Thông tư 08/2010/TT-BKH quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu
BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 08/2010/TT-BKH
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 04 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT
LẬP BÁO CÁO THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU THẦU
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29
tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu như sau:
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng là cơ quan, tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm thẩm định kết quả đấu thầu (gọi tắt là cơ quan/tổ chức thẩm định)
đối với gói thầu dịch vụ tư vấn (trường hợp nhà thầu là tổ chức), mua sắm hàng
hóa, xây lắp của các dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu khi thực
hiện hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế trong nước và quốc tế. Đối với
các hình thức lựa chọn nhà thầu khác, cơ quan/tổ chức thẩm định có thể sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Mẫu này để áp dụng cho phù hợp.
Điều 2. Yêu cầu đối với cơ quan/tổ chức thẩm
định
1. Cơ quan/tổ chức thẩm định thực hiện quyền và
nghĩa vụ theo quy định tại Điều 65 của Luật Đấu thầu.
2. Khi tiến hành thẩm định, cơ quan/tổ chức thẩm
định cần căn cứ vào các tài liệu do bên mời thầu cung cấp, báo cáo đánh giá hồ
sơ dự thầu của tổ chuyên gia đấu thầu hoặc tổ chức, đơn vị trực tiếp thực hiện
việc đánh giá hồ sơ dự thầu (tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp,
…), ý kiến đánh giá của từng thành viên trực tiếp tham gia đánh giá hồ sơ dự
thầu và các tài liệu liên quan nhằm đảm bảo tính trung thực, khách quan trong
việc thẩm định về kết quả đấu thầu. Việc thẩm định không phải là đánh giá lại
hồ sơ dự thầu.
Điều 3. Mẫu Báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu
Mẫu Báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu ban hành kèm
theo Thông tư này bao gồm những nội dung cơ bản sau:
I. Khái quát về dự án, gói thầu
II. Tóm tắt quá trình đấu thầu
III. Tổng hợp kết quả thẩm định
IV. Nhận xét và kiến nghị
Phụ lục
Trong Mẫu này, những chữ in nghiêng là nội
dung mang tính hướng dẫn, minh hoạ và sẽ được người sử dụng cụ thể hóa căn cứ
quy mô, tính chất của gói thầu. Trường hợp sửa đổi, bổ sung vào phần in đứng
của Mẫu này thì cơ quan/tổ chức thẩm định phải giải trình bằng văn bản và đảm
bảo không trái với các quy định của pháp luật về đấu thầu; cơ quan/tổ chức thẩm
định phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung sửa đổi, bổ sung.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 6 năm 2010 và thay thế Quyết định số 1068/2008/QĐ-BKH ngày 15 tháng 8 năm
2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Mẫu Báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi quản lý của
mình hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Thông tư này (nếu cần thiết) nhưng
đảm bảo không trái với các quy định của Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung
ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ
Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, chỉnh lý.
BỘ TRƯỞNG
Võ Hồng Phúc |
[TÊN CƠ QUAN/TỔ
CHỨC
THẨM ĐỊNH] ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------- |
Số: _______(nếu
có)
|
_____, ngày ___
tháng ___ năm ____
|
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
Về kết quả đấu thầu
gói thầu _________ [Ghi tên gói thầu]
thuộc dự án ________ [Ghi tên dự án]
thuộc dự án ________ [Ghi tên dự án]
Kính gửi: _______ [Ghi
tên chủ đầu tư]
Căn cứ văn bản số ______ [Ghi số hiệu văn bản] ngày
____ [Ghi thời gian ký văn bản] của _____ [Ghi tên chủ đầu tư] về
việc giao ____ [Ghi tên cơ quan/tổ chức thẩm định] thực hiện nhiệm vụ
thẩm định kết quả đấu thầu gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] ([1]);
Căn cứ văn bản trình duyệt số ______ [Ghi số
hiệu văn bản trình duyệt kết quả đấu thầu] ngày _______ [Ghi thời gian
văn bản trình duyệt] của _______ [Ghi tên bên mời thầu] về kết quả
đấu thầu gói thầu nói trên;
Căn cứ cuộc họp thẩm định (nếu có) ngày _____ [Ghi
thời gian cuộc họp thẩm định] và văn bản giải trình (nếu có) của ___ [Ghi
tên bên mời thầu];
[Ghi tên cơ quan/tổ chức thẩm định] đã tiến
hành thẩm định kết quả đấu thầu gói thầu nêu trên theo đúng quy định của pháp
luật về đấu thầu từ ngày ___ tháng ___ năm ___ đến ngày ___ tháng ___ năm ____
và báo cáo về kết quả thẩm định như sau:
I. KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN, GÓI THẦU
Phần này nêu khái quát về nội dung chính của dự
án như tên dự án, mục tiêu của dự án, tổng mức đầu tư của dự án; khái quát về
nội dung của gói thầu bao gồm các nội dung đã được phê duyệt trong kế hoạch đấu
thầu như tên gói thầu, giá gói thầu, hình thức đấu thầu, phương thức đấu thầu,
hình thức hợp đồng … và phạm vi công việc của gói thầu.
