Quyết định 1410/QĐ-BKH về Quy trình trình, thẩm định và phê duyệt nội dung trong đấu thầu áp dụng cho dự án thuộc phạm vi quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 1410/QĐ-BKH
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 08 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY
TRÌNH VỀ TRÌNH, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT CÁC NỘI DUNG TRONG ĐẤU THẦU ÁP DỤNG CHO
CÁC DỰ ÁN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đấu thầu, Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày
19/6/2009 và Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn
thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Đấu thầu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy
trình về trình, thẩm định và phê duyệt các nội dung trong đấu thầu áp dụng cho
các dự án (bao gồm cả đề án, chương trình, dự toán) thuộc phạm vi điều chỉnh
quy định tại Điều 1 của Luật Đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý và tổ
chức thực hiện.
Điều 2. Cục Quản lý Đấu thầu chịu trách
nhiệm phổ biến Quy trình ban hành kèm theo Quyết định này cho các đơn vị thuộc
Bộ và tổng hợp các phát sinh, vướng mắc để báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, xử lý
theo quy định.
Điều 3. Giao Tổng cục thống kê chủ trì, phối
hợp với Cục Quản lý Đấu thầu soạn thảo Quy trình về trình, thẩm định và phê
duyệt các nội dung trong đấu thầu áp dụng cho các dự án của ngành thống kê trên
phạm vi cả nước và trình Lãnh đạo Bộ ban hành trước 30/10/2010.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký. Tổng cục trưởng, Viện trưởng, Cục trưởng, Vụ trưởng và Thủ trưởng các
đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BỘ TRƯỞNG
Võ Hồng Phúc |
QUY TRÌNH
VỀ TRÌNH, THẨM ĐỊNH
VÀ PHÊ DUYỆT CÁC NỘI DUNG TRONG ĐẤU THẦU ÁP DỤNG CHO CÁC DỰ ÁN THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1410/QĐ-BKH ngày 30 tháng 8 năm 2010)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1410/QĐ-BKH ngày 30 tháng 8 năm 2010)
Chương 1.
PHÂN CẤP PHÊ
DUYỆT TRONG ĐẤU THẦU
Điều 1. Nội dung phê duyệt thuộc thẩm quyền của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Bộ KH&ĐT)
1. Đối với các dự án, đề án, chương trình, dự toán
do Bộ trưởng Bộ KH&ĐT quyết định đầu tư hoặc phê duyệt, các đơn vị thuộc Bộ
được giao làm chủ đầu tư hoặc chủ dự án (sau đây gọi chung là chủ đầu tư)
a) Kế hoạch đấu thầu (KHĐT);
b) Hủy, đình chỉ cuộc thầu hoặc không công nhận kết
quả lựa chọn nhà thầu khi phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu
hoặc vi phạm các quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu;
d) Xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu.
2. Đối với các dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết
định đầu tư và giao Bộ KH&ĐT làm chủ đầu tư thì thực hiện nhiệm vụ của chủ
đầu tư theo khoản 1 Điều 2 của văn bản này.
Điều 2. Nội dung phê duyệt thuộc thẩm quyền của
Tổng Cục trưởng, Viện trưởng, Cục trưởng, Vụ trưởng và Thủ trưởng các đơn vị
trực thuộc Bộ
1. Đối với các dự án (bao gồm cả đề án, chương
trình, dự toán) được giao làm chủ đầu tư
a) Hồ sơ mời thầu (HSMT), Hồ sơ yêu cầu (HSYC);
b) Các nội dung liên quan đến công việc sơ tuyển
nhà thầu;
c) Danh sách các nhà thầu tham gia đấu thầu (danh
sách ngắn);
d) Thành lập tổ chuyên gia đấu thầu; lựa chọn một
tổ chức tư vấn hoặc một tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp theo quy định của Luật
Đấu thầu để thay mình làm bên mời thầu (nếu không đủ năng lực, kinh nghiệm);
đ) Danh sách nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật
(trừ gói thầu quy mô nhỏ) và danh sách xếp hạng nhà thầu;
e) Kết quả lựa chọn nhà thầu, bao gồm cả kết quả
chỉ định thầu;
g) Nội dung hợp đồng và ký kết hợp đồng;
h) Xử lý tình huống trong đấu thầu;
i) Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu.
2. Trường hợp được phân cấp quyết định đầu tư (đối
với các Tổng cục hoặc cấp tương đương) thì thực hiện cả nhiệm vụ nêu tại khoản
1 Điều 1 của văn bản này.
Chương 2.
QUY ĐỊNH VỀ
TRÌNH, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KHĐT, HSMT, HSYC VÀ KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Điều 3. Cơ quan thực hiện thẩm định
1. Cục Quản lý Đấu thầu chịu trách nhiệm thẩm định
KHĐT và các nội dung khác thuộc thẩm quyền xem xét, quyết định của Lãnh đạo Bộ;
2. Tổng Cục trưởng, Viện trưởng, Cục trưởng, Vụ
trưởng và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ KH&ĐT (chủ đầu tư) chịu trách
nhiệm phân công cho một phòng ban hoặc đơn vị chuyên môn của mình hoặc thành
lập Tổ thẩm định (sau đây gọi chung là Tổ thẩm định) để tiến hành thẩm định đối
với các nội dung quy định tại điểm a và e khoản 1 Điều 2 của văn bản này.
Trường hợp được phân cấp quyết định đầu tư thì phân công nhiệm vụ cho Tổ thẩm
định thực hiện việc thẩm định nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều này của
văn bản này.
Trường hợp tổ chức, cá nhân được giao thẩm định
không đủ năng lực (theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Đấu thầu) thì các đơn
vị (chủ đầu tư) tiến hành lựa chọn một tổ chức tư vấn có đủ năng lực và kinh
nghiệm để thẩm định.
Điều 4. Thủ tục trình, thẩm định và phê duyệt
KHĐT
1. Trình tự trình, thẩm định và phê duyệt
a) Đối với các dự án, đề án, chương trình, dự toán
do Bộ trưởng Bộ KH&ĐT quyết định đầu tư hoặc phê duyệt, các đơn vị thuộc Bộ
được giao làm chủ đầu tư.
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức lập KHĐT theo
quy định tại Điều 9, Điều 10 Nghị định 85/2009/NĐ-CP và có Tờ trình Bộ trưởng
Bộ KH&ĐT phê duyệt, đồng thời gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Quản lý Đấu thầu để
thẩm định;
- Cục Quản lý Đấu thầu chịu trách nhiệm thẩm định
KHĐT và lập báo cáo thẩm định trình Bộ trưởng Bộ KH&ĐT phê duyệt theo quy
định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 85/2009/NĐ-CP;
- Trên cơ sở Tờ trình phê duyệt KHĐT của chủ đầu tư
và báo cáo thẩm định của Cục Quản lý Đấu thầu, Bộ trưởng Bộ KH&ĐT xem xét,
phê duyệt KHĐT.
b) Đối với các dự án do Bộ trưởng Bộ KH&ĐT phân
cấp quyết định đầu tư hoặc phân cấp phê duyệt
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức lập KHĐT theo
quy định tại Điều 9, Điều 10 Nghị định 85/2009/NĐ-CP và có Tờ trình người quyết
định đầu tư (Tổng Cục trưởng, Viện trưởng, Cục trưởng, Vụ trưởng, Thủ trưởng
các đơn vị trực thuộc Bộ) phê duyệt, đồng thời gửi 01 bộ hồ sơ đến Tổ thẩm định
(hoặc tư vấn thẩm định);
- Tổ thẩm định (hoặc tư vấn thẩm định) chịu trách
nhiệm thẩm định KHĐT và lập báo cáo thẩm định trình người quyết định đầu tư phê
duyệt theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 85/2009/NĐ-CP;
- Trên cơ sở Tờ trình phê duyệt KHĐT của chủ đầu tư
và báo cáo thẩm định, Thủ trưởng đơn vị được phân cấp quyết định đầu tư xem
xét, phê duyệt KHĐT.
2. Hồ sơ trình phê duyệt KHĐT
a) Tờ trình lập theo Mẫu tờ trình phê duyệt KHĐT (Ban
hành kèm theo Phụ lục Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ);
b) Quyết định đầu tư hoặc văn bản phê duyệt tương
đương;
c) Văn kiện dự án (đối với một số dự án ODA mà nhà
tài trợ không yêu cầu xây dựng Văn kiện dự án, có thể trình Đề cương chi tiết
Dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt), hướng dẫn/quy định về lựa chọn nhà
thầu của nhà tài trợ đối với các dự án sử dụng vốn ODA;
d) Thiết kế, dự toán được duyệt (nếu có);
đ) Nguồn vốn cho dự án;
e) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
3. Nội dung thẩm định KHĐT bao gồm:
a) Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập KHĐT;
b) Kiểm tra nội dung của KHĐT, tính hợp lý của việc
phân chia gói thầu, các hình thức lựa chọn nhà thầu và hình thức hợp đồng áp
dụng cho các gói thầu;
c) Phát hiện những nội dung còn thiếu, chưa rõ,
không phù hợp với mục tiêu đầu tư, tổng mức đầu tư, phạm vi công việc và thời
gian thực hiện dự án, pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan;
d) Nội dung khác (nếu có).
