Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BTC-NHNN hướng dẫn về việc trao đổi, cung cấp thông tin giữa cơ quan quản lý thuế và các tổ chức tín dụng
BỘ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 102/2010/TTLT-BTC-NHNN
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2010
|
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN VỀ VIỆC TRAO ĐỔI, CUNG CẤP THÔNG TIN GIỮA CƠ
QUAN QUẢN LÝ THUẾ VÀ CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Căn
cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 06/1997/QH10 ngày 12/12/1997; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11
ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 07/1997/QH10 ngày 12/12/1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/6/2004;
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16/03/2007 của Chính phủ quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/08/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước;
Liên Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về trao đổi, cung cấp thông tin giữa cơ quan quản lý thuế (cơ quan Thuế, cơ quan Hải quan) và các tổ chức tín dụng như sau:
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 07/1997/QH10 ngày 12/12/1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15/6/2004;
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16/03/2007 của Chính phủ quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/08/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước;
Liên Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về trao đổi, cung cấp thông tin giữa cơ quan quản lý thuế (cơ quan Thuế, cơ quan Hải quan) và các tổ chức tín dụng như sau:
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
Thông tư
liên tịch này hướng dẫn việc phối hợp trao đổi, cung cấp thông tin giữa cơ quan
quản lý thuế và các tổ chức tín dụng, bao gồm:
1. Thông
tin phục vụ cho việc xác định nghĩa vụ thuế trong lĩnh vực hải quan và thuế của
cơ quan quản lý thuế.
2. Thông
tin liên quan đến người nộp thuế phục vụ cho hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín
dụng, ngân hàng của các tổ chức tín dụng.
Điều
2. Nguyên tắc trao đổi, cung cấp, quản lý và sử dụng thông tin
Việc
thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến người nộp thuế cho
mỗi ngành trên cơ sở thực hiện pháp luật về thuế phải đầy đủ, kịp thời, chính
xác, thông qua đơn vị đầu mối được quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch này;
đồng thời phải bảo đảm đúng quy định của Pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước, Pháp
lệnh lưu trữ quốc gia, Danh mục bí mật Nhà nước và quy định của từng ngành.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều
3. Nội dung thông tin cần trao đổi, cung cấp
1. Thông
tin do cơ quan quản lý thuế cung cấp
a) Thông
tin định danh về người nộp thuế: tên, địa chỉ, mã số thuế, lĩnh vực/ngành nghề
kinh doanh…;
b) Thông
tin về tình trạng hoạt động của người nộp thuế (người nộp thuế đang hoạt động
và đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế, người nộp thuế đang hoạt động
nhưng chưa đủ điều kiện/ thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế, người nộp
thuế chuyển sang tỉnh khác, người nộp thuế ngừng hoạt động và đã đóng mã số
thuế, người nộp thuế ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục đóng mã số
thuế, người nộp thuế tạm nghỉ kinh doanh có thời hạn);
c) Danh
sách người nộp thuế vi phạm pháp luật về thuế trong các trường hợp sau:
- Danh
sách người nộp thuế trốn thuế; gian lận thuế; mua bán hoá đơn bất hợp pháp; vi
phạm pháp luật về thuế rồi bỏ trốn khỏi trụ sở kinh doanh; có hành vi thông
đồng, trốn thuế; không nộp tiền thuế đúng thời hạn sau khi cơ quan quản lý thuế
đã áp dụng các biện pháp xử phạt, cưỡng chế thu nợ thuế và các yêu cầu khác của
cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật;
- Danh
sách người nộp thuế có hành vi vi phạm pháp luật thuế làm ảnh hưởng đến quyền
lợi và nghĩa vụ nộp thuế của tổ chức, cá nhân khác.
2. Thông
tin do các tổ chức tín dụng cung cấp
a) Hồ
sơ, thông tin giao dịch qua tài khoản ngân hàng của người nộp thuế (là tổ chức,
cá nhân đang bị cơ quan quản lý thuế nghi ngờ vi phạm pháp luật trong lĩnh vực
hải quan hoặc đang bị cơ quan quản lý thuế kiểm tra, thanh tra); thông tin về
số tiền bảo lãnh cho người nộp thuế của tổ chức tín dụng;
b) Hồ
sơ, chứng từ, số tài khoản thanh toán, bản sao sổ kế toán chi tiết tài khoản
thanh toán, bản sao bộ chứng từ thanh toán quốc tế, bộ chứng từ thanh toán nội
địa, thanh toán biên mậu qua tổ chức tín dụng của người nộp thuế;
c) Các
thông tin khác phục vụ cho hoạt động thu thập xử lý thông tin, kiểm tra, thanh
tra thuế của cơ quan quản lý thuế:
- Thông
tin thuộc hồ sơ vay nợ của người nộp thuế;
- Thông
tin thuộc hồ sơ thanh toán hàng xuất khẩu, nhập khẩu của người nộp thuế;
- Thông
tin thuộc hồ sơ thanh toán dịch vụ nước ngoài và chuyển giao công nghệ của
người nộp thuế;
- Thông
tin về tình trạng nợ;
- Thông
tin về người nộp thuế vi phạm các quy định hợp đồng, thỏa thuận đã ký kết với
tổ chức tín dụng.
