Nghị định 30/2000/NĐ-CP bãi bỏ một số giấy phép và chuyển một số giấy phép thành điều kiện kinh doanh
CHÍNH PHỦ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 30/2000/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2000
|
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 30/2000/NĐ-CP NGÀY 11 THÁNG 8 NĂM
2000 VỀ VIỆC BÃI BỎ MỘT SỐ GIẤY PHÉP VÀ CHUYỂN MỘT SỐ GIẤY PHÉP THÀNH ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 13/1999/QH10 ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 13/1999/QH10 ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều
1.
1. Bãi
bỏ các loại giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, giấy
phép hành nghề, chứng chỉ hành nghề và giấy phép dưới các hình thức khác (sau
đây gọi chung là giấy phép) được xác định trong Danh mục I (các giấy phép được
bãi bỏ) thuộc Danh mục các giấy phép được bãi bỏ, các giấy phép chuyển thành
điều kiện kinh doanh ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bãi
bỏ các giấy phép được xác định trong Danh mục II (các giấy phép chuyển thành
điều kiện kinh doanh) thuộc Danh mục các giấy phép được bãi bỏ, các giấy phép
chuyển thành điều kiện kinh doanh ban hành kèm theo Nghị định này. Chuyển việc
cấp các giấy phép đó thành quy định điều kiện kinh doanh không cần giấy phép.
Điều
2.
1. Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm hoàn thành các
việc sau đây trước ngày 01 tháng 10 năm 2000:
a) Tập
hợp và công bố danh mục các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện do luật, pháp
lệnh hoặc nghị định quy định trong các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà
nước; công bố các điều kiện kinh doanh tương ứng đối với các ngành, nghề đó;
b) Công
bố danh mục các giấy phép tiếp tục duy trì do luật, pháp lệnh hoặc nghị định
quy định trong các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước; công bố các quy
định về thủ tục, điều kiện, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép và thời hạn
hiệu lực đối với từng loại giấy phép.
2.
Trường hợp cần thiết, các bộ, cơ quan kiến nghị sửa đổi, bổ sung luật, pháp
lệnh, nghị định có liên quan để phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp.
Điều
3. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày, kể từ ngày ban
hành.
Điều
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Phan Văn Khải
(Đã ký)
|
DANH MỤC
CÁC GIẤY PHÉP ĐƯỢC BÃI BỎ, CÁC GIẤY PHÉP CHUYỂN THÀNH ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 30/2000/NĐ-CP ngày 11 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 30/2000/NĐ-CP ngày 11 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ)
DANH
MỤC 1. CÁC GIẤY PHÉP ĐƯỢC BÃI BỎ
I.
NGÀNH ĐỊA CHÍNH - NHÀ ĐẤT
1. Giấy
phép cho người nước ngoài thuê nhà quy định tại Nghị định số 56/CP ngày 18
tháng 9 năm 1995 của Chính phủ Ban hành Quy chế cho người nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam.
II.
NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
2. Giấy
phép hành nghề giao thông vận tải cấp cho hợp tác xã quy định tại Thông tư số
323/TT-GTVT ngày 03 tháng 10 năm 1997 của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 45/CP ngày 29 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ ban hành
Điều lệ mẫu hợp tác xã giao thông vận tải.
III.
NGÀNH HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
3. Giấy
đăng ký văn phòng bán vé của Hãng Hàng không Việt Nam quy định tại Quy định
913/CAAV ngày 10 tháng 5 năm 1994 của Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam về quản
lý hoạt động bán chứng từ vận chuyển hàng không tại Việt Nam.
IV.
NGÀNH KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
4. Giấy
chứng nhận tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp quy định tại Nghị định
số 63/CP ngày 24 tháng 10 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết về sở hữu
công nghiệp.
V.
NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
5. Giấy
phép xuất khẩu thức ăn gia súc quy định tại Nghị định số 15/CP ngày 19 tháng 3
năm 1996 của Chính phủ về việc quản lý thức ăn chăn nuôi.
