Thông tư 10/2010/TT-BKH quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 10/2010/TT-BKH
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 05 năm 2010
|
THÔNG TƯ
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29
tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu như sau:
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu như sau:
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ đấu thầu (sau đây gọi là bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu) theo Điều 5
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành
Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng, bao gồm: quy
định về điều kiện tổ chức hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu; giảng viên
đấu thầu; đăng ký, đăng tải thông tin cơ sở đào tạo vào hệ thống dữ liệu; tổ
chức bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu, chương trình khung, cấp chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ đấu thầu; quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu.
2. Đối tượng áp dụng
- Các cơ sở đào tạo, cá nhân có liên quan trong
hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu;
- Các cá nhân trực tiếp tham gia hoạt động đấu thầu;
- Các cơ quan quản lý về đấu thầu.
Điều 2. Điều kiện tổ chức hoạt
động bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết
định thành lập đối với cơ sở không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật với ngành nghề kinh doanh, hoạt động là tổ chức bồi
dưỡng nghiệp vụ đấu thầu;
2. Có đội ngũ giảng viên đấu thầu đáp ứng quy định
tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này;
3. Có tên trong hệ thống dữ liệu cơ sở đào tạo đấu
thầu theo quy định tại Điều 4 Thông tư này;
4. Có tài liệu giảng dạy đáp ứng quy định tại Điều
6 Thông tư này (chỉ áp dụng đối với khóa học chương trình cơ bản, chương trình
nâng cao).
Điều 3. Giảng viên đấu thầu
1. Giảng viên đấu thầu phải đáp ứng đủ các điều
kiện sau đây:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên;
b) Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong các hoạt động
đấu thầu: giảng dạy về đấu thầu; quản lý nhà nước về đấu thầu; soạn thảo các
văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về đấu thầu;
c) Có tên trong hệ thống dữ liệu giảng viên đấu
thầu theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
2. Đăng ký giảng viên đấu thầu
Cá nhân có nhu cầu cần gửi đơn đề nghị đăng ký
giảng viên đấu thầu kèm theo lý lịch khoa học (bằng văn bản) theo Mẫu số 3 Phụ
lục 4 kèm theo Thông tư này đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời gửi dưới dạng
tập tin đến địa chỉ daotaodauthau@mpi.gov.vn để được đăng tải vào hệ thống dữ
liệu giảng viên đấu thầu.
3. Đăng tải vào hệ thống dữ liệu giảng viên đấu
thầu
Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm xem xét, đăng
tải thông tin giảng viên đấu thầu vào hệ thống dữ liệu trên trang thông tin
điện tử về đấu thầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn tối đa 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này. Trường
hợp không đăng tải vào hệ thống dữ liệu giảng viên đấu thầu thì phải có văn bản
trả lời, nêu rõ lý do trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc.
Điều 4. Thủ tục đăng ký, đăng
tải thông tin cơ sở đào tạo vào hệ thống dữ liệu
1. Chuẩn bị hồ sơ đăng ký
Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Bản chụp được chứng thực của một trong các văn
bản sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập;
b) Bản kê khai về năng lực của cơ sở đào tạo (cơ sở
vật chất, nhân sự của cơ sở đào tạo, tài liệu liên quan đến quy trình quản lý
đào tạo);
c) Đơn đề nghị đăng ký cơ sở đào tạo vào hệ thống
dữ liệu, phiếu cung cấp thông tin đăng ký cơ sở đào tạo đấu thầu theo Mẫu số 4,
Mẫu số 5 Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này.
2. Nộp hồ sơ đăng ký
Cơ sở đào tạo gửi hồ sơ đăng ký (bằng văn bản) đến
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời gửi dưới dạng tập tin đến địa chỉ daotaodauthau@mpi.gov.vn
để được đăng tải vào hệ thống dữ liệu cơ sở đào tạo đấu thầu.
3. Đăng tải vào hệ thống dữ liệu cơ sở đào tạo đấu
thầu
Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm xem xét, đăng
tải thông tin về cơ sở đào tạo vào hệ thống dữ liệu trên trang thông tin điện
tử về đấu thầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Trường hợp không đăng tải vào hệ thống dữ liệu cơ sở đào tạo đấu thầu thì phải
có văn bản trả lời, nêu rõ lý do trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc.