Điều
4. Thẩm quyền cung cấp và đề nghị cung cấp thông tin
1. Thẩm
quyền cung cấp và đề nghị cơ quan quản lý thuế cung cấp thông tin:
Tổng
giám đốc (Phó tổng giám đốc) tổ chức tín dụng; Giám đốc (Phó giám đốc) Sở giao
dịch và chi nhánh tổ chức tín dụng; Trưởng phòng giao dịch (Phó trưởng phòng
giao dịch) tổ chức tín dụng.
2. Thẩm
quyền cung cấp và đề nghị các tổ chức tín dụng cung cấp thông tin:
Tổng cục
trưởng (Phó tổng cục trưởng) Tổng cục Hải quan; Cục trưởng (Phó cục trưởng) Cục
Điều tra chống buôn lậu, Cục Kiểm tra sau thông quan Tổng cục Hải quan; Cục
trưởng (Phó cục trưởng), Chi cục trưởng (Phó chi cục trưởng) thuộc Cục Hải quan
tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Tổng cục
trưởng (Phó Tổng cục trưởng) Tổng cục Thuế; Chánh thanh tra (Phó Chánh thanh
tra) Tổng cục Thuế; Cục trưởng (Phó cục trưởng) Cục Thuế tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; Chi cục trưởng (Phó chi cục trưởng) Chi cục Thuế các quận,
huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh.
Điều
5. Thủ tục, phương thức và thời hạn trao đổi, cung cấp thông tin
1. Thủ
tục trao đổi, cung cấp thông tin:
a) Yêu
cầu cung cấp thông tin, tài liệu được thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc
gián tiếp bằng văn bản:
- Trường
hợp bên gửi yêu cầu cung cấp thông tin bằng hình thức trực tiếp, người đi nhận
thông tin phải xuất trình các tài liệu liên quan cần thiết cho cơ quan cung cấp
thông tin (văn bản về việc yêu cầu cung cấp thông tin, giấy chứng minh nhân
dân, Phiếu đề nghị cung cấp thông tin theo mẫu đính kèm Thông tư liên tịch này);
- Trường
hợp bên gửi yêu cầu có yêu cầu cung cấp thông tin gián tiếp bằng văn bản (công
văn) thì trong văn bản yêu cầu phải ghi rõ tên nội dung thông tin đề nghị cung
cấp, thời điểm cung cấp, địa điểm cung cấp, hình thức văn bản (bản chính, bản
sao, bản photocopy, bản in từ máy tính, file mềm nếu thông tin của bên được yêu
cầu cung cấp lưu trữ bằng điện tử...).
b) Khi
nhận được yêu cầu cung cấp thông tin, bên nhận yêu cầu cung cấp thông tin căn
cứ vào nội dung yêu cầu, hình thức văn bản, thời hạn cung cấp và quy chế trao đổi,
cung cấp thông tin của bên mình trên cơ sở phù hợp với quy định của văn bản
pháp luật có liên quan, tổ chức thu thập thông tin để cung cấp cho bên yêu cầu
cung cấp thông tin.
2.
Phương thức cung cấp thông tin:
a)
Trường hợp cung cấp trực tiếp: đại diện bên yêu cầu cung cấp thông tin và đại
diện cung cấp thông tin tổ chức giao nhận trực tiếp văn bản cung cấp thông tin
và các tài liệu kèm theo (nếu có).
b)
Trường hợp cung cấp gián tiếp: giao nhận thông qua các tổ chức cung ứng dịch vụ
bưu chính.
c) Trường
hợp cung cấp thông tin điện tử: thực hiện theo khoản 4 Điều này.
d) Việc
cung cấp thông tin trực tiếp phải lập thành biên bản giao nhận cung cấp thông
tin, có chữ ký của đại diện cơ quan cung cấp thông tin và người thực hiện tiếp
nhận thông tin. Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản làm cơ sở
xác nhận thông tin đã được cung cấp.
3. Thời
hạn trao đổi, cung cấp thông tin:
a)
Trường hợp thời hạn cung cấp thông tin được quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành (Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006, Nghị
định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm
pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế…) thì thực
hiện theo thời hạn quy định tại văn bản đó.
b)
Trường hợp thời hạn cung cấp thông tin chưa quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật hiện hành thì thực hiện theo đúng thời hạn ghi trong văn bản yêu cầu
hoặc chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
c)
Trường hợp không thể đáp ứng được yêu cầu cung cấp thông tin: Bên nhận yêu cầu
phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do cho bên yêu cầu trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
4. Trao
đổi, cung cấp thông tin qua hệ thống công nghệ thông tin:
Đối với
những thông tin được đề nghị cung cấp đang lưu trữ trên hệ thống mạng tin học
của bên cung cấp thông tin thì hai bên thỏa thuận việc trao đổi thông tin qua
hệ thống mạng tin học hoặc phương tiện lưu trữ điện tử. Việc truyền, nhận dữ
liệu qua hệ thống mạng tin học phải phù hợp với điều kiện kỹ thuật của hai bên
và tuân thủ các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Khi có
đủ điều kiện thì các bên tiến hành thống nhất phương án kỹ thuật kết nối trao
đổi thông tin, đảm bảo mô hình trao đổi thông tin, hạ tầng truyền thông và an
toàn bảo mật theo đúng quy định của pháp luật.