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐẤU THẦU
Phần này tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện
việc đấu thầu theo trình tự các bước từ chuẩn bị đấu thầu, tổ chức đấu thầu và
đánh giá hồ sơ dự thầu.
Trường hợp có tình huống xảy ra trong quá trình
đấu thầu thì phải nêu rõ tại phần này, đồng thời nêu cách thức và kết quả giải
quyết.
III. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý để tổ chức đấu thầu
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý
Kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý của việc tổ chức
đấu thầu được tổng hợp theo Bảng số 1 dưới đây:
Bảng số 1
TT
|
Nội dung kiểm
tra
|
Kết quả thẩm định
|
|
Tuân thủ
|
Không tuân thủ (1)
|
||
[1]
|
[2]
|
[3]
|
|
1
|
Văn bản phê duyệt dự án hoặc dự toán (đối với mua
sắm thường xuyên)
|
||
2
|
Văn bản phê duyệt kế hoạch đấu thầu/kế hoạch đấu
thầu điều chỉnh
|
||
3
|
Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu có)
|
||
4
|
Văn bản phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển hoặc hồ sơ
mời quan tâm (nếu có)
|
||
5
|
Văn bản phê duyệt danh sách ngắn (nếu có)
|
||
6
|
Tài liệu về thiết kế (Quyết định phê duyệt thiết
kế, nhà thầu tư vấn lập thiết kế nếu có) kèm theo dự toán được duyệt (đối với
gói thầu xây lắp).
|
||
7
|
Văn bản phê duyệt hồ sơ mời thầu
|
||
8
|
Văn bản thành lập tổ chuyên gia đấu thầu hoặc văn
bản hợp đồng thuê tổ chức, đơn vị đánh giá hồ sơ dự thầu (2)
|
||
9
|
Văn bản phê duyệt danh sách nhà thầu đạt yêu cầu
kỹ thuật (3)
|
||
10
|
Văn bản phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu
|
||
11
|
Các văn bản pháp lý khác có liên quan bao gồm cả
các văn bản về xử lý tình huống trong đấu thầu (nếu có)
|
Ghi chú:
- (1): Không tuân thủ được hiểu là
một trong các văn bản nêu tại cột [1] không có hoặc có văn bản nhưng tuân thủ
không đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành.
- (2): Đối với nội dung này cơ
quan/tổ chức thẩm định phải kiểm tra cả sự tuân thủ hay không tuân thủ quy định
về chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về đấu thầu của các thành viên trực
tiếp tham gia đánh giá hồ sơ dự thầu.
- (3): Đối với gói thầu mua sắm hàng
hóa, xây lắp quy mô nhỏ không cần nêu nội dung này.
- Cột [2] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối
với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân
thủ.
- Cột [3] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối
với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là không
tuân thủ. Đối với trường hợp này phải nêu rõ tại điểm b dưới đây lý do không
tuân thủ điều, khoản, điểm nào theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
b) Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp lý
Căn cứ các tài liệu bên mời thầu trình, kết quả
thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 1, cơ quan/tổ chức thẩm định đưa ra
ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc tổ chức đấu thầu và những lưu ý cần thiết.