Chương 2.
TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG VÀ CẤP CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
ĐẤU THẦU
1. Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu bao
gồm chương trình cơ bản và chương trình nâng cao.
2. Chương trình cơ bản
a) Đối tượng: Bắt buộc đối với cá nhân trực tiếp
tham gia hoạt động đấu thầu, trừ các nhà thầu; các cá nhân khác có nhu cầu.
b) Nội dung: Theo Chương trình khung được quy định
tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
c) Thời lượng: Thời lượng của khóa học là 3 ngày,
tương đương với 24 tiết học.
3. Chương trình nâng cao
a) Đối tượng: Cá nhân có nhu cầu và đã có chứng chỉ
khóa học chương trình cơ bản.
b) Nội dung: Theo Chương trình khung được quy định
tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.
c) Thời lượng: Thời lượng của khóa học tối thiểu là
5 ngày, tương đương tối thiểu 40 tiết học.
4. Khóa học chuyên đề
a) Các cơ sở đào tạo có thể tổ chức khóa học theo
các chuyên đề, bao gồm:
- Phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật mới ban
hành;
- Lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
- Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Hợp đồng;
- Xử lý tình huống trong đấu thầu;
- Đấu thầu qua mạng;
- Chuyên đề khác.
b) Thời lượng của các khóa học chuyên đề do cơ sở
đào tạo tự xác định căn cứ vào yêu cầu giảng dạy và học tập.
c) Khóa học chuyên đề không thực hiện việc cấp
chứng chỉ và không bắt buộc phải tuân thủ quy định tại các điều từ Điều 6 đến
Điều 9 Thông tư này.
Điều 6. Tài liệu giảng dạy của
khóa học
1. Tài liệu giảng dạy của khóa học bao gồm giáo
trình, tài liệu trình bày và các tài liệu liên quan khác.
2. Giáo trình được biên soạn dưới dạng bản word,
tài liệu trình bày được biên soạn dưới dạng bản trình chiếu.
3. Giáo trình, tài liệu trình bày do các cơ sở đào
tạo biên soạn theo Chương trình khung quy định tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm
theo Thông tư này.
Điều 7. Tổ chức bồi dưỡng
nghiệp vụ đấu thầu
1. Cơ sở đào tạo thực hiện các quy định về tổ chức
bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu như sau:
a) Quyết định tổ chức khóa học bằng văn bản, trong
đó bao gồm nội dung chương trình, giảng viên, thời gian, địa điểm và các thông
tin cần thiết khác;
b) Phổ biến quy định của khóa học và cung cấp đầy
đủ tài liệu theo chương trình cho học viên trước khi bắt đầu khóa học;
c) Tổ chức khóa học đảm bảo nội dung theo Chương
trình khung và thời lượng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 và quy định tại
Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này. Theo dõi thời gian tham dự khóa học
của học viên;
d) Tổ chức kiểm tra và xếp loại kết quả học tập để
cấp chứng chỉ cho học viên.
2. Các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu có cấp
chứng chỉ phải được tổ chức học tập trung.
3. Đối với những khóa học mà tất cả học viên đều
thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, cơ sở đào tạo được phép điều
chỉnh nội dung tài liệu giảng dạy cho phù hợp với yêu cầu đặc thù về đấu thầu
của địa phương nhưng vẫn phải đảm bảo thời lượng khóa học theo Chương trình
khung.
Điều 8. Đánh giá kết quả học
tập và cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu
1. Điều kiện được cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
đấu thầu
Học viên được cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ đấu
thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Tham dự ít nhất 90% thời lượng của khóa học.
Trường hợp học viên không đảm bảo thời lượng tham dự khóa học nhưng có lý do
chính đáng, cơ sở đào tạo cho phép học viên bảo lưu thời lượng đã học và học
tiếp tại khóa học khác của cùng một cơ sở đào tạo trong thời gian tối đa ba
tháng kể từ ngày đầu tiên của khóa học tham gia trước đó.
b) Làm bài kiểm tra và có kết quả kiểm tra cuối
khóa học được đánh giá từ đạt yêu cầu trở lên.
