Thông tư 40/2011/TT-NHNN quy định về cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:
40/2011/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 12 năm 2011
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CẤP
GIẤY PHÉP VÀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NƯỚC NGOÀI, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC NƯỚC
NGOÀI KHÁC CÓ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29
tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng
11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng
8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân
hàng Nhà nước) quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện của tổ
chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại
Việt Nam như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định về việc cấp Giấy phép và một
số nội dung về tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài và văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng gồm:
a) Ngân hàng thương mại;
b) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam (sau đây
gọi tắt là Văn phòng đại diện);
d) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành
lập, tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài và văn phòng đại diện.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Giấy phép bao gồm Giấy phép thành lập và
hoạt động của ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng
nước ngoài, Giấy phép thành lập văn phòng đại diện do Ngân hàng Nhà nước cấp.
Văn bản của Ngân hàng Nhà nước về sửa đổi, bổ sung Giấy phép là một bộ phận
không tách rời của Giấy phép.
2. Ngân hàng thương mại là loại hình ngân
hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận.
3. Ngân hàng thương mại cổ phần là ngân hàng
thương mại được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần.
4. Ngân hàng 100% vốn nước ngoài là ngân
hàng thương mại được thành lập tại Việt Nam với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu
của tổ chức tín dụng nước ngoài; là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại
Việt Nam. Ngân hàng 100% vốn nước ngoài được thành lập, tổ chức dưới hình thức
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là một ngân hàng nước
ngoài hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên trong đó phải có
một ngân hàng nước ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ.
5. Ngân hàng liên doanh là ngân hàng thương
mại được thành lập tại Việt Nam, bằng vốn góp của Bên Việt Nam (gồm một hoặc
nhiều ngân hàng Việt Nam) và Bên nước ngoài (gồm một hoặc nhiều ngân hàng nước
ngoài) trên cơ sở hợp đồng liên doanh; là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính
tại Việt Nam. Ngân hàng liên doanh được thành lập, tổ chức dưới hình thức công
ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên nhưng không quá 05 thành viên,
trong đó một thành viên và người có liên quan không được sở hữu vượt quá 50%
vốn điều lệ.
6. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đơn vị
phụ thuộc của ngân hàng nước ngoài, không có tư cách pháp nhân, được ngân hàng
nước ngoài bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết của chi nhánh ngân
hàng nước ngoài tại Việt Nam .
7. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc
của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng. Văn phòng đại diện không được thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt
Nam .
8. Tổ chức tín dụng nước ngoài là tổ chức
tín dụng được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài.
9. Tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng là tổ chức được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật
nước ngoài và được kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp
vụ sau đây:
a) Nhận tiền gửi;
b) Cấp tín dụng;
c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
10. Cổ đông góp vốn thành lập là tổ chức, cá
nhân sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành của ngân hàng thương mại cổ phần
tại thời điểm thành lập.
11. Cổ đông sáng lập là cổ đông góp vốn
thành lập tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản điều lệ tổ chức và
hoạt động đầu tiên của ngân hàng thương mại cổ phần.
12. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên là
cuộc họp gồm các cổ đông sáng lập và các cổ đông góp vốn thành lập khác sau khi
được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nguyên tắc, có nhiệm vụ thông qua điều lệ tổ
chức và hoạt động ngân hàng thương mại, cổ phần, bầu các chức danh thành viên
Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ đầu tiên và quyết định các
vấn đề khác liên quan đến việc thành lập ngân hàng thương mại cổ phần.
13. Thành viên góp vốn là ngân hàng Việt Nam , ngân hàng
nước ngoài góp vốn vào ngân hàng liên doanh; là tổ chức tín dụng nước ngoài góp
vốn vào ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
14. Thành viên sáng lập là thành viên góp
vốn tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản điều lệ tổ chức và hoạt động
đầu tiên của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
15. Cuộc họp Thành viên góp vốn đầu tiên là
cuộc họp gồm các thành viên sáng lập và các thành viên góp vốn khác sau khi
được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nguyên tắc, có nhiệm vụ thông qua điều lệ tổ
chức và hoạt động ngân hàng, bầu các chức danh thành viên Hội đồng thành viên,
thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ đầu tiên và quyết định các vấn đề khác liên
quan đến việc thành lập ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài là
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
16. Chủ sở hữu là tổ chức sở hữu toàn bộ vốn
của ngân hàng thương mại là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
17. Ngân hàng mẹ là ngân hàng nước ngoài đề
nghị thành lập chi nhánh hoặc có chi nhánh tại Việt Nam .
18. Ban trù bị là một nhóm người do các cổ
đông sáng lập, thành viên góp vốn thành lập, chủ sở hữu, ngân hàng mẹ lựa chọn,
thay mặt các cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn thành lập, chủ sở hữu, ngân
hàng mẹ triển khai các công việc liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép. Ban
trù bị phải có tối thiểu 02 thành viên trong đó có 01 thành viên là Trưởng ban.
19. Người đại diện theo pháp luật của tổ
chức là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Tổng Giám
đốc (Giám đốc) được quy định tại Điều lệ.
20. Nước nguyên xứ đối với một tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng là nước nơi tổ
chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng được
thành lập, đặt trụ sở chính.
Chương 2.
QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP
MỤC 1. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 3. Thẩm quyền quyết định
cấp và thu hồi Giấy phép
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định cấp Giấy
phép theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Thông tư này và quy định của
pháp luật có liên quan.
2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thu hồi
Giấy phép đã cấp trong các trường hợp quy định tại Điều 28 Luật các tổ chức tín
dụng. Việc thu hồi giấy phép thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 4. Giấy phép
1. Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể nội dung hoạt
động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, nội dung hoạt động của văn phòng đại diện trong Giấy phép
cấp cho từng ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng
đại diện theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 Thông tư này.
2. Trường hợp Giấy phép bị mất, bị rách, bị cháy
hoặc bị hủy dưới hình thức khác, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện phải có văn bản nêu rõ lý do và gửi qua đường bưu
điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem
xét cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị, Ngân hàng Nhà nước cấp lại bản sao từ bản gốc cho ngân hàng thương
mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện.
3. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện sử dụng Giấy phép theo quy định tại Điều 27 Luật Các
Tổ chức tín dụng.
Điều 5. Trình tự và thủ tục cấp
Giấy phép
1. Trình tự và thủ tục cấp Giấy phép thành lập và
hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước
ngoài như sau:
a) Ban trù bị lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo
quy định tại Điều 13, 14, khoản 1, 2, 3 Điều 15, khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều
16, khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 17 Thông tư này và gửi qua
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước.
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị xác nhận đã
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét chấp thuận nguyên tắc. Trường hợp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép không đầy đủ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị
yêu cầu bổ sung hồ sơ.
b) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày gửi văn bản
xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận
nguyên tắc thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời Ban trù bị,
trong đó nêu rõ lý do không chấp thuận.
c) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài, Ban trù bị lập các văn bản bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều
15, khoản 7 Điều 16, khoản 13 Điều 17 Thông tư này và gửi qua bưu điện hoặc nộp
trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước. Quá thời hạn nêu trên, Ngân hàng Nhà nước
không nhận được hoặc nhận được không đầy đủ các văn bản nêu trên thì văn bản
chấp thuận nguyên tắc không còn giá trị.
Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ
các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản về việc đã nhận
đầy đủ văn bản. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ các văn bản bổ
sung, Ngân hàng Nhà nước tiến hành cấp Giấy phép theo quy định. Trường hợp
không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời Ban trù bị, trong đó
nêu rõ lý do không cấp Giấy phép.
2. Trình tự và thủ tục cấp Giấy phép thành lập văn
phòng đại diện như sau:
a) Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại
Điều 13, Điều 18 Thông tư này và gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân
hàng Nhà nước.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài có hoạt động ngân hàng xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không đầy đủ, hợp lệ theo quy
định, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng yêu cầu bổ sung hồ sơ.
b) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày gửi văn bản
xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước tiến hành cấp Giấy
phép theo quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản trả lời tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng, trong đó nêu rõ lý do không cấp Giấy phép.
Điều 6. Nộp lệ phí cấp Giấy phép
1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện được cấp Giấy phép phải nộp lệ phí cấp Giấy phép tại
Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được cấp
Giấy phép.
2. Mức lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính về phí
và lệ phí cấp phép.
Điều 7. Đăng ký kinh doanh,
đăng ký hoạt động
Sau khi được cấp Giấy phép, ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đăng ký kinh doanh; văn phòng đại diện phải
đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Khai trương hoạt động
1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện được cấp Giấy phép phải tiến hành hoạt động kể từ
ngày khai trương hoạt động.
2. Để khai trương hoạt động, ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp Giấy phép phải có đủ các điều kiện quy
định tại khoản 2 Điều 26 Luật các tổ chức tín dụng.
3. Để khai trương hoạt động, văn phòng đại diện
phải thực hiện công bố thông tin theo Điều 25 Luật các tổ chức tín dụng.
4. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài được cấp Giấy phép gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính văn bản thông báo về các điều kiện khai
trương hoạt động quy định tại khoản 2 Điều này ít nhất 15 ngày trước ngày dự
kiến khai trương hoạt động.
5. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện phải tiến hành khai trương hoạt động trong thời hạn
12 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép; quá thời hạn này mà không khai trương
hoạt động thì Ngân hàng Nhà nước thu hồi Giấy phép.
MỤC 2. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP
Điều 9. Điều kiện cấp Giấy phép
thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần
1. Các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật
các tổ chức tín dụng.
2. Điều kiện đối với cổ đông sáng lập:
a) Chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính hợp pháp của
nguồn vốn góp;
b) Cam kết hỗ trợ
ngân hàng thương mại cổ phần về tài chính để giải quyết khó khăn trong trường
hợp ngân hàng thương mại cổ phần khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản;
c) Không phải là cổ đông sáng lập, chủ sở hữu,
thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức tín dụng khác;
d) Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập là tổ chức;
đ) Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy
phép, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% vốn điều lệ khi
thành lập ngân hàng thương mại cổ phần, trong đó các cổ đông sáng lập là tổ
chức phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% tổng số cổ phần của các cổ đông sáng
lập;
e) Ngoài các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, đ
khoản này, cổ đông sáng lập là cá nhân phải đáp ứng các điều kiện sau:
(i) Mang quốc tịch Việt Nam , có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ theo quy định của pháp luật;
(ii) Không thuộc những đối tượng bị cấm theo quy
định của Luật Doanh nghiệp;
(iii) Có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập
ngân hàng thương mại cổ phần; không được dùng vốn ủy thác, vốn vay của các tổ
chức, cá nhân khác để góp vốn;
(iv) Là người quản lý doanh nghiệp kinh doanh có
lãi trong ít nhất 03 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoặc có
bằng đại học, trên đại học chuyên ngành kinh tế hoặc luật.
g) Ngoài các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, đ
khoản này, cổ đông sáng lập là tổ chức phải đáp ứng các điều kiện sau:
(i) Được thành lập theo pháp luật Việt Nam ;
(ii) Có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập
ngân hàng thương mại cổ phần và cam kết không được dùng vốn ủy thác, vốn huy
động, vốn vay, của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn;
(iii) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và bảo
hiểm xã hội theo quy định đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(iv) Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng trong
05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(v) Kinh doanh có lãi trong 05 năm liền kề năm nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
(vi) Trường hợp là doanh nghiệp hoạt động trong
ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định, phải đảm bảo vốn chủ sở hữu trừ
đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn góp cam kết theo số liệu từ báo cáo tài
chính đã được kiểm toán của năm liền kề thời điểm gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép;
(vii) Trường hợp là doanh nghiệp Nhà nước, phải
được cấp có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản cho phép tham gia góp vốn thành
lập ngân hàng thương mại cổ phần theo quy định của pháp luật;
(viii) Trường hợp là tổ chức được cấp Giấy phép
thành lập và hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm phải
tuân thủ việc góp vốn theo các quy định liên quan của pháp luật;
(ix) Trường hợp là ngân hàng thương mại:
- Có tổng tài sản tối thiểu là 100.000 tỷ đồng,
tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ
theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm
cấp Giấy phép;
- Không vi phạm các tỷ lệ về đảm bảo an toàn trong
hoạt động ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong năm liền kề năm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;
- Tuân thủ điều kiện, giới hạn mua, nắm giữ cổ
phiếu của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 6 Điều 103 Luật các tổ chức
tín dụng;
- Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu sau khi góp
vốn thành lập ngân hàng thương mại cổ phần.
Điều 10. Điều kiện cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài
1. Các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật
các tổ chức tín dụng.
2. Điều kiện đối với thành viên sáng lập, chủ sở
hữu là tổ chức tín dụng nước ngoài:
a) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt
động ngân hàng và các quy định pháp luật khác của nước nguyên xứ trong vòng 05
năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời
điểm cấp Giấy phép;
b) Có kinh nghiệm hoạt động quốc tế, được các tổ
chức xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng từ mức ổn định trở lên, mức có khả
năng thực hiện các cam kết tài chính và hoạt động bình thường ngay cả khi tình
hình, điều kiện kinh tế biến đổi theo chiều hướng không thuận lợi;
c) Có lãi trong 05 năm liên tiếp liền kề trước năm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép;
d) Có tổng tài sản có ít nhất tương đương 10 tỷ
đôla Mỹ vào cuối năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
đ) Được cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ
đánh giá đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn, các tỷ lệ bảo đảm an toàn khác, tuân thủ
đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy
định của nước nguyên xứ vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và
đến thời điểm cấp Giấy phép;
e) Không phải là chủ sở hữu, thành viên sáng lập,
cổ đông chiến lược của tổ chức tín dụng Việt Nam khác.
3. Thành viên sáng lập của ngân hàng liên doanh là
ngân hàng thương mại Việt Nam
phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, g khoản 2 Điều 9 Thông tư
này.
4. Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy
phép, các thành viên sáng lập phải cùng nhau sở hữu 100% vốn điều lệ của ngân
hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
Điều 11. Điều kiện cấp Giấy
phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật
các tổ chức tín dụng.
2. Điều kiện đối với ngân hàng mẹ:
a) Đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b, c,
đ khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
b) Ngân hàng mẹ có tổng tài sản có ít nhất tương
đương 20 tỷ đôla Mỹ vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến
thời điểm cấp Giấy phép.
Điều 12. Điều kiện cấp Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện
1. Các điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 20 Luật
các tổ chức tín dụng.
2. Trưởng văn phòng đại diện có đủ năng lực trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam, không thuộc đối tượng bị cấm
quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, không đồng thời là
Tổng Giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.
MỤC 3. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP
Điều 13. Nguyên tắc lập hồ sơ
1. Các văn bản tại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành
lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải do Trưởng Ban trù bị ký, trừ trường hợp
Thông tư này có quy định khác. Các văn bản do Trưởng Ban trù bị ký phải có tiêu
đề “Ban trù bị thành lập và tên ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài”.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện phải do người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng ký, trừ trường hợp Thông tư này có
quy định khác.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt
động ngân hàng thương mại cổ phần được lập 01 bộ gốc bằng tiếng Việt.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt
động ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
thành lập văn phòng đại diện được lập thành 02 bộ gốc gồm một bộ bằng tiếng
Việt và một bộ bằng tiếng Anh, trong đó:
a) Bộ hồ sơ tiếng Anh phải được hợp pháp hóa lãnh
sự theo quy định của pháp luật, trừ các tài liệu sau đây:
(i) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước
nguyên xứ gửi trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước;
(ii) Các báo cáo tài chính được lập trực tiếp bằng
tiếng Anh.
b) Các bản dịch từ tiếng Anh ra tiếng Việt phải
được chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định về chứng thực của pháp luật
Việt Nam ;
c) Bản dịch các báo cáo tài chính phải được xác
nhận của tổ chức, cá nhân được phép hành nghề dịch thuật theo quy định của pháp
luật;
d) Các văn bản tiếng Việt là bản gốc (hoặc sao từ
bản gốc tiếng Việt) được lập tại Việt Nam không cần phải dịch ra tiếng
Anh.
4. Các bản sao giấy tờ, văn bằng phải được chứng
thực bởi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
5. Trong mỗi bộ hồ sơ phải có danh mục tài liệu
trong bộ hồ sơ.
Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
ngân hàng thương mại do các cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập
ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 02a Thông tư này.
2. Dự thảo Điều lệ.
3. Đề án thành lập ngân hàng thương mại, bao gồm
tối thiểu các nội dung sau:
a) Sự cần thiết thành lập ngân hàng thương mại;
b) Tên ngân hàng thương mại, tên tỉnh/thành phố
trực thuộc trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở chính, thời gian hoạt động, vốn
điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động;
c) Năng lực tài chính của các cổ đông góp vốn thành
lập, thành viên góp vốn;
d) Sơ đồ tổ chức và mạng lưới hoạt động của ngân
hàng dự kiến trong 03 năm đầu tiên;
đ) Danh sách nhân sự dự kiến trong đó mô tả chi
tiết trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tài chính, ngân
hàng và quản trị rủi ro đáp ứng được các yêu cầu của từng vị trí, chức danh:
(i) Chủ tịch, thành viên, thành viên độc lập Hội
đồng quản trị, Hội đồng thành viên; Trưởng ban các Ủy ban thuộc Hội đồng quản
trị, Hội đồng thành viên;
(ii) Trưởng ban, thành viên, thành viên chuyên
trách Ban kiểm soát;
(iii) Tổng Giám đốc (Giám đốc), các Phó tổng Giám
đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng và người đứng đầu các đơn vị trực thuộc
trong cơ cấu tổ chức.
e) Chính sách quản lý rủi ro: Nhận diện, đo lường,
phòng ngừa, quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị
trường, rủi ro thanh khoản và các rủi ro khác trong quá trình hoạt động;
g) Công nghệ thông tin:
(i) Dự kiến đầu tư tài chính cho công nghệ thông
tin;
(ii) Hệ thống công nghệ thông tin phải đảm bảo đáp
ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản lý rủi ro của ngân hàng thương mại
và các quy định của Ngân hàng Nhà nước;
(iii) Khả năng áp dụng công nghệ thông tin, trong
đó nêu rõ: thời gian thực hiện đầu tư công nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp
dụng; dự kiến cán bộ và khả năng của cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông
tin; bảo đảm hệ thống thông tin có thể tích hợp và kết nối với hệ thống quản lý
của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng
Nhà nước;
(iv) Hồ sơ về hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ
cho hoạt động của ngân hàng thương mại;
(v) Các giải pháp đảm bảo an toàn, bảo mật tương
ứng với loại hình dịch vụ dự kiến triển khai;
(vi) Nhận diện, đo lường và triển khai phương án
quản lý rủi ro đối với công nghệ dự kiến áp dụng trong lĩnh vực hoạt động của
ngân hàng thương mại;
(vii) Dự kiến phân công trách nhiệm báo cáo và kiểm
soát hoạt động hệ thống công nghệ thông tin.
h) Khả năng đứng vững và phát triển của ngân hàng
trên thị trường:
(i) Phân tích và đánh giá thị trường ngân hàng,
trong đó nêu được thực trạng, thách thức và triển vọng;
(ii) Khả năng tham gia và cạnh tranh trên thị
trường của ngân hàng, trong đó chứng minh được lợi thế của ngân hàng khi tham
gia thị trường;
(iii) Chiến lược phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt
động và nội dung hoạt động ngân hàng, loại khách hàng và số lượng khách hàng.
Trong đó, phân tích chi tiết việc đáp ứng các điều kiện đối với những nội dung
hoạt động có điều kiện.
i) Hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ:
(i) Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm soát nội
bộ;
(ii) Dự thảo các quy định nội bộ cơ bản về tổ chức
và hoạt động của ngân hàng, tối thiểu bao gồm các quy định nội bộ quy định tại
khoản 2 Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng và các quy định sau:
- Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Người điều hành;
- Quy định về tổ chức và hoạt động của trụ sở
chính, chi nhánh và các đơn vị trực thuộc khác.
(iii) Nội dung và quy trình hoạt động của kiểm toán
nội bộ.
k) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu,
trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau: Phân tích thị trường, chiến
lược, mục tiêu và kế hoạch hành động, các báo cáo tài chính của từng năm (bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ
tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh
khả năng thực hiện các chỉ tiêu tài chính trong từng năm).
4. Tài liệu chứng minh năng lực của bộ máy quản
trị, kiểm soát, điều hành dự kiến:
a) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 03
Thông tư này, lý lịch tư pháp (hoặc văn bản tương đương) theo quy định của pháp
luật;
b) Bản sao có chứng thực các văn bằng chứng minh
trình độ chuyên môn;
c) Các tài liệu khác chứng minh việc đáp ứng các
điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy
định có liên quan của pháp luật;
d) Trường hợp người dự kiến được bầu làm thành viên
Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc
(Giám đốc) không có quốc tịch Việt Nam, ngoài các văn bản nêu trên, phải có văn
bản cam kết đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được cư trú và làm việc tại Việt
Nam.
5. Biên bản cuộc họp cổ đông sáng lập, thành viên
sáng lập hoặc văn bản của chủ sở hữu về việc lựa chọn Ban trù bị, Trưởng Ban
trù bị, thông qua dự thảo Điều lệ, đề án thành lập ngân hàng và danh sách các
chức danh quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến.
Điều 15. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần
1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Thông
tư này;
2. Danh sách các cổ đông sáng lập và dự kiến danh
sách các cổ đông góp vốn thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 Thông tư
này.
3. Hồ sơ của cổ đông góp vốn thành lập:
a) Đối với cá nhân:
(i) Đơn mua cổ phần đối với cá nhân theo mẫu quy
định tại Phụ lục 05a Thông tư này;
(ii) Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu quy
định tại Phụ lục 06 Thông tư này;
(iii) Ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, cổ đông
sáng lập phải có thêm các văn bản sau:
- Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 03
Thông tư này, lý lịch tư pháp (hoặc văn bản tương đương) theo quy định của pháp
luật;
- Báo cáo tài chính 03 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp do cổ đông sáng lập quản lý hoặc Bản sao
văn bằng đại học hoặc trên đại học chuyên ngành kinh tế hoặc luật;
- Văn bản cam kết của từng cổ đông sáng lập về việc
hỗ trợ ngân hàng về tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp ngân hàng
khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản;
- Bảng kê khai các loại tài sản có giá trị từ 100
triệu đồng trở lên, các khoản nợ và tài liệu chứng minh liên quan của cá nhân
theo mẫu quy định tại Phụ lục 07 Thông tư này;
b) Đối với tổ chức:
(i) Đơn mua cổ phần theo mẫu quy định tại Phụ lục
05b Thông tư này.
(ii) Bảng kê khai người có liên quan theo mẫu quy
định tại Phụ lục 06 Thông tư này.
(iii) Giấy phép thành lập hoặc chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc văn bản tương đương;
(iv) Văn bản ủy quyền người đại diện vốn góp tại
ngân hàng theo quy định của pháp luật;
(v) Điều lệ tổ chức và hoạt động;
(vi) Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của
người đại diện theo pháp luật và người đại diện vốn góp của tổ chức tại ngân
hàng;
(vii) Văn bản của cấp có thẩm quyền chấp thuận cho
tổ chức được góp vốn thành lập ngân hàng;
(viii) Báo cáo tài chính năm liền kề năm nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép và Báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất tính từ thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán độc lập bởi công ty kiểm
toán thuộc danh sách các tổ chức kiểm toán đã được Bộ Tài chính công bố đủ tiêu
chuẩn kiểm toán doanh nghiệp và các báo cáo không có ý kiến ngoại trừ của đơn
vị kiểm toán;
(ix) Ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, cổ đông
sáng lập phải có thêm các văn bản sau:
- Sơ yếu lý lịch của người đại diện vốn góp theo
mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này, lý lịch tư pháp theo quy định của
pháp luật;
- Văn bản cam kết hỗ trợ về tài chính trong trường
hợp ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng thanh khoản;
- Báo cáo tài chính 05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán độc lập bởi công ty kiểm toán thuộc danh
sách các tổ chức kiểm toán đã được Bộ Tài chính công bố đủ tiêu chuẩn kiểm toán
doanh nghiệp và các báo cáo tài chính này không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị
kiểm toán;
(x) Bảng xác định khả năng về tài chính để góp vốn
thành lập ngân hàng thương mại cổ phần của tổ chức không phải là tổ chức tín
dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục 08 Thông tư này;
(xi) Văn bản của cơ quan thuế, cơ quan bảo hiểm xã
hội xác nhận về việc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội của tổ
chức.
4. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc,
Ban trù bị phải nộp bổ sung các văn bản sau:
a) Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng thương
mại cổ phần đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua;
b) Biên bản cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên;
c) Biên bản họp Hội đồng quản trị thông qua các nội
dung về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị; Biên bản họp Ban kiểm
soát về việc bầu chức danh Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát
chuyên trách;
d) Quyết định của Hội đồng quản trị về việc bổ
nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế
toán trưởng;
đ) Danh sách các cổ đông góp vốn thành lập theo mẫu
quy định tại Phụ lục 04 Thông tư này;
e) Văn bản của một ngân hàng thương mại nơi Ban trù
bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền góp vốn của các cổ đông góp vốn thành
lập;
g) Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng hợp pháp trụ sở chính của ngân hàng thương mại cổ phần;
h) Các Quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của
ngân hàng thương mại cổ phần quy định tại điểm i khoản 3 Điều 14 Thông tư này
đã được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị thông qua;
i) Báo cáo của cổ đông sáng lập là ngân hàng thương
mại trong nước về việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm g khoản 2 Điều 9
Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp bổ
sung văn bản.
Điều 16. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài
1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Thông
tư này.
2. Hồ sơ của chủ sở hữu, thành viên sáng lập là tổ
chức tín dụng nước ngoài:
a) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 05 năm liền
kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị
kiểm toán;
b) Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động hoặc
văn bản tương đương;
c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước
nguyên xứ cung cấp thông tin về tổ chức tín dụng nước ngoài như sau:
(i) Nội dung hoạt động được phép tại nước nguyên xứ
tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(ii) Tình hình tuân thủ pháp luật về hoạt động ngân
hàng và các quy định pháp luật khác trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề năm nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(iii) Tỷ lệ an toàn vốn và các tỷ lệ đảm bảo an
toàn khác theo quy định của nước nguyên xứ vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(iv) Tình hình tuân thủ các quy định về quản trị
rủi ro và trích lập dự phòng vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
d) Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức xếp loại tín
nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm đối với tổ chức tín dụng nước ngoài trong thời
hạn 06 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ;
đ) Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức tín
dụng nước ngoài;
e) Báo cáo quá trình thành lập, hoạt động và định
hướng phát triển của tổ chức tín dụng nước ngoài cho đến thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép;
g) Quyết định bổ nhiệm người đại diện vốn góp tại
ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài của tổ chức tín dụng nước
ngoài theo quy định của pháp luật kèm theo hộ chiếu của người đại diện vốn góp.
3. Hồ sơ của thành viên sáng lập ngân hàng liên
doanh là ngân hàng thương mại Việt Nam gồm các giấy tờ, tài liệu quy định tại
điểm b khoản 3 Điều 15 Thông tư này, trừ đơn mua cổ phần.
4. Hợp đồng liên doanh có các nội dung chủ yếu theo
quy định của pháp luật; hợp đồng thỏa thuận góp vốn giữa các thành viên sáng
lập đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài;
5. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước
nguyên xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát toàn bộ hoạt động của ngân hàng
nước ngoài (bao gồm cả hoạt động của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn
nước ngoài tại Việt Nam) trên cơ sở hợp nhất theo thông lệ quốc tế.
6. Văn bản cam kết của chủ sở hữu, các thành viên
sáng lập về việc:
a) Sẵn sàng hỗ trợ về tài chính, công nghệ, quản
trị, điều hành, hoạt động cho ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài;
b) Đảm bảo duy trì giá trị thực có của vốn điều lệ
của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài không thấp hơn mức vốn
pháp định và đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt động theo quy định của
ngân hàng Nhà nước.
7. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc,
Ban trù bị phải nộp bổ sung các văn bản sau:
a) Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng đã được
Hội đồng thành viên thông qua;
b) Văn bản của một ngân hàng thương mại nơi Ban trù
bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền góp vốn của các thành viên sáng lập;
c) Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng hợp pháp trụ sở chính của ngân hàng thương mại;
d) Các Quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của
ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài quy định tại điểm i khoản 3
Điều 14 Thông tư này đã được Hội đồng thành viên thông qua;
đ) Báo cáo của thành viên sáng lập là ngân hàng
thương mại trong nước về việc đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm g khoản 2
Điều 9 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm
nộp bổ sung văn bản;
e) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước nguyên xứ
đánh giá chủ sở hữu, thành viên sáng lập là tổ chức tín dụng nước ngoài đáp ứng
các điều kiện quy định tại điểm a, điểm c, điểm đ khoản 2 Điều 10 Thông tư này
từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp bổ sung văn bản;
g) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a,
b, c, d, đ, e khoản này, Ban trù bị thành lập ngân hàng 100% vốn nước ngoài là
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải nộp bổ sung các văn bản sau:
(i) Quyết định của chủ sở hữu về việc bổ nhiệm Chủ
tịch hội đồng thành viên, thành viên hội đồng thành viên, thành viên ban kiểm soát,
Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) Kế toán trưởng;
(ii) Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức
danh Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách.
h) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a,
b, c, d, đ, e khoản 7 Điều này, Ban trù bị thành lập ngân hàng liên doanh, ngân
hàng 100% vốn nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
phải nộp bổ sung các văn bản sau:
(i) Biên bản cuộc họp Thành viên góp vốn đầu tiên;
(ii) Biên bản họp Hội đồng thành viên thông qua các
nội dung về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên; Biên bản họp Ban
kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng Ban Kiểm soát và thành viên Ban kiểm
soát chuyên trách;
(iii) Quyết định của Hội đồng thành viên về việc bổ
nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế
toán trưởng.
Điều 17. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh
ngân hàng nước ngoài do người đại diện theo pháp luật của ngân hàng nước ngoài
ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 02b Thông tư này.
2. Đề án thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài
bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Sự cần thiết thành lập chi nhánh ngân hàng nước
ngoài;
b) Tên chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tên
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở chi nhánh, nội dung
hoạt động, thời gian hoạt động, vốn được cấp khi thành lập;
c) Sơ đồ tổ chức, danh sách nhân sự dự kiến của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài phù hợp với các quy định tại Điều 89 Luật các tổ
chức tín dụng; danh sách nhân sự dự kiến phải mô tả chi tiết trình độ chuyên
môn, kinh nghiệm công tác, năng lực quản lý rủi ro đáp ứng được các yêu cầu của
từng vị trí;
d) Chính sách quản lý rủi ro: Nhận diện, đo lường,
phòng ngừa, quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị
trường, rủi ro thanh khoản và các rủi ro khác trong quá trình hoạt động;
đ) Công nghệ thông tin:
(i) Dự kiến đầu tư tài chính cho công nghệ thông
tin;
(ii) Hệ thống công nghệ thông tin phải đảm bảo đáp
ứng các yêu cầu về quản trị điều hành, quản lý rủi ro của chi nhánh ngân hàng
nước ngoài và các quy định của Ngân hàng Nhà nước;
(iii) Khả năng áp dụng công nghệ thông tin, trong
đó nêu rõ: thời gian thực hiện đầu tư công nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp
dụng; dự kiến cán bộ và khả năng của cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông
tin; bảo đảm hệ thống thông tin có thể tích hợp và kết nối với hệ thống quản lý
của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng
Nhà nước;
(iv) Hồ sơ về hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ
cho hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(v) Các giải pháp đảm bảo an toàn, bảo mật tương
ứng với loại hình dịch vụ dự kiến triển khai;
(vi) Nhận diện, đo lường và triển khai phương án
quản lý rủi ro đối với công nghệ dự kiến áp dụng trong lĩnh vực hoạt động của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(vii) Dự kiến phân công trách nhiệm báo cáo và kiểm
soát hoạt động hệ thống công nghệ thông tin.
e) Khả năng đứng vững và phát triển của chi nhánh
ngân hàng nước ngoài trên thị trường:
(i) Phân tích và đánh giá thị trường ngân hàng,
trong đó nêu được thực trạng, thách thức và triển vọng;
(ii) Khả năng tham gia và cạnh tranh trên thị trường
của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trong đó chứng minh được lợi thế của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài khi tham gia thị trường;
(iii) Chiến lược phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt
động và nội dung hoạt động ngân hàng, loại khách hàng và số lượng khách hàng.
Trong đó, phân tích rõ việc đáp ứng các điều kiện đối với những nội dung hoạt
động có điều kiện.
g) Hệ thống kiểm soát, kiểm toán nội bộ:
(i) Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm soát nội
bộ;
(ii) Dự thảo các quy định nội bộ cơ bản về tổ chức
và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tối thiểu bao gồm các quy định
nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng và quy định về tổ
chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(iii) Quy trình hoạt động của kiểm toán nội bộ.
h) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu,
trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau: Phân tích thị trường, chiến
lược, mục tiêu và kế hoạch hành động để đạt được mục tiêu đó, các báo cáo tài
chính của từng năm (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo
lưu chuyển tiền tệ, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả
hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện các chỉ tiêu tài chính trong từng
năm).
3. Điều lệ của ngân hàng mẹ.
4. Sơ yếu lý lịch của Tổng giám đốc (Giám đốc) của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông
tư này có xác nhận của ngân hàng mẹ, lý lịch tư pháp (hoặc văn bản tương đương)
theo quy định của pháp luật; các văn bằng, chứng chỉ chứng minh năng lực, trình
độ chuyên môn và các tài liệu chứng minh việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của
pháp luật của Tổng giám đốc (Giám đốc) dự kiến.
5. Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc
các văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cấp cho
ngân hàng mẹ.
6. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước
nguyên xứ cung cấp thông tin về ngân hàng mẹ như sau:
a) Nội dung hoạt động được phép tại nước nguyên xứ
tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
b) Tình hình tuân thủ pháp luật về hoạt động ngân
hàng và các quy định pháp luật khác trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề năm nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
c) Tỷ lệ an toàn vốn và các tỷ lệ đảm bảo an toàn
khác theo quy định của nước nguyên xứ vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
d) Tình hình tuân thủ các quy định về quản trị rủi
ro và trích lập dự phòng vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và
đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
7. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước
nguyên xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát toàn bộ hoạt động của ngân hàng mẹ
(bao gồm cả hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam) trên cơ
sở hợp nhất theo thông lệ quốc tế.
8. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 05 năm liền
kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của ngân hàng mẹ.
9. Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức xếp loại tín
nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm đối với ngân hàng mẹ trong thời hạn 06 tháng
trước thời điểm nộp hồ sơ.
10. Văn bản của ngân hàng mẹ bảo đảm chịu hoàn toàn
trách nhiệm đối với mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam; đảm bảo
duy trì giá trị thực có của vốn được cấp của chi nhánh không thấp hơn mức vốn
pháp định và đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt động theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước.
11. Báo cáo quá trình thành lập, hoạt động và định
hướng phát triển của ngân hàng mẹ cho đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép.
12. Văn bản của ngân hàng mẹ do người đại diện theo
pháp luật ký về việc cử Ban trù bị và ủy quyền cho Trưởng Ban trù bị.
13. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên
tắc, Ban trù bị phải bổ sung các văn bản sau:
a) Văn bản bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc) của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài do đại diện theo pháp luật của ngân hàng mẹ ký;
b) Văn bản chứng minh quyền sử dụng hợp pháp trụ sở
của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Các Quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm g khoản 2 Điều này được ngân
hàng mẹ thông qua;
d) Văn bản của Cơ quan có thẩm quyền nước nguyên xứ
đánh giá ngân hàng mẹ đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, c, đ khoản 2 Điều
10, điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép đến thời điểm nộp bổ sung văn bản.
Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng
đại diện do người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục
02c Thông tư này.
2. Bản sao Giấy phép hoạt động hoặc văn bản tương
đương do cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cấp cho tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
3. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước
nguyên xứ cung cấp thông tin về tình hình tuân thủ pháp luật của tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
4. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước
nguyên xứ cho phép tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam; trường hợp quy định
của nước nguyên xứ không yêu cầu phải có văn bản cho phép thì phải có bằng
chứng chứng minh việc này.
5. Báo cáo quá trình thành lập, hoạt động của tổ
chức tín dụng, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng cho đến thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và định hướng phát triển của tổ chức tín dụng
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.
6. Báo cáo tài chính năm liền kề năm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán của tổ chức tín dụng, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng.
7. Sơ yếu lý lịch của Trưởng Văn phòng đại diện dự
kiến theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này có xác nhận của tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng, lý lịch tư
pháp (hoặc văn bản tương đương) theo quy định của pháp luật; các văn bằng,
chứng chỉ chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn của Trưởng Văn phòng đại
diện dự kiến tại Việt Nam.
8. Văn bản chứng minh quyền sử dụng hợp pháp trụ sở
của văn phòng đại diện.
Chương 3.
QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
MỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 19. Nguyên tắc áp dụng
Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, Văn phòng đại diện tổ chức và hoạt động theo các quy định của Luật các
tổ chức tín dụng, Thông tư này và các quy định liên quan của pháp luật.
Điều 20. Ngôn ngữ giao dịch
Văn bản giao dịch chính thức của ngân hàng thương
mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện phải sử dụng tiếng Việt
hoặc đồng thời tiếng Việt và tiếng nước ngoài thông dụng.
Điều 21. Nội dung hoạt động
1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài không được tiến hành bất kỳ hoạt động kinh doanh nào ngoài các hoạt động
ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác ghi trong Giấy phép được Ngân hàng Nhà
nước cấp cho từng ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Các hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh
khác của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại Luật
các tổ chức tín dụng thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
3. Nội dung hoạt động của ngân hàng 100% vốn nước
ngoài phải là hoạt động mà chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài sở hữu 50% vốn điều
lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi chủ
sở hữu, ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính.
4. Nội dung hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài phải là hoạt động mà ngân hàng mẹ đang được phép thực hiện tại nước nơi
ngân hàng mẹ đặt trụ sở chính.
5. Văn phòng đại diện được thực hiện các hoạt động
theo quy định tại Điều 125 Luật các tổ chức tín dụng. Trưởng Văn phòng đại diện
không được ký các hợp đồng kinh doanh, đầu tư của tổ chức tín dụng nước ngoài,
tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng với các cá nhân, tổ chức Việt
Nam.
Điều 22. Thời hạn hoạt động,
thay đổi thời hạn hoạt động
1. Thời hạn hoạt động của ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài được ghi trong Giấy phép tối đa không quá 99 năm;
thời hạn hoạt động của văn phòng đại diện tối đa không quá 5 năm.
2. Trình tự, thủ tục và hồ sơ đề nghị thay đổi thời
hạn hoạt động thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
MỤC 2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN
TRỊ ĐIỀU HÀNH
Điều 23. Tên, trụ sở chính của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện
1. Tên của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện phải đảm bảo:
a) Phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp và
các quy định của pháp luật có liên quan;
b) Được đặt theo mẫu tương ứng như sau:
(i) Ngân hàng thương mại cổ phần và Tên riêng;
(ii) Ngân hàng liên doanh và Tên riêng;
(iii) Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên
và Tên ngân hàng nước ngoài và Việt Nam;
(iv) Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn và Tên riêng đối
với ngân hàng 100% vốn nước ngoài hai thành viên trở lên;
(v) Ngân hàng và Tên ngân hàng nước ngoài – Chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt chi nhánh. Trong trường hợp
ngân hàng nước ngoài thành lập hai chi nhánh trở lên tại một tỉnh, thành phố
thì phải bổ sung tên để đảm bảo phân biệt các chi nhánh khác nhau;
(vi) Văn phòng đại diện và tên tổ chức tín dụng
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng – tên tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương nơi đặt văn phòng đại diện.
2. Trụ sở chính của ngân hàng thương mại phải đảm
bảo đáp ứng các quy định về trụ sở chính của doanh nghiệp theo quy định của
Luật Doanh nghiệp và các điều kiện sau:
a) Là nơi làm việc của Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, Ban điều hành, được ghi trong Giấy phép và đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật;
b) Phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, tại một địa chỉ
xác định có số phòng (nếu có), số tầng, tên tòa nhà (đối với các tòa nhà văn
phòng cho thuê), số nhà, tên phố (ngõ) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện,
quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Trường hợp ngân hàng thương mại đăng ký đặt trụ sở chính tại nhiều hơn một số
nhà hoặc tòa nhà có địa chỉ khác nhau, các số nhà hoặc tòa nhà này phải liền kề
nhau;
c) Đảm bảo an toàn tài sản và phù hợp với yêu cầu
hoạt động ngân hàng;
d) Có hệ thống thông tin quản lý kết nối trực tuyến
giữa trụ sở chính với các chi nhánh và các bộ phận kinh doanh của ngân hàng đáp
ứng các yêu cầu về quản trị điều hành và quản lý rủi ro của ngân hàng thương
mại và yêu cầu về quản lý của Ngân hàng Nhà nước.
3. Trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải
đảm bảo đáp ứng các quy định về trụ sở chính của doanh nghiệp theo quy định của
Luật Doanh nghiệp và các điều kiện sau:
a) Là nơi làm việc của Tổng giám đốc (Giám đốc) và
Ban điều hành, nơi thực hiện giao dịch với khách hàng, được ghi trong Giấy phép
và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
b) Phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, tại một địa chỉ
xác định có số phòng (nếu có), số tầng, tên tòa nhà (đối với các tòa nhà văn
phòng cho thuê), số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn,
huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
c) Đảm bảo an toàn tài sản và phù hợp với yêu cầu
hoạt động ngân hàng;
d) Có hệ thống thông tin quản lý kết nối trực tuyến
với trụ sở chính của ngân hàng nước ngoài đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành
và quản lý rủi ro của ngân hàng nước ngoài và yêu cầu về quản lý của Ngân hàng
Nhà nước.
4. Trụ sở của văn phòng đại diện phải ở trên lãnh
thổ Việt Nam, tại một địa chỉ xác định có số phòng (nếu có), số tầng, tên tòa
nhà (đối với các tòa nhà văn phòng cho thuê), số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc
tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 24. Cơ cấu tổ chức quản
lý của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Cơ cấu tổ chức quản lý của ngân hàng thương mại:
a) Ngân hàng thương mại phải có cơ cấu tổ chức, bộ
máy quản trị, điều hành, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro, hệ thống kiểm soát
nội bộ phù hợp với loại hình hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín
dụng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Cơ cấu tổ chức quản lý của ngân hàng thương mại
cổ phần gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng giám
đốc (Giám đốc).
c) Cơ cấu tổ chức quản lý của ngân hàng thương mại
Nhà nước do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, ngân hàng liên doanh, ngân hàng
100% vốn nước ngoài bao gồm: Hội đồng thành viên, Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc
(Giám đốc).
2. Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh ngân hàng
nước ngoài:
Cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành của chi nhánh
ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam do ngân hàng mẹ quyết định phù hợp với pháp
luật của nước nơi ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính và quy định của Luật
các tổ chức tín dụng về cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành, kiểm soát nội bộ,
kiểm toán nội bộ và phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước
khi thực hiện.
Điều 25. Cơ cấu tổ chức của Ủy
ban quản lý rủi ro và Ủy ban nhân sự
1. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên phải
thành lập Ủy ban quản lý rủi ro, Ủy ban nhân sự và quy định cơ chế phán quyết
đối với các ý kiến đề xuất của hai Ủy ban này.
2. Một Ủy ban phải có tối thiểu ba thành viên, gồm
Trưởng ban là thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên và các thành
viên khác do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên quyết định, bổ nhiệm, miễn
nhiệm theo Điều lệ của ngân hàng thương mại. Một thành viên Hội đồng quản trị,
Hội đồng thành viên chỉ được là Trưởng ban của một Ủy ban. Đối với ngân hàng
thương mại cổ phần, Ủy ban quản lý rủi ro phải có tối thiểu một thành viên là
thành viên độc lập của Hội đồng quản trị.
Điều 26. Quy chế làm việc của
Ủy ban quản lý rủi ro và Ủy ban nhân sự
1. Khi thành lập các Ủy ban, Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên phải ban hành quy chế làm việc và chức năng, nhiệm vụ của các
Ủy ban. Ngay sau khi ban hành, ngân hàng thương mại gửi các quy định nội bộ này
tới Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để báo cáo.
2. Quy chế làm việc và chức năng nhiệm vụ của các
Ủy ban tối thiểu gồm các nội dung sau:
a) Quy chế làm việc:
(i) Số lượng thành viên của Ủy ban và trách nhiệm
của từng thành viên;
(ii) Các kỳ họp định kỳ của Ủy ban;
(iii) Việc họp bất thường của Ủy ban;
(iv) Việc đưa ra quyết định của Ủy ban;
b) Nhiệm vụ, chức năng của các Ủy ban:
(i) Ủy ban về vấn đề quản lý rủi ro:
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên trong việc ban hành các quy trình, chính sách thuộc thẩm quyền của mình
liên quan đến quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp
luật và Điều lệ ngân hàng.
- Phân tích, đưa ra những cảnh báo về mức độ an
toàn của ngân hàng trước những nguy cơ, tiềm ẩn rủi ro có thể ảnh hưởng và biện
pháp phòng ngừa đối với các rủi ro này trong ngắn hạn cũng như dài hạn.
- Xem xét, đánh giá tính phù hợp và hiệu quả của
các quy trình, chính sách quản trị rủi ro hiện hành của ngân hàng để đưa các
khuyến nghị, đề xuất đối với Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về những
yêu cầu cần thay đổi quy trình, chính sách hiện hành, chiến lược hoạt động.
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên
trong việc quyết định phê duyệt các khoản đầu tư, các giao dịch có liên quan,
chính sách quản trị và phương án xử lý rủi ro trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ
do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên giao.
(ii) Ủy ban về vấn đề nhân sự:
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên về quy mô và cơ cấu Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Người điều
hành phù hợp với quy mô hoạt động và chiến lược phát triển của ngân hàng.
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên xử lý các vấn đề về nhân sự phát sinh trong quá trình tiến hành các thủ
tục bầu, bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng quản
trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát và Người điều hành ngân hàng
theo đúng quy định của pháp luật và Điều lệ ngân hàng.
- Nghiên cứu, tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên trong việc ban hành các quy định nội bộ của ngân hàng thuộc
thẩm quyền của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về chế độ tiền lương, thù
lao, tiền thưởng, quy chế tuyển chọn nhân sự, đào tạo và các chính sách đãi ngộ
khác đối với Người điều hành, các cán bộ, nhân viên của ngân hàng.
Điều 27. Đăng ký Điều lệ, nội
dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ
1. Điều lệ của ngân hàng thương mại phải có các nội
dung chủ yếu quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật các tổ chức tín dụng và không
được trái với quy định của Luật các tổ chức tín dụng, các quy định khác của
pháp luật có liên quan. Ngân hàng thương mại hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung của Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ.
2. Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ của
ngân hàng thương mại có hiệu lực kể từ khi được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng
thành viên thông qua và ký ban hành.
3. Khi cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước xác nhận
đăng ký Điều lệ của Ngân hàng thương mại. Trường hợp, sửa đổi, bổ sung Điều lệ,
ngân hàng thương mại phải đăng ký nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ của ngân
hàng thương mại tại Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua.
4. Ngân hàng thương mại gửi 01 bộ hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng) đề nghị xác nhận đăng ký nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ. Hồ sơ
bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của ngân hàng thương mại, trong
đó nêu rõ lý do, sự cần thiết của việc thay đổi nội dung Điều lệ (đính kèm phụ
lục chi tiết nội dung tại Điều lệ hiện hành, nội dung đề nghị được sửa đổi, bổ
sung và căn cứ pháp lý để sửa đổi, bổ sung).
b) Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Nghị quyết
của Hội đồng thành viên thông qua việc sửa đổi, bổ sung nội dung Điều lệ. Trong
đó, Nghị quyết phải nêu rõ các nội dung sửa đổi, bổ sung.
c) Điều lệ đã bao gồm các nội dung sửa đổi, bổ sung
Điều lệ của ngân hàng thương mại.
d) Các văn bản khác theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà
nước để làm rõ các vấn đề được đề nghị bổ sung (nếu có).
5. Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng) có trách nhiệm xác nhận đăng ký nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ
của Ngân hàng thương mại bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
6. Trường hợp phát hiện nội dung của Điều lệ, nội
dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ không phù hợp với các quy định của pháp luật,
Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) có văn bản yêu cầu
Ngân hàng thương mại sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 28. Quy định nội bộ
1. Ngân hàng thương mại phải xây dựng các quy định
nội bộ theo quy định tại Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng. Các quy định nội bộ,
sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ phải do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên
ban hành.
2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải xây dựng các
quy định nội bộ theo quy định tại Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng hoặc sử
dụng các quy định nội bộ do ngân hàng mẹ ban hành theo hướng dẫn của Ngân hàng
Nhà nước.
3. Ngay sau khi ban hành hoặc ngay sau ngày sử dụng
quy định nội bộ do ngân hàng mẹ ban hành, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài phải gửi các quy định nội bộ, sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ
cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để làm cơ sở
thanh tra, giám sát.
MỤC 3. VỐN ĐIỀU LỆ, VỐN ĐƯỢC
CẤP
Điều 29. Vốn điều lệ, vốn được
cấp
1. Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại:
a) Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại là vốn đã
được chủ sở hữu thực cấp hoặc vốn đã được các cổ đông, các thành viên góp vốn
thực góp và được ghi trong Điều lệ ngân hàng.
b) Vốn điều lệ của ngân hàng có thể được tăng từ
các nguồn sau:
(i) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; Quỹ thặng dư
vốn cổ phần; lợi nhuận để lại và các quỹ khác theo quy định của pháp luật;
(ii) Phát hành cổ phiếu ra công chúng, phát hành cổ
phiếu riêng lẻ;
(iii) Chuyển đổi từ trái phiếu chuyển đổi thành cổ
phiếu phổ thông;
(iv) Vốn do chủ sở hữu, thành viên góp vốn cấp thêm;
(v) Các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
2. Vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
a) Vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
là vốn đã được ngân hàng mẹ thực cấp cho chi nhánh ngân hàng nước ngoài và được
ghi trong Giấy phép.
b) Vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
có thể được tăng từ các nguồn sau:
(i) Lợi nhuận để lại;
(ii) Vốn do ngân hàng mẹ cấp thêm;
(iii) Các nguồn vốn khác theo quy định của pháp
luật.
Điều 30. Mua lại cổ phần theo
yêu cầu của cổ đông hoặc theo quyết định của ngân hàng thương mại cổ phần
1. Việc mua lại cổ phần của cổ đông của ngân hàng
thương mại cổ phần phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.
2. Ngân hàng thương mại cổ phần chỉ được mua lại cổ
phần của cổ đông nếu sau khi thanh toán hết số cổ phần được mua lại mà vẫn bảo
đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng, giá trị thực của vốn điều lệ
không giảm thấp hơn mức vốn pháp định; trường hợp mua lại cổ phần dẫn đến việc
giảm vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần thì phải được Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận trước bằng văn bản.
3. Trình tự, thủ tục và hồ sơ đề nghị mua lại cổ
phần dẫn đến việc giảm vốn điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần thực hiện
theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 31. Chuyển nhượng phần
vốn góp, mua lại phần vốn góp của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài
1. Việc chuyển nhượng phần vốn góp, mua lại phần
vốn góp phải đảm bảo tuân thủ các quy định của Luật Doanh nghiệp.
2. Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy
phép, thành viên sáng lập chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp cho thành viên
sáng lập khác. Trong thời hạn 03 năm kể từ khi bắt đầu góp vốn vào ngân hàng
liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, các thành viên góp vốn chỉ được
chuyển nhượng phần vốn góp cho thành viên góp vốn khác.
3. Việc chuyển nhượng phần vốn góp cho tổ chức
không phải là thành viên góp vốn của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn
nước ngoài cần đảm bảo tỷ lệ góp vốn theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 2
Thông tư này và đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài:
(i) Đối tác mới phải đáp ứng các điều kiện quy định
tại điểm b, c, d, đ, e khoản 2 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng và khoản 2
Điều 10 Thông tư này;
(ii) Trường hợp việc chuyển nhượng dẫn đến có ngân
hàng nước ngoài khác sở hữu 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài
thì ngân hàng nước ngoài mới phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 3
Điều 21 Thông tư này.
b) Đối với ngân hàng liên doanh:
(i) Đối tác mới là ngân hàng nước ngoài phải đáp
ứng các điều kiện quy định tại điểm b, c, d, đ, e khoản 2 Điều 20 Luật các tổ
chức tín dụng và khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
(ii) Đối tác mới là ngân hàng thương mại Việt Nam
phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, g khoản 2 Điều 9 Thông tư
này.
4. Điều kiện mua lại phần vốn góp:
a) Yêu cầu mua lại phần vốn góp của thành viên góp
vốn, điều kiện thanh toán và xử lý phần vốn góp thực hiện theo quy định về mua
lại phần vốn góp của Luật Doanh nghiệp;
b) Sau khi thanh toán hết phần vốn góp được mua
lại, ngân hàng vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác,
bảo đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng, giá trị thực của vốn điều
lệ không được thấp hơn mức vốn pháp định;
c) Tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro
và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định tại thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận việc mua lại phần vốn góp;
d) Kinh doanh liên tục có lãi trong 05 năm liền kề
năm đề nghị mua lại phần vốn góp và không có lỗ lũy kế;
đ) Không bị Ngân hàng Nhà nước xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng trong 05 năm liền kề năm đề
nghị mua lại phần vốn góp và đến thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận việc mua lại phần vốn góp.
5. Việc chuyển nhượng phần vốn góp, mua lại phần
vốn góp phải được Ngân hàng nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước khi thực
hiện. Trình tự, thủ tục và hồ sơ đề nghị chuyển nhượng vốn góp, mua lại phần
vốn góp thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Chương 4.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 32. Trách nhiệm của Ban
trù bị
1. Lập và gửi hồ sơ theo quy định tại Thông tư này.
2. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc,
Ban trù bị có trách nhiệm:
a) Tổ chức cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên,
cuộc họp Thành viên góp vốn đầu tiên để thông qua các nội dung theo quy định
tại khoản 12, 15 Điều 2 Thông tư này;
b) Thông báo cho các cổ đông góp vốn, chủ sở hữu,
thành viên góp vốn, ngân hàng mẹ gửi tiền vào tài khoản do Ban trù bị mở tại
một ngân hàng thương mại Việt Nam.
3. Hướng dẫn cổ đông góp vốn thực hiện việc góp vốn
và thẩm định hồ sơ của cổ đông góp vốn.
4. Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác nội
dung hồ sơ đã nộp cho Ngân hàng Nhà nước.
5. Thông báo cho các cổ đông góp vốn, thành viên
sáng lập, ngân hàng mẹ biết lý do không được cấp Giấy phép trong trường hợp
không được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
6. Trình bày trước Hội đồng thẩm định về việc đáp
ứng đủ các điều kiện để được cấp Giấy phép theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
7. Bảo vệ các nội dung tại Đề án thành lập ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trước Hội đồng thẩm định.
Điều 33. Trách nhiệm của
Trưởng Ban trù bị
1. Triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, cuộc họp
Thành viên sáng lập đầu tiên theo quy định của pháp luật.
2. Ký các văn bản thuộc thẩm quyền để đề nghị thành
lập ngân hàng cho đến khi được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép.
Điều 34. Trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức và hoạt động của ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện
Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập,
tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
và văn phòng đại diện phải cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin
theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước, Ban trù bị theo quy định tại Thông tư này
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trên.
Điều 35. Phối hợp cấp Giấy phép
1. Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi lấy ý kiến của:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi dự kiến đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, trụ sở của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện về địa điểm đặt trụ sở chính của
ngân hàng thương mại, trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện;
b) Bộ Công an (Cục An ninh Tài chính, Tiền tệ, Đầu
tư) về danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản
trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc)
của ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, Trưởng Văn phòng đại diện.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản của Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan liên quan nêu trên có ý kiến bằng văn
bản gửi Ngân hàng Nhà nước. Quá thời hạn trên, Ngân hàng Nhà nước không nhận
được ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan, coi như cơ quan đó không
có ý kiến phản đối đối với đề nghị cấp Giấy phép của Ngân hàng Nhà nước.
3. Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép trên cơ sở ý
kiến của các cơ quan liên quan.
Điều 36. Trách nhiệm của Ngân
hàng Nhà nước
1. Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép thành lập
và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước
ngoài (gọi tắt là Hội đồng thẩm định):
a) Hội đồng thẩm định do Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước quyết định, gồm: Thống đốc hoặc một Phó Thống đốc (được Thống đốc ủy
quyền) làm Chủ tịch, các thành viên là Thủ trưởng các đơn vị quy định tại khoản
2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều này;
b) Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định:
(i) Thẩm định các hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành
lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
Trong quá trình thẩm định, Hội đồng thẩm định áp
dụng hình thức phỏng vấn trực tiếp để thẩm định trình độ chuyên môn, tính hợp
lý và khả thi của Đề án thành lập đối với từng nội dung của Đề án thành lập,
hiểu biết về lĩnh vực ngân hàng của những người dự kiến được bầu vào các chức
danh quản trị, điều hành của ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) dự
kiến của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(ii) Lựa chọn danh sách các hồ sơ đủ điều kiện trên
cơ sở ý kiến của các thành viên để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết
định cấp Giấy phép.
2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
a) Làm đầu mối tiếp nhận và thẩm định hồ sơ cấp
Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi
nhánh ngân hàng nước ngoài:
(i) Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập
và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước
ngoài trước khi chấp thuận nguyên tắc:
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thẩm định
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản
gửi Ban trù bị để xác nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ.
- Thẩm định hồ sơ và có văn bản đề nghị thẩm định
kèm hồ sơ gửi các thành viên Hội đồng thẩm định xem xét. Văn bản đề nghị thẩm
định nêu rõ kết quả thẩm định và quan điểm đề xuất về việc cấp Giấy phép;
- Tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng thẩm
định và trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định triệu tập họp các thành viên Hội đồng
thẩm định để xem xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
- Căn cứ Biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định,
trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị về việc chấp thuận
nguyên tắc hoặc không chấp thuận nguyên tắc (trong đó nêu rõ lý do).
Nội dung văn bản chấp thuận nguyên tắc bao gồm:
chấp thuận nguyên tắc thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, thành lập
chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến của ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chấp thuận cơ cấu tổ chức,
quản trị điều hành, kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ của chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
(ii) Đối với các văn bản bổ sung sau khi được chấp
thuận nguyên tắc:
- Trường hợp hết thời hạn nộp văn bản bổ sung theo
quy định tại Thông tư này mà không nhận được hoặc nhận được các văn bản hồ sơ
không đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trình Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị thông báo văn bản chấp thuận
nguyên tắc không còn giá trị.
- Trường hợp nhận được các văn bản bổ sung hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm thẩm định
và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký Quyết định cấp Giấy phép thành lập và
hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước
ngoài và văn bản xác nhận đăng ký điều lệ của ngân hàng thương mại nếu đủ điều
kiện và đảm bảo đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này hoặc có văn bản không
cấp Giấy phép (trong đó nêu rõ lý do).
b) Làm đầu mối tiếp nhận, thẩm định và trình Thống
đốc Ngân hàng nhà nước về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại
diện.
c) Chịu trách nhiệm về quản lý và lưu trữ hồ sơ cấp
Giấy phép sau khi đã cấp Giấy phép;
d) Thanh tra, giám sát việc thực hiện của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sau khi khai trương hoạt động theo
Đề án thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
đ) Thanh tra, giám sát việc thực hiện các quy định
về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện theo quy định tại Thông tư này.
e) Xử lý các vướng mắc trong quá trình triển khai
thực hiện Thông tư;
3. Vụ Pháp chế:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh
tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Pháp chế thẩm định hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Là đầu mối xử lý các vấn đề pháp lý trong quá
trình cấp Giấy phép.
4. Vụ Chính sách tiền tệ:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh
tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Chính sách tiền tệ thẩm định hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân
hàng;
b) Đánh giá về tác động của việc thành lập mới ngân
hàng liên quan đến chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước.
5. Vụ Hợp tác quốc tế:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh
tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Hợp tác quốc tế thẩm định hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Đánh giá những vấn đề phát sinh liên quan đến
các cam kết Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới và các thỏa thuận
song phương và đa phương khác.
6. Cục Công nghệ tin học:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh
tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Cục Công nghệ tin học ngân hàng
thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám
sát ngân hàng;
b) Đánh giá các vấn đề liên quan đến công nghệ
thông tin của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
7. Vụ Tài chính – Kế toán:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh
tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Tài chính – Kế toán thẩm định hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân
hàng;
b) Đánh giá các vấn đề liên quan đến năng lực tài
chính của các cổ đông theo quy định tại Thông tư này và các quy định có liên
quan của pháp luật hiện hành.
8. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi
ngân hàng đề nghị thành lập dự định đặt trụ chính:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh
tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố nơi ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị
thành lập dự định đặt trụ sở chính thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có
văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Làm đầu mối làm việc với chính quyền địa phương
nơi ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến đặt trụ sở
chính về việc thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
trên địa bàn (nếu có đề nghị);
c) Làm đầu mối trực tiếp kiểm tra, chỉ đạo, giám
sát ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện và đảm bảo
các điều kiện theo quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước trước khi
tiến hành khai trương hoạt động;
d) Đình chỉ ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài khai trương hoạt động trong trường hợp ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài không đáp ứng các điều kiện khai trương hoạt động;
đ) Báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về điều
kiện và tình hình tiến hành khai trương hoạt động của ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.
9. Sở Giao dịch:
a) Hướng dẫn ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện:
(i) Thực hiện việc nộp lệ phí cấp giấy phép;
(ii) Thủ tục mở tài khoản, chuyển vốn vào tài khoản
phong tỏa, và giải tỏa vốn.
b) Gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng bản
sao giấy tờ xác nhận việc đã nhận đủ lệ phí cấp Giấy phép, giấy tờ xác nhận
việc chuyển vốn vào tài khoản phong tỏa và việc giải tỏa vốn.
Chương 5.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 37. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02
năm 2012.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành,
các điều khoản, văn bản sau đây hết hiệu lực:
a) Mục III, V, VI Phần I, Mục I, V, VIII Phần II,
Mục IV, khoản 56, Mục VI Phần III, Mục I Phần IV, Phần V Thông tư số
03/2007/TT-NHNN ngày 05/6/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 22/2006/NĐ-CP ngày 28/02/2006 của Chính phủ về tổ chức và
hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh, ngân hàng
100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại
Việt Nam.
b) Điều 4, 5, 8, 9, 10, 24, 27, 32, 40, khoản 2
Điều 38, các nội dung liên quan đến chuẩn y việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ quy
định tại Điều 41, 42 Thông tư số 06/2010/TT-NHNN ngày 26/02/2010 của Ngân hàng
Nhà nước về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2009/NĐ-CP
ngày 16/7/2009 về tổ chức và hoạt động ngân hàng thương mại.
c) Thông tư số 09/2010/TT-NHNN ngày 26/3/2010 của
Ngân hàng Nhà nước về việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng
thương mại cổ phần.
d) Điều 1, khoản 1 Điều 4 Thông tư số
24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các Nghị quyết của
Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 38. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên, Trưởng Ban và các thành viên Ban kiểm soát, Tổng
giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, Trưởng văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC Trần Minh Tuấn |
PHỤ LỤC 01
MẪU GIẤY PHÉP
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
/GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT
ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số
/2011/TT-NHNN ngày tháng năm 2011 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt
động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng tại Việt Nam;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt
động ngân hàng thương mại cổ phần của các cổ đông sáng lập Ngân hàng thương mại
cổ phần … và hồ sơ kèm theo;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp
giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần … ngày … và đề
nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép thành lập Ngân hàng thương
mại cổ phần sau:
1. Tên ngân hàng:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Điều 2. Vốn điều lệ của Ngân hàng thương mại
cổ phần … là … đồng (bằng chữ: …).
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Ngân hàng
thương mại cổ phần … là… năm.
Điều 4. Nội dung hoạt động:
Các hoạt động … (liệt kê các hoạt động đề nghị
và được chấp thuận tương ứng theo quy định tại Mục 2 Chương V Luật các tổ chức
tín dụng);
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng
thương mại cổ phần… phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều 7. Giấy phép thành lập Ngân hàng thương
mại cổ phần… được lập thành năm (05) bản chính: một bản cấp cho Ngân hàng
thương mại cổ phần…; một bản để đăng ký kinh doanh; ba (03) bản lưu tại Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (một bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
một bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/thành phố…, một bản lưu tại
hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại cổ phần…).
Nơi nhận:
- Như Điều 7; - UBND Tỉnh/Thành phố …; - Bộ Công an; - Lưu VP, TTGSNH. |
THỐNG ĐỐC
|
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
/GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT
ĐỘNG NGÂN HÀNG 100% VỐN NƯỚC NGOÀI
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số
/2011/TT-NHNN ngày tháng năm 2011 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt
động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng tại Việt Nam;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt
động ngân hàng 100% vốn nước ngoài của các thành viên sáng lập (chủ sở hữu)
Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn … và hồ sơ kèm theo;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp
giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng trách nhiệm hữu hạn … ngày … và đề
nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép thành lập Ngân hàng 100%
vốn nước ngoài sau:
1. Tên ngân hàng:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Điều 2. Vốn điều lệ của Ngân hàng trách
nhiệm hữu hạn… là … đồng (bằng chữ: …).
Điều 3. Thời hạnn hoạt động của Ngân hàng
trách nhiệm hữu hạn… là… năm.
Điều 4. Nội dung hoạt động:
Các hoạt động … (liệt kê các hoạt động đề nghị
và được chấp thuận tương ứng theo quy định tại Mục 2 Chương V Luật các tổ chức
tín dụng);
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng
trách nhiệm hữu hạn… phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều 7. Giấy phép thành lập Ngân hàng trách
nhiệm hữu hạn… được lập thành năm (05) bản chính: một bản cấp cho Ngân hàng
trách nhiệm hữu hạn…; một bản để đăng ký kinh doanh; ba (03) bản lưu tại Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (một bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
một bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/thành phố…, một bản lưu tại
hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn…).
Nơi nhận:
- Như Điều 7; - UBND Tỉnh/Thành phố …; - Bộ Công an; - Lưu VP, TTGSNH. |
THỐNG ĐỐC
|
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
/GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT
ĐỘNG NGÂN HÀNG LIÊN DOANH
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số
/2011/TT-NHNN ngày tháng năm 2011 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt
động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng tại Việt Nam;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt
động ngân hàng liên doanh của các thành viên sáng lập Ngân hàng liên doanh… và
hồ sơ kèm theo;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp
giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh… ngày … và đề nghị của
Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép thành lập Ngân hàng liên
doanh sau:
1. Tên ngân hàng:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
Điều 2. Vốn điều lệ của Ngân hàng liên doanh
… là … đồng (bằng chữ: …).
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Ngân hàng
liên doanh… là… năm.
Điều 4. Nội dung hoạt động:
Các hoạt động … (liệt kê các hoạt động đề nghị
và được chấp thuận tương ứng theo quy định tại Mục 2 Chương V Luật các tổ chức
tín dụng);
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng
liên doanh… phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều 7. Giấy phép thành lập Ngân hàng liên
doanh… được lập thành năm (05) bản chính: một bản cấp cho Ngân hàng liên
doanh…; một bản để đăng ký kinh doanh; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (một bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một bản lưu
tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/thành phố…, một bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động Ngân hàng liên doanh…).
Nơi nhận:
- Như Điều 7; - UBND Tỉnh/Thành phố …; - Bộ Công an; - Lưu VP, TTGSNH. |
THỐNG ĐỐC
|
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
/GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số
/2011/TT-NHNN ngày tháng năm 2011 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt
động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng tại Việt Nam;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh
ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng… và hồ sơ kèm theo;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp
giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng … ngày … và đề
nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Ngân hàng …, quốc tịch …,
có trụ sở chính tại (tên thành phố, quốc gia) được thành lập chi nhánh tại
(tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương), Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam như
sau:
1. Tên chi nhánh:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
2. Địa chỉ trụ sở:
Điều 2. Vốn được cấp của Ngân hàng … - Chi
nhánh… là … đồng (bằng chữ: …).
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Ngân hàng ….
- Chi nhánh… là… năm.
Điều 4. Nội dung hoạt động:
Các hoạt động … (liệt kê các hoạt động đề nghị
và được chấp thuận tương ứng theo quy định tại Điều 123 Luật các tổ chức tín
dụng);
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng
… - Chi nhánh… phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều 7. Giấy phép thành lập Ngân hàng … -
Chi nhánh… được lập thành năm (05) bản chính: một bản cấp cho Ngân hàng …; một
bản để đăng ký kinh doanh; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một
bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một bản lưu tại Ngân hàng
Nhà nước Chi nhánh tỉnh/thành phố…, một bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành
lập Ngân hàng …. - Chi nhánh…).
Nơi nhận:
- Như Điều 7; - UBND Tỉnh/Thành phố …; - Bộ Công an; - Lưu VP, TTGSNH. |
THỐNG ĐỐC
|
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
/GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số
/2011/TT-NHNN ngày tháng năm 2011 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt
động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng tại Việt Nam;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng
đại diện của … (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có
hoạt động ngân hàng) và hồ sơ kèm theo;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng thẩm định hồ sơ cấp
giấy phép thành lập văn phòng đại diện … ngày … và đề nghị của Chánh Thanh tra,
giám sát ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép … (tên tổ chức tín dụng
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng), quốc tịch …, có
trụ sở chính tại (tên thành phố, quốc gia) được thành lập văn phòng đại diện
tại (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương), Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
như sau:
1. Tên văn phòng đại diện:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
2. Địa chỉ văn phòng đại diện:
Điều 2. Thời hạn hoạt động:
Điều 4. Nội dung hoạt động:
Các hoạt động … (liệt kê các hoạt động đề nghị
và được chấp thuận tương ứng theo quy định tại Điều 125 Luật các tổ chức tín
dụng);
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Văn phòng
đại diện… (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng) -…(tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) phải tuân thủ
pháp luật Việt Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày
ký.
Điều 7. Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện… (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng)- …(tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) được lập thành năm
(05) bản chính: một bản cấp cho … (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng); một bản để đăng ký hoạt động; ba (03) bản
lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, một bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh/thành phố…, một
bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện… (tên tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng) - …(tên tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương).
Nơi nhận:
- Như Điều 7; - UBND Tỉnh/Thành phố …; - Bộ Công an; - Lưu VP, TTGSNH. |
THỐNG ĐỐC
|
PHỤ LỤC 02a
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Kính gửi: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số /2011/TT-NHNN
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức,
hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng
đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng tại Việt Nam;
Căn cứ Biên bản cuộc họp cổ đông sáng lập, thành
viên sáng lập hoặc văn bản của chủ sở hữu là ngân hàng … (đối với ngân hàng
100% vốn nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) ngày … tháng
… năm … về việc thành lập Ngân hàng…;
Nay, các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập của
Ngân hàng … thay mặt các cổ đông (thành viên) góp vốn thành lập hoặc chủ sở hữu
là ngân hàng… đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép thành
lập và hoạt động Ngân hàng thương mại với các nội dung sau đây:
1. Tên của Ngân hàng:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
2. Tên tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở chính:
3. Nội dung hoạt động:
4. Thời gian hoạt động:
5. Vốn điều lệ: …đồng (bằng chữ…), trong đó tỷ lệ
góp vốn của các cổ đông (thành viên) sáng lập như sau:
STT
|
Tên tổ chức, cá
nhân
|
Số GP hoặc số đăng
ký kinh doanh hoặc số CMND, số hộ chiếu
|
Số điện thoại
|
Giá trị vốn góp
|
Tỷ lệ vốn góp
|
1
|
Công ty A
|
||||
2
|
Nguyễn Văn B
|
||||
3
|
6. Danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm
làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát
và Tổng giám đốc (Giám đốc) của ngân hàng thương mại (nêu rõ họ, tên và các
chức danh đề nghị chấp thuận của từng thành viên).
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Thực hiện đăng ký kinh doanh, đăng ký ngày khai
trương và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp
luật, của Ngân hàng Nhà nước và Điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng.
…, ngày… tháng… năm
...
Các cổ đông sáng
lập, thành viên sáng lập, chủ sở hữu Ngân hàng…
(Cổ đông sáng lập là cá nhân ký và ghi đầy đủ họ và tên, Cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, chủ sở hữu là tổ chức do người đại diện theo pháp luật ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên)
(Cổ đông sáng lập là cá nhân ký và ghi đầy đủ họ và tên, Cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, chủ sở hữu là tổ chức do người đại diện theo pháp luật ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên)
PHỤ LỤC 02b
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NƯỚC NGOÀI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số /2011/TT-NHNN
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức,
hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng
đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng tại Việt Nam;
Nay, Ngân hàng… đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước xem xét cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài với các nội
dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
2. Tên tỉnh, thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở chi
nhánh:
3. Nội dung hoạt động:
4. Thời gian hoạt động:
5. Vốn được cấp:
6. Danh sách dự kiến bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám
đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài (nêu rõ họ, tên).
7. Cơ cấu tổ chức, quản trị điều hành dự kiến của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Ngân hàng… xin cam kết:
- Về tính chính xác, trung thực của nội dung trong
đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Sau khi được cấp Giấy phép thành lập chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, chúng tôi sẽ thực hiện việc đăng ký kinh doanh, đăng ký
ngày khai trương và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp
luật, của Ngân hàng Nhà nước; nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…, ngày… tháng …
năm ...
Người đại diện
theo pháp luật của ngân hàng nước ngoài
ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên
ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên
PHỤ LỤC 02c
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI KHÁC CÓ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số /2011/TT-NHNN
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức,
hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng
đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng tại Việt Nam;
Nay, tổ chức tín dụng nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng (tên) đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép
thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng, tổ chức nước ngoài khác có
hoạt động ngân hàng (tên) với nội dung sau đây:
1. Tên của văn phòng đại diện:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
2. Địa điểm đặt trụ sở dự kiến của văn phòng đại
diện:
3. Nội dung hoạt động:
4. Thời gian hoạt động:
5. Danh sách dự kiến bổ nhiệm trưởng văn phòng đại
diện của văn phòng đại diện (nêu rõ họ, tên).
Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng (tên)… xin cam kết:
- Về tính chính xác, trung thực của nội dung trong
đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Sau khi được cấp Giấy phép, chúng tôi sẽ thực
hiện việc đăng ký kinh doanh, đăng ký ngày khai trương và công bố thông tin
theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp
luật, của Ngân hàng Nhà nước; nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…,
ngày…tháng…năm...
Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên
PHỤ LỤC 03
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH TỰ KHAI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
---------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Thông tin cá nhân
- Họ và tên
- Ngày tháng năm sinh
- Nơi sinh
|
Ảnh hộ
chiếu (4x6) |
- Quốc tịch (các quốc tịch hiện có)
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:
- Nơi ở hiện nay:
- Số chứng minh thư, nơi cấp, ngày cấp chứng minh
hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác
- Tên và địa chỉ pháp nhân mà mình đại diện (trường
hợp là người đại diện của pháp nhân).
2. Trình độ học vấn
Tên trường; tên thành phố, quốc gia nơi trường đặt
trụ sở chính; tên khóa học; thời gian học; tên bằng (liệt kê những bằng cấp,
chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh được
bầu, bổ nhiệm).
3. Quá trình công tác
- Quá trình công tác, nghề nghiệp và chức vụ đã qua
(từ năm 18 tuổi đến nay), làm gì, ở đâu, tóm tắt đặc điểm chính
- Chức vụ hiện nay đang nắm giữ tại ngân hàng và
các tổ chức khác.
- Đơn vị công tác; chức vụ; các trách nhiệm chính
(liệt kê các đơn vị công tác và chức danh nắm giữ tại các đơn vị này đảm bảo
tính liên tục về mặt thời gian).
- Khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
4. Phần vốn góp, cổ phần dự kiến sở hữu (trường hợp
cổ đông là cá nhân) hoặc dự kiến được ủy quyền, ủy thác đứng tên (trường hợp là
người đại diện của pháp nhân).
5. Mối quan hệ (nếu là cổ đông sáng lập, người dự
kiến được bầu, bổ nhiệm làm người quản lý, điều hành và một số chức danh khác
của ngân hàng thương mại):
Kê khai mối quan hệ với người có liên quan.
6. Tôi,…………………. xin cam kết những lời khai trên là
đúng sự thật. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào
không đúng với sự thật tại bản khai này.
Xác nhận của cấp có thẩm quyền của đơn vị công tác hoặc chính quyền nơi cư trú |
…, ngày … tháng
… năm….
Người khai (Ký và ghi rõ họ và tên) |
PHỤ LỤC 04
DANH SÁCH CÁC CỔ ĐÔNG GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG…
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG…
STT
|
Thông tin về tổ
chức, cá nhân
|
Số điện thoại
|
Giá trị vốn góp
|
Số cổ phần
|
Loại cổ phần
|
Tỷ lệ vốn góp
|
I. Cổ đông sáng lập:
|
||||||
Tổ chức
|
||||||
1
|
Công ty A
|
|||||
2
|
||||||
Cá nhân
|
||||||
3
|
Nguyễn Văn A
|
|||||
4
|
||||||
II. Cổ đông góp vốn khác
|
||||||
Tổ chức
|
||||||
5
|
Công ty B
|
|||||
6
|
||||||
Cá nhân
|
||||||
7
|
Nguyễn Văn B
|
|||||
8
|
Trưởng Ban trù
bị
(Ký và ghi rõ họ tên) |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Thông tin về tổ chức bao gồm:
a) Thông tin về tổ chức:
- Tên tổ chức:
- Địa điểm đặt trụ sở chính:
- Số Giấy phép thành lập hoặc đăng ký kinh doanh
hoặc văn bản tương đương:
b) Thông tin về người đại diện vốn góp
- Họ và tên:
- Địa chỉ thường trú:
- Quốc tịch:
- Số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu, hoặc chứng thực cá nhân;
2. Thông tin về cá nhân bao gồm:
- Họ và tên:
- Địa chỉ thường trú:
- Quốc tịch:
- Số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu, hoặc chứng thực cá nhân;
PHỤ LỤC 05a
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
---------------
…, ngày … tháng …
năm .......
ĐƠN MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Ban trù bị
thành lập Ngân hàng…
1. Cá nhân đề nghị mua cổ phần:
- Họ và tên: (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ
in hoa)
- Ngày tháng năm sinh
- Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy
tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp
- Nơi công tác và chức vụ hiện tại:
- Số điện thoại:
- Quốc tịch:
- Nơi ở hiện nay:
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:
2. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần đăng ký mua, loại cổ phần, giá
trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ.
- Thời gian nộp tiền:
3. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức
khác:
- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mà cá nhân
đang có vốn góp;
- Số vốn đã góp và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ
của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó.
4. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ ngân hàng và các quy
định của pháp luật có liên quan, tôi xin cam kết:
a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng
ký;
b) Không sử dụng vốn ủy thác, vốn vay của các tổ
chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp của nguồn vốn góp thành lập ngân hàng;
c) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ ngân hàng, các
quy định nội bộ của ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực,
chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có).
Người mua cổ
phần
(Ký và ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC 05b
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
---------------
…, ngày … tháng …
năm ....
ĐƠN MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Ban trù bị
thành lập Ngân hàng…
1. Tổ chức đề nghị mua cổ phần:
- Tên tổ chức (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng
chữ in hoa)
- Số Quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh
doanh, do… cấp ngày … tháng … năm ...
- Vốn điều lệ.
- Địa chỉ trụ sở chính
- Số điện thoại:…. Số Fax:…
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh
- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức
- Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy
tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp
- Quốc tịch
- Nơi ở hiện nay
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú
3. Người được cử làm đại diện ủy quyền của tổ chức
tại ngân hàng thương mại cổ phần:
- Họ và tên
- Ngày tháng năm sinh
- Nơi công tác và chức vụ hiện tại
- Mối liên hệ với tổ chức (trong trường hợp không
làm việc cho tổ chức đó)
- Số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy
tờ chứng thực cá nhân khác, ngày cấp, nơi cấp
- Quốc tịch
- Nơi ở hiện nay
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:
4. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần đăng ký mua, loại cổ phần, giá
trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ
- Thời gian nộp tiền:
5. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức
khác:
- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mà tổ chức
đang có vốn góp;
- Số vốn đã góp và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ
của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó;
6. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ ngân hàng và các quy
định của pháp luật có liên quan, chúng tôi xin cam kết:
a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng
ký;
b) Không sử dụng vốn ủy thác, vốn vay của các tổ
chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp của khoản tiền đã góp thành lập ngân hàng;
c) Tuân thủ các quy định tại Điều lệ ngân hàng, các
quy định nội bộ của ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực,
chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có).
Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
PHỤ LỤC 06
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN VÀ TÌNH HÌNH THAM GIA
GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
---------------
BẢNG KÊ KHAI
NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
STT
|
Người khai
(tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập ngân hàng) và “người có liên quan”
|
Mối quan hệ
với người khai
|
Đã tham gia
thành lập ngân hàng
|
Tỷ lệ vốn
góp/Vốn ĐL khi thành lập của ngân hàng TMCP…
|
|
Tên ngân hàng
|
Tỷ lệ sở hữu/vốn
ĐL của ngân hàng (%)
|
||||
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1.
|
Nguyễn Văn A
|
Người khai
|
|||
2.
|
Nguyễn Thị B
|
Vợ
|
|||
3.
|
Công ty X
|
Là công ty do ông
A là CTHĐQT, giám đốc…
|
|||
…
|
|||||
Tổng cộng
|
% (chi tiết từng
ngân hàng)
|
%
|
Tôi cam kết nội dung Bảng kê khai trên đây là đúng
sự thật, nếu có bất cứ sự không trung thực nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
Người khai (7)
(ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
THEO MẪU
1. Đối với phần kê khai tại (2): kê khai toàn bộ
mối quan hệ “người có liên quan”.
2. Đối với phần kê khai tại (3): Ghi rõ mối quan hệ
với người khai.
3. Đối với phần kê khai tại (4): Ghi rõ tên các
ngân hàng đã tham gia góp vốn.
4. Đối với phần kê khai tại (7): Nếu là pháp nhân,
người ký tên người khai là đại diện cho pháp nhân.
PHỤ LỤC 07
MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
LÀ CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
---------------
BẢNG KÊ KHAI TÀI
SẢN
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
- Họ và tên Người kê khai tài sản: ……………………
- Ngày tháng năm sinh: ………………………………………….
- Chứng minh nhân dân số: …………. Ngày cấp: …/…/… Nơi
cấp:
- Cơ quan/đơn vị công tác hoặc nơi làm việc:
……………………..
- Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………
- Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………..
TT
|
Loại tài sản
|
Thông tin mô
tả về tài sản
|
Nhà, công trình xây dựng
|
- Số lượng: ………..cái
1.1. Nhà thứ nhất:
+ Loại nhà:………..+ Diện tích đất: ……………m2
+ Diện tích đất xây dựng: ……m2
+ Diện tích sử dụng: …………m2
+ Địa chỉ:……………………………………
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chủ quyền
theo quy định của pháp luật)
+ Trị giá ngôi nhà và đất theo giá thị
trường:………………..
1.2. Nhà thứ hai:
+ Loại nhà:………..+ Diện tích đất: ……………m2
+ Diện tích đất xây dựng: ……m2
+ Diện tích sử dụng: …………m2
+ Địa chỉ:……………………………………
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chủ quyền
theo quy định của pháp luật)
+ Trị giá ngôi nhà và đất theo giá thị
trường:………………..
1.3. Nhà thứ …:
|
|
Quyền sử dụng đất
|
- Số lượng: ……thửa
2.1. Thửa thứ nhất:
+ Loại đất:………..
+ Diện tích:………..m2
+ Địa chỉ:………………
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
QSD đất theo quy định của pháp luật)
+ Trị giá thửa đất theo giá thị trường: ……..
2.2. Thửa thứ hai:
+ Loại đất:………..
+ Diện tích:………..m2
+ Địa chỉ:………………
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy chứng nhận
QSD đất theo quy định của pháp luật)
+ Trị giá thửa đất theo giá thị trường: ……..
2.3. Thửa thứ: …..;
|
|
Tài sản ở nước ngoài
|
- Động sản:
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan)
+ Tên: ………………………………
+ Số lượng: ……………
+ Trị giá theo giá thị trường: ………….
- Bất động sản: …………………………
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan)
+ Tên: …………………..
+ Địa chỉ: ……………….
+ Trị giá theo giá thị trường: ……………….
|
|
Tài khoản ở nước ngoài
|
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan)
- Ngân hàng mở tài khoản:……….
- Số dư tài khoản vào thời điểm kê khai:…….
|
|
Mô tô, ô tô, tàu, thuyền có giá trị từ 100 triệu
đồng trở lên
|
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy đăng ký của
cơ quan chức năng)
- Chủng loại, nhãn hiệu: …………
- Số lượng: ………………..
- Tổng giá trị theo giá thị trường: ………………
|
|
Kim khí quý, đá quý có giá trị từ 100 triệu đồng
trở lên
|
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan
nếu có)
- Tổng giá trị ước tính: ……………
|
|
Tiền, sổ tiết kiệm, cổ phiếu, trái phiếu, các
công cụ chuyển nhượng khác có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên
|
Tiền mặt:
Tổng giá trị:………………..
|
|
Tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng (tài
khoản, sổ tiết kiệm, sổ tín dụng…):
(Đính kèm bản sao có chứng thực của ngân hàng)
Tổng giá trị:………
Cổ phiếu:
(Đính kèm bản sao có chứng thực của công ty phát
hành hoặc công ty chứng khoán)
Tổng giá trị theo mệnh giá…………
Tổng giá trị theo giá thị trường (Sàn giao dịch,
OTC): ……….
|
||
Trái phiếu:
(Đính kèm bản sao có chứng thực của cơ quan phát
hành hoặc công ty chứng khoán)
Tổng giá trị theo mệnh giá…………
Tổng giá trị theo giá thị trường (Sàn giao dịch,
OTC):…………
|
||
Các công cụ chuyển nhượng khác:
Tổng giá trị theo mệnh giá…………
Tổng giá trị theo giá thị trường:………….
|
||
Tài sản khác có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên
|
(Đính kèm bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan)
- Tên:…
- Số lượng: …
- Tổng giá trị ước tính: ………….
|
Tôi cam kết Bản tự kê khai tài sản trên đây là
trung thực, đầy đủ. Nếu khai man, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
….., ngày …
tháng … năm …
NGƯỜI KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP (Ký, ghi rõ họ tên) |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
THEO MẪU
1. Đối với phần kê khai về nhà, công trình xây dựng
khác:
- Không phải kê khai nhà công vụ;
- Nhà, công trình xây dựng phải kê khai gồm: nhà ở,
nhà xưởng, nhà hàng, câu lạc bộ, các công trình xây dựng khác….
- Nhà, công trình xây dựng tiếp theo (nếu có) thì
kê khai như nhà, công trình xây dựng thứ nhất, thứ hai.
2. Đối với phần kê khai 5, 6, 7, 8:
Chỉ kê khai nếu tổng giá trị của mỗi loại tài sản
từ 100 triệu đồng trở lên. Ví dụ: có 3 xe máy, nếu tổng giá trị của 3 xe máy từ
100 triệu đồng trở lên thì phải kê khai, nếu tổng giá trị của 3 xe máy dưới 100
triệu đồng thì không phải kê khai.
3. Đối với tài sản chung theo phần:
Kê khai rõ được phần thuộc sở hữu của người kê
khai, giá trị ước tính của phần tài sản đó.
PHỤ LỤC 08
BẢNG XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG VỀ TÀI CHÍNH ĐỂ GÓP VỐN THÀNH LẬP
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI LÀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
---------------
BẢNG XÁC ĐỊNH KHẢ
NĂNG TÀI CHÍNH
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
Cách xác định khả năng về tài chính để góp vốn
thành lập ngân hàng thương mại đối với tổ chức không phải là tổ chức tín dụng
A- Công thức tính khả năng về tài chính để góp
vốn thành lập ngân hàng thương mại đối với cổ đông là tổ chức không phải là tổ
chức tín dụng:
1.1. Công thức tổng quát:
Khả năng về tài
chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại
|
= Vốn chủ sở hữu
|
-
|
Đầu tư dài hạn
được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu
|
1.2. Công thức cụ thể:
A = E – LI (1) và
LI = LA – LD (2)
Trong đó:
+ A: Khả năng về tài chính để góp vốn thành lập
ngân hàng thương mại của tổ chức
+ E: Vốn chủ sở hữu
+ LI: Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu
+ LD: Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn
+ LA: Tài sản dài hạn
* Nếu A >= Số vốn phải góp vào ngân hàng thương
mại theo cam kết của tổ chức thì tổ chức có khả năng về tài chính để góp vốn
thành lập ngân hàng thương mại.
* Nếu A < Số vốn phải góp vào ngân hàng thương
mại theo cam kết của tổ chức thì tổ chức không có đủ khả năng về tài chính để
góp vốn thành lập ngân hàng thương mại.
B- Ví dụ minh họa:
Theo Đề án, Công ty X sẽ góp 100 tỷ VND để thành
lập ngân hàng thương mại Y. Phân tích nguồn vốn để Công ty X góp thành lập ngân
hàng thương mại Y dựa trên bảng cân đối kế toán vào ngày 31/7/2007 như sau:
Đơn vị: tỷ VND
TT
|
Tài sản
|
TT
|
Nguồn vốn
|
||
.
|
Tài sản ngắn hạn
|
1.092,42
|
.
|
Nợ phải trả
|
664,88
|
.
|
Tiền và các khoản tương đương tiền
|
771,90
|
.
|
Nợ ngắn hạn
|
517,18
|
.
|
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
|
0
|
.
|
Nợ dài hạn
|
147,70
|
.
|
Các khoản phải thu ngắn hạn
|
377,87
|
|||
.
|
Hàng tồn kho
|
0,08
|
|||
.
|
Tài sản ngắn hạn khác
|
2,57
|
|||
I.
|
Tài sản dài hạn
|
1.530,90
|
I.
|
Vốn chủ sở hữu
|
1.958,44
|
.
|
Các khoản phải thu dài hạn
|
0
|
.
|
Vốn chủ sở hữu
|
1.900
|
.
|
Tài sản cố định
|
26,02
|
.
|
Nguồn kinh phí và quỹ khác
|
58,44
|
.
|
Bất động sản đầu tư
|
0
|
|||
.
|
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
|
1.504,78
|
|||
.
|
Tài sản dài hạn khác
|
0,10
|
|||
Cộng
|
2.623,32
|
Cộng
|
2.623,32
|
Vận dụng công thức (1) và (2) để xác định khả năng
về tài chính của Công ty X để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại Y, ta có:
Đầu tư dài hạn
được tài trợ bởi Vốn chủ sở hữu (LI)
|
Vốn chủ sở hữu
(E)
|
||
Tài sản dài hạn (LA)
|
1.530,90 tỷ VND
|
Vốn chủ sở hữu
|
1.900 tỷ VND
|
Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn
(LD)*
|
147,70 tỷ VND
|
||
LI = LA-LD
|
1.383,2 tỷ VND
|
E
|
1.900 tỷ VND
|
A = E-LI
|
516,8 tỷ VND
|
So sánh A (516,8 tỷ VND) với Số vốn phải góp vào
ngân hàng thương mại Y theo cam kết của Công ty X (100 tỷ VND) có thể thấy Công
ty X có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại Y
(516,8 tỷ VND > 100 tỷ VND).
Chú ý:
* Nếu trong Thuyết minh báo cáo tài chính của tổ
chức chưa thuyết minh rõ về khoản mục Phần Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản
dài hạn (tài sản cố định, đầu tư tài chính dài hạn,…) thì cần yêu cầu tổ chức
có văn bản thuyết minh rõ về khoản mục này.