Thông tư 04/2010/TT-BKH quy định chi tiết lập hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số:
04/2010/TT-BKH
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT LẬP HỒ SƠ YÊU CẦU CHỈ ĐỊNH THẦU XÂY LẮP
Căn
cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp như sau:
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp như sau:
Điều 1. Đối
tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng là
tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lập hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu đối với gói
thầu xây lắp thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này khi áp dụng hình thức
chỉ định thầu trong nước. Trường hợp chỉ định thầu nhà thầu nước ngoài thực
hiện gói thầu xây lắp thì có thể sửa đổi, bổ sung các nội dung quy định tại Mẫu
Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp này cho phù hợp.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
1. Các gói thầu xây
lắp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 20 của Luật Đấu thầu, khoản 4 Điều 2 của
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ
bản, Điều 101 của Luật Xây dựng, điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 40 Nghị định số
85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành
Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
Các gói thầu xây lắp
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 20 của Luật Đấu thầu và các gói thầu xây lắp
có giá gói thầu không quá 500 triệu đồng không thuộc phạm vi điều chỉnh của
Thông tư này.
2. Đối với các gói
thầu xây lắp thuộc các dự án sử dụng vốn ODA, nếu được nhà tài trợ chấp thuận
thì áp dụng theo Mẫu Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu ban hành kèm theo Thông tư này
hoặc có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung theo quy định về đấu thầu trong
điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa
thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam đã ký kết.
Điều 3. Mẫu Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp
Mẫu Hồ sơ yêu cầu chỉ
định thầu xây lắp ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm những nội dung cơ bản
sau:
Phần thứ nhất. Chỉ dẫn đối với nhà thầu
Chương I. Yêu cầu về
chỉ định thầu
Chương II. Tiêu chuẩn
đánh giá hồ sơ đề xuất
Chương III. Biểu mẫu
Chương IV. Giới thiệu
dự án và gói thầu
Chương V. Bảng tiên
lượng
Chương VI. Yêu cầu về
tiến độ thực hiện
Chương VII. Yêu cầu về
mặt kỹ thuật
Chương VIII. Các bản
vẽ
Phần thứ hai. Yêu cầu về hợp đồng
Chương IX. Điều kiện của
hợp đồng
Chương X. Mẫu hợp đồng
Khi áp dụng Mẫu này,
tổ chức, cá nhân lập hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu căn cứ quy mô, tính chất của
gói thầu mà đưa ra các yêu cầu trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc minh bạch và hiệu
quả kinh tế.
Trong Mẫu này, những
chữ in nghiêng là nội dung mang tính
hướng dẫn, minh họa và sẽ được người sử dụng cụ thể hóa căn cứ quy mô, tính
chất của gói thầu. Trường hợp sửa đổi, bổ sung vào phần in đứng của Mẫu này thì
tổ chức, cá nhân lập hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu phải giải trình bằng văn bản
và đảm bảo không trái với các quy định của pháp luật về đấu thầu; chủ đầu tư
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 3 năm 2010.
2. Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân
các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
Các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh trong phạm vi quản lý của mình hướng dẫn chi tiết một số nội dung của
Thông tư này (nếu cần thiết) nhưng đảm bảo không trái với các quy định của
Thông tư này.
3. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá
nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét,
chỉnh lý.
BỘ TRƯỞNG
Võ Hồng Phúc |
MẪU HỒ SƠ
YÊU
CẦU CHỈ ĐỊNH THẦU XÂY LẮP
HỒ SƠ YÊU CẦU CHỈ ĐỊNH THẦU
(tên
gói thầu)
(tên
dự án)
(tên
chủ đầu tư)
|
MỤC LỤC
Từ ngữ viết tắt ..................................................................................................................
Phần thứ nhất: Chỉ dẫn đối với nhà thầu ......................................................................
Chương I: Yêu cầu về chỉ định thầu ...............................................................................
Chương II: Tiêu chuẩn về đánh giá hồ sơ
đề xuất ........................................................
Mục
1. TCĐG về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu ..................................................
Mục
2. TCĐG về mặt kỹ thuật ...........................................................................................
Chương III: Biểu mẫu ......................................................................................................
Mẫu
số 1. Đơn đề xuất chỉ định thầu .................................................................................
Mẫu
số 2. Giấy ủy quyền ....................................................................................................
Mẫu
số 3. Thỏa thuận liên danh .........................................................................................
Mẫu
số 4. Bảng kê khai máy móc thiết bị thi công chủ yếu ...............................................
Mẫu
số 5. Bảng kê khai dụng cụ, thiết bị thí nghiệm kiểm tra tại hiện trường thi
công ....
Mẫu
số 6. Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ ..........................................................
Mẫu
số 7A. Danh sách cán bộ chủ chốt .............................................................................
Mẫu
số 7B. Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của cán bộ chủ chốt ................................
Mẫu
số 7C. Bản kê khai sử dụng chuyên gia, cán bộ kỹ thuật nước ngoài .......................
Mẫu
số 8A. Biểu tổng hợp giá đề xuất ...............................................................................
Mẫu
số 8B. Biểu chi tiết giá đề xuất ..................................................................................
Mẫu
số 9A. Phân tích đơn giá đề xuất (đối với đơn giá xây dựng chi tiết) .......................
Mẫu
số 9B. Phân tích đơn giá đề xuất (đối với đơn giá xây dựng tổng hợp) ....................
Mẫu
số 10. Hợp đồng đang thực hiện của nhà thầu ...........................................................
Mẫu
số 11. Hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện ......................................................
Mẫu
số 12. Tóm tắt về hoạt động của nhà thầu ..................................................................
Mẫu
số 13. Kê khai năng lực tài chính của nhà thầu ..........................................................
Chương IV: Giới thiệu dự án và gói thầu ......................................................................
Chương V: Bảng tiên lượng ............................................................................................
Chương VI: Yêu cầu về tiến độ thực hiện ......................................................................
Chương VII: Yêu cầu về mặt kỹ thuật ...........................................................................
Chương VIII: Các bản vẽ ................................................................................................
Phần thứ hai: Yêu cầu về hợp đồng ...............................................................................
Chương IX: Điều kiện của hợp đồng .............................................................................
Chương X: Mẫu hợp đồng ..............................................................................................
Mẫu
số 14. Hợp đồng .........................................................................................................
Mẫu
số 15. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng ...........................................................................
Mẫu
số 16. Bảo lãnh tiền tạm ứng ......................................................................................
TỪ
NGỮ VIẾT TẮT
HSYC
|
Hồ
sơ yêu cầu
|
HSĐX
|
Hồ
sơ đề xuất
|
TCĐG
|
Tiêu
chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất
|
ĐKHĐ
|
Điều
kiện của hợp đồng
|
Luật
sửa đổi
|
Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ
bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009
|
Nghị
định 85/CP
|
Nghị
định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn
thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
|
VND
|
Đồng
Việt
|
Phần thứ nhất.
CHỈ
DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
Chương 1.
YÊU
CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU
Mục 1. Nội dung gói thầu
1.
Bên mời thầu ____ [Ghi tên bên mời thầu] mời
nhà thầu nhận HSYC gói thầu ____ [Ghi tên
gói thầu theo kế hoạch đấu thầu được duyệt] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án được duyệt].
2.
Thời gian thực hiện hợp đồng là: ______ ngày [Ghi thời gian cụ thể theo kế hoạch đấu thầu được duyệt], được tính
từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo
hành (nếu có).
3.
Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: ______ [Ghi
rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn để thanh toán cho nhà thầu].
Mục 2. Tính hợp lệ của vật tư, máy móc,
thiết bị được sử dụng (1)
1.
Vật tư, máy móc, thiết bị đưa vào xây lắp công trình phải có xuất xứ rõ ràng,
hợp pháp. Nhà thầu phải nêu rõ xuất xứ của vật tư, máy móc, thiết bị; ký mã
hiệu, nhãn mác (nếu có) của sản phẩm.
2.
“Xuất xứ của vật tư, máy móc, thiết bị” được hiểu là nước hoặc vùng lãnh thổ
nơi sản xuất ra toàn bộ vật tư, máy móc, thiết bị hoặc nơi thực hiện công đoạn
chế biến cơ bản cuối cùng đối với vật tư, máy móc, thiết bị trong trường hợp có
nhiều nước hoặc lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra vật tư, máy móc,
thiết bị đó.
3.
Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu để chứng minh sự phù hợp (đáp ứng) của vật
tư, máy móc, thiết bị theo yêu cầu, bao gồm: ______ [Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà yêu cầu nhà thầu cung cấp các
tài liệu chứng minh sự đáp ứng của vật tư, máy móc, thiết bị: có thể chỉ cần
yêu cầu các tài liệu chứng minh đối với một số vật tư, máy móc, thiết bị chủ
yếu hoặc yêu cầu tài liệu chứng minh đối với tất cả vật tư, máy móc, thiết bị.
Tài liệu để chứng minh có thể dưới hình thức bản vẽ, số liệu và văn bản khác,
chẳng hạn:
a) Bảng liệt kê chi tiết danh mục vật tư,
máy móc, thiết bị đưa vào xây lắp;
b) Tài liệu về mặt kỹ thuật như tiêu
chuẩn vật tư, máy móc, thiết bị, tính năng, thông số kỹ thuật, thông số bảo
hành của từng loại (kèm theo bản vẽ để mô tả, nếu cần thiết), và các nội dung
khác như yêu cầu nêu tại Chương VII;
c) Các nội dung yêu cầu khác (nếu có)].
Mục 3. Khảo sát hiện trường (1)
1.
Nhà thầu chịu trách nhiệm khảo sát hiện trường phục vụ việc lập HSĐX. Bên mời
thầu tạo điều kiện, hướng dẫn nhà thầu đi khảo sát hiện trường. Chi phí khảo
sát hiện trường để phục vụ cho việc lập HSĐX thuộc trách nhiệm của nhà thầu.
2.
Bên mời thầu không chịu trách nhiệm pháp lý về những rủi ro đối với nhà thầu
phát sinh từ việc khảo sát hiện trường như tai nạn, mất mát tài sản và các rủi
ro khác.
Mục 4. Nội dung HSĐX
HSĐX
do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung sau:
1.
Đơn đề xuất chỉ định thầu theo quy định tại Mục 5 Chương này;
2.
Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo
quy định tại Mục 6 Chương này;
3.
Đề xuất về mặt kỹ thuật theo quy định tại các chương từ Chương IV đến Chương
VIII;
4.
Đề xuất về tài chính, thương mại bao gồm: giá đề xuất chỉ định thầu theo quy
định tại Mục 9 Chương này.
Mục 5. Đơn đề xuất chỉ định thầu
Đơn
đề xuất chỉ định thầu do nhà thầu chuẩn bị và được ghi đầy đủ theo Mẫu số 1
Chương III, có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (người đại diện
theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp
lệ theo Mẫu số 2 Chương III).
Trường
hợp ủy quyền, để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền, nhà thầu
cần gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người
được ủy quyền, cụ thể như sau: ______ [Ghi
cụ thể văn bản pháp lý mà nhà thầu phải gửi để chứng minh tư cách hợp lệ của
người được ủy quyển như bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh
… đã được chứng thực].
Đối
với nhà thầu liên danh, đơn đề xuất chỉ định thầu do đại diện hợp pháp của từng
thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh có
quy định các thành viên trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên
danh ký đơn đề xuất chỉ định thầu. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy
quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập.
Mục 6. Tài liệu chứng minh tư cách hợp
lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
1.
Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:
a)
Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ
của mình như sau: _______ [Nêu yêu cầu
tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu trên cơ sở tuân thủ quy định
tại Điều 7 của Luật Đấu thầu, ví dụ như bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh …].
b)
Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:
-
Các tài liệu nêu tại điểm a khoản này đối với từng thành viên trong liên danh;
-
Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo Mẫu số 3 Chương III.
2.
Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:
Tài
liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu được liệt kê theo các Mẫu
số 4, 7A, 7B, 10, 11, 12, 13 Chương III. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
liên danh là tổng năng lực và kinh nghiệm của các thành viên trên cơ sở phạm vi
công việc mà mỗi thành viên đảm nhận, trong đó từng thành viên phải chứng minh
năng lực và kinh nghiệm của mình là đáp ứng yêu cầu của HSYC cho phần việc được
phân công thực hiện trong liên danh.