2. Kiểm tra cuối khóa học
a) Kiểm tra có thể dưới hình thức trắc nghiệm hoặc
kết hợp hình thức trắc nghiệm và trả lời bài tập tình huống.
b) Thời gian kiểm tra là 60 phút.
c) Xếp loại bài kiểm tra để cấp chứng chỉ
Bài kiểm tra đạt từ 95% tổng số điểm trở lên: Xuất
sắc
Bài kiểm tra đạt từ 85% đến 94% tổng số điểm: Giỏi
Bài kiểm tra đạt từ 70% đến 84% tổng số điểm: Khá
Bài kiểm tra đạt từ 50% đến 69% tổng số điểm: Trung
bình
Bài kiểm tra đạt từ 49% tổng số điểm trở xuống:
Không đạt
3. Người đứng đầu cơ sở đào tạo chịu trách nhiệm
cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu cho học viên đạt yêu cầu.
4. Cơ sở đào tạo chịu trách nhiệm in, quản lý chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu. Nội dung, hình thức, quy cách của chứng chỉ
lập theo Mẫu số 1, Mẫu số 2 Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Cấp lại chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ đấu thầu
1. Cá nhân đã được cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ đấu thầu có thể đề nghị cơ sở đào tạo cấp lại chứng chỉ trong các trường hợp
chứng chỉ bị rách nát, hư hại hoặc bị mất.
Cơ sở đào tạo không cấp lại chứng chỉ trong trường
hợp chứng chỉ đã được cấp trước đó quá 5 năm kể từ ngày cuối cùng của khóa học.
2. Cá nhân có nhu cầu phải làm đơn xin cấp lại
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu. Đơn đề nghị phải được dán ảnh và gửi
kèm bản chụp CMND. Trường hợp chứng chỉ bị rách nát, hư hại thì cá nhân đề nghị
phải nộp lại chứng chỉ đó cho cơ sở đào tạo được đề nghị cấp lại chứng chỉ.
3. Cơ sở đào tạo đã cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ đấu thầu cho học viên căn cứ hồ sơ gốc để thực hiện cấp lại chứng chỉ. Nội
dung chứng chỉ cấp lại được ghi đúng như bản cấp lần đầu. Cơ sở đào tạo chỉ
thực hiện cấp lại chứng chỉ một lần đối với một cá nhân và ghi rõ “cấp lần thứ
hai” trên chứng chỉ.
Điều 10. Lưu trữ hồ sơ
Cơ sở đào tạo có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ từng
khóa học trong thời gian tối thiểu là 5 năm kể từ ngày cuối cùng của khóa học
để phục vụ công tác kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và việc cấp lại
chứng chỉ cho học viên theo quy định tại Điều 9 Thông tư này. Hồ sơ của từng
khóa học bao gồm:
1. Danh sách, thông tin về học viên, danh sách học
viên được cấp chứng chỉ cùng kết quả kiểm tra có xác nhận của cơ sở đào tạo, hồ
sơ học viên (bao gồm thông tin: họ tên, ngày sinh, số CMND hoặc số hộ chiếu,
nghề nghiệp, địa chỉ);
2. Danh sách giảng viên tham gia giảng dạy (bao gồm
thông tin: họ tên, năm sinh, nghề nghiệp, trình độ chuyên môn, tên và địa chỉ
nơi công tác);
3. Giáo trình, tài liệu trình bày, đề bài kiểm tra
và bài làm của học viên.
Chương 3.
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐẤU THẦU
Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, cơ sở đào tạo có
nghĩa vụ báo cáo hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu gửi Bộ Kế hoạch và Đầu
tư để tổng hợp trong báo cáo về công tác đấu thầu hàng năm trình Thủ tướng
Chính phủ. Nội dung báo cáo thực hiện theo Mẫu số 6 Phụ lục 4 kèm theo Thông tư
này.
Điều 12. Quản lý, kiểm tra
hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thống nhất quản lý về hoạt
động bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu, kiểm tra hoặc phối hợp với các Sở Kế hoạch
và Đầu tư (đối với địa phương) hoặc với các Bộ, ngành kiểm tra hoạt động bồi
dưỡng nghiệp vụ đấu thầu và xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với các cơ sở đào
tạo.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan khác ở Trung ương, địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo
việc kiểm tra hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu đối với các đơn vị thuộc
phạm vi quản lý của mình. Đối với địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách
nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, tổ
chức kiểm tra hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu đối với các cơ sở đào tạo
đăng ký kinh doanh và có trụ sở chính tại địa phương mình.