4. Báo cáo thẩm định KHĐT bao gồm những nội dung
sau đây:
a) Khái quát về dự án và các căn cứ pháp lý để lập
KHĐT;
b) Tóm tắt nội dung chính của KHĐT;
c) Nhận xét về mặt pháp lý, về phân chia gói thầu,
về hình thức lựa chọn nhà thầu, hình thức hợp đồng, nội dung còn tồn tại của
KHĐT, kiến nghị các nội dung cần sửa đổi để phê duyệt KHĐT;
d) Nội dung khác (nếu có).
Điều 5. Thủ tục trình, thẩm định và phê duyệt
HSMT, HSYC
1. Trình tự trình, thẩm định và phê duyệt
a) Bên mời thầu (Ban QLDA hoặc bộ phận được giao
làm bên mời thầu) chịu trách nhiệm tổ chức lập HSMT (hoặc thuê tư vấn lập HSMT)
và trình chủ đầu tư (Tổng cục trưởng, Viện trưởng, Cục trưởng, Vụ trưởng, Thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ), đồng thời gửi 01 bộ hồ sơ đến Tổ thẩm định
(hoặc tư vấn thẩm định);
b) Tổ thẩm định (hoặc tư vấn thẩm định) chịu trách
nhiệm thẩm định HSMT, HSYC (nếu có yêu cầu) và lập báo cáo thẩm định trình chủ
đầu tư đồng thời gửi cho bên mời thầu;
c) Trên cơ sở Tờ trình xin phê duyệt HSMT (HSYC)
của bên mời thầu và báo cáo thẩm định, chủ đầu tư xem xét, phê duyệt HSMT
(HSYC) theo quy định tại khoản 19 Điều 2 Luật số 38/2009/QH12;
Trường hợp Bộ KH&ĐT là chủ đầu tư, Bên mời thầu
(Ban QLDA hoặc bộ phận được giao làm bên mời thầu) chịu trách nhiệm tổ chức lập
HSMT (hoặc thuê tư vấn lập HSMT) và trình Lãnh đạo Bộ, đồng thời gửi 01 bộ hồ
sơ đến Cục Quản lý Đấu thầu để thẩm định theo quy định.
2. Hồ sơ trình phê duyệt HSMT, HSYC
a) Tờ trình xin phê duyệt HSMT, HSYC;
b) Các tài liệu làm căn cứ để lập HSMT, HSYC;
c) Dự thảo HSMT, HSYC.
3. Nội dung thẩm định HSMT, HSYC bao gồm:
a) Kiểm tra các tài liệu là căn cứ để lập HSMT,
HSYC;
b) Kiểm tra nội dung của HSMT, HSYC;
c) Phát hiện những nội dung còn thiếu, chưa rõ,
không phù hợp của HSMT, HSYC với mục tiêu, phạm vi công việc và thời gian thực
hiện dự án, pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác liên quan;
d) Những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa các tổ
chức, cá nhân tham gia lập HSMT, HSYC;
đ) Nội dung khác (nếu có).
4. Báo cáo thẩm định HSMT, HSYC (theo Mẫu do Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ban hành) bao gồm những nội dung sau đây:
a) Khát quát về dự án và gói thầu: nội dung chính
của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý để lập HSMT, HSYC;
b) Nhận xét về mặt pháp lý, về nội dung còn tồn tại
của HSMT, HSYC; kiến nghị về các nội dung cần sửa đổi để phê duyệt HSMT, HSYC;
c) Nội dung khác (nếu có).
Điều 6. Thủ tục trình, thẩm định và phê duyệt
kết quả lựa chọn nhà thầu (KQLCNT)
1. Trình tự trình, thẩm định và phê duyệt
a) Bên mời thầu (Ban QLDA hoặc bộ phận được giao
làm bên mời thầu) chịu trách nhiệm tổ chức lập báo cáo KQLCNT và trình chủ đầu
tư (Tổng Cục trưởng, Viện trưởng, Cục trưởng, Vụ trưởng và Thủ trưởng các đơn
vị trực thuộc Bộ), đồng thời gửi 01 bộ hồ sơ để Tổ thẩm định (hoặc tư vấn thẩm
định);
b) Tổ thẩm định (hoặc tư vấn thẩm định) chịu trách
nhiệm thẩm định KQLCNT và lập báo cáo thẩm định trình chủ đầu tư đồng thời gửi
cho bên mời thầu;
c) Trên cơ sở báo cáo KQLCNT của bên mời thầu và
báo cáo thẩm định, chủ đầu tư xem xét, phê duyệt KQLCNT;
Trường hợp Bộ KH&ĐT là chủ đầu tư, Bên mời thầu
(Ban QLDA hoặc bộ phận được giao làm bên mời thầu) chịu trách nhiệm tổ chức lập
báo cáo KQLCNT và trình Lãnh đạo Bộ, đồng thời gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Quản lý
Đấu thầu để thẩm định theo quy định.
2. Hồ sơ trình phê duyệt KQLCNT
a) Báo cáo KQLCNT, bao gồm:
- Cơ sở pháp lý của việc thực hiện lựa chọn nhà
thầu;
- Nội dung của gói thầu;
- Quá trình tổ chức lựa chọn và đánh giá HSDT hoặc
HSĐX của nhà thầu;
- Đề nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm:
+ Tên nhà thầu được đề nghị lựa chọn (kể cả tên nhà
thầu phụ nếu cần thiết). Trường hợp là nhà thầu liên danh phải nêu tên tất cả
các thành viên trong liên danh;
+ Giá đề nghị trúng thầu hoặc giá đề nghị thực hiện
gói thầu (bao gồm thuế nếu có);
+ Hình thức hợp đồng;
+ Thời gian thực hiện hợp đồng.
Trường hợp không lựa chọn được nhà thầu thì phải
nêu phương án xử lý tiếp theo.
b) Tài liệu liên quan, bao gồm:
- Bản chụp quyết định đầu tư và các tài liệu để ra
quyết định đầu tư; văn kiện dự án (nếu có), KHĐT;
- HSMT, HSYC;
- Quyết định thành lập tổ chuyên gia đấu thầu, hợp
đồng thuê tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp;
- Danh sách nhà thầu nộp HSDT, HSĐX;
- Biên bản mở thầu;
- Các HSDT, HSĐX và các tài liệu làm rõ, sửa đổi,
bổ sung liên quan;
- Báo cáo đánh giá HSDT, HSĐX (được lập theo quy
định tại Thông tư số 09/2010/TT-BKH ngày 21/4/2010 quy định chi tiết lập báo
cáo đánh giá HSDT đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp; Thông tư số
15/2010/TT-BKH ngày 29/6/2010 quy định chi tiết lập báo cáo đánh giá HSDT đối
với gói thầu dịch vụ tư vấn) của tổ chuyên gia đấu thầu, tư vấn đấu thầu,
tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp;
- Văn bản phê duyệt các nội dung của quá trình thực
hiện lựa chọn nhà thầu theo quy định;
- Biên bản đàm phán hợp đồng đối với gói thầu dịch
vụ tư vấn;
- Ý kiến về KQLCNT của tổ chức tài trợ nước ngoài
(nếu có);
- Các tài liệu khác liên quan.
3. Nội dung thẩm định KQLCNT bao gồm:
a) Kiểm tra các tài liệu là căn cứ của việc tổ chức
lựa chọn nhà thầu;
b) Kiểm tra quy trình và thời gian liên quan tới
việc tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định: thời gian đăng tải thông tin đấu
thầu, phát hành HSMT, HSYC, thời gian chuẩn bị HSDT, HSĐX, thời điểm đóng thầu,
thời điểm mở thầu, thời gian đánh giá HSDT, HSĐX;
c) Kiểm tra nội dung đánh giá HSDT, HSĐX: biên bản
đánh giá và ý kiến nhận xét đánh giá của từng chuyên gia, báo cáo tổng hợp của
tổ chuyên gia đấu thầu, đánh giá của tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu chuyên
nghiệp (nếu có), sự tuân thủ của việc đánh giá HSDT, HSĐX so với yêu cầu của
HSMT, HSYC và tiêu chuẩn đánh giá được duyệt, mức độ chính xác của việc đánh
giá;
d) Phát hiện những nội dung còn chưa rõ trong hồ sơ
trình duyệt KQLCNT;
đ) Những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa các thành
viên tổ chuyên gia đấu thầu, giữa tư vấn đấu thầu, tổ chức đấu thầu chuyên
nghiệp với bên mời thầu.
4. Báo cáo thẩm định KQLCNT (được lập theo quy
định tại Thông tư số 08/2010/TT-BKH ngày 21/4/2010 quy định chi tiết lập báo
cáo thẩm định kết quả đấu thầu) bao gồm những nội dung sau đây:
a) Khái quát về dự án và gói thầu: nội dung chính
của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý đối với việc tổ chức lựa chọn nhà thầu;
b) Tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện và đề nghị
của cơ quan trình duyệt về KQLCNT;
c) Nhận xét về mặt pháp lý, về quá trình thực hiện,
về đề nghị của cơ quan trình duyệt;
d) Ý kiến về kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc biện
pháp giải quyết đối với những trường hợp chưa đủ cơ sở kết luận về KQLCNT.