2. Quá trình tổ chức thực hiện
Cơ quan/tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến
về quá trình tổ chức thực hiện theo các nội dung dưới đây:
2.1. Thời gian trong đấu thầu
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về thời gian trong
đấu thầu
Kết quả thẩm định về thời gian trong đấu thầu được
tổng hợp tại Bảng số 2 dưới đây:
Bảng số 2
TT
|
Nội dung kiểm
tra
|
Thời gian thực
tế thực hiện
|
Kết quả thẩm định
|
|
Tuân thủ
|
Không tuân thủ
|
|||
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
|
1
|
Sơ tuyển (đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây
lắp, nếu có)
|
[Ghi tổng số ngày]
|
||
2
|
Mời nộp hồ sơ quan tâm (đối với gói thầu dịch vụ
tư vấn, nếu có)
|
[Ghi tổng số ngày]
|
||
3
|
- Thông báo mời thầu (đối với đấu thầu không lựa
chọn danh sách ngắn) (1)
- Thư mời thầu (đối với đấu thầu có lựa chọn danh
sách ngắn)
|
[Ghi tổng số ngày từ ngày thông báo mời
thầu/gửi thư mời thầu đến ngày phát hành hồ sơ mời thầu]
|
||
4
|
Phát hành hồ sơ mời thầu
|
[Ghi thời gian phát hành]
|
||
5
|
Hội nghị tiền đấu thầu (nếu có)
|
[Ghi thời gian tổ chức hội nghị]
|
||
6
|
Thông báo về sửa đổi hồ sơ mời thầu (nếu có)
|
[Ghi tổng số ngày trước thời điểm đóng thầu]
|
||
7
|
Đóng thầu
|
[Ghi thời điểm đóng thầu]
|
||
8
|
Mở thầu
|
[Ghi thời điểm mở thầu]
|
||
9
|
Chuẩn bị hồ sơ dự thầu
|
[Ghi tổng số ngày]
|
||
10
|
Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu (bao gồm
tổng thời gian gia hạn)
|
[Ghi tổng số ngày]
|
||
11
|
Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu (bao
gồm tổng thời gian gia hạn)
|
[Ghi tổng số ngày]
|
||
12
|
Đánh giá hồ sơ dự thầu
|
[Ghi tổng số ngày]
|
Ghi chú:
- (1) Đối với gói thầu quy mô nhỏ,
ngày thông báo mời thầu đồng thời là ngày phát hành hồ sơ mời thầu.
- Cột [3] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối
với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân
thủ quy định về thời gian trong đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu
thầu.
- Cột [4] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối
với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó được đánh
giá là không tuân thủ quy định về thời gian trong đấu thầu theo quy định của
pháp luật về đấu thầu. Đối với trường hợp này phải nêu rõ tại điểm b dưới đây
lý do không tuân thủ điều, khoản, điểm nào theo quy định của pháp luật về đấu
thầu.
b) Ý kiến thẩm định về thời gian trong đấu thầu
Căn cứ các tài liệu bên mời thầu trình, kết quả
thẩm định được tổng hợp Bảng số 2, cơ quan/tổ chức thẩm định đưa ra ý
kiến về thời gian trong đấu thầu và những lưu ý cần thiết.
2.2. Đăng tải thông tin trong đấu thầu
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về đăng tải thông tin
trong đấu thầu
Kết quả thẩm định về đăng tải thông tin trong đấu
thầu được tổng hợp lại Bảng số 3 dưới đây:
Bảng số 3
TT
|
Nội dung kiểm tra
|
Đăng tải trên
Báo Đấu thầu
|
Đăng tải trên
phương tiện thông tin đại chúng khác
|
Kết quả thẩm định
|
||
Số báo
|
Thời gian phát
hành
|
Tuân thủ
|
Không tuân thủ
|
|||
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
|
1
|
Kế hoạch đấu thầu
|
|||||
2
|
- Thông báo mời sơ tuyển (nếu có)
- Thông báo gia hạn thời điểm đóng sơ tuyển (nếu
có)
|
|||||
3
|
- Thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm (nếu có)
- Thông báo gia hạn thời điểm đóng quan tâm (nếu
có)
|
|||||
4
|
Danh sách ngắn (nếu có)
|
|||||
5
|
Thông báo mời thầu
|
Ghi chú:
- Cột [4] điền tên phương tiện thông tin đại
chúng khác (nếu có) và thời gian đăng tải đối với từng nội dung nêu tại cột [1].