3. Cơ quan, đơn vị thực hiện kiểm tra có trách
nhiệm xử lý vi phạm hoặc kiến nghị người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền
xử lý vi phạm đối với các cơ sở đào tạo có hành vi vi phạm quy định tại Thông
tư này.
Điều 13. Xử lý vi phạm
1. Nguyên tắc xử lý vi phạm
a) Cơ sở đào tạo có hành vi vi phạm quy định tại
Thông tư này sẽ bị xử lý theo quy định tại Điều 75 của Luật Đấu thầu, Chương XI
Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn
thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng và quy
định tại Thông tư này.
Tùy theo mức độ vi phạm, cá nhân hoặc cơ sở đào tạo
sẽ bị xử lý theo một hoặc các hình thức sau đây: cảnh cáo, phạt tiền và các
hình thức khác quy định tại văn bản pháp luật liên quan.
b) Quyết định xử lý vi phạm được thực hiện ở bất kỳ
địa phương, ngành nào đều có hiệu lực thi hành trên phạm vi cả nước và trong
tất cả các ngành.
c) Quyết định xử lý vi phạm phải được gửi đến Bộ Kế
hoạch và Đầu tư để theo dõi, tổng hợp và xử lý theo quy định của pháp luật.
d) Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của Thông tư
này, ngoài việc bị xử lý theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và Điều 14
Thông tư này còn bị đăng tải trên Báo Đấu thầu, trang thông tin điện tử về đấu
thầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, và trên các phương tiện thông tin đại chúng
liên quan khác.
đ) Tổ chức, cá nhân bị xử lý vi phạm pháp luật về
đấu thầu có quyền khởi kiện ra Tòa án.
2. Thẩm quyền xử lý vi phạm
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm theo dõi,
xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm theo dõi,
xử lý vi phạm hoặc kiến nghị người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền xử lý
vi phạm theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm trên địa bàn và đối
với các cơ sở đào tạo đăng ký kinh doanh và có trụ sở chính tại địa phương mình.
Điều 14. Hình thức xử lý vi
phạm pháp luật
1. Tùy theo mức độ vi phạm quy định của Thông tư
này, tổ chức, cá nhân bị xử lý theo một hoặc các hình thức sau đây:
a) Cảnh cáo được áp dụng trong trường hợp tổ chức,
cá nhân không tuân thủ quy định kèm theo Thông tư này;
b) Phạt tiền được áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
có hành vi vi phạm quy định kèm theo Thông tư này gây hậu quả làm thiệt hại đến
lợi ích của các bên có liên quan, lợi ích của Nhà nước hoặc theo quy định của
pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
2. Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm quy định
tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này, cơ quan, đơn vị kiểm tra đề nghị cơ quan chức
năng xử lý theo quy định của pháp luật liên quan.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Đối với các cơ sở đào tạo đã được Bộ Kế hoạch và
Đầu tư đăng tải thông tin cơ sở đào tạo vào hệ thống dữ liệu cơ sở đào tạo đấu
thầu trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Được tiếp tục tổ chức hoạt động bồi dưỡng nghiệp
vụ đấu thầu;
b) Cập nhật thông tin của cơ sở đào tạo theo Mẫu số
5 Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31
tháng 12 năm 2010. Đến thời hạn trên mà cơ sở đào tạo không cập nhật thông tin,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ đưa thông tin về cơ sở đào tạo ra khỏi hệ thống dữ
liệu.
2. Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu do các cơ
sở đào tạo đã đăng ký thông tin với Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp trước khi Thông
tư này có hiệu lực thi hành vẫn có giá trị sử dụng.
Điều 16. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 7 năm 2010. Thông tư này thay thế Quyết định số 678/2008/QĐ-BKH ngày 02
tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Quy định về chứng
chỉ tham gia khóa học về đấu thầu.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung
ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ
Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, chỉnh lý./.