6. Giấy
chứng nhận đăng ký sản phẩm thức ăn gia súc sản xuất quy định tại Nghị định số
86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm
quản lý nhà nước về chất lượng hàng hoá.
7. Giấy
phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi (đối với loại thông thường) quy định tại Nghị
định số 15/CP ngày 19 tháng 3 năm 1996 của Chính phủ về việc quản lý thức ăn
chăn nuôi.
8. Giấy
hành nghề sản xuất và kinh doanh thức ăn chăn nuôi gia súc quy định tại Nghị
định số 15/CP ngày 19 tháng 3 năm 1996 của Chính phủ về việc quản lý thức ăn
chăn nuôi.
9. Giấy
phép xuất khẩu giống cây trồng đối với loại thông thường quy định tại
Nghị định số 07/CP ngày 05 tháng 02 năm 1996 của Chính phủ về quản lý giống cây
trồng.
10. Giấy
chứng nhận đăng ký chất lượng để phục vụ cho quảng cáo quy định tại Nghị định
số 15/CP ngày 19 tháng 3 năm 1996 của Chính phủ về việc quản lý thức ăn chăn
nuôi.
11. Giấy
chứng nhận đạt tiêu chuẩn theo hợp đồng đối với việc bán hàng rời quy định
tại Nghị định số 15/CP ngày 19 tháng 3 năm 1996 của Chính phủ về việc quản lý
thức ăn chăn nuôi.
12. Giấy
chứng nhận hành nghề dịch vụ thú y cấp cho tổ chức quy định tại Nghị định số
93/CP ngày 27 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh
Thú y.
13. Giấy
chứng nhận hành nghề về bảo vệ thực vật quy định tại Nghị định số 92/CP ngày 27
tháng 11 năm 1993 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm
dịch thực vật.
VI.
NGÀNH TÀI CHÍNH
14. Giấy
phép hành nghề kiểm toán quy định tại Thông tư số 04/1999/TT-BTC ngày 12 tháng
01 năm 1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký hành nghề kiểm toán trong các tổ
chức kiểm toán độc lập.
VII.
NGÀNH THỦY SẢN
15. Giấy
phép sản xuất thức ăn thủy sản quy định tại Nghị định số 15/CP ngày 19 tháng 3
năm 1996 của Chính phủ về việc quản lý thức ăn chăn nuôi.
16. Giấy
phép kinh doanh thức ăn thủy sản quy định tại Nghị định số 15/CP ngày 19 tháng
3 năm 1996 của Chính phủ về việc quản lý thức ăn chăn nuôi.
17. Giấy
phép nhập khẩu thức ăn cho động vật thủy sản (đối với loại thức ăn thông
thường) quy định tại Nghị định số 15/CP ngày 19 tháng 3 năm 1996 của Chính phủ
về việc quản lý thức ăn chăn nuôi.
18. Giấy
phép xuất khẩu thuốc thú y thủy sản, thuốc bán thành phẩm quy định tại Nghị
định số 93/CP ngày 27 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành
Pháp lệnh Thú y.
19. Giấy
phép nhập khẩu thuốc thú y thủy sản, thuốc bán thành phẩm (đối với loại thông
thường) quy định tại Nghị định số 93/CP ngày 27 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ
về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Thú y.
20. Giấy
phép xuất nhập khẩu giống và động vật thủy sản sống (đối với loại thông thường)
quy định tại Nghị định số 14/CP ngày 19 tháng 3năm 1996 của Chính phủ về việc
quản lý giống vật nuôi.
21. Giấy
phép di chuyển lực lượng khai thác (nơi đến) quy định tại Quyết định số 682
/QĐ-TS ngày 11 tháng 9 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về Giấy phép di
chuyển ngư trường.
22. Giấy
chứng nhận đăng ký tạm thời cho tàu cá quy định tại Quyết định số 413/QĐ-BVNL
ngày 01 tháng 4 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc ban hành thể lệ đăng
ký tàu cá, thuyền viên.
VIII.
NGÀNH VĂN HOÁ - THÔNG TIN
23. Giấy
phép chiếu phim, băng đĩa hình quy định tại Nghị định số 87/CP ngày 12 tháng 12
năm 1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý các hoạt động văn hoá và dịch vụ
văn hoá, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng.
24. Giấy
phép mở cửa hàng băng đĩa nhạc quy định tại Nghị định số 87/CP ngày 12 tháng 12
năm 1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý các hoạt động văn hoá và dịch vụ
văn hoá, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng.
25. Giấy
phép hành nghề in lưới (in lụa thủ công) quy định tại Nghị định số 79/CP ngày
06 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Xuất bản.
26. Giấy
phép phát hành sách báo đối với cơ sở bán lẻ và đại lý bán lẻ sách báo quy định
tại Nghị định số 79/CP ngày 06 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật Xuất bản.
IX.
NGÀNH DU LỊCH
27. Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ du lịch.
DANH
MỤC 2. CÁC GIẤY PHÉP CHUYỂN THÀNH ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
I.
NGÀNH CÔNG AN
1. Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn về phòng cháy chữa cháy (trừ một số ít ngành,
nghề có yêu cầu đặc biệt về phòng cháy, chữa cháy như: kinh doanh khí đốt, chất
lỏng dễ cháy, khách sạn, văn phòng cho thuê, chợ, trung tâm thương mại cao trên
10 tầng thì phải được cơ quan phòng cháy chữa cháy có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận trước khi bắt đầu hoạt động) quy định tại Nghị định số 17/CP ngày 23 tháng
12 năm 1992 của Chính phủ về việc quản lý các nghề kinh doanh đặc biệt.
II.
NGÀNH CÔNG NGHIỆP
2. Giấy
phép hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại Nghị định số 68/CP ngày 01 tháng
11 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản.
III.
NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
3. Giấy
phép hành nghề vận tải biển cấp cho hợp tác xã quy định tại Thông tư số 323/TT-
GTVT ngày 03 tháng 10 năm 1997 của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 45/CP ngày 29 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ ban hành Điều lệ
mẫu hợp tác xã giao thông vận tải.
4. Giấy
phép hành nghề thiết kế phương tiện thủy nội địa quy định tại Nghị định số
40/CP ngày 05 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ về bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông đường thủy nội địa.
IV.
NGÀNH HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
5. Chứng
chỉ đủ điều kiện bán chứng từ vận chuyển hàng không (vé hành khách và vận đơn
hàng không) quy định tại Quy định 913/CAAV ngày 10 tháng 5 năm 1994 của Cục
Hàng không dân dụng Việt Nam về quản lý hoạt động bán chứng từ vận chuyển hàng
không tại Việt Nam.
V.
NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
6. Giấy
phép kinh doanh giống cây trồng quy định tại Nghị định số 07/CP ngày 05 tháng
02 năm 1996 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng.
7. Giấy
phép khảo nghiệm giống quy định tại Nghị định số 07/CP ngày 05 tháng 02 năm
1996 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng.
8. Giấy
phép sản xuất thử giống mới quy định tại Nghị định số 07/CP ngày 05 tháng 02
năm 1996 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng.
9. Giấy
phép sản xuất thử đối với giống chưa được công nhận quy định tại Nghị định số
07/CP ngày 05 tháng 02 năm 1996 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng.
10. Giấy
phép sản xuất giống cây trồng quy định tại Nghị định số 07/CP ngày 05 tháng 02
năm 1996 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng.
11. Giấy
công nhận đủ điều kiện sản xuất giống cây trồng quy định tại Nghị định số 07/CP
ngày 05 tháng 02 năm 1996 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng.
12. Giấy
cho phép sản xuất thử thức ăn mới cho gia súc quy định tại Nghị định số 15/CP
ngày 19 tháng 3 năm 1996 của Chính phủ về việc quản lý thức ăn chăn nuôi.
13. Giấy
phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi quy định tại Nghị định số 15/CP ngày 19 tháng
3 năm 1996 của Chính phủ về việc quản lý thức ăn chăn nuôi.
14. Giấy
phép sản xuất giống vật nuôi quy định tại Nghị định số 14/CP ngày 19 tháng 3
năm 1996 của Chính phủ về quản lý giống vật nuôi.
15. Giấy
chứng nhận đủ điều kiện giết mổ gia súc, gia cầm quy định tại Nghị định số
93/CP ngày 27 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh
Thú y.
16. Giấy
phép hành nghề về thuốc bảo vệ thực vật quy định tại Nghị định số 92/CP ngày 27
tháng 11 năm 1993 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm
dịch thực vật.
17. Giấy
phép kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật quy định tại Nghị định số 92/CP ngày 27
tháng 11 năm 1993 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm
dịch thực vật.
18. Giấy
phép sản xuất thuốc bảo vệ thực vật quy định tại Nghị định số 92/CP ngày 27
tháng 11 năm 1993 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm
dịch thực vật.
19. Giấy
phép gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật quy định tại Nghị định
số 92/CP ngày 27 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp
lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
VI.
NGÀNH THỦY SẢN
20. Giấy
phép sản xuất thử nghiệm thức ăn cho động vật thủy sản loại mới quy định tại
Nghị định số 15/CP ngày 19 tháng 3 năm 1996 của Chính phủ về việc quản lý thức
ăn chăn nuôi.
21. Giấy
phép sản xuất thử nghiệm giống thủy sản nội địa mới quy định tại Nghị định số
14/CP ngày 19 tháng 3 năm 1996 của Chính phủ về quản lý giống vật nuôi.
22. Giấy
chứng nhận đăng ký sản xuất và kinh doanh giống thủy sản quy định tại Quyết
định số 166- TS/QĐ ngày 12 tháng 6 năm 1991 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc
ban hành Quy chế về quản lý giống nuôi trồng thủy sản.
23. Giấy
phép sản xuất thử nghiệm thuốc thú y thủy sản loại mới quy định tại Nghị định
số 93/CP ngày 27 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp
lệnh Thú y.
24. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh thuốc thú y thủy sản đối với cửa hàng, đại lý quy
định tại Nghị định số 93/CP ngày 27 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ về hướng
dẫn thi hành Pháp lệnh Thú y.
25. Giấy
chứng nhận đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm quy định tại Nghị định số
86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm
quản lý nhà nước về chất lượng hàng hoá.
VII.
NGÀNH VĂN HOÁ - THÔNG TIN
26. Giấy
phép thành lập cơ sở chiếu phim, băng đĩa hình quy định tại Nghị định số 87/CP
ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý các hoạt động văn
hoá và dịch vụ văn hoá, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng.
27. Giấy
đăng ký tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp quy định tại Nghị định số
87/CP ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý các hoạt
động văn hoá và dịch vụ văn hoá, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm
trọng.
28. Giấy
đăng ký biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp quy định tại Nghị định số 87/CP ngày
12 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý các hoạt động văn hoá
và dịch vụ văn hoá, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng.
29. Giấy
phép nhân bản băng, đĩa nhạc quy định tại Nghị định số 87/CP ngày 12 tháng 12
năm 1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý các hoạt động văn hoá và dịch vụ
văn hoá, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng.
30. Giấy
phép phát hành xuất bản phẩm quy định tại Nghị định số 79/CP ngày 06 tháng 11
năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Xuất bản.
31. Giấy
phép hoạt động dịch vụ bản quyền tác giả quy định tại Nghị định số 76/CP ngày
29 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định về quyền
tác giả trong Bộ luật Dân sự.
VIII.
NGÀNH Y TẾ
32. Giấy
chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề xoa bóp quy định tại Thông tư
số 19/TT-BYT ngày 21 tháng 12 năm 1995 của Bộ Y tế Hướng dẫn quản lý dịch vụ
xoa bóp.
33. Giấy
chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện sản xuất muối ăn quy định tại Nghị định
số 19/1999/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng
muối iốt cho người ăn.
IX.
NGÀNH XÂY DỰNG
34. Giấy
đăng ký hoạt động xây dựng quy định tại Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08
tháng 7 năm 1999 về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng.
Ý KIẾN