- Cột [5] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối
với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân
thủ quy định về việc đăng tải thông tin trong đấu thầu theo quy định của pháp
luật về đấu thầu.
- Cột [6] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối
với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó được đánh
giá là không tuân thủ quy định về đăng tải thông tin trong đấu thầu theo quy
định của pháp luật về đấu thầu. Đối với trường hợp này phải nêu rõ tại điểm b
dưới đây lý do không tuân thủ điều, khoản, điểm nào theo quy định của pháp luật
về đấu thầu.
b) Ý kiến thẩm định về đăng tải thông tin trong đấu
thầu
Căn cứ các tài liệu bên mời thầu trình, kết quả
kiểm tra được tổng hợp tại Bảng số 3, cơ quan/tổ chức thẩm định đưa ra ý
kiến về đăng tải thông tin trong đấu thầu và những lưu ý cần thiết.
2.3. Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội dung đánh giá
hồ sơ dự thầu
Kết quả thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự
thầu được tổng hợp tại Bảng số 4A (đối với gói thầu mua sắm hàng hóa,
xây lắp) hoặc Bảng số 4B (đối với gói thầu dịch vụ tư vấn không
yêu cầu kỹ thuật cao) hoặc Bảng số 4C (đối với gói thầu dịch vụ
tư vấn có yêu cầu kỹ thuật cao) dưới đây:
- Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp
Bảng số 4A
TT
|
Nội dung kiểm
tra
|
Kết quả thẩm định
|
|
Tuân thủ
|
Không tuân thủ
|
||
[1]
|
[2]
|
[3]
|
|
1
|
Tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu và đáp ứng điều
kiện tiên quyết
|
||
2
|
Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm(2)
|
||
3
|
Đánh giá về kỹ thuật
|
||
4
|
Xác định giá đánh giá
|
- Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn không yêu cầu
kỹ thuật cao
Bảng số 4B
TT
|
Nội dung kiểm
tra
|
Kết quả thẩm định
|
|
Tuân thủ
|
Không tuân thủ
|
||
[1]
|
[2]
|
[3]
|
|
1
|
Tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu và đáp ứng điều
kiện tiên quyết
|
||
2
|
Đánh giá về kỹ thuật
|
||
3
|
Đánh giá về tài chính
|
||
4
|
Đánh giá tổng hợp và đàm phán hợp đồng
|
- Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn có yêu cầu kỹ
thuật cao
Bảng số 4C
TT
|
Nội dung kiểm
tra
|
Kết quả thẩm định
|
|
Tuân thủ
|
Không tuân thủ
|
||
[1]
|
[2]
|
[3]
|
|
1
|
Tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu và đáp ứng điều
kiện tiên quyết
|
||
2
|
Đánh giá về kỹ thuật
|
||
3
|
Đánh giá về tài chính đối với nhà thầu có điểm kỹ
thuật cao nhất và đàm phán hợp đồng
|
Ghi chú:
Hướng dẫn chung về cách điền tại Bảng 4A, 4B
và 4C:
- Cột [2] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối
với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra việc đánh giá hồ sơ dự
thầu đối với từng nội dung tương ứng của tổ chuyên gia đấu thầu/tổ chức, đơn vị
trực tiếp đánh giá hồ sơ dự thầu là tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu và tiêu
chuẩn đánh giá được duyệt.
- Cột [3] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối
với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra việc đánh giá hồ sơ dự
thầu đối với từng nội dung tương ứng của tổ chuyên gia đấu thầu/tổ chức, đơn vị
trực tiếp đánh giá hồ sơ dự thầu là không tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu,
tiêu chuẩn đánh giá được duyệt. Đối với trường hợp này phải nêu rõ tại điểm b
dưới đây lý do không tuân thủ điều, khoản, điểm nào theo quy định của pháp luật
về đấu thầu, yêu cầu, tiêu chuẩn nào nêu trong hồ sơ mời thầu.
Trong trường hợp cần thiết (chẳng hạn như nội
dung đánh giá về tài chính hay đánh giá về quá trình đàm phán hợp đồng đối với
gói thầu dịch vụ tư vấn), cơ quan/tổ chức thẩm định có thể tách thành một số
bảng riêng để kiểm tra, xem xét về chi phí dự thầu và các nội dung cần thiết
khác.
b) Ý kiến thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự
thầu
Căn cứ các tài liệu bên mời thầu trình, kết quả
thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 4A (đối với gói thầu mua sắm hàng
hóa, xây lắp) hoặc Bảng số 4B (đối với gói thầu dịch vụ tư vấn không yêu
cầu kỹ thuật cao) hoặc Bảng số 4C (đối với gói thầu dịch vụ tư vấn có
yêu cầu kỹ thuật cao), cơ quan/tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về nội dung đánh
giá hồ sơ dự thầu và những lưu ý cần thiết.
2.4. Về ý kiến khác nhau (nếu có) giữa các thành
viên tổ chuyên gia đấu thầu, giữa tổ chức/đơn vị trực tiếp đánh giá hồ sơ dự
thầu với bên mời thầu đối với nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu
a) Tổng hợp các ý kiến khác nhau về nội dung đánh
giá hồ sơ dự thầu
Các ý kiến khác nhau trong quá trình đánh giá hồ sơ
dự thầu được tổng hợp tại Bảng số 5 dưới đây:
Bảng số 5
TT
|
Nội dung đánh
giá có ý kiến khác nhau
|
Ý kiến bảo lưu
của thành viên trực tiếp đánh giá hồ sơ dự thầu
|
Ý kiến của tổ
chuyên gia đấu thầu/đơn vị trực tiếp đánh giá hồ sơ dự thầu
|
Ý kiến của bên
mời thầu
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
|
1
|
||||
2
|
||||
…
|
||||
n
|
Ghi chú:
Cột [1] điền tóm tắt nội dung đánh giá hồ sơ dự
thầu có ý kiến khác nhau.
b) Ý kiến thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự
thầu có ý kiến khác nhau
Căn cứ các ý kiến của các bên có liên quan về
nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu được tổng hợp tại Bảng số 5, cơ quan/tổ
chức thẩm định đưa ra nhận xét về các ý kiến khác nhau về nội dung đánh giá hồ
sơ dự thầu nêu trên và những lưu ý cần thiết.
2.5. Các nội dung khác (nếu có)
Căn cứ tài liệu bên mời thầu trình, cơ quan/tổ
chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến về các nội dung khác phát sinh trong quá
trình tổ chức thực hiện mà chưa được nêu tại các phần trên, chẳng hạn như xử lý
tình huống trong đấu thầu, kiến nghị của nhà thầu và việc xử lý kiến nghị của
bên mời thầu và những nội dung khác.
3. Tổng hợp kết quả thẩm định
Ý kiến thẩm định đối với gói thầu được tổng hợp tại
Bảng số 6 dưới đây:
Bảng số 6
TT
|
Nội dung thẩm
định
|
Đánh giá của
bên mời thầu
|
Ý kiến thẩm định
|
|
Thống nhất
|
Không thống
nhất
|
|||
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
|
1
|
Căn cứ pháp lý để tổ chức đấu thầu
|
|||
2
|
Quá trình tổ chức thực hiện
|
|||
2.1
|
Thời gian trong đấu thầu
|
|||
2.2
|
Đăng tải thông tin trong đấu thầu
|
|||
3
|
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu
|
|||
4
|
Kết quả đấu thầu
|
|||
4.1
|
Nhà thầu được đề nghị trúng thầu
|
|||
4.2
|
Giá đề nghị trúng thầu
|
|||
5
|
Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu (nếu có)
|
|||
6
|
Nội dung khác (nếu có)
|
Ghi chú:
- Cột [2] điền đề nghị của bên mời thầu đối với
các nội dung tương ứng nêu tại cột [1] trong Báo cáo về kết quả đấu thầu.
