹ thuật, tổng vốn đầu tư và các yêu cầu khác liên quan đến
việc thực hiện Dự án và Dự án khác (đối với Dự án BT) phù hợp với Báo cáo
nghiên cứu khả thi Công trình dự án và Dự án khác.
PHẦN III. YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG
Hợp đồng dự án gồm những nội
dung theo quy định tại Điều 43, Phụ lục II Thông tư này và các hợp đồng có liên
quan (nếu có).
PHỤ LỤC II
NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-BKH ngày 27/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-BKH ngày 27/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
I. HỢP ĐỒNG BOT VÀ HỢP ĐỒNG
BTO
1. Những căn cứ ký kết Hợp
đồng dự án
a) Luật Đầu tư, Luật Xây dựng,
Luật Doanh nghiệp, Nghị định số 108/2009/NĐ-CP, Thông tư này và các Luật, Nghị
định, văn bản pháp luật có liên quan khác.
b) Văn bản phê duyệt Báo cáo
nghiên cứu khả thi và Quyết định lựa chọn Nhà đầu tư đàm phán Hợp đồng dự án.
c) Văn bản phê duyệt quy hoạch
hoặc chủ trương thực hiện Dự án của các cơ quan có liên quan (nếu có).
d) Các văn bản cần thiết khác
theo thỏa thuận giữa các Bên.
2. Các Bên ký kết Hợp đồng dự
án
a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Địa chỉ:
- Điện thoại:……………………
fax…………………….
- Người đại diện (họ và tên,
chức vụ)
b) Nhà đầu tư
- Tên doanh nghiệp (tên tiếng
Việt, tiếng Anh và tên viết tắt, nếu có)
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số ……. do Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ủy ban nhân dân
tỉnh/thành phố ………….. cấp ngày ……………. (đối với trường hợp Nhà đầu tư là
Doanh nghiệp Việt Nam hoặc Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành
lập tại Việt Nam).
- Địa chỉ:
- Điện thoại:……………………
fax…………………….
- Người đại diện (họ và tên,
chức vụ)
(Trường hợp một Bên ký kết là
Nhà đầu tư nước ngoài, ghi tên, quốc tịch của Nhà đầu tư; số giấy phép thành
lập hoặc số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nếu có; địa chỉ, điện thoại,
fax, họ và tên, chức vụ của người đại diện được ủy quyền)
c) Doanh nghiệp dự án (trường
hợp Doanh nghiệp dự án cùng với Nhà đầu tư hợp thành một Bên tham gia Hợp đồng
dự án, sau khi Nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đầu tư và thành lập Doanh
nghiệp dự án theo quy định của pháp luật, đại diện có thẩm quyền của Doanh
nghiệp sẽ ký Hợp đồng dự án).
3. Giải thích từ ngữ
Giải thích các thuật ngữ, khái
niệm cơ bản sẽ được sử dụng phù hợp với quy định của Nghị định số
108/2009/NĐ-CP, pháp luật hiện hành và ngữ cảnh cụ thể của Hợp đồng dự án.
4. Mục đích của Hợp đồng dự án
Thỏa thuận giữa Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền và Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án về việc thực hiện Dự án theo quy
định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP và theo các thỏa thuận cụ thể tại Hợp đồng
này.
5. Mục tiêu, địa điểm, thời
hạn thực hiện Dự án
a) Mô tả mục tiêu/các hoạt động,
địa điểm xây dựng Công trình dự án.
b) Thời hạn thực hiện Dự án; các
trường hợp và điều kiện được gia hạn hoặc rút ngắn thời hạn (theo các điều kiện
cụ thể nêu tại Mục 18 Phần I Phụ lục này và các quy định có liên quan khác).
6. Quy mô, giải pháp thiết kế
và tiêu chuẩn kỹ thuật của Công trình dự án
a) Quy mô của Công trình dự án
(các hạng mục của Công trình và quy mô xây dựng, địa điểm, công suất thiết kế,
công nghệ, trang thiết bị).
b) Giải pháp thiết kế, xây dựng
(các yêu cầu về khảo sát, thiết kế xây dựng, thủ tục lập, phê duyệt).
c) Tiêu chuẩn kỹ thuật và chất
lượng Công trình.
d) Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên
trong việc thực hiện các thủ tục, yêu cầu nêu tại các điểm b, c Mục này phù hợp
với quy định của pháp luật và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên.
7. Vốn đầu tư của Dự án và
phương án tài chính
a) Tổng vốn đầu tư, nguyên tắc
xác định tổng vốn đầu tư (kể cả nguyên tắc xác định dự toán chi phí đầu tư xây
dựng Công trình), trong đó:
- Vốn chủ sở hữu và tiến độ huy
động;
- Vốn vay và tiến độ huy động.
(Tổng vốn đầu tư và vốn chủ sở
hữu được xác định phù hợp với tiến độ thực hiện Dự án và theo phân kỳ đầu tư,
nếu có).
b) Nghĩa vụ của Nhà đầu tư/Doanh
nghiệp dự án trong việc bảo đảm nguồn vốn và tiến độ huy động vốn để thực hiện
Dự án.
c) Các điều kiện được phép điều
chỉnh tổng vốn đầu tư, vốn chủ sở hữu và biện pháp xử lý.
d) Phương án kinh doanh để hoàn
vốn, thu lợi nhuận (xác định nguồn thu và giá, phí hàng hóa, dịch vụ; phương
pháp xác định; thời gian kinh doanh; nguyên tắc điều chỉnh giá, phí hàng hóa
dịch vụ và thời gian kinh doanh; chi phí vận hành, quản lý, bảo dưỡng Công
trình).
8. Các điều kiện về sử dụng
đất và công trình có liên quan
a) Địa điểm Công trình xây dựng,
diện tích đất dự kiến sử dụng của Công trình dự án và các công trình liên quan
(nếu có).
b) Thời điểm, tiến độ giao đất
theo thỏa thuận cụ thể giữa các Bên phù hợp với tiến độ thi công xây dựng Công
trình.
c) Nghĩa vụ của Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền trong việc giao đất theo tiến độ thi công xây dựng và phối hợp
với Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án để thực hiện công tác bồi thường, giải phóng
mặt bằng thi công xây dựng và tái định cư.
d) Nghĩa vụ của Nhà đầu tư/Doanh
nghiệp dự án trong việc bảo đảm thu xếp nguồn vốn để thanh toán chi phí bồi
thường, giải phóng mặt bằng xây dựng và tái định cư.