BỘ TRƯỞNG
Võ Hồng Phúc |
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2010/TT-BKH ngày 13 tháng 5 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
A. NỘI DUNG GIẢNG DẠY
Chuyên đề 1: Tổng quan về đấu thầu
Chuyên đề này giới thiệu tổng quan về đấu thầu,
những quy định chung về đấu thầu, bao gồm:
1. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về đấu
thầu. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng. Giải thích từ ngữ
2. Đăng tải thông tin trong đấu thầu, đấu thầu qua
mạng
3. Tư cách hợp lệ của nhà thầu. Điều kiện tham gia
đấu thầu. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
4. Yêu cầu đối với bên mời thầu, tổ chuyên gia đấu
thầu. Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu
5. Đấu thầu quốc tế và ưu đãi trong đấu thầu quốc
tế. Đồng tiền dự thầu, ngôn ngữ trong đấu thầu, chi phí trong đấu thầu. Quy
định về thời gian trong đấu thầu
6. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu, bảo đảm dự
thầu
7. Các hành vi bị cấm
Chuyên đề 2: Các hình thức lựa chọn nhà thầu,
phương thức đấu thầu
Chuyên đề này giới thiệu hình thức lựa chọn nhà
thầu, phương thức đấu thầu, bao gồm:
1. Hình thức lựa chọn nhà thầu
2. Phương thức đấu thầu
Chuyên đề 3: Hợp đồng
Chuyên đề này giới thiệu các nội dung về hợp đồng,
bao gồm:
1. Nguyên tắc xây dựng hợp đồng
2. Các hình thức hợp đồng
3. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
4. Bảo hành
5. Thành phần và nội dung hợp đồng
6. Quản lý, giám sát thực hiện hợp đồng, điều chỉnh
giá hợp đồng và điều chỉnh hợp đồng
7. Thanh, quyết toán, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
Chuyên đề 4: Kế hoạch đấu thầu
Chuyên đề này giới thiệu các nội dung về kế hoạch
đấu thầu, bao gồm:
1. Nguyên tắc lập kế hoạch đấu thầu
2. Căn cứ lập kế hoạch đấu thầu
3. Nội dung kế hoạch đấu thầu
4. Trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu
Chuyên đề 5: Sơ tuyển nhà thầu
Chuyên đề này giới thiệu các nội dung về sơ tuyển
nhà thầu, bao gồm:
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy trình sơ tuyển nhà thầu
Chuyên đề 6: Quy trình đấu thầu rộng rãi và hạn
chế đối với gói thầu dịch vụ tư vấn
Chuyên đề này giới thiệu các nội dung về đấu thầu
rộng rãi và hạn chế đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, bao gồm:
Chuyên đề 6.1: Quy trình đấu thầu đối với nhà
thầu là tổ chức
1. Chuẩn bị đấu thầu
2. Tổ chức đấu thầu
3. Đánh giá hồ sơ dự thầu
4. Đàm phán hợp đồng
5. Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu
6. Thông báo kết quả đấu thầu
7. Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng
8. Ký kết hợp đồng
Chuyên đề 6.2: Quy trình lựa chọn nhà thầu tư
vấn cá nhân
Chuyên đề 7: Quy trình đấu thầu rộng rãi và hạn
chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp
Chuyên đề này giới thiệu các nội dung về đấu thầu
rộng rãi và hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, bao gồm:
1. Chuẩn bị đấu thầu
2. Tổ chức đấu thầu
3. Đánh giá hồ sơ dự thầu
4. Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu
5. Thông báo kết quả đấu thầu
6. Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng
7. Ký kết hợp đồng
Chuyên đề 8: Các hình thức lựa chọn nhà thầu
khác
Chuyên đề này giới thiệu các hình thức lựa chọn nhà
thầu khác, bao gồm:
1. Chỉ định thầu
2. Mua sắm trực tiếp
3. Chào hàng cạnh tranh
4. Tự thực hiện
5. Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt
6. Lựa chọn nhà thầu tư vấn thiết kế kiến trúc công
trình xây dựng
Chuyên đề 9. Các vấn đề khác liên quan
Chuyên đề này giới thiệu các nội dung khác liên
quan đến đấu thầu, bao gồm:
1. Hủy đấu thầu và loại bỏ hồ sơ dự thầu
2. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong đấu thầu
3. Quản lý nhà nước về đấu thầu
4. Kiểm tra, thanh tra đấu thầu
5. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu
6. Xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu
B. HƯỚNG DẪN XỬ LÝ TÌNH HUỐNG
C. GIỚI THIỆU CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN KHÁC
D. BÀI KIỂM TRA
Thời lượng khóa học: 24 tiết học trong thời gian 3
ngày.