3.
Việc sử dụng lao động nước ngoài(1)
Nhà
thầu kê khai trong HSĐX số lượng, trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm
của cán bộ kỹ thuật, chuyên gia nước ngoài huy động để thực hiện gói thầu nếu
cần thiết theo Mẫu số 7C Chương III. Nhà thầu không được sử dụng lao động nước
ngoài thực hiện công việc mà lao động trong nước có khả năng thực hiện và đáp
ứng yêu cầu của gói thầu, đặc biệt là lao động phổ thông, lao động không qua
đào tạo kỹ năng, nghiệp vụ. Lao động nước ngoài phải có đủ các điều kiện theo
quy định của pháp luật về lao động.
4.
Sử dụng nhà thầu phụ
Trường
hợp nhà thầu dự kiến sử dụng nhà thầu phụ khi thực hiện gói thầu thì kê khai
phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ theo Mẫu số 6 Chương III.
1.
Bên mời thầu sẽ xem xét đề xuất phương án kỹ thuật thay thế cho phương án kỹ
thuật nêu trong HSYC trong quá trình đánh giá HSĐX.
2.
Khi nhà thầu đề xuất các phương án kỹ thuật thay thế vẫn phải chuẩn bị HSĐX
theo yêu cầu của HSYC (phương án chính). Ngoài ra, nhà thầu phải cung cấp tất
cả các thông tin cần thiết bao gồm bản vẽ thi công, giá đề xuất đối với phương
án thay thế trong đó bóc tách các chi phí cầu thành, quy cách kỹ thuật, biện
pháp thi công và các nội dung liên quan khác đối với phương án thay thế.
Mục 8. Đề xuất biện pháp thi công trong
HSĐX
Trừ
các biện pháp thi công yêu cầu bắt buộc phải tuân thủ nêu trong HSYC, nhà thầu
được đề xuất các biện pháp thi công cho các hạng mục công việc khác phù hợp với
khả năng của mình và quy mô, tính chất của gói thầu nhưng phải đảm bảo đáp ứng
các yêu cầu kỹ thuật để hoàn thành công việc xây lắp theo thiết kế.
Mục 9. Giá đề xuất chỉ định thầu
1.
Giá đề xuất chỉ định thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn đề xuất chỉ định
thầu thuộc HSĐX.
2.
Giá đề xuất chỉ định thầu được chào bằng đồng tiền Việt Nam .
3.
Nhà thầu phải ghi đơn giá và thành tiền cho các hạng mục công việc nêu trong
Bảng tiên lượng theo Mẫu số 8A, 8B Chương III. Đơn giá đề xuất phải bao gồm các
yếu tố: ________ [Nêu các yếu tố cấu
thành đơn giá đề xuất, chẳng hạn đơn giá đề xuất là đơn giá tổng hợp đầy đủ bao
gồm: chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy, các chi phí trực tiếp khác;
chi phí chung, thuế; các chi phí xây lắp khác được phân bổ trong đơn giá đề
xuất như xây bến bãi, nhà ở công nhân, kho xưởng, điện, nước thi công, kể cả
việc sửa chữa đền bù đường có sẵn mà xe, thiết bị thi công của nhà thầu thi
công vận chuyển vật liệu đi lại trên đó, các chi phí bảo vệ môi trường, cảnh
quan do đơn vị thi công gây ra …
Trường hợp bảng tiên lượng bao gồm các
hạng mục về bố trí lán trại, chuyển quân, chuyển máy móc, thiết bị … thì nhà
thầu không phải phân bổ các chi phí này vào trong các đơn giá đề xuất khác mà
được chào cho từng hạng mục này.]
Trường
hợp nhà thầu phát hiện tiên lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà thầu có
thể thông báo cho bên mời thầu và lập một bảng chào giá riêng cho phần khối
lượng sai khác này để chủ đầu tư xem xét. Nhà thầu không được tính toán phần
khối lượng sai khác này vào giá đề xuất chỉ định thầu.
4.
Phân tích đơn giá đề xuất theo yêu cầu sau(1):
________ [Căn cứ quy mô, tính chất của
gói thầu mà nêu yêu cầu phân tích đơn giá của các hạng mục chính, hoặc nêu yêu
cầu phân tích đơn giá đối với tất cả hạng mục trong bảng tiên lượng]. Khi
phân tích đơn giá, nhà thầu phải điền đầy đủ thông tin phù hợp vào Bảng phân
tích đơn giá đề xuất theo Mẫu số 9A, 9B Chương III.
Mục 10. Thời gian có hiệu lực của HSĐX
Thời
gian có hiệu lực của HSĐX phải đảm bảo theo yêu cầu là ____ ngày kể từ thời
điểm hết hạn nộp HSĐX [Ghi rõ số ngày căn
cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nhưng không được quy định quá 120 ngày].
Mục 11. Quy cách của HSĐX và chữ ký trong
HSĐX
1.
Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và _____ bản chụp HSĐX [ghi rõ số lượng yêu cầu nhưng không quá 5 bản], ghi rõ “bản gốc”
và “bản chụp” tương ứng.
Nhà
thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp và bản
gốc. Trong quá trình đánh giá, nếu bên mời thầu phát hiện bản chụp có lỗi kỹ
thuật như chụp nhòe, không rõ chữ, chụp thiếu trang, có nội dung sai khác so
với bản gốc hoặc các lỗi khác thì lấy nội dung của bản gốc làm cơ sở.
2.
HSĐX phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự
liên tục. Đơn đề xuất chỉ định thầu, thư giảm giá (nếu có), các văn bản bổ sung,
làm rõ HSĐX, biểu giá và các biểu mẫu khác phải được đại diện hợp pháp của nhà
thầu ký theo hướng dẫn tại Chương III.
3.
Những chữ viết chen giữa, tẩy xóa hoặc viết đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị
khi có chữ ký (của người ký đơn đề xuất chỉ định thầu) ở bên cạnh và được đóng
dấu (nếu có).
Mục 12. Niêm phong và cách ghi trên túi
đựng HSĐX
HSĐX
phải được đựng trong túi có niêm phong bên ngoài (cách đánh dấu niêm phong do
nhà thầu tự quy định). Trên túi đựng HSĐX nhà thầu ghi rõ các thông tin về tên,
địa chỉ, điện thoại của nhà thầu, tên gói thầu, “bản gốc” hoặc “bản chụp”.
Mục 13. Thời hạn nộp HSĐX
1.
HSĐX do nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi đến địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải
đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX: ___ giờ, ngày
___ tháng ___ năm ____ [Ghi thời điểm hết
hạn nộp HSĐX căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu].
2.
Trường hợp nhà thầu cần gia hạn thời hạn nộp HSĐX, nhà thầu phải gửi văn bản đề
nghị đến bên mời thầu để bên mời thầu xem xét, quyết định.
Mục 14. Đánh giá HSĐX
Sau
khi nhận được HSĐX của nhà thầu, bên mời thầu sẽ tiến hành đánh giá HSĐX theo
các bước sau:
1.
Kiểm tra tính hợp lệ và sự đầy đủ của HSĐX, gồm:
a)
Tư cách hợp lệ của nhà thầu theo quy định tại khoản 1 Mục 6 Chương này;
b)
Tính hợp lệ của đơn đề xuất chỉ định thầu theo quy định tại Mục 5 Chương này;
c)
Tính hợp lệ của thỏa thuận liên danh (nếu có);
d)
Có bản gốc HSĐX theo quy định tại khoản 1 Mục 11 Chương này;
đ)
Các phụ lục, tài liệu kèm theo HSĐX: ______ [Nêu
các yêu cầu khác (nếu có) căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu về tính hợp lệ
và sự đầy đủ của HSĐX].
2.
HSĐX của nhà thầu sẽ bị loại bỏ và không được xem xét tiếp nếu nhà thầu vi phạm
một trong các điều kiện quy định tại khoản 1 Mục này hoặc một trong các hành vi
bị cấm trong đấu thầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Đấu thầu và khoản 3,
khoản 21 Điều 2 của Luật sửa đổi.
3.
Đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo TCĐG về năng lực và kinh
nghiệm quy định tại Mục 1 Chương II.
4.
Đánh giá về mặt kỹ thuật HSĐX đã vượt qua bước đánh giá về năng lực, kinh
nghiệm trên cơ sở các yêu cầu của HSYC và TCĐG quy định tại Mục 2 Chương II.
5.
Đánh giá về tài chính, thương mại bao gồm cả việc sửa lỗi (nếu có) theo nguyên
tắc quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định 85/CP và hiệu chỉnh sai lệch (nếu
có) theo quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định 85/CP để làm cơ sở đàm phán
theo quy định tại Mục 15 Chương này.
Mục 15. Làm rõ HSĐX và đàm phán về nội
dung của HSĐX
1.
Trong quá trình đánh giá HSĐX, bên mời thầu mời nhà thầu đến đàm phán, giải
thích, làm rõ hoặc sửa đổi, bổ sung các nội dung thông tin cần thiết của HSĐX
nhằm chứng minh sự đáp ứng của nhà thầu theo yêu cầu của HSYC về năng lực, kinh
nghiệm, tiến độ, chất lượng, giải pháp kỹ thuật và biện pháp tổ chức thực hiện.
Việc làm rõ nội dung của HSĐX được thực hiện thông qua trao đổi trực tiếp (bên
mời thầu mời nhà thầu đến gặp trực tiếp để trao đổi, những nội dung hỏi và trả
lời phải lập thành văn bản) hoặc gián tiếp (bên mời thầu gửi văn bản yêu cầu và
nhà thầu phải trả lời bằng văn bản).
2.
Nội dung đàm phán
Bên
mời thầu và nhà thầu đàm phán về các đề xuất của nhà thầu, chi tiết hóa các nội
dung còn chưa cụ thể, khối lượng thừa hoặc thiếu trong bảng tiên lượng so với
thiết kế do nhà thầu phát hiện và đề xuất trong HSĐX; đàm phán về việc áp giá đối
với những sai lệch thiếu trong HSĐX, việc áp giá đối với phần công việc mà tiên
lượng tính thiếu so với thiết kế và các nội dung khác.
Nội
dung làm rõ cũng như đàm phán HSĐX thể hiện bằng văn bản được bên mời thầu quản
lý như một phần của HSĐX.
Mục 16. Điều kiện đối với nhà thầu được
đề nghị trúng chỉ định thầu
Nhà
thầu được đề nghị trúng chỉ định thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
-
Có đủ năng lực và kinh nghiệm theo HSYC;
-
Có đề xuất về kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu của HSYC căn cứ theo
TCĐG;
-
Có giá đề nghị chỉ định thầu không vượt dự toán được duyệt cho gói thầu.
Mục 17. Thông báo kết quả chỉ định thầu
Ngay
sau khi có quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu, bên mời thầu gửi văn bản
thông báo kết quả cho nhà thầu trúng chỉ định thầu và gửi kèm theo kế hoạch
thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ các vấn đề cần trao đổi khi
thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.
Mục 18. Thương thảo, hoàn thiện và ký kết
hợp đồng
Nội
dung thương thảo, hoàn thiện hợp đồng bao gồm các vấn đề còn tồn tại, chưa hoàn
chỉnh được nêu trong kế hoạch thương thảo, hoàn thiện hợp đồng quy định tại Mục
17 Chương này. Sau khi đạt được kết quả thương thảo, hoàn thiện, chủ đầu tư và
nhà thầu sẽ tiến hành ký kết hợp đồng.
Mục 19. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Nhà
thầu trúng chỉ định thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
theo quy định tại Điều 3 Chương IX để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình
trong việc thực hiện hợp đồng.
Nhà
thầu không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ chối
thực hiện hợp đồng sau khi hợp đồng có hiệu lực.
Mục 20. Kiến nghị trong đấu thầu
1.
Nhà thầu có quyền kiến nghị về kết quả chỉ định thầu và những vấn đề liên quan
trong quá trình chỉ định thầu khi thấy quyền, lợi ích của mình bị ảnh hưởng
theo quy định tại Điều 72 và Điều 73 của Luật Đấu thầu, Chương X Nghị định
85/CP.
2.