- Cột [3] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối
với từng nội dung nêu tại cột [1] nêu ý kiến của cơ quan/tổ chức thẩm định
thống nhất với đánh giá của bên mời thầu.
- Cột [4] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối
với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu ý kiến của cơ quan/tổ chức thẩm định
không thống nhất với đánh giá của bên mời thầu.
IV. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét về kết quả đấu thầu
Trên cơ sở các nhận xét về kết quả đấu thầu theo
từng nội dung nêu trên, cơ quan/tổ chức thẩm định đưa ra nhận xét chung về kết
quả đấu thầu. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay không thống nhất
đối với đề nghị của bên mời thầu về kết quả đấu thầu. Trường hợp không thống
nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của thành viên
thẩm định trong quá trình thẩm định kết quả đấu thầu.
2. Kiến nghị
a) Trường hợp có nhà thầu trúng thầu, cơ quan/tổ
chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư phê duyệt theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở đề nghị của bên mời thầu về kết quả đấu
thầu và kết quả đánh giá, phân tích ở các phần trên, ____ [Ghi tên cơ
quan/tổ chức thẩm định] kiến nghị ____ [Ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt
kết quả đấu thầu gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ________
[Ghi tên dự án] theo các nội dung sau:
- Tên nhà thầu được đề nghị trúng thầu (kể cả
tên nhà thầu phụ nếu cần thiết). Trường hợp là nhà thầu liên danh phải nêu tên
tất cả các thành viên trong liên danh;
- Giá đề nghị trúng thầu [ghi rõ các cơ cấu loại
tiền, có bao gồm thuế hay không …);
- Hình thức hợp đồng;
- Thời gian thực hiện hợp đồng;
- Những nội dung cần lưu ý (nếu có).
b) Trường hợp cơ quan/tổ chức thẩm định không
thống nhất với đề nghị của bên mời thầu hoặc chưa có đủ cơ sở kết luận về kết
quả đấu thầu (bao gồm cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu trúng thầu)
thì cần đề xuất biện pháp giải quyết tại điểm này để trình chủ đầu tư xem xét,
quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên; - Bên mời thầu; - Tổ chức, đơn vị đánh giá HSDT; - Lưu VT. |
[ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA
CƠ QUAN/TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH (Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)] |
PHỤ LỤC
khi trình báo cáo thẩm định đến chủ đầu tư xem xét,
quyết định về kết quả đấu thầu, cơ quan/tổ chức thẩm định cần đính kèm bản chụp
các tài liệu sau đây:
1. Báo cáo kết quả đấu thầu của bên mời thầu;
2. Văn bản của cơ quan/tổ chức thẩm định đề nghị
bên mời thầu bổ sung tài liệu, giải trình (nếu có);
3. Văn bản giải trình, bổ sung tài liệu của bên mời
thầu (nếu có);
4. Ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu có);
5. Biên bản họp thẩm định của cơ quan/tổ chức thẩm
định (nếu có);
6. Ý kiến bảo lưu của cá nhân thuộc cơ quan/tổ chức
thẩm định (nếu có).
[1] Trường
hợp thuê cơ quan/tổ chức thẩm định thì thay bằng nội dung sau: Căn cứ hợp đồng
số [Ghi số hiệu hợp đồng] ngày ___ [Ghi thời gian ký hợp đồng] của
____ [Ghi tên chủ đầu tư] và _____ [Ghi tên cơ quan/tổ chức thẩm định] về
việc thuê cơ quan/tổ chức thẩm định thực hiện nhiệm vụ thẩm định kết quả đấu
thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu].
(2) Trường hợp đánh giá năng lực và kinh
nghiệm sau khi xác định giá đánh giá thì chuyển nội dung này vào sau nội dung
xác định giá đánh giá.