Ghi chú:
1. Nội dung chương trình và thời lượng nêu trên là
yêu cầu tối thiểu;
2. Nội dung chương trình phải được cập nhật theo
các văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu hiện hành.
PHỤ LỤC 2
(Chương trình nâng cao)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2010/TT-BKH ngày 13 tháng 5 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
A. NỘI DUNG GIẢNG DẠY
Chuyên đề 1: Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
về đấu thầu
Chuyên đề 2: Kế hoạch đấu thầu
Chuyên đề 3: Lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu
dịch vụ tư vấn
1. Đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế (Đối với
nhà thầu là tổ chức, đối với nhà thầu là cá nhân)
2. Chỉ định thầu
3. Tự thực hiện
4. Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu
5. Đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự thầu
6. Đánh giá hồ sơ lý lịch khoa học của tư vấn cá
nhân
7. Đánh giá hồ sơ đề xuất gói thầu thực hiện chỉ
định thầu, tự thực hiện
8. Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu (đấu thầu
rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu, tự thực hiện)
9. Xử lý tình huống liên quan đến gói thầu dịch vụ
tư vấn.
Chuyên đề 4: Lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu
mua sắm hàng hóa
1. Đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế (Sơ tuyển
nhà thầu, tổ chức đấu thầu)
2. Chào hàng cạnh tranh
3. Mua sắm trực tiếp
4. Chỉ định thầu
5. Lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu
6. Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu
7. Đánh giá hồ sơ đề xuất gói thầu thực hiện chào
hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp, chỉ định thầu.
8. Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu (đấu thầu
rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp, chỉ định
thầu)
9. Xử lý tình huống liên quan đến gói thầu mua sắm
hàng hóa
Chuyên đề 5: Lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu
xây lắp
1. Đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế (Sơ tuyển
nhà thầu, tổ chức đấu thầu)
2. Chỉ định thầu
3. Tự thực hiện
4. Lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu.
5. Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu
6. Đánh giá hồ sơ đề xuất gói thầu thực hiện chỉ
định thầu, tự thực hiện
7. Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu (đấu thầu
rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu, tự thực hiện)
8. Xử lý tình huống liên quan đến gói thầu xây lắp
B. GIỚI THIỆU CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN KHÁC
C. BÀI KIỂM TRA
Thời gian khóa học: 40 tiết học trong thời gian 5
ngày.
Ghi chú:
1. Nội dung chương trình và thời lượng nêu trên là
yêu cầu tối thiểu;
2. Nội dung chương trình phải được cập nhật theo
các văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu hiện hành.
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2010/TT-BKH ngày 13 tháng 5 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Mẫu số 1
CHỨNG CHỈ BỒI
DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐẤU THẦU1
Chương trình cơ
bản
a. Mặt trong:
[GHI TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)]
[GHI TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO]2 ----------
Số ____/____
___________3
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------------
CHỨNG CHỈ BỒI
DƯỠNG NGHIỆP VỤ
ĐẤU THẦU Chương trình cơ bản
Chứng nhận: Ông (Bà):______________________
Ngày sinh: _____________ Nơi sinh:___________
Số CMND/Số hộ chiếu: _____________________
Đã hoàn thành
CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN
Tổ chức từ ngày ____đến ngày_______________
Kết quả xếp loại: ___________________________
|
b. Mặt ngoài:
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------------
CHỨNG CHỈ
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
ĐẤU THẦU |
Ghi chú:
1 Kích thước chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ đấu thầu khổ: 14,8 cm x 21 cm.
2 Phần Tên cơ sở đào tạo và Thủ trưởng cơ sở đào
tạo ghi theo pháp nhân được công nhận
3 Nếu chứng chỉ được cấp lại theo quy
định tại Điều 9 Thông tư này thì ghi rõ “cấp lần thứ hai” ở dưới dòng ghi số,
ký hiệu của chứng chỉ.