Trường hợp nhà thầu có kiến nghị về kết quả chỉ định thầu gửi người có thẩm
quyền và Hội đồng tư vấn về giải quyết kiến nghị, nhà thầu sẽ phải nộp một
khoản chi phí là 0,01% giá đề xuất nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa
là 50.000.000 đồng cho bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn về
giải quyết kiến nghị. Trường hợp nhà thầu có kiến nghị được kết luận là đúng
thì chi phí do nhà thầu nộp sẽ được hoàn trả bởi cá nhân, tổ chức có trách
nhiệm liên đới.
Địa
chỉ nhận đơn kiến nghị của bên mời thầu: ______ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ].
Địa
chỉ nhận đơn kiến nghị của chủ đầu tư: _____ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ].
Địa
chỉ nhận đơn kiến nghị của người có thẩm quyền: _____ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ].
Địa
chỉ bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn: _____ [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại
liên hệ].
Mục 21. Xử lý vi phạm
1.
Trường hợp nhà thầu có các hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu thì tùy theo
mức độ vi phạm sẽ bị xử lý căn cứ theo quy định của Luật Đấu thầu, Luật sửa
đổi, Nghị định 85/CP và các quy định pháp luật khác liên quan.
2.
Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và các cơ quan,
tổ chức liên quan, đồng thời sẽ được gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng tải
trên báo Đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu, để theo dõi, tổng hợp
và xử lý theo quy định của pháp luật.
3.
Quyết định xử lý vi phạm được thực hiện ở bất kỳ địa phương, ngành nào đều có
hiệu lực thi hành trên phạm vi cả nước và trong tất cả các ngành.
4.
Nhà thầu bị xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu có quyền khởi kiện ra Tòa án về
quyết định xử lý vi phạm.
Chương 2.
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT
Chương này bao gồm TCĐG về năng lực và
kinh nghiệm của nhà thầu, TCĐG về mặt kỹ thuật. TCĐG dưới đây chỉ mang tính
hướng dẫn. Khi soạn thảo nội dung này cần căn cứ theo quy mô và tính chất gói
thầu mà quy định cho phù hợp. TCĐG phải công khai trong HSYC. Trong quá trình
đánh giá HSĐX phải tuân thủ TCĐG nêu trong HSYC, không được thay đổi, bổ sung
bất kỳ nội dung nào.
Mục 1. TCĐG về năng lực và kinh nghiệm
của nhà thầu
Các
TCĐG về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu được sử dụng theo tiêu chí “đạt”,
“không đạt”. Nhà thầu phải “đạt” cả 3 nội dung nêu tại các khoản 1, 2 và 3
trong bảng dưới đây thì được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh
nghiệm. Các khoản 1, 2 và 3 chỉ được đánh giá “đạt” khi tất cả các nội dung chi
tiết trong từng điểm được đánh giá là “đạt”.
TCĐG về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu bao
gồm các nội dung cơ bản sau:
TT
|
Nội
dung yêu cầu (1)
|
Mức
yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng
(đạt) |
1
|
Kinh nghiệm (2)
|
|
1.1. Kinh nghiệm chung về thi công xây
dựng:
Số năm hoạt động trong lĩnh vực thi
công xây dựng (3)
|
||
1.2. Kinh nghiệm thi công gói thầu
tương tự:
Số lượng các hợp đồng xây lắp tương tự
đã thực hiện(4) với tư cách là nhà thầu chính hoặc nhà thầu phụ
trong thời gian ___ [Ghi số năm](5) năm gần đây.
Đối với nhà thầu liên danh, các thành
viên liên danh phải có ___ [Ghi số hợp đồng](4) hợp đồng xây lắp
tương tự với phần công việc đảm nhận trong liên danh.
|
||
2
|
Năng lực kỹ thuật
|
|
2.1. Nhân sự chủ chốt(6)
|
||
2.2. Thiết bị thi công chủ yếu (7)
|
||
3
|
Năng lực tài chính
|
|
3.1.
Doanh thu
|
||
Doanh thu trung bình hàng năm trong
____ [Ghi số năm](8) năm gần đây.
|
||
Trong trường hợp liên danh, doanh thu
trung bình hàng năm của cả liên danh được tính bằng tổng doanh thu trung bình
hàng năm của các thành viên trong liên danh.
|
||
3.2.
Tình hình tài chính lành mạnh (9)
|
||
Nhà thầu phải đáp ứng yêu cầu về tình
hình tài chính lành mạnh (chọn một hoặc một số chỉ tiêu tài chính phù hợp)(10).
Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh phải đáp ứng yêu
cầu về tình hình tài chính lành mạnh.
|
||
(a) số năm nhà thầu hoạt động không bị
lỗ trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính theo điểm 3.1 khoản
này
|
từ ___ năm trở lên
|
|
(b) hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn
|
đạt mức ___
|
|
(c) giá trị ròng
|
đạt mức ___
|
|
4
|
Các
yêu cầu khác (nếu có)(11)
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ yêu cầu của gói thầu mà quy
định nội dung chi tiết về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu cho phù hợp
(2) Đối với gói thầu xây lắp có giá gói
thầu ≤ 8 tỷ đồng thì quy định như khoản 1 Mục 1 Chương II Mẫu hồ sơ mời thầu
gói thầu xây lắp quy mô nhỏ ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BKH ngày
19/01/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
(3), (5) Căn cứ vào quy mô, tính chất của
gói thầu và tình hình thực tế của ngành, địa phương để quy định cho phù hợp.
Thông thường từ 3 đến 5 năm.
(4) Căn cứ vào quy mô, tính chất của gói
thầu và tình hình thực tế của ngành, địa phương để quy định cho phù hợp. Thông
thường từ 1 đến 3 hợp đồng tương tự. Đối với nhà thầu liên danh thì kinh nghiệm
của liên danh được tính là tổng kinh nghiệm của các thành viên liên danh, tuy
nhiên kinh nghiệm của mỗi thành viên chỉ xét theo phạm vi công việc mà mỗi
thành viên đảm nhận trong liên danh.
Hợp đồng xây lắp tương tự là hợp đồng
trong đó công việc xây lắp có các tính chất tương tự với gói thầu đang xét, bao
gồm:
- Tương tự về tính chất và độ phức tạp:
có cùng loại và cấp công trình tương tự hoặc cao hơn cấp công trình yêu cầu cho
gói thầu này theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với các công việc đặc
thù, có thể chỉ yêu cầu nhà thầu phải có hợp đồng thi công tương tự về tính
chất và độ phức tạp đối với các hạng mục chính của gói thầu.
- Tương tự về quy mô công việc: có giá
trị công việc xây lắp bằng hoặc lớn hơn 70% giá trị công việc xây lắp của gói
thầu đang xét.
Đối với các công việc đặc thù hoặc ở các
địa phương mà năng lực của nhà thầu trên địa bàn còn hạn chế, có thể yêu cầu
giá trị phần công việc xây lắp của hợp đồng trong khoảng 50% - 70% giá trị phần
công việc xây lắp của gói thầu đang xét, đồng thời vẫn phải yêu cầu nhà thầu
đảm bảo có hợp đồng thi công tương tự về bản chất và độ phức tạp đối với các
hạng mục chính của gói thầu.
Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà
có thể yêu cầu tương tự về điều kiện hiện trường.
(6) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu
mà quy định các nhân sự chủ chốt như chỉ huy trưởng công trình, chủ nhiệm kỹ
thuật thi công, chủ nhiệm thiết kế bản vẽ thi công, đội trưởng thi công. Yêu
cầu đối với các vị trí nhân sự chủ chốt phải tuân thủ quy định của pháp luật về
xây dựng.
(7) Yêu cầu về các thiết bị thi công chủ
yếu được xác định theo phạm vi và tính chất của các công tác thi công trong gói
thầu. Căn cứ đặc thù của gói thầu mà các thiết bị thi công chủ yếu có thể bao
gồm thiết bị thi công công tác đất (máy đào, san ủi, đầm), thiết bị thi công
nền, móng (gia cố nền, thi công cọc, móng), thiết bị vận tải (xe tải, xe ben),
thiết bị vận tải nâng (cần cẩu, vận thăng), thiết bị định vị, đo đạc công trình
(kinh vĩ, thủy bình), thiết bị cho công tác bê tông cốt thép (cốp pha, cắt uốn thép,
trộn bê tông, vận chuyển, bơm bê tông, đầm bê tông), giàn giáo, máy hàn, máy
bơm, máy phát điện dự phòng …. Đối với mỗi loại thiết bị, cần nêu rõ yêu cầu về
tính năng kỹ thuật, số lượng. Thiết bị thi công phải thuộc sở hữu của nhà thầu
hoặc có thể đi thuê nhưng nhà thầu phải chứng minh khả năng huy động để đáp ứng
yêu cầu của gói thầu.
(8) Đối với yêu cầu về doanh thu:
- Thời gian yêu cầu thông thường là 3 năm
đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu > 8 tỷ đồng hoặc từ 2 đến 3 năm đối
với gói thầu xây lắp có giá gói thầu ≤ 8 tỷ đồng. Trong một số trường hợp có
thể quy định 1 đển 2 năm đối với các nhà thầu mới thành lập.
- Cách tính toán thông thường về mức yêu
cầu doanh thu trung bình hàng năm:
a. Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu
trung bình hàng năm = (Giá gói thầu/thời gian thực hiện hợp đồng theo năm) x k
Thông thường yêu cầu hệ số k từ 1,5 đến 2
đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu > 8 tỷ đồng hoặc k = 1 đối với gói
thầu xây lắp có giá gói thầu ≤ 8 tỷ đồng.
b. Trường hợp thời gian thực hiện hợp
đồng dưới 1 năm thì cách tính doanh thu như sau:
Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu trung
bình hàng năm = Giá gói thầu x k
Thông thường yêu cầu hệ số k = 1,5 đối
với gói thầu xây lắp có giá gói thầu > 8 tỷ đồng hoặc k = 1 đối với gói thầu
xây lắp có giá gói thầu ≤ 8 tỷ đồng.
c. Đối với trường hợp nhà thầu liên danh,
việc đánh giá tiêu chuẩn về doanh thu của từng thành viên liên danh căn cứ vào
giá trị, khối lượng do từng thành viên đảm nhận.
(9) Đối với gói thầu xây lắp có giá gói
thầu ≤ 8 tỷ đồng thì quy định như khoản 3.2 Mục 1 Chương II Mẫu hồ sơ mời thầu
gói thầu xây lắp quy mô nhỏ ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BKH ngày
19/01/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
(10) Đối với gói thầu xây lắp có giá gói
thầu > 8 tỷ đồng, có thể quy định một số chỉ tiêu để đánh giá tình hình tài
chính của nhà thầu với cách tính cụ thể như sau:
a. Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu
mà yêu cầu nhà thầu hoạt động không bị lỗ từ 1 đến 3 năm trong thời gian yêu
cầu báo cáo về tình hình tài chính.
b. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay
thấp. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng
một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Hệ số này được tính bằng công thức:
Hệ
số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = tài sản ngắn hạn / tổng nợ ngắn hạn
Khi đánh giá, chỉ đánh giá hệ số khả năng
thanh toán nợ ngắn hạn của năm cuối cùng trong các năm tài chính gấn đây theo
yêu cầu của HSYC.
Yêu cầu về hệ số khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn phải quy định > 1.
Trường hợp doanh nghiệp không có nợ ngắn
hạn phải trả thì doanh nghiệp đó được coi là đáp ứng yêu cầu về tình hình tài
chính đối với chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.
c. Giá trị ròng (vốn chủ sở hữu) cho biết
tình hình hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp, tính bằng công thức:
Giá
trị ròng = Tổng tài sản – tổng nợ phải trả
Thông thường quy định mức tối thiểu là
giá trị ròng phải dương
(11) Yêu cầu khác mà chủ đầu tư xét thấy
cần thiết để đảm bảo khả năng thực hiện gói thầu.
Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ
thuật
Áp dụng TCĐG theo tiêu chí “đạt”, “không
đạt”.
Căn cứ tính chất của gói thầu mà xác định
mức độ yêu cầu đối với từng nội dung. Đối với các nội dung yêu cầu cơ bản, chỉ
sử dụng tiêu chí “đạt”, “không đạt”. Đối với các nội dung yêu cầu không cơ bản,
ngoài tiêu chí “đạt”, “không đạt”, được áp dụng thêm tiêu chí “chấp nhận được”
nhưng không được vượt quá 30% tổng số các nội dung yêu cầu trong TCĐG.
HSĐX được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về
mặt kỹ thuật khi có tất cả nội dung yêu cầu cơ bản đều được đánh giá là “đạt”,
các nội dung yêu cầu không cơ bản được đánh giá là “đạt” hoặc “chấp nhận được”.
Trường hợp cho phép nhà thầu đề xuất biện
pháp thi công khác biện pháp thi công quy định trong HSYC thì phải quy định rõ
cách đánh giá và TCĐG tương ứng.
Chương 3.
BIỂU MẪU
Mẫu số 1
ĐƠN ĐỀ XUẤT CHỈ ĐỊNH THẦU
_____,
ngày___tháng ___năm____
Kính
gửi:____________________ [Ghi tên bên mời
thầu]
(sau
đây gọi là bên mời thầu)
Sau khi nghiên cứu hồ
sơ yêu cầu và văn bản sửa đổi hồ sơ yêu cầu số ____ [Ghi số của văn bản sửa đổi, nếu có] mà chúng tôi đã nhận được,
chúng tôi, ____ [Ghi tên nhà thầu],
cam kết thực hiện gói thầu ____ [Ghi tên
gói thầu] theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu với tổng số tiền là ____ [Ghi giá trị bằng số, bằng chữ] cùng với
biểu giá kèm theo. Thời gian thực hiện hợp đồng là ____ngày/tháng [Ghi thời gian thực hiện tất cả các công
việc theo yêu cầu của gói thầu].
Nếu hồ sơ đề xuất của
chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp
đồng theo quy định tại Mục 19 Chương I và Điều 3 Điều kiện của hợp đồng trong
hồ sơ yêu cầu.
Hồ sơ đề xuất này có
hiệu lực trong thời gian ___ ngày, kể từ ___ giờ, ngày___ tháng ___năm____ [Ghi thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đề xuất].
Đại diện hợp pháp của nhà thầu (1)
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |
Ghi chú:
(1) Trường hợp đại
diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn đề xuất chỉ định
thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này. Trường hợp
tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách
nhiệm cho cấp dưới ký đơn đề xuất chỉ định thầu thì phải gửi kèm theo bản chụp
các văn bản, tài liệu này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương
này). Trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu trúng chỉ định thầu phải trình chủ
đầu tư bản chụp được chứng thực của các văn bản, tài liệu này. Trường hợp phát
hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi
phạm khoản 2 Điều 12 của Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 21
Chương I của HSYC này.
Mẫu số 2
GIẤY ỦY QUYỀN (1)
Hôm nay, ngày___tháng
___năm____, tại____
Tôi là: ____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức
danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện
theo pháp luật của ____ [Ghi tên nhà
thầu] có địa chỉ tại ____ [Ghi địa
chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho ____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền]
thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia chỉ định thầu gói thầu
____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án
____ [Ghi tên dự án] do ____ [Ghi tên bên mời thầu] tổ chức:
[-
Ký đơn đề xuất chỉ định thầu;
-
Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia
chỉ định thầu, kể cả văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;
-
Tham gia quá trình đàm phán hợp đồng;
-
Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu trúng chỉ định thầu]
(2)
Người được ủy quyền
nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại
diện hợp pháp của ____ [Ghi tên nhà thầu].
____ [Ghi tên nhà thầu] chịu trách
nhiệm hoàn toàn về những công việc do ____ [Ghi
tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu
lực kể từ ngày ___ đến ngày____ (3). Giấy ủy quyền này được lập
thành ___ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ___bản, người
được ủy quyền giữ ___ bản.
Người được ủy quyền
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)] |
Người ủy quyền
[Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu] |
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy
quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn đề
xuất chỉ định thầu theo quy định tại Mục 5 Chương I. Việc ủy quyền của người
đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh,
người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện
theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên
đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà
thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy
quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
(2) Phạm vi ủy quyền
bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu
lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia chỉ
định thầu.
Mẫu số 3
THỎA THUẬN LIÊN DANH (1)
_____,
ngày___tháng ___năm____
Gói thầu:_________ [Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: _________
[Ghi tên dự án]
- Căn cứ (2)
____ [Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày
29/11/2005 của Quốc hội];
-
Căn cứ (2) ____
[Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng
cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội];
- Căn cứ (2)
____ [Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];
- Căn cứ hồ sơ yêu cầu
gói thầu ____[Ghi tên gói thầu] ngày
___ tháng ___năm ____[ngày được ghi trên
HSYC];
Chúng tôi, đại diện
cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh ____[Ghi tên từng thành viên liên danh]
Đại
diện là ông/bà: ______________________________________________________
Chức
vụ: ______________________________________________________________
Địa
chỉ: _______________________________________________________________
Điện
thoại:_____________________________________________________________
Fax:
__________________________________________________________________
E-mail:
________________________________________________________________
Tài
khoản: _____________________________________________________________
Mã
số thuế: ____________________________________________________________
Giấy
ủy quyền số ___ ngày ____tháng ___năm____
(trường hợp được ủy quyền).
Các
bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các
nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1.
Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham gia gói thầu ____[Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____[Ghi tên dự án].
2.
Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến
gói thầu này là: ____[Ghi tên của liên
danh theo thỏa thuận].
3.
Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc
liên danh với thành viên khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng chỉ
định thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và
nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản của các
thành viên trong liên danh. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn
thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý
như sau:
- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong
liên danh
- Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư
theo quy định nêu trong hợp đồng
- Hình thức xử lý khác [nêu rõ hình thức
xử lý khác].
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các
thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu ____[Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____[Ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau:
1.
Thành viên đứng đầu liên danh
Các
bên nhất trí ủy quyền cho ____[Ghi tên
một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong
những phần việc sau(3):
[- Ký đơn đề xuất chỉ định thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch
với bên mời thầu trong quá trình tham gia chỉ định thầu, kể cả văn bản đề nghị
làm rõ HSYC và văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn
thiện hợp đồng;
- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp
đồng ____[ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].
2.
Các thành viên trong liên danh ____[ghi
cụ thể phần công việc, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng
đầu liên danh và nếu có thể ghi tỷ lệ phần trăm giá trị tương ứng].
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh
1.
Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.
2.
Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
-
Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp
đồng;
-
Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
-
Nhà thầu liên danh không trúng chỉ định thầu.
-
Hủy đấu thầu gói thầu ____[Ghi tên gói
thầu] thuộc dự án ____[Ghi tên dự án]
theo thông báo của bên mời thầu.
Thỏa
thuận liên danh được thành lập ____bản, mỗi bên giữ ____ bản, các bản thỏa
thuận có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH
[Ghi
tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
(1) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu,
nội dung thỏa thuận liên danh theo Mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp.
(2)
Cập nhật các
văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
(3) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều
công việc nêu trên.
Mẫu số 4
BẢNG KÊ KHAI MÁY MÓC, THIẾT BỊ THI CÔNG
CHỦ YẾU (1)
Loại
máy móc, thiết bị thi công
|
Số
lượng
|
Công
suất
|
Tính
năng
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Sở
hữu của nhà thầu hay đi thuê (2)
|
Chất
lượng sử dụng hiện nay
|
Ghi chú:
(1) Kê khai máy móc
thiết bị thi công dùng riêng cho gói thầu này.
(2) Trường hợp thuê
máy móc, thiết bị thi công thì cần có giấy tờ xác nhận (bản cam kết hai bên,…).
Trường hợp thuộc sở hữu của nhà thầu thì cần có giấy tờ chứng minh.
Mẫu số 5
BẢNG KÊ KHAI DỤNG CỤ, THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
KIỂM TRA TẠI HIỆN TRƯỜNG THI CÔNG
Loại
dụng cụ, thiết bị
|
Số
lượng
|
Tính
năng kỹ thuật
|
Nước
sản xuất
|
Sở
hữu của nhà thầu hay đi thuê
|
Chất
lượng sử dụng hiện nay
|
Ghi
chú: Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà yêu cầu nhà thầu kê khai theo Mẫu
này. Trường hợp không yêu cầu nhà thầu phải kê khai thì bỏ Mẫu này. Đối với gói
thầu xây lắp có giá gói thầu ≤ 8 tỷ đồng thì không yêu cầu nhà thầu kê khai
theo Mẫu này.
Mẫu số
6
PHẠM VI CÔNG VIỆC SỬ DỤNG NHÀ THẦU PHỤ (1)
Stt
|
Tên
nhà thầu phụ (nếu có) (2)
|
Phạm
vi công việc
|
Khối
lượng công việc
|
Giá
trị ước tính
|
Hợp
đồng hoặc văn bản thỏa thuận với nhà thầu chính (nếu có)
|
1
|
|||||
2
|
|||||
3
|
|||||
…
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp không
sử dụng nhà thầu phụ thì không kê khai vào Mẫu này.
(2) Trường hợp nhà
thầu dự kiến được tên nhà thầu phụ thì kê khai vào cột này. Trường hợp chưa dự
kiến được thì để trống nhưng nhà thầu phải kê khai phạm vi công việc, khối
lượng công việc và giá trị ước tính dành cho nhà thầu phụ.
Mẫu số 7A
DANH SÁCH CÁN BỘ CHỦ CHỐT
Stt
|
Họ
tên
|
Chức
danh(1)
|
1
|
||
2
|
||
3
|
||
…
|
Ghi chú: Gửi kèm theo
một bản khai tóm tắt năng lực, kinh nghiệm công tác của từng cán bộ chủ chốt
theo Mẫu số 7B.
Mẫu số 7B
BẢN KÊ KHAI NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA CÁN
BỘ CHỦ CHỐT
Chức
danh (2):_______________
1.
Họ tên: _______________________ Tuổi:
______________________
2.
Bằng cấp: ___________________
Trường:
_______________________ Ngành:
____________________
3.
Địa chỉ liên hệ: _______________ Số
điện thoại: _______________
Sau
đây là Bảng tổng hợp kinh nghiệm chuyên môn theo trình tự thời gian:
Từ năm
|
Đến năm
|
Công ty/Dự án
tương tự
|
Vị trí tương
tự
|
Kinh nghiệm
về kỹ thuật và quản lý tương ứng
|
Ghi
chú: Gửi kèm theo bản chụp được chứng thực của các văn bằng, chứng chỉ liên
quan.
Ngày
____tháng___ năm_____
Người khai [ký tên] |
(1), (2) Ghi chức danh dự kiến cho gói thầu
này. Ví dụ: Giám đốc điều hành
Mẫu số 7C
BẢN KÊ KHAI SỬ DỤNG CHUYÊN GIA, CÁN BỘ KỸ
THUẬT NƯỚC NGOÀI
Stt
|
Họ
tên
|
Quốc
tịch
|
Trình
độ học vấn
|
Năng
lực chuyên môn
|
Chức
danh đảm nhiệm dự kiến
|
Thời
gian thực hiện công việc dự kiến
|
1
|
||||||
2
|
||||||
3
|
||||||
…
|
Ghi chú: Trường hợp
không sử dụng chuyên gia, cán bộ kỹ thuật nước ngoài thì không kê khai vào Mẫu
này.
Mẫu số 8A
BIỂU TỔNG HỢP GIÁ ĐỀ XUẤT
Đơn
vị tính: VND
Stt
|
Nội
dung công việc
|
Thành
tiền
|
1
|
Công tác thoát nước (Biểu giá chi tiết 1)
|
|
2
|
Công tác nền đường (Biểu giá chi tiết 2)
|
|
3
|
Công tác xử lý nền đất yếu (Biểu giá chi tiết 3)
|
|
…
|
||
Cộng
|
||
Thuế
(áp dụng đối với trường hợp đơn giá
trong biểu giá chi tiết là đơn giá trước thuế)
|
||
TỔNG
CỘNG
|
Tổng cộng
__________________[Ghi bằng số].
Bằng
chữ: _____________________________________________________________
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |
Ghi chú: Biểu tổng hợp
giá đề xuất được lập trên cơ sở các biểu chi tiết.
Mẫu số 8B
BIỂU CHI TIẾT GIÁ ĐỀ XUẤT(1)
Đơn
vị tính: VND
Stt
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng mời thầu
|
Đơn
giá đề xuất
|
Thành
tiền
|
||
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
||
…
|
|||||||
TỔNG
CỘNG
|
|||||||
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |
|||||||
Ghi chú:
(1) Có thể lập từng
biểu chi tiết cho từng hạng mục chính, ví dụ cho công tác thoát nước …
Cột (2): Ghi các nội
dung công việc như Bảng tiên lượng
Cột (4): Ghi đúng khối
lượng được nêu trong Bảng tiên lượng
Trường hợp nhà thầu
phát hiện tiên lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà thầu thông báo cho bên
mời thầu và lập một bảng riêng cho phần khối lượng sai khác này để chủ đầu tư
xem xét, không ghi chung vào biểu này.
Mẫu số 9A
PHÂN TÍCH ĐƠN GIÁ ĐỀ XUẤT (1)
Đối
với đơn giá xây dựng chi tiết
Hạng mục công việc: _____________
Đơn
vị tính: VND
Mã
hiệu đơn giá
|
Mã
hiệu VL, NC, M
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
DG.1
|
Chi phí VL
|
|||||
Vl.1
|
||||||
Vl.2
|
||||||
…
|
||||||
Cộng
|
VL
|
|||||
Chi phí NC (theo cấp bậc thợ bình quân)
|
Công
|
NC
|
||||
Chi
phí MTC
|
||||||
M.1
|
ca
|
|||||
M.2
|
ca
|
|||||
…
|
||||||
Cộng
|
M
|
|||||
TỔNG
CỘNG
|
Σ1
|
Ghi chú: (1) Căn cứ tính chất của hạng mục công việc mà
yêu cầu hoặc không yêu cầu nhà thầu phân tích đơn giá theo Mẫu này. Trường hợp
không yêu cầu thì bỏ Mẫu này. Trường hợp đơn giá được tổng hợp đầy đủ thì bao
gồm cả chi phí trực tiếp khác, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước.
Cột (6): Là đơn giá do
nhà thầu đề xuất, không phải là đơn giá do Nhà nước quy định.
Mẫu số 9B
PHÂN TÍCH ĐƠN GIÁ ĐỀ XUẤT (1)
Đối
với đơn giá xây dựng tổng hợp
Hạng mục công việc: _____________
Đơn
vị tính: VND
Mã
hiệu đơn giá
|
Thành
phần công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng
|
Thành
phần chi phí
|
Tổng
cộng
|
||
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
|||||
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
DG.1
|
|||||||
DG.2
|
|||||||
DG.3
|
|||||||
…
|
|||||||
Cộng
|
VL
|
NC
|
M
|
Σ
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ tính chất của hạng mục công việc mà
yêu cầu hoặc không yêu cầu nhà thầu phân tích đơn giá theo Mẫu này. Trường hợp
không yêu cầu thì bỏ Mẫu này. Trường hợp đơn giá được tổng hợp đầy đủ thì bao
gồm cả chi phí trực tiếp khác, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước.
Cột (5), (6), (7): Là
đơn giá do nhà thầu đề xuất, không phải là đơn giá do Nhà nước quy định.
Mẫu số 10
HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN CỦA NHÀ THẦU
_____,
ngày ____ tháng ____ năm _______
Tên nhà thầu: ________________________________________[Ghi
tên đầy đủ của nhà thầu]
Stt
|
Tên
hợp đồng
|
Tên
dự án
|
Tên
chủ đầu tư
|
Giá
hợp đồng (hoặc giá trị được giao thực hiện)
|
Giá
trị phần công việc chưa hoàn thành
|
Ngày
hợp đồng có hiệu lực
|
Ngày
kết thúc hợp đồng
|
1
|
|||||||
2
|
|||||||
3
|
|||||||
…
|
Nhà thầu phải gửi kèm
theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của
chủ đầu tư về hợp đồng đang thực hiện theo các nội dung liên quan trong bảng
trên …).
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |
Ghi chú: Trong trường
hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.
Mẫu số 11
HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN (1)
_____,
ngày ____ tháng ____ năm _____
Tên nhà thầu: ________________________________________[Ghi
tên đầy đủ của nhà thầu]
Thông tư về từng hợp
đồng, mỗi hợp đồng cần đảm bảo các thông tin sau đây:
Tên và số hợp đồng
|
[Ghi tên đầy đủ của hợp đồng, số ký
hiệu]
|
|
Ngày ký hợp đồng
|
[Ghi ngày, tháng, năm]
|
|
Ngày hoàn thành
|
[Ghi ngày, tháng, năm]
|
|
Giá hợp đồng
|
[Ghi tổng giá hợp đồng bằng số tiền]
VND
|
|
Trong trường hợp là
thành viên trong liên danh hoặc nhà thầu phụ, ghi giá trị phần hợp đồng mà
nhà thầu đảm nhiệm
|
[Ghi phần trăm giá hợp đồng trong tổng giá hợp đồng]
|
[Ghi số tiền] VND
|
Tên dự án:
|
[Ghi tên đầy đủ của dự án có hợp đồng đang kê khai]
|
|
Tên chủ đầu tư:
|
[Ghi tên đầy đủ của chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê
khai]
|
|
Địa chỉ:
Điện thoại/fax:
E-mail:
|
[Ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại của chủ đầu tư]
[Ghi số điện thoại, số fax kể cả mã quốc gia, mã vùng, địa
chỉ e-mail]
|
|
Mô tả tính chất tương tự theo quy định
tại khoản 1.2 Mục 1 Chương II (2)
|
||
1. Loại, cấp công
trình
|
[Ghi thông tin phù hợp]
|
|
2. Về giá trị
|
[Ghi số tiền] VND
|
|
3. Về quy mô thực
hiện
|
[Ghi quy mô theo hợp đồng]
|
|
4. Về độ phức tạp và
điều kiện thi công
|
[Mô tả về độ phức tạp của công trình]
|
|
5. Các đặc tính khác
|
[Ghi các đặc tính khác theo Chương IV]
|
Nhà thầu phải gửi kèm
theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của
chủ đầu tư về hợp đồng thực hiện theo các nội dung liên quan trong bảng trên…).
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |
Ghi chú:
(1) Trong trường hợp
liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này. Nhà thầu kê
khai theo Mẫu này cho từng hợp đồng tương tự đã và đang thực hiện.
(2) Nhà thầu chỉ kê
khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.
Mẫu số 12
TÓM TẮT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THẦU
_____,
ngày ____ tháng ____ năm _____
1. Tên nhà thầu: ___________________________________________________
Địa
chỉ: ___________________________________________________________
2. Tổng số năm kinh nghiệm trong hoạt
động xây dựng: …………….
Tổng
số năm kinh nghiệm trong cùng lĩnh vực hoạt động xây dựng đối với gói thầu này:
3. Tổng số lao động hiện có:
a)
Trong hoạt động chung của doanh nghiệp: __________________________________
b)
Trong lĩnh vực xây lắp: _________________________________________________
Trong
đó, cán bộ chuyên môn:______________________________________________
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |
Ghi
chú: Đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu ≤ 8 tỷ đồng thì không yêu cầu nhà
thầu kê khai theo Mẫu này.
Mẫu số 13
KÊ KHAI NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU
_____,
ngày ____ tháng ____ năm _____
Tên nhà thầu
____________________________[Ghi tên đầy
đủ của nhà thầu]
A. Tóm tắt các số liệu về tài chính trong
___ năm tài chính gần đây [Ghi số năm
theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương II].
Đơn
vị tính: VND
Stt
|
Năm____
|
Năm____
|
Năm____
|
|
1
|
Tổng tài sản
|
|||
2
|
Tổng nợ phải trả
|
|||
3
|
Tài sản ngắn hạn
|
|||
4
|
Tổng nợ ngắn hạn
|
|||
5
|
Doanh thu
|
|||
6
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|||
7
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|||
8
|
Các nội dung khác (nếu có yêu cầu)
|
B. Tài liệu gửi đính kèm nhằm đối chứng
với các số liệu mà nhà thầu kê khai, nhà thầu nộp Báo cáo tài chính và bản chụp
được chứng thực của một trong các tài liệu sau:
1. Biên bản kiểm tra
quyết toán thuế trong ____ năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương II];
2. Tờ khai tự quyết
toán thuế (thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan
thuế về thời điểm đã nộp tờ khai trong ____ năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1
Chương II ];
3. Văn bản xác nhận
của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ
nộp thuế trong ____ năm tài chính gần đây [Ghi
số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương II];
4. Báo cáo kiểm toán.
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |
Ghi chú: Trong trường
hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.
Chương 4.
GIỚI THIỆU DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU
Chương
này giới thiệu khái quát thông tin về dự án và gói thầu như địa điểm thực hiện
dự án, quy mô của dự án, thời gian thực hiện gói thầu và những thông tin cần
thiết khác.
1. Giới thiệu về dự án
a) Dự án:
-
Tên dự án
-
Chủ đầu tư
-
Nguồn vốn
-
Quyết định đầu tư
-
Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu
b)
Địa điểm xây dựng
-
Vị trí
-
Hiện trạng mặt bằng: các công trình nổi và ngầm hiện có
-
Hạ tầng kỹ thuật hiện có cho địa điểm: Cấp nước, thoát nước, cấp điện, đường
giao thông…
c)
Quy mô xây dựng
-
Loại công trình và chức năng
-
Quy mô và các đặc điểm khác
2. Giới thiệu về gói thầu
a)
Phạm vi công việc của gói thầu
b)
Thời hạn hoàn thành.
Chương 5.
BẢNG TIÊN LƯỢNG
Chương
này liệt kê khối lượng công việc mà nhà thầu phải thực hiện làm căn cứ để nhà
thầu tính toán giá đề xuất chỉ định thầu.
Stt
|
Hạng
mục, nội dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
(Có thể nêu yêu cầu kỹ thuật tham
chiếu)
|
|||
2
|
||||
…
|
Trường hợp nhà thầu
phát hiện tiên lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà thầu thông báo cho bên
mời thầu và lập một bảng riêng cho phần khối lượng sai khác này để chủ đầu tư
xem xét. Nhà thầu không được tính toán phần khối lượng sai khác này vào giá đề
xuất chỉ định thầu.
Ghi
chú:
1.
Không nên lấy toàn bộ danh mục công việc trong dự toán thiết kế để cấu trúc
thành bảng tiên lượng, nên rút gọn, đưa danh mục theo tiêu chí cần kiểm soát,
giám sát nghiệm thu. Đối với các khối lượng liên quan tới biện pháp thi công mà
nhà thầu có thể chủ động cải tiến nhằm tăng năng suất, hiệu quả thì không nên
nêu chi tiết.
2.
Danh mục và khối lượng công việc phải phù hợp với nguyên tắc thanh toán sau này
(trọn gói/nghiệm thu theo bản vẽ thi công, theo thực tế,…)
3.
Những công việc tương tự hoặc trong chu trình thi công liên tục để hình thành
sản phẩm xây lắp thì nên cấu trúc để nhà thầu chào dưới dạng đơn giá tổng hợp.
4.
Khi lập Bảng tiên lượng đối với gói thầu lớn, nên phân thành nhóm công việc
tương tự, như công tác chuẩn bị, công tác đất đá, công tác ngầm, công tác bê
tông, công tác kết cấu thép….
Ví
dụ: Đối với công tác bê tông, thường lập dự toán phần vữa, biện pháp đổ cầu,
thủ công, hoặc bơm, công tác cốp pha riêng nhưng Bảng tiên lượng chỉ nên đưa
thành một mục là bê tông. Trong trường hợp này, trong cột Ghi chú có thể nêu:
“Thuyết minh tại mục … trong Chương VII – Yêu cầu về mặt kỹ thuật” hoặc “Phạm
vi công việc bao gồm toàn bộ các chi phí vữa, biện pháp thi công, chi phí cốp
pha để hoàn thành sản phẩm theo yêu cầu kỹ thuật”.
Chương 6.
YÊU CẦU VỀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Chương
này nêu yêu cầu về thời gian từ khi khởi công tới khi hoàn thành hợp đồng theo
ngày/tuần/tháng.
Trường
hợp ngoài yêu cầu thời hạn hoàn thành cho toàn bộ công trình còn có yêu cầu
tiến độ hoàn thành cho từng hạng mục công trình thì lập bảng yêu cầu tiến độ
hoàn thành.
Stt
|
Hạng
mục công trình
|
Ngày
bắt đầu
|
Ngày
hoàn thành
|
1
|
|||
2
|
|||
3
|
|||
4
|
|||
…
|
Chương 7.
YÊU CẦU VỀ MẶT KỸ THUẬT
Toàn
bộ các yêu cầu về mặt kỹ thuật phải được soạn thảo dựa trên cơ sở quyết định
đầu tư kèm theo các tài liệu làm cơ sở của quyết định đầu tư, kế hoạch đấu thầu,
hồ sơ thiết kế và các tài liệu hướng dẫn kèm theo, các quy định pháp luật về
đấu thầu.
Yêu
cầu về mặt kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
1.
Quy trình, quy phạm áp dụng cho việc thi công, nghiệm thu công trình;
2.
Yêu cầu về tổ chức kỹ thuật thi công, giám sát;
3.
Yêu cầu về chủng loại, chất lượng vật tư, máy móc, thiết bị (kèm theo các tiêu
chuẩn về phương pháp thử);
4.
Yêu cầu về trình tự thi công, lắp đặt;
5.
Yêu cầu về vận hành thử nghiệm, an toàn;
6.
Yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ (nếu có);
7.
Yêu cầu về vệ sinh môi trường;
8.
Yêu cầu về an toàn lao động;
9.
Biện pháp huy động nhân lực và thiết bị phục vụ thi công.
10.
Yêu cầu về biện pháp tổ chức thi công tổng thể và các hạng mục;
11.
Yêu cầu về hệ thống kiểm tra, giám sát chất lượng của nhà thầu;
12.
Yêu cầu khác căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu.
Chương 8.
CÁC BẢN VẼ
Chương này liệt kê các
bản vẽ (1)
Stt
|
Ký
hiệu
|
Tên
bản vẽ
|
Phiên
bản/ngày phát hành
|
1
|
|||
2
|
|||
3
|
|||
…
|
Ghi chú: (1) Chủ đầu tư căn cứ pháp luật
về xây dựng để đưa ra danh mục các bản vẽ cho phù hợp.
Phần thứ hai.
YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG
Chương 9.
ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG(1)
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Trong hợp đồng này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Hợp đồng” là sự
thỏa thuận giữa chủ đầu tư và nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký
kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo.
2. “Giá hợp đồng” là
tổng số tiền mà chủ đầu tư đã thỏa thuận với nhà thầu theo hợp đồng.
3. “Chủ đầu tư” là
__________ [Ghi tên chủ đầu tư].
4. “Nhà thầu” là
___________ [Ghi tên nhà thầu trúng chỉ
định thầu].
5. “Nhà thầu phụ” là
nhà thầu thỏa thuận hoặc ký kết hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện một
phần công việc xây dựng đã được dự kiến trong HSĐX.
6. “Tư vấn giám sát”
là nhà thầu tư vấn được chủ đầu tư lựa chọn để hoạt động thường xuyên và liên
tục tại hiện trường nhằm giám sát việc thi công xây dựng công trình, hạng mục
công trình. Nhà thầu tư vấn giám sát là _______ [Ghi tên nhà thầu tư vấn giám sát].
7. “Ngày khởi công” là
ngày mà chủ đầu tư quyết định cho nhà thầu bắt đầu thi công công trình.
8. “Thời gian hoàn
thành” là khoảng thời gian cần thiết để hoàn thành công trình được tính từ ngày
khởi công đến ngày công trình được nghiệm thu, bàn giao.
9. “Ngày” là ngày
dương lịch, được tính liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.
10. “Thời hạn bảo hành
công trình xây dựng” là thời gian nhà thầu chịu trách nhiệm pháp lý về sửa chữa
các sai sót đối với công trình do lỗi của nhà thầu
11. “Biên bản nghiệm
thu” là biên bản được phát hành theo Điều 24 Chương này.
12. “Công trường” là
địa điểm mà chủ đầu tư quy định cho nhà thầu sử dụng để thi công công trình:
________________ [Ghi địa điểm công
trường].
Điều 2. Ngôn ngữ sử dụng và Luật áp dụng
Ngôn ngữ của hợp đồng
là tiếng Việt. Luật điều chỉnh hợp đồng là pháp luật của Việt Nam .
Điều 3. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
1. Nhà thầu phải thực
hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm
của mình trong việc thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu sau:
a) Thời hạn nộp bảo
đảm thực hiện hợp đồng: _______ [Căn cứ
quy mô, tính chất của gói thầu mà nêu cụ thể thời hạn yêu cầu, ví dụ: Thời hạn
nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng là ___ ngày trước khi ký hợp đồng, hoặc sau khi
ký hợp đồng nhưng trước ngày hợp đồng có hiệu lực …].
b) Hình thức bảo đảm
thực hiện hợp đồng: ______ [Nêu cụ thể
hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng. Căn cứ yêu cầu của gói thầu mà quy định
việc áp dụng một trong các hình thức bảo đảm như: đặt cọc, ký quỹ hoặc thư bảo
lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính. Ví dụ, việc yêu cầu bảo đảm thực hiện
hợp đồng bằng hình thức nộp thư bảo lãnh của ngân hàng.
Nếu
yêu cầu nhà thầu phải nộp bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính thì bảo
lãnh phải do một ngân hàng, tổ chức tài chính hoạt động hợp pháp phát hành đảm
bảo nội dung theo Mẫu số 15 Chương X. Nếu cho phép nhà thầu được thực hiện bảo
đảm thực hiện hợp đồng theo biện pháp đặt cọc, ký quỹ thì nêu rõ cách thực
hiện].
c) Giá trị bảo đảm
thực hiện hợp đồng: ____ % giá hợp đồng [Ghi
giá trị cụ thể căn cứ yêu cầu của gói thầu và tối đa là 10% giá hợp đồng;
trường hợp để phòng ngừa rủi ro cao thì giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng phải
cao hơn nhưng không quá 30% giá hợp đồng].(1)
d) Hiệu lực của bảo
đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp
đồng có hiệu lực cho đến hết ngày ____ tháng ____ năm _____.
[Căn
cứ tính chất, yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm
thực hiện hợp đồng phải có hiệu lực cho đến khi công trình được nghiệm thu, bàn
giao và nhà thầu chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành theo quy định].
2. Bảo đảm thực hiện
hợp đồng sẽ được trả cho chủ đầu tư như một khoản bồi thường cho bất cứ thiệt
hại nào phát sinh do lỗi của nhà thầu, khi nhà thầu không hoàn thành nghĩa vụ
và trách nhiệm của mình theo hợp đồng.
3. Chủ đầu tư phải
hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà thầu trong thời hạn ___ [Ghi cụ thể thời hạn hoàn trả bảo đảm thực
hiện hợp đồng căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu.
Ví
dụ: Chủ đầu tư phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà thầu ngay sau
khi hoặc không chậm hơn ____ ngày kể từ khi công trình được bàn giao, nghiệm
thu, đồng thời nhà thầu đã chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành theo quy
định.]
Điều 4. Hình thức hợp đồng
Hình thức hợp đồng là:
_______ [Ghi một hoặc các hình thức hợp
đồng phù hợp và nguyên tắc thanh toán đối với từng hình thức. Đối với hợp đồng
trọn gói, giá hợp đồng không được điều chỉnh trong quá trình thực hiện hợp
đồng, trừ trường hợp bất khả kháng. Đối với hợp đồng theo đơn giá, nhà thầu
được thanh toán trên cơ sở khối lượng công việc thực tế đã thực hiện].
Điều 5. Nhà thầu phụ
1. Nhà thầu được ký
kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ để thực hiện
một phần công việc nêu trong HSĐX. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay
đổi các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư
về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối với phần việc cho
nhà thầu phụ thực hiện.
Danh sách các nhà thầu
phụ bao gồm: ___________ [Ghi danh sách
nhà thầu phụ].
Việc thay thế, bổ sung
nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ chỉ được thực hiện khi chủ đầu tư
chấp thuận.
2. Giá trị công việc
mà các nhà thầu phụ quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện không vượt quá
________ giá hợp đồng [Căn cứ quy mô,
tính chất của gói thầu mà ghi phần trăm cho phù hợp. Nhà thầu phụ không thực
hiện toàn bộ công việc của gói thầu].
3. Nhà thầu không được
sử dụng nhà thầu phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà
thầu phụ trong HSĐX.
4. Yêu cầu khác về nhà
thầu phụ: ________ [Ghi yêu cầu khác về
nhà thầu phụ, nếu có].
Điều 6. Nhân sự của nhà thầu
1. Nhà thầu phải sử
dụng các cán bộ chủ chốt có tên trong danh sách cán bộ chủ chốt để thực hiện
các công việc nêu trong danh sách này hoặc sử dụng các cán bộ khác được chủ đầu
tư chấp thuận. Chủ đầu tư sẽ chỉ chấp thuận việc đề xuất thay thế cán bộ chủ
chốt trong trường hợp có lý do chính đáng, năng lực và trình độ của những người
thay thế về cơ bản tương đương hoặc cao hơn các cán bộ được liệt kê trong danh
sách.
Danh sách cán bộ chủ
chốt bao gồm:___________ [Ghi danh sách
cán bộ chủ chốt phù hợp với Danh sách cán bộ chủ chốt như kê khai trong HSĐX].
Điều 7. Bồi thường thiệt hại
1. Nhà thầu phải bồi
thường và chịu trách nhiệm về những tổn hại cho chủ đầu tư, nhân viên của chủ
đầu tư đối với các thiệt hại, mất mát và các chi phí liên quan đến:
a) Tổn tại thân thể,
bệnh tật, ốm đau hoặc thiệt hại về tính mạng của bất kỳ người nào xảy ra trong
hoặc ngoài quá trình thi công hoặc do nguyên nhân từ bản vẽ của nhà thầu, từ
việc thi công, hoàn thành công trình, sửa chữa sai sót, trừ trường hợp do chủ
đầu tư, các nhân viên của chủ đầu tư cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp
đồng.
b) Hỏng hóc hay mất
mát bất cứ tài sản nào (không phải là công trình) xảy ra trong hoặc ngoài quá
trình thi công hoặc do nguyên nhân từ bản vẽ của nhà thầu, từ việc thi công,
hoàn thành công trình, sửa chữa sai sót, trừ trường hợp do chủ đầu tư, các nhân
viên của chủ đầu tư cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp đồng.
2. Chủ đầu tư phải bồi
thường và chịu trách nhiệm về những tổn hại cho nhà thầu, các nhân viên của nhà
thầu đối với các thiệt hại, mất mát và các chi phí liên quan đến tổn hại thân
thể, bệnh tật, ốm đau hoặc thiệt hại về tính mạng được xác định do chủ đầu tư,
các nhân viên của chủ đầu tư cẩu thả, cố ý phạm lỗi hoặc vi phạm hợp đồng.
Điều 8. Trường hợp bất khả kháng
1. Trong hợp đồng này,
bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng
lường trước của các bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa
hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch.
2. Khi xảy ra trường
hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời
thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện.
Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được
cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Trong khoảng thời gian
không thể thi công công trình do điều kiện bất khả kháng, nhà thầu theo hướng
dẫn của chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình
theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện
các phần việc không bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. Trong trường hợp
này, chủ đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho nhà thầu các khoản phụ phí cần
thiết và hợp lý mà họ phải gánh chịu.
3. Một bên không hoàn
thành nhiệm vụ của mình do trường hợp bất khả kháng sẽ không phải bồi thường
thiệt hại, bị phạt hoặc bị chấm dứt hợp đồng.
Trường hợp phát sinh
tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh
chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Điều 12 Chương này.
Điều 9. Bảo hiểm
Yêu cầu về bảo hiểm:
______________ [Căn cứ quy mô, tính chất
của gói thầu để nêu yêu cầu về bảo hiểm, bao gồm cả bảo hiểm công trình phù hợp
với pháp luật xây dựng đối với cả chủ đầu tư và nhà thầu. Ví dụ, kể từ ngày
khởi công cho đến hết thời hạn bảo hành công trình, nhà thầu phải mua bảo hiểm
cho vật tư, máy móc, thiết bị, nhà xưởng phục vụ thi công, bảo hiểm đối với
người lao động, bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba cho rủi ro của
nhà thầu …].
Điều 10. An toàn
Nhà thầu phải thực
hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho tất cả các hoạt động tại công trường
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 11. Tư vấn giám sát
1. Tư vấn giám sát có
trách nhiệm thực hiện các công việc nêu trong hợp đồng.
2. Tư vấn giám sát có
thể đưa ra chỉ dẫn cho nhà thầu về việc thi công xây dựng công trình và sửa
chữa sai sót vào bất kỳ lúc nào. Nhà thầu phải tuân theo các chỉ dẫn của tư vấn
giám sát.
3. Trường hợp chủ đầu
tư thay đổi tư vấn giám sát, chủ đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà thầu.
Điều 12. Giải quyết tranh chấp
1. Chủ đầu tư và nhà
thầu có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua
thương lượng, hòa giải.
2. Nếu tranh chấp
không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian _____ [Ghi số ngày] kể từ ngày phát sinh tranh
chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải
quyết theo cơ chế sau: ______ [Ghi cụ thể
thời gian và cơ chế xử lý tranh chấp căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu.
Trong đó cần nêu rõ thời gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, tổ chức giải
quyết tranh chấp, chi phí cho việc giải quyết tranh chấp …].
Điều 13. Tiến độ thực hiện
1. Chủ đầu tư phải
giao quyền sử dụng công trường cho nhà thầu vào ngày ______ [Ghi ngày giao công trường].
2. Nhà thầu có thể bắt
đầu thực hiện công trình vào ngày khởi công ________ [Ghi ngày dự kiến khởi công]. Nhà thầu phải hoàn thành công trình
vào ngày hoàn thành dự kiến ____________ [Ghi
ngày hoàn thành dự kiến].
Điều 14. Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng
1. Chủ đầu tư và nhà
thầu sẽ thương thảo về việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng trong những
trường hợp sau đây:
a) Chủ đầu tư không
giao quyền sử dụng công trường cho nhà thầu vào thời gian quy định tại Điều 13
Chương này;
b) Chủ đầu tư không
chấp thuận nhà thầu phụ ngoài danh sách nhà thầu phụ nêu tại khoản 1 Điều 5
Chương này mà không có lý do chính đáng;
c) Chủ đầu tư chậm trễ
không có lý do trong việc cấp Biên bản nghiệm thu công trình.
d) Các trường hợp khác
_________ [Ghi các trường hợp gia hạn
thời gian thực hiện hợp đồng khác, nếu có].
2. Chủ đầu tư có thể
yêu cầu nhà thầu hoãn việc khởi công hay thực hiện chậm tiến độ của bất kỳ hoạt
động nào trong công trình.
3. Trường hợp cần rút
ngắn thời gian thực hiện hợp đồng, chủ đầu tư phải tiến hành thương thảo với
nhà thầu về các nội dung liên quan.
1. Nhà thầu phải đảm
bảo tất cả vật tư, máy móc, thiết bị đáp ứng đúng yêu cầu kỹ thuật.
2. Nhà thầu phải cung
cấp mẫu, kết quả kiểm nghiệm đối với vật tư, máy móc, thiết bị ______ Ghi vật tư, máy móc, thiết bị cần yêu cầu
nhà thầu cung cấp mẫu, kết quả kiểm nghiệm, nếu có] để kiểm tra và làm cơ
sở nghiệm thu công trình.
3. Chủ đầu tư sẽ kiểm
tra vật tư, máy móc, thiết bị tại nơi khai thác, nơi sản xuất hoặc tại công
trường vào bất kỳ thời điểm nào.
4. Nhà thầu phải đảm
bảo bố trí cán bộ và các điều kiện cần thiết cho việc kiểm tra vật tư, máy móc,
thiết bị nêu trên.
Điều 16. Xử lý sai sót (2)
1. Tư vấn giám sát
phải chịu trách nhiệm kiểm tra, đánh giá chất lượng các công việc của nhà thầu.
Trường hợp phát hiện sai sót, tư vấn giám sát yêu cầu nhà thầu xem xét tìm hiểu
nguyên nhân và có biện pháp khắc phục. Việc kiểm tra nói trên không ảnh hưởng
tới nghĩa vụ, trách nhiệm thực hiện hợp đồng của nhà thầu.
2. Trường hợp tư vấn
giám sát yêu cầu nhà thầu tiến hành một thí nghiệm mà không quy định trong tiêu
chuẩn kỹ thuật để kiểm tra bất kỳ công việc nào xem có sai sót không và việc
kiểm tra cho thấy có sai sót, thì nhà thầu phải thanh toán chi phí về thí
nghiệm. Nếu không có sai sót, chi phí này sẽ được tính vào giá hợp đồng để chủ
đầu tư thanh toán cho nhà thầu.
Điều 17. Bảo hành công trình
1. Thời hạn bảo hành
công trình là _______________ [Ghi thời
hạn bảo hành công trình] được tính từ ngày chủ đầu tư ký Biên bản nghiệm
thu công trình xây dựng đã hoàn thành để đưa vào sử dụng. Thời hạn bảo hành
công trình phải được gia hạn cho đến khi khắc phục xong các sai sót do lỗi của
nhà thầu.
2. Yêu cầu về bảo hành
công trình ______________ [Ghi yêu cầu về
bảo hành công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng].
3. Trong thời hạn bảo
hành, chủ đầu tư cần thông báo cho nhà thầu về những hư hỏng liên quan tới công
trình do lỗi của nhà thầu gây ra. Nhà thầu có trách nhiệm khắc phục các sai sót
bằng chi phí của nhà thầu trong khoảng thời gian được chủ đầu tư quy định.
4. Trường hợp nhà thầu
không khắc phục sai sót trong khoảng thời gian được chủ đầu tư quy định, chủ
đầu tư có thể thuê tổ chức khác khắc phục sai sót, xác định chi phí khắc phục
sai sót và nhà thầu sẽ hoàn trả khoản chi phí này.
Điều 18. Biểu giá hợp đồng
Biểu giá hợp đồng nêu
tại Phụ lục hợp đồng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao gồm
các hạng mục công việc mà nhà thầu phải thực hiện và đơn giá của các hạng mục
đó.([3])
Điều 19. Điều chỉnh giá hợp đồng
Điều chỉnh giá hợp
đồng được áp dụng cho phần công việc áp dụng hình thức hợp đồng theo đơn giá.
Nội dung điều chỉnh, phương pháp và thời gian tính điều chỉnh, cơ sở dữ liệu
đầu vào để tính điều chỉnh giá hợp đồng được thực hiện như sau:
_____________ [Việc điều chỉnh giá hợp đồng áp dụng đối với hình thức theo đơn giá.
Trong Mục này cần quy định rõ nội dung điều chỉnh, phương pháp và thời gian
tính điều chỉnh, cơ sở dữ liệu đầu vào để tính điều chỉnh giá. Cần quy định sử
dụng báo giá, hoặc chỉ số giá của các cơ quan có thẩm quyền tại địa phương,
Trung ương hoặc cơ quan chuyên ngành độc lập của nước ngoài ban hành đối với
các chi phí có nguồn gốc từ nước ngoài. Có thể áp dụng công thức điều chỉnh giá
hợp đồng do trượt giá.
Trong
Mục này cũng cần quy định việc điều chỉnh giá được thực hiện thông qua điều
chỉnh đơn giá hoặc điều chỉnh giá hợp đồng do trượt giá.]
Điều 20. Hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng
1. Việc hiệu chỉnh, bổ
sung hợp đồng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Bổ sung hạng mục
công việc, vật tư, máy móc, thiết bị hoặc dịch vụ cần thiết ngoài khối lượng
công việc phải thực hiện theo thiết kế và ngoài phạm vi công việc quy định
trong hợp đồng;
b) Thay đổi về chất
lượng và các thông số của một hạng mục công việc nào đó;
c) Thay đổi về thiết
kế;
d) Thay đổi thời gian
thực hiện hợp đồng.
2. Chủ đầu tư và nhà
thầu sẽ tiến hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng
trong trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng.
3. Trường hợp hiệu
chỉnh, bổ sung hợp đồng, nhà thầu phải đưa khối lượng công việc được bổ sung
vào Bảng tiến độ thi công chi tiết.
Điều 21. Tạm ứng
1. Chủ đầu tư tạm ứng
cho nhà thầu: _____________ [Ghi số tiền
tạm ứng, các chứng từ để tạm ứng, phương thức tạm ứng … phù hợp quy định của
pháp luật về xây dựng. Trong trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu nhà thầu nộp
bảo lãnh tiền tạm ứng theo Mẫu số 16 Chương X].
2. Hoàn trả tiền tạm
ứng: _____________________ [Ghi cách thức
hoàn trả tiền tạm ứng phù hợp quy định của pháp luật về xây dựng. Ví dụ, tiền
tạm ứng sẽ được hoàn trả bằng cách khấu trừ đi số tiền theo tỉ lệ nhất định
trong các khoản thanh toán khác đến hạn cho nhà thầu trên cơ sở theo tiến độ
phần trăm hoàn thành công trình …].
Điều 22. Thanh toán
Chủ đầu tư thanh toán
cho nhà thầu như sau:
1. Hình thức thanh
toán ________ [Tùy theo điều kiện cụ thể
mà quy định thanh toán bằng tiền mặt, séc, hoặc chuyển khoản …].
2. Thời hạn thanh toán
__________ [Tùy theo điều kiện cụ thể mà
quy định thời hạn thanh toán ngay hoặc trong vòng một số ngày nhất định kể từ
khi nhà thầu xuất trình đầy đủ hồ sơ thanh toán theo yêu cầu].
3. Phương thức thanh
toán: [Căn cứ hình thức hợp đồng quy định
tại Điều 4 Chương này mà quy định cụ thể nội dung này, đồng thời, cần quy định
cụ thể về hồ sơ thanh toán. Ví dụ:
a)
Đối với phần công việc _____________ [Ghi tên phần công việc phù hợp] áp dụng
hình thức hợp đồng trọn gói.
Việc
thanh toán được thực hiện như sau: _____________ [Tùy từng gói thầu cụ thể mà
ghi: thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng hoặc thanh toán ______ lần
tương ứng với việc hoàn thành công việc của công trình, hạng mục công trình,
công trình.
b)
Đối với phần công việc _____________ [Ghi tên phần công việc phù hợp] áp dụng
hình thức hợp đồng theo đơn giá.
Giá
trị thanh toán được tính bằng cách lấy đơn giá trong Biểu giá hoặc đơn giá điều
chỉnh theo quy định tại Điều 19 Chương này nhân với khối lượng công việc thực
tế mà nhà thầu đã thực hiện.
Việc
thanh toán được thực hiện như sau: _____________ [Tùy từng gói thầu cụ thể mà
ghi: thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng hoặc thanh toán ___ lần tương
ứng với việc hoàn thành công việc của công trình, hạng mục công trình, công
trình].
Điều 23. Phạt vi phạm hợp đồng
1. Nhà thầu bị phạt
theo mức phạt là __________ [Ghi mức
phạt] cho mỗi ngày chậm hoàn thành công trình so với ngày hoàn thành dự
kiến hoặc ngày hoàn thành dự kiến được gia hạn. Tổng số tiền phạt không vượt
quá _____________ [Ghi tổng giá trị bồi
thường thiệt hại tối đa cho toàn bộ công trình] . Chủ đầu tư có thể khấu
trừ khoản tiền phạt từ các khoản thanh toán đến hạn của nhà thầu.
2. Việc phạt vi phạm
hợp đồng đối với chủ đầu tư khi chủ đầu tư không thanh toán cho nhà thầu theo
thời gian quy định trong hợp đồng được thực hiện như sau: _____________ [Nêu yêu cầu về phạt vi phạm hợp đồng trong
trường hợp này, nếu có].
3. Các yêu cầu khác về
phạt vi phạm hợp đồng: ______________ [Nêu
yêu cầu khác về phạt vi phạm hợp đồng, chẳng hạn phạt khi nhà thầu không đảm
bảo chất lượng …].
Điều 24. Nghiệm thu
Chủ đầu tư tổ chức
nghiệm thu theo quy định của pháp luật xây dựng hiện hành. Biên bản nghiệm thu
phải được đại diện chủ đầu tư, tư vấn giám sát và nhà thầu ký xác nhận.
Chủ đầu tư cần tiếp
nhận công trường và công trình trong thời gian ___________ [Ghi số ngày] kể từ khi nhà thầu được cấp Biên bản nghiệm thu công
trình.
Điều 25. Chấm dứt hợp đồng
1. Chủ đầu tư hoặc nhà
thầu có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp
đồng như sau:
a) Nhà thầu ngừng thi
công trong ___________ ngày [Ghi số ngày]
trong khi việc ngừng thi công này không có trong Bảng tiến độ thi công chi
tiết hiện tại và chưa được chủ đầu tư cho phép;
b) Chủ đầu tư yêu cầu
nhà thầu kéo dài tiến độ công trình vượt quá: ____________ [Ghi số ngày];
c) Nhà thầu bị phá
sản, giải thể;
d) Các hành vi khác:
___________ [Nêu hành vi khác, nếu có].
2. Trường hợp chấm dứt
hợp đồng, nhà thầu phải ngừng ngay công việc, giữ công trường an toàn và rời
công trường theo yêu cầu của chủ đầu tư.
Điều 26. Thanh toán trong trường hợp chấm dứt hợp đồng
1. Nếu hợp đồng bị
chấm dứt do lỗi của nhà thầu nêu tại Điều 25 Chương này, chủ đầu tư sẽ lập biên
bản xác nhận giá trị các công việc đã thực hiện, vật liệu đã mua trừ đi khoản
tiền tạm ứng mà nhà thầu đã nhận. Nếu số tiền tạm ứng nhiều hơn giá trị các
công việc đã thực hiện, vật liệu đã mua thì nhà thầu phải có trách nhiệm hoàn
trả lại cho chủ đầu tư khoản tiền chênh lệch này. Trường hợp ngược lại, chủ đầu
tư có trách nhiệm thanh toán cho nhà thầu.
2. Nếu hợp đồng bị chấm
dứt do lỗi của chủ đầu tư nêu tại Điều 25 Chương này hoặc do bất khả kháng, chủ
đầu tư sẽ lập biên bản xác nhận giá trị các công việc đã thực hiện, vật liệu đã
mua, chi phí hợp lý cho việc di chuyển máy móc, thiết bị, hồi hương nhân sự mà
nhà thầu thuê cho công trình và chi phí của nhà thầu về việc bảo vệ công trình,
trừ đi khoản tiền tạm ứng mà nhà thầu đã nhận. Chủ đầu tư có trách nhiệm thanh
toán cho nhà thầu khoản tiền chênh lệch này.
3. Mọi vật liệu tại
công trường, máy móc, thiết bị, công trình tạm và công trình sẽ được xem là tài
sản của chủ đầu tư nếu hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của nhà thầu.
Chương 10.
MẪU HỢP ĐỒNG
Mẫu số 14
HỢP ĐỒNG ([4])
(Văn bản hợp đồng xây lắp)
______,
ngày ___ tháng ___ năm _____
Hợp đồng số: _____________
Gói thầu:
_________________ [Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án:
______________ [Ghi tên dự án]
Căn cứ ([5])
_____ (Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11
ngày 14/6/2005 của Quốc hội)
Căn cứ (2)
_____ (Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày
29/11/2005 của Quốc hội)
Căn cứ (2)
_____ (Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003 của Quốc hội);
Căn cứ (2)
_____ (Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày
19/6/2009 của Quốc hội);
Căn cứ (2)
_____ (Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu xây dựng theo Luật Xây dựng);
Căn cứ Quyết định số
____ ngày ___ tháng ___ năm ____ của ____ về việc phê duyệt kết quả chỉ định
thầu gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] và
thông báo kết quả chỉ định thầu số ___ ngày ___ tháng ___ năm ____ của bên mời
thầu;
Căn cứ biên bản thương
thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được bên mời thầu và nhà thầu trúng chỉ định thầu
ký ngày ___ tháng ___ năm ____;
Chúng tôi, đại diện
cho các bên ký hợp đồng, gồm có:
Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)
Tên
chủ đầu tư [Ghi tên chủ đầu tư] _________________________________________
Địa
chỉ: ________________________________________________________________
Điện
thoại: _____________________________________________________________
Fax:
__________________________________________________________________
E-mail:
________________________________________________________________
Tài
khoản: ______________________________________________________________
Mã
số thuế: _____________________________________________________________
Đại
diện là ông/bà: _______________________________________________________
Chức
vụ: _______________________________________________________________
Giấy
ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ___ tháng ___ năm _____ (trường hợp được ủy quyền).
Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)
Tên
nhà thầu [Ghi tên nhà thầu trúng chỉ định
thầu]: ____________________________
Địa
chỉ: ________________________________________________________________
Điện
thoại: _____________________________________________________________
Fax:
__________________________________________________________________
E-mail:
________________________________________________________________
Tài
khoản: ______________________________________________________________
Mã
số thuế: _____________________________________________________________
Đại
diện là ông/bà: _______________________________________________________
Chức
vụ: _______________________________________________________________
Giấy
ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ___ tháng ___ năm _____ (trường hợp được ủy quyền).
Hai
bên thỏa thuận ký hợp đồng xây lắp với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Bên
A giao cho bên B thực hiện việc thi công xây dựng, lắp đặt công trình theo đúng
thiết kế.
Điều 2. Thành phần hợp đồng
Thành
phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:
1.
Văn bản hợp đồng (Kèm theo Biểu giá và các phụ lục khác, nếu có);
2.
Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
3.
Quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu;
4.
Điều kiện của hợp đồng;
5.
HSĐX và các văn bản làm rõ HSĐX của nhà thầu trúng chỉ định thầu (nếu có);
6.
HSYC và các tài liệu bổ sung HSYC (nếu có);
7.
Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của nhà thầu
Nhà
thầu cam kết thi công công trình theo thiết kế đồng thời cam kết thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong ĐKHĐ.
Điều 4. Trách nhiệm của chủ đầu tư
Chủ
đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu theo giá hợp đồng nêu tại Điều 5 của hợp
đồng này theo phương thức được quy định trong ĐKHĐ cũng như thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong ĐKHĐ.
Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh
toán
1.
Giá hợp đồng: _____________ [Ghi rõ giá
trị bằng số, bằng chữ].
2.
Phương thức thanh toán: Thanh toán theo phương thức nêu trong Điều 22 ĐKHĐ.
Điều 6. Hình thức hợp đồng ___________________________
[Nêu các hình thức hợp đồng phù hợp với
Điều 4 ĐKHĐ].
Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng ___________________________
[Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp
với khoản 2 Mục 1 Chương I, HSĐX và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng
giữa hai bên].
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
1.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ____ [Ghi cụ
thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với ngày khởi công được quy định tại
khoản 2 Điều 13 ĐKHĐ].
2.
Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật
định.
Hợp
đồng được lập thành ___ bộ, chủ đầu tư giữ ___ bộ, nhà thầu giữ ___ bộ, các bộ
hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |
ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |
PHỤ
LỤC HỢP ĐỒNG
BIỂU
GIÁ
(Kèm theo hợp đồng số ____, ngày ___
tháng ___ năm ___)
[Phụ lục này được lập trên cơ sở yêu cầu
của HSYC, HSĐX và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo,
hoàn thiện hợp đồng, bao gồm biểu giá cho từng hạng mục, nội dung công việc.
Tùy tính chất và quy mô của gói thầu mà biểu giá có thể bao gồm nhiều phần:
phần công việc áp dụng hình thức trọn gói, phần công việc áp dụng hình thức
theo đơn giá …].
Mẫu
số 15
BẢO
LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)
_____, ngày ____ tháng ___ năm _____
Kính gửi:___________ [ghi tên chủ đầu tư]
(sau đây gọi là chủ đầu tư)
Theo
đề nghị của __________ [Ghi tên nhà thầu]
(sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu đã trúng chỉ định thầu gói thầu
__________ [Ghi tên gói thầu] và đã
ký hoặc cam kết sẽ ký kết hợp đồng xây lắp cho gói thầu trên (sau đây gọi là
hợp đồng);(2)
Theo
quy định trong hồ sơ yêu cầu (hoặc hợp
đồng), nhà thầu phải nộp cho chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một
khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực
hiện hợp đồng;
Chúng
tôi, _______ [Ghi tên của ngân hàng] có
trụ sở đăng ký tại ______ [Ghi địa chỉ
của ngân hàng(3)] (sau
đây gọi là “ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của
nhà thầu với số tiền là ________ [Ghi rõ
số tiền bằng số, bằng chữ]. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện,
không hủy ngang cho chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn _____ [Ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên,
khi có văn bản của chủ đầu tư thông báo nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời
hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo
lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày ____ tháng ____ năm
_____.(4)
Đại
diện hợp pháp của ngân hàng
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |
Ghi
chú:
(1)
Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo
lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính
(2)
Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh,
thì bên mời thầu sẽ báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trong trường hợp
này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:
“Theo
đề nghị của _______ [Ghi tên nhà thầu] (sau
đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu trúng chỉ định thầu gói thầu ________ [Ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số [Ghi số hợp đồng] ngày ___ tháng ___ năm
____ (sau đây gọi là hợp đồng).”
(3)
Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(4)
Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều 3 ĐKHĐ.
Mẫu
số 16
BẢO
LÃNH TIỀN TẠM ỨNG(1)
_____, ngày ____ tháng ___ năm _____
Kính gửi:___________ [Ghi tên chủ đầu tư]
(sau đây gọi là chủ đầu tư)
[Ghi
tên hợp đồng, số hợp đồng]
Theo
điều khoản về tạm ứng nêu trong điều kiện của hợp đồng, _____ [Ghi tên và địa chỉ của nhà thầu] (sau
đây gọi là nhà thầu) phải nộp cho chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm
nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm ứng ______ [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ] cho việc thực hiện hợp đồng;
Chúng
tôi, ______ [Ghi tên của ngân hàng] có
trụ sở đăng ký tại _____ [Ghi địa chỉ của
ngân hàng (2)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), theo yêu cầu của
chủ đầu tư, đồng ý vô điều kiện, không hủy ngang và không yêu cầu nhà thầu phải
xem xét trước, thanh toán cho chủ đầu tư khi chủ đầu tư có yêu cầu với một khoản
tiền không vượt quá ______ [Ghi rõ giá
trị bằng số, bằng chữ].
Ngoài
ra, chúng tôi đồng ý rằng các thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các điều kiện
của hợp đồng hoặc của bất kỳ tài liệu nào liên quan tới hợp đồng được ký giữa
nhà thầu và chủ đầu tư sẽ không làm thay đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi
theo bảo lãnh này.
Giá
trị của bảo lãnh này sẽ được giảm dần tương ứng với số tiền tạm ứng mà chủ đầu
tư thu hồi qua các kỳ thanh toán quy định tại Điều 5 của Hợp đồng sau khi nhà
thầu xuất trình văn bản xác nhận của chủ đầu tư về số tiền đã thu hồi trong các
kỳ thanh toán.
Bảo
lãnh này có hiệu lực kể từ ngày nhà thầu nhận được khoản tạm ứng theo hợp đồng
cho tới ngày ___ tháng ___ năm ____ (3) hoặc khi chủ đầu tư thu hồi
hết số tiền tạm ứng, tùy theo ngày nào đến sớm hơn.
Đại
diện hợp pháp của ngân hàng
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |
Ghi chú:
(1) Căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu
mà quy định phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều 21 ĐKHĐ.
(2)
Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(3)
Ngày quy định tại Điều 21 ĐKHĐ.
(1) Đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu ≤
8 tỷ đồng thì không bắt buộc quy định mục này.
(1) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà quy
định mục này, Trường hợp bên mời thầu hướng dẫn nhà thầu đi khảo sát hiện
trường thì ghi rõ thời gian, địa điểm.
(1) Chỉ quy định khoản này khi gói thầu có yêu
cầu về sử dụng lao động nước ngoài
(1) Chỉ quy định khoản này khi yêu cầu nhà thầu
phân tích đơn giá đề xuất
(1) Đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu
> 8 tỷ đồng thì áp dụng các nội dung quy định tại Chương X và Chương XI Mẫu
hồ sơ mời thầu xây lắp ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BKH ngày
06/01/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
(1) Đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu ≤
8 tỷ đồng thì quy định như điểm c khoản 1 Điều 3 Chương IX Mẫu hồ sơ mời thầu
gói thầu xây lắp quy mô nhỏ ban hành kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BKH ngày
19/01/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.