Điều
6. Trách nhiệm của các bên
1. Trách
nhiệm của bên cung cấp thông tin:
a) Cung
cấp thông tin theo quy định tại Điều 5 Thông tư liên tịch này;
b) Chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin;
c) Lưu
trữ hồ sơ liên quan đến việc cung cấp thông tin, bao gồm: văn bản yêu cầu cung
cấp thông tin, biên bản đối chiếu, xác nhận thông tin, biên bản giao nhận cung
cấp thông tin, văn bản tài liệu liên quan khác đến việc cung cấp thông tin;
d) Bảo
mật việc cung cấp thông tin và nội dung cung cấp thông tin để ngăn chặn các
hành vi ứng phó của tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Trách
nhiệm của bên đề nghị cung cấp thông tin:
a) Chỉ
sử dụng thông tin, tài liệu theo đúng mục đích, trường hợp sử dụng thông tin,
tài liệu không đúng mục đích thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật;
b) Lưu
trữ hồ sơ liên quan đến việc cung cấp thông tin, bao gồm: văn bản đề nghị cung
cấp thông tin, biên bản giao nhận cung cấp thông tin; các chứng từ, tài liệu
được cung cấp; văn bản tài liệu liên quan khác đến việc cung cấp thông tin;
c) Thực
hiện bảo mật những thông tin thuộc danh mục bí mật của Nhà nước của cơ quan
thuế và tổ chức tín dụng theo quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch này.
Điều
7. Đầu mối trao đổi, cung cấp thông tin
1. Đối
với cơ quan quản lý thuế:
a) Cục
Điều tra chống buôn lậu, Cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Tổng cục Hải quan;
Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Tổng
cục Thuế (Thanh tra thuế), Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Chi cục Thuế các quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh.
2. Đối
với các tổ chức tín dụng:
Hội sở
chính, sở giao dịch, chi nhánh và phòng giao dịch của các tổ chức tín dụng.
Điều
8. Quyền hạn của các bên
Cơ quan
quản lý thuế và các tổ chức tín dụng có quyền đề nghị cung cấp thông tin theo
các quy định tại Thông tư liên tịch này và có quyền từ chối cung cấp thông tin
ngoài phạm vi quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch này.
Điều
9. Chi phí phục vụ trao đổi, cung cấp thông tin
1. Bên
đề nghị cung cấp thông tin không phải trả phí cho bên cung cấp thông tin
đối với việc trao đổi, cung cấp thông tin quy định tại Điều 3 của Thông
tư liên tịch này.
2. Các
chi phí phát sinh trong quá trình trao đổi, cung cấp thông tin:
a) Đối
với cơ quan quản lý thuế: được bố trí trong kinh phí hoạt động của cơ quan quản
lý thuế;
b) Đối
với các tổ chức tín dụng: được hạch toán vào chi phí hoạt động của các tổ chức
tín dụng.
Chương
III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều
10. Thông tư liên tịch này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
Điều
11. Thông tư liên tịch này thay thế Thông tư liên tịch số
01/2006/TTLT-BTC-NHNN ngày 04 tháng 01 năm 2006 hướng dẫn trao đổi, cung cấp
thông tin giữa cơ quan thuế với ngân hàng và tổ chức tín dụng.
Điều
12. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản
ánh kịp thời về Bộ Tài chính (qua Tổng cục Hải quan, Tổng cục Thuế) và Ngân
hàng Nhà nước để nghiên cứu, giải quyết theo thẩm quyền. Bộ Tài chính có trách
nhiệm chủ trì theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Thông tư liên tịch này./.
KT. THỐNG ĐỐC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC PHÓ THỐNG ĐỐC Nguyễn Toàn Thắng |
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
MẪU PHIẾU ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP THÔNG TIN
|
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 102 /2010/TTLT-BTC-NHNN ngày 14 /07/2010 giữa Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước)
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- |
Số:
/PĐN-…
V/v
|
……, ngày tháng
năm
|
Kính gửi: ......................................................................................
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP THÔNG TIN
- Cơ
quan, đơn vị đề nghị cung cấp thông tin: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . .
. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Họ
tên, chức vụ cán bộ tiếp nhận thông tin: . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . .
. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số
CMTND, ngày cấp, nơi cấp của cán bộ tiếp nhận thông tin:………
. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Nội
dung thông tin cần cung cấp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Mục
đích sử dụng:. . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Hình
thức cung cấp: .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Thời
gian cung cấp: .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
Nơi
nhận:
Như trên; Lưu .... |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên) |
(Ghi
chú: Phiếu đề nghị cung cấp thông tin này thay cho Giấy giới thiệu)