Mẫu số 2
CHỨNG CHỈ BỒI
DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐẤU THẦU1
Chương trình nâng
cao
a. Mặt trong:
[GHI TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)]
[GHI TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO]2 ----------
Số ____/____
___________3
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------------
CHỨNG CHỈ BỒI
DƯỠNG NGHIỆP VỤ
ĐẤU THẦU Chương trình nâng cao
Chứng nhận: Ông (Bà):______________________
Ngày sinh: _____________ Nơi sinh:___________
Số CMND/Số hộ chiếu: _____________________
Đã hoàn thành
CHƯƠNG TRÌNH NÂNG
CAO
Tổ chức từ ngày ____đến ngày_______________
Kết quả xếp loại: ___________________________
|
b. Mặt ngoài:
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------------
CHỨNG CHỈ
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
ĐẤU THẦU |
Ghi chú:
1 Kích thước chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ đấu thầu khổ: 14,8 cm x 21 cm.
2 Phần Tên cơ sở đào tạo và Thủ trưởng cơ sở đào
tạo ghi theo pháp nhân được công nhận
3 Nếu chứng chỉ được cấp lại theo quy
định tại Điều 9 Thông tư này thì ghi rõ “cấp lần thứ hai” ở dưới dòng ghi số,
ký hiệu của chứng chỉ.
PHỤ LỤC 4
Mẫu
số 3
_____,
ngày___tháng___năm____
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
GIẢNG VIÊN ĐẤU THẦU
GIẢNG VIÊN ĐẤU THẦU
Kính gửi: Cục
Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
____________ [Ghi họ tên của người đề nghị] đề
nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư đăng tải thông tin vào hệ thống dữ liệu giảng viên
đấu thầu.
Tôi cam kết tôi đáp ứng các điều kiện quy định tại
khoản 1 Điều 3 Thông tư số ___/TT-BKH ngày___tháng___năm____ của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu. Tôi xin gửi đính kèm
lý lịch khoa học của tôi và bản chụp được chứng thực các văn bằng, chứng chỉ,
văn bản xác nhận liên quan. Tôi xin cam đoan những lời khai trong lý lịch khoa
học là đúng sự thật, nếu có thông tin sai sự thật, tôi xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước pháp luật.
[Người đề nghị
ký và ghi rõ họ tên]
|
PHIẾU CUNG CẤP
THÔNG TIN GIẢNG VIÊN
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐẤU THẦU
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐẤU THẦU
Lý lịch khoa học1
- Tên đầy đủ của giảng viên đấu thầu: [Ghi đầy
đủ họ tên]_________________________________
- Ngày, tháng, năm sinh: [Ghi ngày, tháng, năm
sinh]____________________________________
- Nơi sinh: [Ghi nơi
sinh]____________________________________________________________
- Địa chỉ: [Ghi địa chỉ nơi ở hiện
nay]__________________________________________________
- Nơi công tác: [Ghi tên và địa chỉ nơi đang
công tác hiện nay] ____________________________
- Bằng cấp: [Ghi bằng cấp, tổ chức cấp, năm được
cấp]_________________________________
- Chứng chỉ các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn
liên quan (nếu có): [Ghi tên các khóa đào tạo, bồi dưỡng được cấp chứng chỉ,
tổ chức cấp, năm được cấp]_____________________________________________________
________________________________________________________________________________
- Ngoại ngữ: [Ghi ngoại ngữ sử dụng và trình độ]
- Điện thoại: [Ghi số điện thoại cố định và điện
thoại di động]______________________________
- Fax: [Ghi số
fax]_________________________________________________________________
- E-mail: [Ghi địa chỉ hộp thư điện
tử]_________________________________________________
- Kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực đấu thầu: [Liệt
kê các công việc đã thực hiện trong lĩnh vực đấu thầu theo quy định về điều
kiện trở thành giảng viên đấu thầu]___________________________________________________
[Người đề nghị
ký và ghi họ tên]
|
1 Giảng viên gửi kèm theo bản kê khai lý lịch khoa
học này bản chụp được chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận liên
quan.
Mẫu
số 4
[TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ]
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- |
Số: ____/____
|
_____,
ngày___tháng___năm____
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU
Kính gửi: Cục Quản
lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
____________ [Ghi tên của cơ sở đào tạo] đề
nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư đăng tải thông tin cơ sở đào tạo của chúng tôi vào
hệ thống dữ liệu cơ sở đào tạo đấu thầu.