đ) Quyền, nghĩa vụ của Nhà đầu
tư/Doanh nghiệp dự án trong việc sử dụng, quản lý diện tích đất đã được giao;
quyền, nghĩa vụ của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc giám sát, kiểm
tra việc thực hiện tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư và sử
dụng đất của Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án.
e) Các điều kiện sử dụng công
trình kết cấu hạ tầng, công trình phụ trợ cần thiết cho việc xây dựng, vận
hành, quản lý Công trình (nếu có).
g) Các quy định về khai quật và
xử lý các vật hóa thạch, cổ vật, công trình kiến trúc hoặc các hiện vật khác
trong khu vực Dự án và quyền và nghĩa vụ của Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án đối
với các hiện vật này.
h) Các quyền, nghĩa vụ khác của
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án theo thỏa thuận
cụ thể giữa các Bên phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai, xây dựng,
Nghị định số 108/2009/NĐ-CP, Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan.
i) Trách nhiệm của mỗi Bên trong
trường hợp vi phạm nghĩa vụ đã cam kết tại Mục này.
9. Các quy định về bảo vệ môi
trường
Nghĩa vụ của mỗi Bên trong việc
thực hiện các biện pháp để bảo đảm thực hiện Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh
giá tác động môi trường của Dự án và các quy định có liên quan của pháp luật về
đầu tư, xây dựng và môi trường.
10. Thời gian và tiến độ xây
dựng Công trình dự án
a) Thời gian thực hiện công tác
chuẩn bị xây dựng, giải phóng mặt bằng, tái định cư; thời điểm khởi công xây
dựng và tiến độ thực hiện từng hạng mục; thời điểm hoàn thành Công trình (kèm
theo Phụ lục quy định cụ thể tiến độ và thời gian thực hiện từng hạng mục và
Mẫu Báo cáo của Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án về tiến độ xây dựng nhằm đảm bảo
để Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giám sát, kiểm tra tiến độ xây dựng công trình
từ khi khởi công cho đến khi đưa vào hoạt động).
b) Các trường hợp và điều kiện
được phép điều chỉnh thời gian, tiến độ xây dựng Công trình.
c) Quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên
và biện pháp xử lý trong trường hợp một trong các Bên vi phạm nghĩa vụ đã cam kết
nêu tại Mục này, bao gồm các trường hợp làm phát sinh hoặc phải trì hoãn phần
công việc phải hoàn thành và trách nhiệm bồi thường của Bên vi phạm.
11. Các quy định về thi công
xây dựng, kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng, nghiệm thu, quyết toán Công
trình
a) Quyền, nghĩa vụ của các Bên
trong việc thực hiện các thủ tục, yêu cầu về thi công xây dựng phù hợp với quy
định của pháp luật về xây dựng và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên.
b) Điều kiện lựa chọn các nhà
thầu trong quá trình xây dựng Công trình phù hợp với quy định của pháp luật về
đấu thầu, Nghị định số 108/2009/NĐ-CP và Thông tư này.
c) Chế độ quản lý chất lượng và
giám sát, nghiệm thu Công trình phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng
và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên.
d) Thủ tục kiểm toán và quyết
toán vốn đầu tư xây dựng Công trình trước khi hoàn thành và đưa vào sử dụng phù
hợp với quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
12. Các quy định về giám
định, vận hành, bảo dưỡng và hoạt động kinh doanh của Công trình dự án
a) Quyền và nghĩa vụ của các Bên
trong việc thực hiện các quy định về giám định (thiết kế, giám định và kiểm
định chất lượng thi công xây dựng, giám định thiết bị) phù hợp với quy định của
pháp luật về xây dựng và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên.
b) Quyền, nghĩa vụ của Doanh
nghiệp dự án trong việc tổ chức quản lý, kinh doanh, duy trì hoạt động bình
thường của Công trình và bảo đảm cung cấp hàng hóa, dịch vụ liên tục; bảo dưỡng
Công trình trong quá trình khai thác vận hành; điều kiện, biện pháp giải quyết
khi tạm ngừng cung cấp hàng hóa, dịch vụ do sự cố kỹ thuật, sự kiện bất khả
kháng và các trường hợp khác phù hợp với quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP,
Thông tư này và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên.
c) Nghĩa vụ của Doanh nghiệp dự
án trong việc mua bảo hiểm Công trình và bảo hành Công trình phù hợp với quy
định của Luật Xây dựng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, văn bản pháp luật có liên
quan và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên.
d) Quyền, nghĩa vụ của Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền trong việc kiểm tra, giám sát và phối hợp với Doanh
nghiệp dự án thực hiện các nghĩa vụ nêu tại Mục này.
13. Quy định về chuyển giao
Công trình dự án
a) Điều kiện kỹ thuật, tình
trạng hoạt động và chất lượng công trình khi chuyển giao (Cơ quan nhà nước có
thẩm quyền tự mình hoặc thuê tổ chức tư vấn để giám định chất lượng Công trình
trước khi chuyển giao).
b) Danh sách các hạng mục công
trình, máy móc, thiết bị, tài sản và toàn bộ hồ sơ, tài liệu có liên quan trong
quá trình khảo sát, thiết kế, xây dựng, vận hành, kinh doanh Công trình.
c) Nghĩa vụ của mỗi Bên trong
việc bảo dưỡng, sửa chữa các hư hại (nếu có) để duy trì hoạt động bình thường
của Công trình sau khi chuyển giao.
d) Nghĩa vụ của Nhà đầu tư/Doanh
nghiệp dự án trong việc chuyển giao công nghệ, huấn luyện kỹ năng quản lý, kỹ
thuật để vận hành công trình sau khi chuyển giao.
đ) Trình tự, thủ tục chuyển giao
Công trình.
e) Cơ quan tiếp nhận và quản lý
Công trình sau khi chuyển giao.
14. Quyền và nghĩa vụ của mỗi
Bên
Quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên
trong việc thực hiện các quy định nêu tại Hợp đồng dự án, quy định của Nghị
định số 108/2009/NĐ-CP, Thông tư này và văn bản pháp luật có liên quan (gồm cả
các quyền, nghĩa vụ đã được quy định cụ thể trong từng điều khoản của Hợp đồng).
15. Các ưu đãi và bảo đảm đầu
tư áp dụng đối với Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án
a) Các loại thuế, nghĩa vụ tài
chính, ưu đãi đầu tư (nếu có) áp dụng đối với Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án
theo quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP, Thông tư này và các văn bản pháp
luật hiện hành có liên quan.
b) Các biện pháp bảo đảm đầu tư
phù hợp với quy định của Luật Đầu tư, Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.
c) Các biện pháp hỗ trợ hoặc cam
kết khác của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự
án theo thỏa thuận cụ thể giữa các Bên (nếu có).
d) Cam kết bảo lãnh của cơ quan
chính phủ (nếu có) theo quy định tại Điều 40 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.
16. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng
dự án
a) Các trường hợp và điều kiện
được phép điều chỉnh quy định của Hợp đồng dự án phù hợp với quy định của Nghị
định số 108/2009/NĐ-CP, Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan (ví
dụ: thay đổi về quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật, tổng vốn đầu tư xây dựng Công
trình; thay đổi về nguồn thu, thời gian vận hành, khai thác; thay đổi do sự kiện
bất khả kháng và các trường hợp khác theo thỏa thuận giữa các Bên).
b) Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ
sung Hợp đồng dự án phù hợp với quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP và
Thông tư này.
17. Chuyển nhượng quyền và
nghĩa vụ theo Hợp đồng dự án
a) Các điều kiện, trình tự, thủ
tục cho phép Nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ các quyền và nghĩa
vụ theo Hợp đồng dự án; quyền, nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng phù hợp với
quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP, Thông tư này và thỏa thuận cụ thể
giữa các Bên.
b) Các điều kiện, trình tự, thủ
tục xác lập, thực thi và đảm bảo thực hiện hợp đồng vay vốn, thỏa thuận bảo
lãnh và các quyền tiếp nhận dự án theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 Nghị
định số 108/2009/NĐ-CP.
18. Thời hạn và chấm dứt Hợp
đồng dự án
a) Thời hạn của Hợp đồng dự án
và các điều kiện để gia hạn hoặc rút ngắn thời hạn của Dự án hoặc Hợp đồng dự
án theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP và thỏa thuận cụ thể
giữa các Bên.
b) Các trường hợp và điều kiện
kết thúc Hợp đồng dự án theo thỏa thuận hoặc chấm dứt trước thời hạn phù hợp
với quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP.
c) Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên
khi kết thúc Hợp đồng dự án theo đúng thời hạn đã thỏa thuận.
d) Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên
trong trường hợp chấm dứt trước thời hạn đã thỏa thuận; giá trị và phương pháp
tính toán giá trị bồi thường thiệt hại do lỗi của một Bên.
đ) Trình tự, thủ tục chấm dứt
Hợp đồng dự án trong các trường hợp nêu tại Mục này.
19. Các sự kiện bất khả kháng
và nguyên tắc xử lý
a) Các trường hợp bất khả kháng
và nguyên tắc xác định sự kiện bất khả kháng.
b) Quy định quyền, nghĩa vụ của
mỗi Bên khi xảy ra sự kiện bất khả kháng theo nguyên tắc:
- Các Bên được miễn trách nhiệm
theo Hợp đồng dự án khi xảy ra sự kiện bất khả kháng phù hợp với các nguyên tắc
quy định tại Bộ Luật dân sự, Luật Thương mại;
- Việc khắc phục sự kiện bất khả
kháng do thay đổi chính sách, pháp luật thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư.
20. Giải quyết tranh chấp
Cơ chế giải quyết tranh chấp
giữa các Bên tham gia Hợp đồng dự án và tranh chấp giữa Doanh nghiệp dự án với
các bên có liên quan theo quy định của Luật Đầu tư, Nghị định số
108/2009/NĐ-CP, Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan.
21. Pháp luật điều chỉnh quan
hệ Hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan
Luật áp dụng để điều chỉnh quan
hệ Hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan đến việc thực hiện Dự án phù hợp
với quy định của Luật Đầu tư, Nghị định số 108/2009/NĐ-CP, Thông tư này và các
văn bản pháp luật có liên quan.
22. Ngôn ngữ của Hợp đồng dự
án
Ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng
dự án, các phụ lục, văn bản, tài liệu kèm theo và các hợp đồng có liên quan đến
việc thực hiện Dự án (nếu có); biện pháp xử lý trong trường hợp có sự khác nhau
giữa bản tiếng Việt và tiếng nước ngoài (đối với Dự án có vốn đầu tư nước
ngoài) phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư.
23. Hiệu lực Hợp đồng dự án
a) Thời điểm bắt đầu có hiệu lực
và kết thúc Hợp đồng dự án.
b) Thời gian, địa điểm ký kết,
số bản Hội đồng và giá trị pháp lý của mỗi bản.
24. Những nội dung khác
Các nội dung khác do các Bên
thỏa thuận tùy thuộc vào lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu thực hiện Dự án
với điều kiện không trái với quy định của pháp luật (Ví dụ: quy định về chế độ
báo cáo, bảo mật thông tin và các vấn đề khác).
25. Các phụ lục và tài liệu
kèm theo
Các phụ lục, văn bản, tài liệu
kèm theo do các Bên thỏa thuận phù hợp với lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu
cầu thực hiện Dự án.
II. HỢP ĐỒNG BT
1. Những nội dung quy định
đối với Hội đồng BOT và Hợp đồng BTO trừ các Mục được quy định khác dưới
đây.
2. Mục đích của Hợp đồng dự án
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
a) Giao cho Nhà đầu tư/Doanh
nghiệp dự án thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Công trình (tên Công trình).
b) Giao Dự án khác (tên Dự án)
để Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án thực hiện theo quy định tại Điều/các Điều… của
Hợp đồng này (hoặc thanh toán bằng tiền cho Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án theo
quy định tại Điều/các Điều …. của Hợp đồng này).
3. Vốn đầu tư của Dự án đầu
tư xây dựng công trình và phương án thu hồi vốn của Nhà đầu tư
a) Vốn đầu tư của Công trình dự
án (gồm những nội dung quy định tại các điểm a, b, c Mục 7 Phần I).
b) Phương án thu hồi vốn của Nhà
đầu tư:
- Trường hợp Nhà đầu tư được
giao đất để thực hiện Dự án khác, Hợp đồng dự án phải có những nội dung sau:
địa điểm, diện tích khu đất dự kiến thực hiện Dự án khác; giá trị và phương
pháp xác định giá trị quyền sử dụng đất; lịch biểu giao đất và các điều kiện để
Nhà đầu tư/Doanh nghiệp dự án được giao đất.
- Trường hợp Nhà đầu tư được
thanh toán bằng tiền, Hợp đồng dự án phải quy định cụ thể số tiền (vốn đầu tư)
được thanh toán, lãi suất, nguyên tắc xác định lãi suất, thời hạn thanh toán,
các trường hợp và điều kiện được phép điều chỉnh và các điều kiện khác phù hợp
với hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Đồng tiền thanh toán và tỷ giá
quy đổi áp dụng phù hợp với hướng dẫn của Bộ Tài chính.
c) Thủ tục kiểm toán và quyết
toán vốn đầu tư xây dựng Công trình phù hợp với quy định của Nghị định số
108/2009/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
4. Dự án khác
a) Mục tiêu Dự án;
b) Tiến độ hoàn thành phê duyệt
quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500, tiến độ phê duyệt và thực hiện Dự án
khác;
c) Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên
trong việc thực hiện Dự án khác theo thỏa thuận cụ thể giữa các Bên phù hợp với
quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, văn bản pháp luật có liên quan (áp
dụng đối với trường hợp Nhà đầu tư được giao Dự án khác).
Đại diện Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền
|
Đại diện theo
pháp luật của Nhà đầu tư
|
Đại diện theo
pháp luật của Doanh nghiệp dự án
|
PHỤ LỤC III
CÁC MẪU VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-BKH ngày 27/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-BKH ngày 27/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Mẫu số 1
Giấy đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đầu tư
(Áp dụng đối với Nhà đầu tư nước ngoài)
(Áp dụng đối với Nhà đầu tư nước ngoài)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
..…., ngày …..
tháng ….. năm ………
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
Kính gửi: (tên Cơ
quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư)
I. THÔNG TIN NHÀ ĐẦU TƯ (trường
hợp có nhiều Nhà đầu tư khác nhau, phải ghi rõ thông tin của từng Nhà đầu tư).
Đối với Nhà đầu tư là cá
nhân:
Họ và Tên (ghi đầy đủ bằng chữ
in hoa):
Giới tính:
Sinh ngày: ……./……./…….. Dân tộc:
Quốc tịch:
Chứng minh nhân dân số:
Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác
(nếu không có CMND):
Số giấy chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết
hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố
thuộc tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố
thuộc tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Điện thoại:
Fax (nếu có):
Email (nếu có): Website
(nếu có):
Đối với Nhà đầu tư là tổ chức:
Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):
Giấy tờ chứng thực việc thành
lập:
Số giấy chứng thực:
Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết
hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:
Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố
thuộc tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Điện thoại:……………………………..Fax (nếu
có):
Email (nếu có):…………………………….. Website
(nếu có):
Người đại diện theo pháp luật:
Giới tính:
Họ và Tên (ghi đầy đủ bằng chữ
in hoa):……………………………..
Sinh ngày: ……./……./…….. Dân
tộc:……………………………..Quốc tịch:
Chứng minh nhân dân số:
Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác
(nếu không có CMND):
Số giấy chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết
hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:
II. ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH
NGHIỆP DỰ ÁN:
1. Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt
(ghi bằng chữ in hoa):
Tên công ty viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):
Tên công ty viết tắt (nếu có):
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố
thuộc tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Website:
3. Người đại diện theo pháp
luật:
Họ và Tên (ghi đầy đủ bằng chữ
in hoa):
Giới tính:
Sinh ngày: ……./……./…….. Dân tộc:
Quốc
tịch:
Chứng minh nhân dân số:
Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác
(nếu không có CMND):
Số giấy chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết
hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố
thuộc tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố
thuộc tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Điện thoại:
Fax
(nếu có):
Email (nếu có): Website
(nếu có):
4. Mục tiêu hoạt động: Thực
hiện Dự án …………………………….. (tên Dự án)
5. Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ):
6. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn
|
Tỷ lệ (%)
|
Số tiền (bằng số;
VNĐ)
|
Vốn trong nước:
+ Vốn nhà nước
+ Vốn tư nhân
|
||
Vốn nước ngoài
|
||
Vốn khác
|
||
Tổng cộng
|
7. Loại hình công ty:
8. Danh sách thành viên công
ty (kê khai theo mẫu tương ứng của Hồ sơ thành lập doanh nghiệp theo quy
định của pháp luật về doanh nghiệp): gửi kèm
III. ĐĂNG KÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ:
1. Dự án đầu tư: Dự án
đầu tư xây dựng (tên Công trình dự án) thực hiện trên cơ sở Hợp đồng (loại
hợp đồng) ký kết với ………………… (tên Cơ quan nhà nước có thẩm quyền),
có trụ sở chính tại (địa chỉ trụ sở chính Cơ quan nhà nước có thẩm quyền),
(Điện thoại, Fax) đại diện bởi (Họ và tên, chức danh người đại diện
ký kết Hợp đồng dự án) theo Giấy ủy quyền (Số Giấy ủy quyền – nếu có).
2. Địa điểm xây dựng Công
trình dự án: ………… Diện tích đất dự kiến sử dụng ………………:
3. Mục tiêu, quy mô, tiêu
chuẩn kỹ thuật của Công trình dự án (ghi những nội dung phù hợp với Hợp
đồng dự án):
4. Tổng vốn đầu tư, trong
đó:
- Vốn chủ sở hữu của Doanh
nghiệp dự án:
- Vốn vay:
5. Tiến độ thực hiện Dự án:
a. Tiến độ xây dựng (ghi cụ
thể tiến độ giải phóng mặt bằng, tiến độ xây dựng):
- Tiến độ giải phóng mặt bằng:
…….. kể từ ……….. đến……….
- Tiến độ xây dựng: …….. kể từ
……….. đến……….
b. Tiến độ giải ngân (ghi cụ
thể tiến độ theo từng giai đoạn, nếu việc giải ngân không được thực hiện một
lần):
c. Thời gian Xây dựng – Kinh
doanh – Chuyển giao Công trình (đối với Dự án BOT); thời gian Xây dựng –
Chuyển giao – Kinh doanh Công trình (Đối với Dự án BTO); thời gian Xây
dựng – Chuyển giao Công trình (đối với Dự án BT):
d. Thời gian chuyển giao Công
trình:
đ. Thời gian bảo hành công trình
sau khi chuyển giao:
6. Các điều kiện kinh doanh
Công trình (đối với Dự án BOT và BTO) hoặc điều kiện hỗ trợ,
thanh toán theo một trong hai phương thức (đối với Dự án BT):
a. Giao Dự án khác (mục tiêu,
địa điểm, diện tích đất sử dụng, tổng vốn đầu tư, thời gian và tiến độ thực
hiện); hoặc
b. Thanh toán bằng tiền (số
tiền, thời gian, tiến độ thanh toán):
7. Kiến nghị ưu đãi, hỗ trợ
đầu tư và các biện pháp bảo đảm đầu tư khác (nếu có):
VI. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
1. Bản thân không thuộc diện quy
định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp;
2. Trụ sở chính thuộc quyền sở
hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy
định của pháp luật;
3. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
ĐẠI DIỆN NHÀ
ĐẦU TƯ
(Ký và ghi họ tên, chức danh và đóng dấu, nếu có) |
Tài liệu kèm theo:
- Hợp đồng dự án và dự thảo các
hợp đồng, thỏa thuận nguyên tắc liên quan đến việc thực hiện Dự án (nếu có);
- Báo cáo nghiên cứu khả thi
Công trình dự án (và Dự án khác, đối với Dự án BT);
- Hợp đồng liên doanh và Điều lệ
Doanh nghiệp dự án (nếu có);
- Hồ sơ đăng ký thành lập doanh
nghiệp theo Luật Doanh nghiệp (trừ Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp);
- Hồ sơ pháp lý của Nhà đầu tư
(Bản sao chứng nhận thành lập hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác).
Mẫu số 2
Giấy đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đầu tư
(Áp dụng đối với Nhà đầu tư trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
(Áp dụng đối với Nhà đầu tư trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
..…., ngày …..
tháng ….. năm ………
Kính gửi: (tên Cơ
quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư)
I. THÔNG TIN NHÀ ĐẦU TƯ: (ghi
như quy định tương ứng trong Mẫu số 1):
II. ĐĂNG KÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ: (ghi
như quy định tương ứng trong Mẫu số 1)
III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp
trên.
ĐẠI DIỆN NHÀ
ĐẦU TƯ
(Ký và ghi họ tên, chức danh và đóng dấu, nếu có) |
Tài liệu kèm theo:
- Hợp đồng dự án và dự thảo các
hợp đồng, thỏa thuận nguyên tắc liên quan đến việc thực hiện Dự án (nếu có).
- Báo cáo nghiên cứu khả thi
Công trình dự án (và Dự án khác, đối với Dự án BT);
- Hợp đồng liên doanh và Điều lệ
Doanh nghiệp dự án (nếu có);
- Hồ sơ pháp lý của Nhà đầu tư
(Bản sao chứng nhận thành lập hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác).
Mẫu số 3
Giấy chứng nhận
đầu tư
(Áp dụng đối với Nhà đầu tư nước ngoài)
(Áp dụng đối với Nhà đầu tư nước ngoài)
CƠ QUAN CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
Số:
Chứng nhận lần đầu: Ngày …..
tháng ….. năm ………
Chứng nhận thay đổi lần thứ:
…. Ngày ….. tháng ….. năm ………
Chứng nhận thay đổi lần thứ:
…. Ngày ….. tháng ….. năm ………
Căn cứ Luật Đầu tư số
59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng, cơ bản số 38/2009/QH12 ngày
19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
108/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2009 về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây
dựng – Kinh doanh – Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh;
Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao;
Căn cứ …………… quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ……;
Căn cứ bản đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đầu tư và hồ sơ kèm theo do ……… nộp ngày….., và hồ sơ bổ sung nộp
ngày ………… (nếu có),
CƠ QUAN CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
Chứng nhận:
1. Nhà đầu tư: (trường hợp có nhiều Nhà
đầu tư khác nhau, phải ghi rõ thông tin của từng Nhà đầu tư).
Đối với Nhà đầu tư là cá nhân:
Họ và Tên (ghi đầy đủ bằng chữ
in hoa):
Giới tính:
Sinh ngày: ……./……./…….. Dân tộc:
…………………………….. Quốc tịch:
Chứng minh nhân dân số:
Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác
(nếu không có CMND):
Số giấy chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết
hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (ghi
nội dung tương ứng trong Mẫu số 1):
Chỗ ở hiện tại (ghi nội dung
tương ứng trong Mẫu số 1):
Đối với Nhà đầu tư là tổ chức:
Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):
Giấy tờ chứng thực việc thành
lập:
Số giấy chứng thực:
Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết
hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:
Địa chỉ trụ sở chính (ghi nội
dung tương ứng trong Mẫu số 1):
Người đại diện theo pháp luật:
Họ và Tên (ghi đầy đủ bằng chữ
in hoa):
Giới tính:
Sinh ngày: ……./……./…….. Dân
tộc:……………………………..Quốc tịch:
Chứng minh nhân dân số:
Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác
(nếu không có CMND):
Số giấy chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết
hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:
Điều 1. ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP
DOANH NGHIỆP DỰ ÁN
1. Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt
(ghi bằng chữ in hoa):
Tên công ty viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):
Tên công ty viết tắt (nếu có):
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố
thuộc tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Điện thoại:
Fax (nếu có):
Email (nếu
có):
Website
(nếu có):
3. Người đại diện theo pháp
luật:
Họ và tên (ghi bằng chữ in
hoa):
Giới tính:
Chức danh:
Sinh ngày: ……./……./…….. Dân tộc:
Quốc tịch:
Chứng minh nhân dân số:
Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác
(nếu không có CMND):
Số giấy chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (ghi
nội dung tương ứng trong Mẫu số 1):
Chỗ ở hiện tại (ghi nội dung
tương ứng trong Mẫu số 1):
4. Mục tiêu hoạt động: Thực
hiện Dự án …………………………….. (tên Dự án)
5. Vốn điều lệ (bằng
số; VNĐ):
6. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn
|
Tỷ lệ (%)
|
Số tiền (bằng số;
VNĐ)
|
Vốn trong nước:
+ Vốn nhà nước
+ Vốn tư nhân
|
||
Vốn nước ngoài
|
||
Vốn khác
|
||
Tổng cộng
|
7. Loại hình công ty:
8. Danh sách thành viên công
ty:
STT
|
Tên thành viên
|
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
|
Giá trị phần vốn
góp (VNĐ)
|
Tỷ lệ (%)
|
Số giấy chứng minh
nhân dân (hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác) đối với cá nhân; Mã số doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp; Số Quyết định thành lập đối với tổ chức
|
Ghi chú
|
Doanh nghiệp phải đăng ký mã số
thuế, đăng ký mẫu dấu và mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
Điều 2. ĐĂNG KÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Dự án đầu tư: Dự án
đầu tư xây dựng (tên Công trình dự án) thực hiện trên cơ sở Hợp đồng (loại
hợp đồng) ký kết với ………………… (tên Cơ quan nhà nước có thẩm quyền),
có trụ sở chính tại (địa chỉ trụ sở chính Cơ quan nhà nước có thẩm quyền),
(Điện thoại, Fax) đại diện bởi (Họ và tên, chức danh người đại diện
ký kết Hợp đồng dự án) theo Giấy ủy quyền (Số Giấy ủy quyền – nếu có).
2. Địa điểm xây dựng Công
trình dự án: ………… Diện tích đất dự kiến sử dụng ………………:
3. Mục tiêu, quy mô, tiêu
chuẩn kỹ thuật của Công trình dự án (ghi những nội dung phù hợp với Hợp
đồng dự án):
4. Tổng vốn đầu tư, trong
đó:
- Vốn chủ sở hữu của Doanh
nghiệp dự án:
- Vốn vay:
5. Tiến độ thực hiện Dự án:
a. Tiến độ xây dựng (ghi cụ
thể tiến độ giải phóng mặt bằng, tiến độ xây dựng):
- Tiến độ giải phóng mặt bằng:
…….. kể từ ……….. đến……….
- Tiến độ xây dựng: …….. kể từ
……….. đến……….
b. Tiến độ giải ngân (ghi cụ
thể tiến độ theo từng giai đoạn, nếu việc giải ngân không được thực hiện một
lần):
c. Thời gian Xây dựng – Kinh
doanh – Chuyển giao Công trình (đối với Dự án BOT); thời gian Xây dựng –
Chuyển giao – Kinh doanh Công trình (Đối với Dự án BTO); thời gian Xây
dựng – Chuyển giao Công trình (đối với Dự án BT):
d. Thời gian chuyển giao Công
trình:
đ. Thời gian bảo hành công trình
sau khi chuyển giao:
6. Các điều kiện kinh doanh Công
trình (đối với Dự án BOT và BTO) hoặc điều kiện hỗ trợ, thanh
toán theo một trong hai phương thức (đối với Dự án BT):
a. Giao Dự án khác (mục tiêu,
địa điểm, diện tích đất sử dụng, tổng vốn đầu tư, thời gian và tiến độ thực
hiện); hoặc
b. Thanh toán bằng tiền (số
tiền, thời gian, tiến độ thanh toán):
7. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và
các biện pháp bảo đảm đầu tư khác (nếu có):
Điều 3. Giấy chứng nhận
đầu tư này được lập thành (…) bản gốc: 01 bản lưu tại Cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đầu tư, 01 bản cấp cho Doanh nghiệp dự án, … bản cấp cho Nhà đầu tư (mỗi
Nhà đầu tư một bản), 01 bản gửi đến … (Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết
Hợp đồng dự án) và sao gửi đến: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài
nguyên và Môi trường, UBND tỉnh nơi thực hiện Dự án và các Bộ, Ngành, cơ quan
khác có lấy ý kiến trong quá trình cấp Giấy chứng nhận đầu tư./.
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ |
Mẫu số 4
Giấy chứng nhận
đầu tư
(Áp dụng đối với Nhà đầu tư trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
(Áp dụng đối với Nhà đầu tư trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
CƠ QUAN CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
Số:
Chứng nhận lần đầu: Ngày ….. tháng ….. năm ………
Chứng nhận thay đổi lần thứ: …. Ngày ….. tháng
….. năm ………
Chứng nhận thay đổi lần thứ: …. Ngày ….. tháng
….. năm ………
Căn cứ Luật Đầu tư số
59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu số
61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày
19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
108/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2009 về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây
dựng – Kinh doanh – Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh;
Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao;
Căn cứ …………… quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ……;
Căn cứ bản đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đầu tư và hồ sơ kèm theo do ………… nộp ngày….., và hồ sơ bổ sung nộp
ngày ………………… (nếu có),
CƠ QUAN CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
Chứng nhận:
1. Nhà đầu tư: (trường
hợp có nhiều Nhà đầu tư khác nhau, phải ghi rõ thông tin của từng Nhà đầu tư).
Đối với Nhà đầu tư là cá nhân:
Họ và Tên (ghi đầy đủ bằng chữ
in hoa):
Giới tính:
Sinh ngày: ……./……./…….. Dân tộc:
Quốc tịch:
Chứng minh nhân dân số:
Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác
(nếu không có CMND):
Số giấy chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết
hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (ghi
nội dung tương ứng trong Mẫu số 1):
Chỗ ở hiện tại (ghi nội dung
tương ứng trong Mẫu số 1):
Đối với Nhà đầu tư là tổ chức:
Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):
Giấy tờ chứng thực việc thành
lập:
Số giấy chứng thực:
Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết
hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:
Địa chỉ trụ sở chính (ghi nội
dung tương ứng trong Mẫu số 1):
Người đại diện theo pháp luật:
Họ và Tên (ghi đầy đủ bằng chữ
in hoa):
Giới tính:
Sinh ngày: ……./……./…….. Dân tộc:
Quốc tịch:
Chứng minh nhân dân số:
Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác
(nếu không có CMND):
Số giấy chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết
hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:
Điều 1. ĐĂNG KÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ:
(ghi nội dung tương ứng tại Điều 2 trong Mẫu số 3)
Điều 2. (ghi nội dung
tương ứng tại Điều 3 trong Mẫu số 3)
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ |
Mẫu số 5
Giấy đề nghị điều
chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
Kính gửi: (tên Cơ
quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư)
Nhà đầu tư:
Đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy
chứng nhận đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung sau:
I. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG ĐĂNG
KÝ KINH DOANH (chỉ áp dụng đối với Nhà đầu tư nước ngoài đã được cấp
Giấy chứng nhận đầu tư theo Mẫu số 1):
Những nội dung đề nghị điều
chỉnh (Chỉ ghi những nội dung đề nghị điều chỉnh và giải trình lý do
điều chỉnh):
Nội dung đăng ký kinh doanh
sau khi điều chỉnh:
1. Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt
(ghi bằng chữ in hoa):
Tên công ty viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):
Tên công ty viết tắt (nếu có):
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Điện thoại:……………….......……………..Fax:
Email:…………………………...................
Website:
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và Tên (ghi đầy đủ bằng chữ
in hoa): ……………………………..
Giới tính:
Sinh ngày: ……./……./…….. Dân tộc:
…………………………….. Quốc tịch:
Chứng minh nhân dân số:
Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác
(nếu không có CMND):
Số giấy chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết
hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố
thuộc tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố
thuộc tỉnh:
Tỉnh/Thành phố:
Điện thoại:
Fax (nếu có):
Email (nếu có): Website
(nếu có):
4. Mục tiêu hoạt động: Thực
hiện Dự án …………………………….. (tên Dự án)
5. Vốn điều lệ (bằng
số; VNĐ):
6. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn
|
Tỷ lệ (%)
|
Số tiền (bằng số;
VNĐ)
|
Vốn trong nước:
+ Vốn nhà nước
+ Vốn tư nhân
|
||
Vốn nước ngoài
|
||
Vốn khác
|
||
Tổng cộng
|
7. Loại hình công ty:
8. Danh sách thành viên công
ty (kê khai theo mẫu tương ứng của Hồ sơ thành lập doanh nghiệp theo quy
định của pháp luật về Doanh nghiệp): Gửi kèm
II. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DỰ ÁN:
Những nội dung đề nghị điều
chỉnh: (chỉ ghi những nội dung đề nghị điều chỉnh và giải trình lý do
điều chỉnh)
Nội dung Dự án sau khi điều
chỉnh:
1. Dự án đầu tư: Dự án
đầu tư xây dựng (tên Công trình dự án) thực hiện trên cơ sở Hợp đồng (loại
hợp đồng) ký kết với ………………… (tên Cơ quan nhà nước có thẩm quyền),
có trụ sở chính tại (địa chỉ trụ sở chính Cơ quan nhà nước có thẩm quyền),
(Điện thoại, Fax) đại diện bởi (Họ và tên, chức danh người đại diện
ký kết Hợp đồng dự án) theo Giấy ủy quyền (Số Giấy ủy quyền nếu có).
2. Địa điểm xây dựng Công
trình dự án: ………… Diện tích đất dự kiến sử dụng ………………:
3. Mục tiêu, quy mô, tiêu
chuẩn kỹ thuật của Công trình dự án (ghi những nội dung phù hợp với Hợp
đồng dự án):
4. Tổng vốn đầu tư, trong
đó:
- Vốn chủ sở hữu của Doanh
nghiệp dự án:
- Vốn vay:
5. Tiến độ thực hiện Dự án:
a. Tiến độ xây dựng (ghi cụ
thể tiến độ giải phóng mặt bằng, tiến độ xây dựng):
- Tiến độ giải phóng mặt bằng:
…….. kể từ ……….. đến……….
- Tiến độ xây dựng: …….. kể từ
……….. đến……….
b. Tiến độ giải ngân (ghi cụ
thể tiến độ theo từng giai đoạn, nếu việc giải ngân không được thực hiện một
lần):
c. Thời gian Xây dựng – Kinh
doanh – Chuyển giao Công trình (đối với Dự án BOT); thời gian Xây dựng –
Chuyển giao – Kinh doanh Công trình (Đối với Dự án BTO); thời gian Xây
dựng – Chuyển giao Công trình (đối với Dự án BT):
d. Thời gian chuyển giao Công
trình:
đ. Thời gian bảo hành công trình
sau khi chuyển giao:
6. Các điều kiện kinh doanh
Công trình (đối với Dự án BOT và BTO) hoặc điều kiện hỗ trợ,
thanh toán theo một trong hai phương thức (đối với Dự án BT):
a. Giao Dự án khác (mục tiêu,
địa điểm, diện tích đất sử dụng, tổng vốn đầu tư, thời gian và tiến độ thực
hiện); hoặc
b. Thanh toán bằng tiền (số
tiền, thời gian, tiến độ thanh toán):
7. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và
các biện pháp bảo đảm đầu tư khác (nếu có):
III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
1. Về tính chính xác của nội
dung hồ sơ điều chỉnh;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy
định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư.
……, ngày ….. tháng
….. năm ………
Đại diện theo pháp luật của Nhà đầu tư (Ký, ghi họ tên, chức danh và đóng dấu) |
Tài liệu kèm theo:
- Báo cáo tình hình thực hiện Dự
án;
- Dự thảo Hợp đồng dự án (sửa
đổi);
- Hồ sơ đăng ký thay đổi đăng ký
kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp (đối với trường hợp đề nghị
thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy chứng nhận đầu tư);
- Hồ sơ pháp lý của Nhà đầu tư
(Bản sao chứng nhận thành lập hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác).
MỤC LỤC
Chương
I.................................................................................................................................
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG .....................................................................................................
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
........................................................................................................
Điều 2. Các hình thức Hợp đồng
dự án tương tự khác (khoản 1 Điều 1 Nghị định số
108/2009/NĐ-CP)
Điều 3. Nhà đầu tư và Doanh
nghiệp dự án (các khoản 7 và 8 Điều 2 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)...........
Điều 4. Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ký kết và thực hiện Hợp đồng dự án (Điều 3 Nghị định số
108/2009/NĐ-CP)
Điều 5. Lĩnh vực đầu tư (Điều 4
Nghị định số
108/2009/NĐ-CP).....................................................
Điều 6. Nguồn vốn thực hiện Dự
án (Điều 5 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)....................................
Điều 7. Sử dụng vốn nhà nước để
tham gia thực hiện Dự án (Điều 6 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
Điều 8. Nhóm công tác liên ngành
(Điều 7 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)......................................
Chương II. ..............................................................................................................................
XÂY DỰNG VÀ CÔNG BỐ DANH MỤC DỰ
ÁN...........................................................................
Điều 10. Xây dựng và phê duyệt
Danh mục dự án (Điều 9 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)...............
Điều 11. Công bố Danh mục dự án
(Điều 10 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)...................................
Điều 12. Dự án do Nhà đầu tư đề
xuất ngoài Danh mục dự án đã công bố (Điều 11 Nghị định số
108/2009/NĐ-CP)
Điều 13. Lập, phê duyệt Báo cáo
nghiên cứu khả thi (Điều 12 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP).........
Chương III.
..............................................................................................................................
LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ VÀ ĐÀM PHÁN
HỢP ĐỒNG DỰ ÁN ..................................................
Mục
1......................................................................................................................................
Những quy định
chung..............................................................................................................
Điều 14. Giải thích từ
ngữ.........................................................................................................
Điều 15. Điều kiện tổ chức lựa
chọn Nhà đầu tư và điều kiện tham dự thầu...................................
Điều 16. Ngôn ngữ sử dụng trong
quá trình lựa chọn Nhà đầu tư .................................................
Điều 17. Chi phí tổ chức lựa
chọn Nhà đầu tư
............................................................................
Điều 18. Hình thức và phương
thức lựa chọn Nhà đầu tư
............................................................
Điều 19. Bảo đảm dự
thầu.........................................................................................................
Điều 20. Thời gian tổ chức lựa
chọn Nhà đầu tư
........................................................................
Điều 21. Phân cấp thẩm định và
phê duyệt trong quá trình lựa chọn Nhà đầu tư ............................
Điều 22. Quy trình tổng quát lựa
chọn Nhà đầu tư
......................................................................
Điều 23. Lập kế hoạch lựa chọn
Nhà đầu tư ...............................................................................
Điều 24. Thẩm định, phê duyệt kế
hoạch lựa chọn Nhà đầu tư .....................................................
Điều 25. Thành lập Tổ chuyên gia
đấu thầu.................................................................................
Điều 26. Áp dụng sơ
tuyển........................................................................................................
Điều 27. Trình tự sơ tuyển
........................................................................................................
Điều 28. Lập Hồ sơ mời thầu hoặc
Hồ sơ yêu
cầu......................................................................
Điều 29. Trình, thẩm định và phê
duyệt Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu.................................
Điều 30. Mời thầu.....................................................................................................................
Điều 31. Phát hành Hồ sơ mời
thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu.............................................................
Điều 32. Làm rõ Hồ sơ mời thầu
hoặc Hồ sơ yêu cầu
.................................................................
Điều 33. Chuẩn bị và nộp Hồ sơ
dự thầu hoặc Hồ sơ đề xuất ......................................................
Điều 34. Tiếp nhận Hồ sơ dự thầu
hoặc Hồ sơ đề xuất................................................................
Điều 35. Đánh giá Hồ sơ dự
thầu...............................................................................................
Điều 36. Đánh giá Hồ sơ đề xuất
...............................................................................................
Điều 37. Làm rõ Hồ sơ dự thầu
hoặc Hồ sơ đề xuất
...................................................................
Điều 38. Nguyên tắc lựa chọn Nhà
đầu tư
..................................................................................
Điều 39. Trình, thẩm định và phê
duyệt kết quả lựa chọn Nhà đầu tư ............................................
Điều 40. Thông báo kết quả lựa
chọn Nhà đầu tư
.......................................................................
Điều 41. Chuẩn bị kế hoạch và
nội dung đàm phán
......................................................................
Điều 42. Tổ chức đàm phán
......................................................................................................
Chương
IV...............................................................................................................................
HỢP ĐỒNG DỰ ÁN VÀ CÁC HỢP ĐỒNG
CÓ LIÊN QUAN .........................................................
Điều 43. Nội dung Hợp đồng dự án
và các hợp đồng có liên quan (Điều 16 Nghị định số
108/2009/NĐ-CP)
Chương
V................................................................................................................................
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU
TƯ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ........................................
Điều 46. Cơ quan cấp Giấy chứng
nhận đầu tư (Điều 24 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP).................
Điều 48. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
...........................................
Điều 49. Thành lập và tổ chức
quản lý của Doanh nghiệp dự án (Điều 27 Nghị định số
108/2009/NĐ-CP)
Điều 50. Tổ chức lựa chọn nhà
thầu tham gia thực hiện Dự án (Điều 29 Nghị định số
108/2009/NĐ-CP)
Điều 51. Lập thiết kế kỹ thuật,
giám sát, nghiệm thu Công trình dự án (Điều 31 Nghị định số
108/2009/NĐ-CP)
Điều 52. Quyết toán Công trình
dự án (các Điều 35, 36 và 37 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)..........
Điều 53. Tổng hợp, đánh giá tình
hình thực hiện Dự án (khoản 8 Điều 46 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP)
Chương
VI...............................................................................................................................
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
..........................................................................................................
Điều 54. Hiệu lực thi
hành.........................................................................................................
Điều 55. Quy định chuyển tiếp
..................................................................................................
Điều 56. Tổ chức thực
hiện.......................................................................................................
Phụ lục
1.................................................................................................................................
CÁC MẪU VĂN BẢN ÁP DỤNG TRONG
QUÁ TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ ..........................
Mẫu số
1..................................................................................................................................
BẢN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ
ÁN...........................................................................................
Mẫu số
2..................................................................................................................................
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ MỜI
THẦU VÀ HỒ SƠ YÊU CẦU ........................................
Phụ lục II..................................................................................................................................
NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HỢP
ĐỒNG DỰ ÁN ..............................................................
Phụ lục III ................................................................................................................................
CÁC MẪU VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN
THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
Mẫu số
1..................................................................................................................................
Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đầu
tư..................................................................................
(Áp dụng đối với Nhà đầu tư nước
ngoài)....................................................................................
Mẫu số
2..................................................................................................................................
Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đầu
tư..................................................................................
Mẫu số
3..................................................................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư ...........................................................................................................
Mẫu số 4
.................................................................................................................................
Giấy chứng nhận đầu
tư............................................................................................................
Mẫu số
5..................................................................................................................................
Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy
chứng nhận đầu tư
........................................................................