Khi tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
đấu thầu, chúng tôi cam kết đáp ứng các quy định của Thông tư số ___/TT-BKH
ngày___tháng___năm____ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ đấu thầu và sử dụng giảng viên trong hệ thống dữ liệu giảng viên đấu
thầu được đăng tải trên trang thông tin điện tử về đấu thầu của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư.
Đại diện hợp
pháp của cơ quan/đơn vị đăng ký
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |
Mẫu
số 5
[TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ]
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- |
Số: ____/____
|
_____,
ngày___tháng___năm____
|
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN
ĐĂNG KÝ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẤU THẦU1
Kính gửi: Cục
Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Tên đầy đủ của cơ sở đào tạo: [Ghi tên đầy đủ
của cơ sở đào tạo]________________________
- Tên tiếng Anh: [Ghi tên tiếng Anh (nếu
có)]___________________________________________
- Tên viết tắt: [Ghi tên viết tắt của cơ sở đào
tạo (nếu có)]________________________________
- Địa chỉ: [Ghi địa chỉ trụ sở của cơ sở đào
tạo]_________________________________________
- Điện thoại: [Ghi số điện thoại liên lạc]
_______________________________________________
- Fax: [Ghi số
fax]_________________________________________________________________
- E-mail: [Ghi địa chỉ hộp thư điện
tử]_________________________________________________
- Website: [Ghi địa chỉ trang thông tin điện tử
của đơn vị (nếu có)]__________________________
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định
thành lập: Số _____________ [Ghi số của văn bản] ngày ____ [Ghi ngày,
tháng, năm của văn bản] của _______ [Ghi tên đơn vị chứng nhận/quyết
định thành lập] về việc _
- Đại diện pháp nhân: [Ghi tên người đại diện
theo pháp luật]______________________________
- Các lĩnh vực hoạt động chính: [Liệt kê các
lĩnh vực hoạt động chính]_______________________
- Đến nay, cơ sở đào tạo đã thực hiện______ [Ghi
số lượng] khóa học cho _________________ [Ghi số lượng] học
viên2.
Đại diện hợp
pháp của cơ quan/đơn vị đăng ký
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |
2 Nội dung này dành cho các cơ sở đào
tạo đấu thầu đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư đăng tải thông tin cơ sở đào tạo
trước ngày Thông tư này có hiệu lực.
Mẫu
số 6
[TÊN CƠ SỞ ĐÀO
TẠO]
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- |
Số: ____/____
|
_____,
ngày___tháng___năm____
|
BÁO CÁO CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
VỀ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐẤU THẦU NĂM 20___
Kính gửi: Cục
Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Tên đầy đủ của cơ sở đào tạo: [Ghi tên đầy đủ
của cơ sở đào tạo]________________________
- Tên tiếng Anh: [Ghi tên tiếng Anh (nếu
có)]___________________________________________
- Địa chỉ: [Ghi địa chỉ của cơ sở đào
tạo]______________________________________________
- Điện thoại: [Ghi số điện thoại liên lạc]
________________ - Fax: [Ghi số fax]_______________
- E-mail: [Ghi địa chỉ hộp thư điện
tử]_________________________________________________
- Website: [Ghi địa chỉ trang thông tin điện tử
của đơn vị (nếu có)]__________________________
- Đại diện pháp nhân: [Ghi tên người đại
diện theo pháp luật]______________________________
THÔNG TIN VỀ CÁC
KHÓA BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐẤU THẦU ĐÃ TỔ CHỨC TRONG NĂM
Stt
|
Tên khóa học [Báo
cáo từng khóa học]
|
Thời gian tổ
chức (từ __ đến __)
|
Địa điểm tổ
chức
|
Giảng viên đấu
thầu
|
Số lượng học
viên tham gia
|
Số lượng học
viên được cấp chứng chỉ
|
Xếp loại
|
Ghi chú
|
||||
Xuất sắc
|
Giỏi
|
Khá
|
Trung bình
|
Không đạt
|
||||||||
1
|
||||||||||||
2
|
||||||||||||
Tổng cộng
|
- Các thông tin, ý kiến
khác:_________________________________________________________
- Đề xuất, kiến nghị:
_______________________________________________________________
Đại diện hợp
pháp của cơ sở đào tạo
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |