Khu vực tuyển sinh
Thí sinh đăng ký xét tuyển (ĐKXT) các trường CAND do Công an tỉnh, thành sơ tuyển gồm có:
- Chiến sĩ nghĩa vụ (CSNV) CAND tại ngũ.
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ tháng 02/2024, gọi là CSNV xuất ngũ.
- Công dân thường trú tại địa phương.
Thí sinh không được đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban tuyển sinh thuộc Bộ Công an. Công an các đơn vị, địa phương thông báo rõ cho người dự tuyển nếu vi phạm sẽ không được xét tuyển vào các trường CAND.
Thí sinh phía Nam (từ Thành phố Đà Nẵng trở vào) được đăng ký dự thi vào các trường CAND sau:
* Đối với hệ đại học:
- Học viện An ninh nhân dân (ANND) - T01:- Ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm công nghệ cao.
- Y khoa (gửi đào tạo tại Học viện Quân y).
- Ngành Công nghệ thông tin (hợp tác với Trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông, Đại học Bách khoa Hà Nội). Không tuyển nữ.
- Trường Đại học ANND - T04.
- Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (CSND) - T05.
- Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy (PCCC) - T06.
- Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND - T07.
- Học viện Quốc tế - B06.
* Đối với hệ trung cấp:
- Trường Cao đẳng ANND I - T08.- Trường Cao đẳng CSND II - T10.
* Học sinh trung học cơ sở đăng ký vào Trường Văn hóa (T11).
Điểm xét tuyển đại học CAND, bao gồm:
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các trường CAND phải tham dự 02 kỳ thi, gồm:
- Kỳ thi tốt nghiệp THPT theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.- Kỳ thi đánh giá của Bộ Công an: Sau khi dự thi tốt nghiệp THPT, các thí sinh tiếp tục dự thi kỳ thi đánh giá của Bộ Công an tại các trường CAND. Bài thi gồm 02 phần: phần trắc nghiệm (lĩnh vực Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và ngôn ngữ Anh) và phần tự luận (Toán hoặc Ngữ văn).
Đối với thí sinh ĐKXT vào các trường có khu vực tuyển sinh toàn quốc sẽ thi tại địa điểm do các trường T04, T05 chủ trì.
Điểm xét tuyển trung cấp CAND
- Đối với CSNV tại ngũ: Bao gồm điểm thi tốt nghiệp THPT, điểm học bạ THPT, điểm khu vực, đối tượng và điểm thưởng theo quy định.
Chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ không có nguyện vọng xét tuyển đại học, chỉ có nguyện vọng xét tuyển trung cấp và chuyển chuyên nghiệp thì không bắt buộc đăng ký dự thi kỳ thi đánh giá của Bộ Công an.
- Đối với CSNV xuất ngũ và công dân thường trú tại địa phương: Sử dụng kết quả điểm xét tuyển đại học CAND để xét tuyển trung cấp CAND.
TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY TUYỂN MỚI CÔNG DÂN TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1. Chỉ tiêu tuyển sinh; ngành, nhóm ngành tuyển sinh; tổ hợp xét tuyển
2. Đối tượng, điều kiện dự tuyển chung
- Đối với CSNV tại ngũ: Phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm 2023; trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ);
- Đối với CSNV xuất ngũ: Trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”; trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên (theo kết luận học bạ); từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên; trường hợp thuộc Đối tượng 01 đạt học lực từ trung bình trở lên (theo kết luận học bạ).
- Đối với công dân thường trú tại địa phương: Trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực và hạnh kiểm từ loại khá trở lên (theo kết luận học bạ); từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 7,0 điểm trở lên (trường hợp là người dân tộc thiểu số đạt từ 6,5 điểm trở lên; trường hợp thuộc Đối tượng 01 đạt học lực từ trung bình trở lên); chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật; tính đến năm 2024, không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi.
- Đủ sức khỏe tuyển sinh tuyển mới vào CAND theo quy định Bộ Công an.
3. Phương thức tuyển sinh
3.1. Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an.
- Về giải đạt được:
- Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT được xét tuyển thẳng một trong các trường CAND theo nguyện vọng của thí sinh.
- Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Hóa học, Văn học, Lịch sử, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào một trong các trường T01, T02, T04, T05.
- Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Văn học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào T03.
- Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Anh của B06.
- Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn tiếng Trung Quốc được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của B06.
- Thí sinh đoạt giải nhất cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT được xét tuyển thẳng vào T06, T07, ngành Y khoa gửi đào tại Học viện Quân y - Bộ Quốc phòng của T01, ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao của T01.
3.2. Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT.
Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng ngày thi chính thức phải trước ngày 30/5/2024. Hoàn thành và nộp kết quả thi tại các trường CAND trước ngày Hội đồng tuyển sinh xét tuyển Phương thức 2.
Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
3.3. Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an.
- Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
4.
Ưu tiên trong tuyển sinh đại học
- Các đối tượng ưu tiên thực hiện
theo quy định về chính sách ưu tiên trong tuyển sinh tại Điều 7 Thông tư số
08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh
đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, điểm ưu tiên khu
vực chỉ áp dụng cho thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm 2024 hoặc năm 2023 (các
thí sinh tốt nghiệp THPT các năm từ 2022 trở về trước không được cộng điểm ưu
tiên khu vực).
- Điểm thưởng theo quy định của
Bộ Công an: cộng điểm ưu tiên đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi
chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, trong Cuộc
thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế tương ứng với môn đoạt giải, lĩnh
vực đoạt giải để xét tuyển thẳng vào các trường CAND được xác định tại Phương
thức 1. Trong đó: giải nhất (hoặc thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học,
kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển
quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực) được cộng 1.0 điểm; giải nhì được cộng 0,75 điểm;
giải ba được cộng 0,5 điểm; giải khuyến khích được cộng 0,25 điểm. Thí sinh
đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng một giải cao nhất.
- Điểm
cộng của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối
tượng và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐC = ĐT + KV +
Đth. Trong đó ĐC là điểm cộng, ĐT là điểm ưu tiên đối tượng, KV là điểm ưu tiên
khu vực, Đth là điểm thưởng. Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 03 môn thuộc
tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá
tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn
đến 02 chữ số thập phân từ 22,5 điểm trở lên, thì điểm cộng của thí sinh được
xác định như sau:
ĐC =
[(30 - tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + KV + Đth).
5. Sơ
tuyển
5.1.
Thông tin, tuyên truyền
- Công an các đơn vị, địa
phương tổ chức thông tin về tuyển sinh CAND.
5.2.
Đăng ký sơ tuyển
- Chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đăng ký sơ tuyển
tại đơn vị công tác.
- Chiến sĩ nghĩa vụ xuất ngũ và công
dân thường trú tại địa phương đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện, thị xã, thành
phố nơi
thường trú.
5.3. Thủ tục đăng ký sơ tuyển
- Thí sinh phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo bản chính hoặc bản
sao (được chứng thực)
từ bản chính học
bạ, giấy khai sinh kèm theo căn cước công dân. Đối với CSNV xuất ngũ
và công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự ngoài các giấy tờ trên, mang thêm quyết định xuất
ngũ.
- Lệ
phí sơ tuyển: 120.000 đ (không tính lệ phí hồ sơ, phí chụp hình và khám sức khỏe)
5.4. Tổ
chức sơ tuyển
Quy trình sơ tuyển gồm:
- Kiểm tra
học lực tại học bạ
(áp dụng đối với tất cả các đối tượng);
-
Kiểm tra hạnh kiểm tại học
bạ (áp dụng với công
dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển);
- Xét phẩm chất
đạo đức (áp dụng với
CSNV tại ngũ, xuất ngũ);
- Kiểm tra
sức khỏe (áp dụng
đối với tất cả các đối tượng);
- Thẩm tra, xác minh, kết luận tiêu chuẩn chính trị
(áp dụng đối với tất cả đối tượng theo quy định về thẩm tra lý lịch trong
CAND);
- Kiểm tra khả năng vận động (áp
dụng đối với thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vào đại học CAND, trừ điều kiện về
tiêu chuẩn chính trị do đang trong quá trình tra cứu). Công an tỉnh dự kiến tổ
chức kiểm tra theo hình thức tập trung tại 02 điểm (phối hợp với CATX. Hoài
Nhơn và CATP. Quy Nhơn).
5.5.
Về tiêu chuẩn chính trị
Đảm bảo tiêu chuẩn về chính trị
theo quy định của Bộ Công an.
6.
Hồ sơ tuyển sinh
Thí
sinh ĐKXT vào các trường CAND phải sử dụng 02 loại hồ sơ gồm: Hồ sơ đăng ký dự
thi tốt nghiệp THPT và hồ sơ tuyển sinh CAND, cụ thể:
6.1.
Hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT
(do Bộ GD&ĐT
ban hành):
-
Chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ: Cán bộ tuyển sinh của Công an đơn vị, địa phương hướng
dẫn và đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT cho CSNV của đơn vị tại các trường THPT
trên địa bàn (Phụ lục 5).
-
Chiến sĩ nghĩa vụ xuất ngũ và công dân thường trú tại địa phương: Mua, đăng ký
hồ sơ tại các trường THPT và các điểm theo quy định của Sở GD&ĐT Bình Định.
6.2.
Hồ sơ tuyển sinh CAND (do Bộ Công an ban hành), gồm 02
loại: Hồ sơ chung cho tất cả thí sinh và Hồ sơ dự tuyển theo từng phương thức.
-
Chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ: Mua và nộp hồ sơ tại đơn vị công tác.
-
Chiến sĩ nghĩa vụ xuất ngũ và công dân thường trú tại địa phương: Mua và nộp hồ
sơ tại Công an huyện, thị xã, thành phố nơi đăng ký thường trú.
6.2.1. Hồ sơ chung cho thí sinh,
gồm có:
- Bìa hồ sơ tuyển sinh;
- Lý lịch tự khai;
- Thẩm tra lý lịch;
- Đơn xin dự tuyển vào các trường
CAND;
- Phiếu đăng ký dự tuyển được in
ra từ phần mềm tuyển sinh (Phiếu có chữ
ký của thí sinh, chữ ký của cán bộ thẩm định và đóng dấu của đơn vị sơ tuyển).
6.2.2. Hồ sơ đối với thí sinh
dự tuyển theo Phương thức 1
- Tờ khai đăng ký dự
tuyển đại học CAND (theo mẫu của Bộ
Công an) kèm 02 ảnh 3x4 ghi rõ họ tên ngày tháng năm
sinh ở mặt sau;
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu của Bộ GD&ĐT;
- Bản sao (được chứng thực) từ bản chính giấy chứng nhận, xác nhận kết quả về
giải đạt được của thí sinh;
- Bản sao (được chứng thực) từ
bản chính học bạ THPT của thí sinh;
- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt
nghiệp THPT của thí sinh (trừ đối tượng miễn thi tốt nghiệp theo quy định của
Bộ GĐ&ĐT);
- Bản phô tô căn cước công dân
của thí sinh.
6.2.3.
Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2
- Tờ khai đăng ký dự
tuyển đại học CAND (theo mẫu của Bộ
Công an) kèm 02 ảnh 3x4 ghi rõ họ tên ngày tháng năm
sinh ở mặt sau;
- Bản sao (được chứng thực) từ bản chính giấy chứng nhận
chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế của thí sinh. Trường hợp đang chờ cấp phải
có bản sao phiếu hẹn nhận kết quả hoặc cam đoan của thí sinh đã thi chứng chỉ
trước ngày 30/5/2024và hoàn thành nộp
kết quả trước ngày Hội đồng tuyển sinh xét tuyển Phương thức 2;
- Bản sao (được chứng thực) từ
bản chính học bạ THPT của thí sinh;
- Bản phô tô căn cước công dân
của thí sinh;
- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt
nghiệp THPT của thí sinh.
6.2.4.
Hồ sơ đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3
- Tờ khai đăng ký dự
tuyển đại học CAND (theo mẫu của Bộ
Công an) kèm 02 ảnh 3x4 ghi rõ họ tên ngày tháng năm
sinh ở mặt sau;
- Bản phô tô căn cước công dân
của thí sinh;
- Các tài liệu
chứng minh để hưởng ưu tiên trong tuyển sinh của thí sinh (nếu có);
- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt
nghiệp THPT của thí sinh;
- Bản sao (được chứng thực) từ
bản chính học bạ THPT của thí sinh.
7.
Hướng dẫn thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào trường CAND đăng ký dự thi tốt
nghiệp THPT năm 2024 và đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh
- Thí sinh đăng ký dự thi tốt
nghiệp THPT theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT Bình Định. Quá trình
khai Phiếu đăng ký dự thi tốt nghiệp
THPT của Bộ GD&ĐT ban hành và Tờ
khai đăng ký dự tuyển đại học CAND của Bộ Công an ban hành, thí sinh
thống nhất sử dụng một căn cước công dân.
- Nếu thí sinh không nộp đầy đủ
các tài liệu hồ sơ dự tuyển thì từ chối quyền đăng ký dự tuyển của thí sinh.
- Tất cả thí sinh ĐKXT vào trường
CAND được đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức theo lịch tuyển sinh của Bộ
GD&ĐT. Thí sinh đã đạt điều kiện dự tuyển và đăng ký dự tuyển vào trường
CAND được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký dự tuyển giữa các ngành, nhóm ngành,
các trường CAND so với nguyện vọng đã khai trênTờ
khai đăng ký dự tuyển đại học CAND đảm bảo quy định về phân vùng tuyển sinh.
Điều kiện để điều chỉnh nguyện vọng:
+ Nguyện vọng trường CAND xét tuyển
trên Cổng thông tin tuyển sinh phải ở thứ tự nguyện vọng số 1.
+ Tổ hợp xét tuyển: Các trường
CAND xét tuyển theo tổ hợp tuyển sinh của nhóm ngành, ngành đã công bố và theo
tổ hợp thí sinh đăng ký dự tuyển, đảm bảo điều kiện sơ tuyển theo quy định.
Trường hợp thí sinh không đăng ký tổ hợp xét tuyển trên dữ liệu tuyển sinh của
Bộ Công an thì sẽ không sử dụng tổ hợp đó để xét tuyển.
9.
Nộp hồ sơ dự tuyển
Thí sinh có nguyện vọng dự tuyển
vào trường CAND phải khai đầy đủ thông tin vào Tờ khai đăng ký dự tuyển đại học
CAND và các tài liệu kèm theo.
10. Tổ chức xét tuyển
10.1.
Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 1
- Căn
cứ chỉ tiêu được giao, số lượng hồ sơ xét tuyển nộp về, các trường CAND tổ chức
xét tuyển thẳng. Trường hợp nếu
lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét thí
sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc
tế, khu vực; trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;
+ Thứ hai, xét lần lượt thí sinh đoạt giải nhất trong
kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT;
+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm trung bình 03 năm học THPT từ cao xuống thấp.
- Trường hợp giải được xác định
theo loại huy chương vàng, bạc, đồng thì huy chương vàng được xác định tương
đương giải nhất, huy chương bạc tương đương giải nhì, huy chương đồng tương
đương giải ba.
- Trường hợp tuyển không đủ chỉ
tiêu thì chỉ tiêu chưa tuyển đủ sẽ được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo
Phương thức 2 (nếu trường có xét tuyển theo Phương thức 2) hoặc Phương thức 3
(nếu trường không xét tuyển theo Phương thức 2).
- Thí sinh dự tuyển Phương thức 1
được tham gia xét tuyển theo Phương thức 2 hoặc Phương thức 3 (nếu nộp đủ hồ sơ
và đảm bảo điều kiện theo quy định).
10.2.
Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 2
- Xác
định số lượng chỉ tiêu:
Căn
cứ tỷ lệ thí sinh đủ điều kiện xét tuyển ở từng nhóm chứng chỉ ngoại ngữ (IELTS
Academic, TOEFL iBT, HSK, DELE, DELF, TRKI, tiếng Đức C1, JLPT N1, TOPIK II,
CELI) so với tổng số thí sinh đủ điều kiện của Phương thức 2
để xác định chỉ tiêu trúng tuyển cho từng chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp chỉ tiêu trúng tuyển
cho từng chứng chỉ không tròn thì lấy theo phần số nguyên trước, sau đó căn cứ
vào tỷ lệ phần dư còn lại để phân phối lần lượt cho từng nhóm chứng chỉ theo tỷ
lệ từ cao xuống thấp đảm bảo đủ chỉ tiêu được giao, trường hợp phần nguyên đều
không đủ 01 chỉ tiêu đều được làm tròn lên 01 dẫn đến vượt chỉ tiêu thì xác
định chỉ tiêu theo phần thập phân từ cao xuống thấp để lần lượt làm tròn cho
đến hết chỉ tiêu.
- Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng
tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, lấy thí sinh có điểm IELTS
Academic, TOEFL iBT, HSK, DELE, DELF, TRKI, tiếng Đức C1, JLPT N1,TOPIK II,
CELI xét trong từng chứng chỉ lần lượt từ cao đến thấp.
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm trung bình học tập 03
năm học THPT từ cao xuống thấp.
+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học
tập môn ngoại ngữ 03 năm THPT lớp 10, 11, 12 từ cao đến thấp.
- Trường hợp tuyển không đủ chỉ
tiêu thì chỉ tiêu chưa tuyển đủ sẽ được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo
Phương thức 1 (nếu trường có xét tuyển theo Phương thức 1) hoặc Phương thức 3
(nếu Phương thức 1 đã hết nguồn tuyển).
- Thí sinh dự tuyển Phương thức
2được tham gia xét tuyển theo Phương thức 1 hoặc Phương thức 3 (nếu nộp đủ hồ
sơ và đảm bảo điều kiện theo quy định).
10.3. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 3
- Điều kiện xét tuyển: Thí sinh
đã đạt điều kiện sơ tuyển, nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển về các trường CAND, đăng
ký nguyện vọng xét tuyển chính thức vào các trường CAND là nguyện vọng 1, đảm bảo điều kiện dự tuyển theo tổ hợp đăng ký,
phân vùng tuyển sinh, đảm bảo ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và
quy định của Bộ Công an.
- Dữ liệu xét tuyển được lấy từ
các nguồn sau:
+ Thông tin nhận từ Cổng thông
tin tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, gồm: mã trường, mã ngành (sau
khi đã được kiểm tra, đối chiếu theo quy định), điểm thi từng môn.
+ Kết quả bài thi đánh giá tuyển
sinh của Bộ Công an;
+ Khu vực ưu tiên, đối tượng ưu
tiên, điểm học bạ THPT, điểm thưởng của thí sinh lấy theo dữ liệu của Bộ Công
an (sau khi đã được Công an các đơn vị, địa phương và các trường CAND kiểm dò).
-
Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND
(chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy
về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với
điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, điểm
thưởng theo quy định của Bộ Công an.
Công thức tính như sau:
ĐXT =
(M1+M2+M3)*2/5+BTBCA*3/5+ĐC, trong đó:
+ ĐXT: điểm xét tuyển
+ M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc
tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND
+ BTBCA: điểm bài thi đánh giá
của Bộ Công an
+ ĐC: điểm cộng
- Xác định chỉ tiêu trúng tuyển:
Chỉ tiêu trúng tuyển cho từng vùng, từng nhóm ngành, từng ngành, từng đối
tượng, từng mã bài thi CA1, CA2 (nếu có) được
xác định trước khi xây dựng phương án điểm xét tuyển (trên cơ sở dữ liệu đăng
ký nguyện vọng 1 trên Cổng thông tin tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ
GD&ĐT, sau khi trừ đi số thí sinh đã trúng tuyển theo Phương thức 1, Phương
thức 2 trong danh sách đăng ký xét tuyển; căn cứ tổng số hồ sơ đăng ký theo mã
bài thi CA1, CA2 và tổng số thí sinh đảm bảo ngưỡng đầu vào theo quy định để
xác định chỉ tiêu theo từng mã mã bài CA1, CA2. Trường hợp chỉ tiêu trúng tuyển
cho từng mã bài không tròn thì làm tròn đến hàng đơn vị. Trường hợp một mã bài
thi có chỉ tiêu lớn hơn 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 0.5 thì xác định chỉ tiêu cho mã
bài thi là 01. Trường hợp chỉ tiêu hai mã bài thi có phần sau thập phân bằng
0.5 thì chỉ tiêu được ưu tiên cho mã bài thi có điểm chuẩn cao hơn).
- Xây dựng phương án điểm trúng
tuyển đối với tổ hợp thí sinh đăng ký và đủ điều kiện dự tuyển có điểm cao nhất
của thí sinh theo từng ngành, từng đối tượng, từng mã bài, từng vùng tuyển sinh
do các trường CAND tiến hành.
- Trong trường hợp số lượng thí
sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét
trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh có tổng
điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và
điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số
thập phân, lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm
bài thi đánh giá của Bộ Công an lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;
+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm tự
luận bài thi đánh giá của Bộ Công an từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.
Trường hợp xét đến hết tiêu chí
trên mà vẫn vượt chỉ tiêu, khi thẩm định phương án điểm, X02 sẽ phối hợp X01
báo cáo Lãnh đạo Bộ quyết định.
10.4. Xét tuyển bổ sung
- Trong trường hợp không xét
tuyển đủ chỉ tiêu được giao, thí sinh trúng tuyển nhưng không xác nhận nhập học
hoặc khi nhập học thí sinh không đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn thì các trường
CAND được xét tuyển bổ sung.
- Các trường CAND sẽ ra thông báo
tuyển sinh bổ sung theo hướng dẫn của X02 trên nguyên tắc xét điểm từ cao xuống
thấp, đảm bảo theo quy định của Bộ GD&ĐT.
11.
Công bố trúng tuyển và xác nhận nguyện vọng nhập học
11.1. Đối với thí sinh xét
tuyển theo Phương thức 1
- Sau khi các trường công bố thí
sinh trúng tuyển, thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trên Cổng thông tin
tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ GĐ&DĐT, nộp bản chính giấy chứng nhận, xác
nhận kết quả về giải đạt được của thí sinh và phải đăng ký nguyện vọng xét
tuyển vào trường CAND trúng tuyển là nguyện vọng 1.
- Đến hết thời hạn nhận hồ sơ xác
nhận nhập học mà thí sinh không nộp hồ sơ cho Công an đơn vị, địa phương thì
coi như thí sinh đó không xác nhận nhập học.
11.2. Đối với thí sinh xét
tuyển theo Phương thức 2
- Sau khi các trường công bố thí sinh
trúng tuyển, thí sinh trúng tuyển nộp bản chính giấy
chứng nhận chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào
trường CAND trúng tuyển là nguyện vọng 1 và xác nhận nhập học trên Cổng thông
tin tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ GĐ&ĐT.
- Đến hết thời hạn nhận hồ sơ xác
nhận nhập học mà thí sinh không nộp hồ sơ cho Công an đơn vị, địa phương thì
coi như thí sinh đó không xác nhận nhập học.
11.3. Đối với thí sinh xét
tuyển theo Phương thức 3
- Thí sinh trúng tuyển phải xác
nhận nguyện vọng nhập học bằng cách nộp bản chính giấy chứng nhận kết quả thi
tốt nghiệp THPT trong thời hạn quy định cho Công an đơn vị, địa phương nơi sơ
tuyển và xác nhận nhập học vào trường CAND trúng tuyển trên Cổng thông tin
tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ GĐ&ĐT.
- Công an đơn vị, địa phương
hướng dẫn thí sinh trúng tuyển đã xác nhận nhập học phải đăng ký nguyện vọng
xét tuyển vào trường CAND trúng tuyển là nguyện vọng 1 và xác nhận nhập học
trên Cổng thông tin tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ GĐ&ĐT.
- Đến hết thời hạn nhận hồ sơ xác
nhận nhập học mà thí sinh không nộp hồ sơ
cho Công an đơn vị, địa phương thì coi như thí sinh đó không xác nhận nhập học.
TUYỂN SINH TRUNG CẤP CHÍNH QUY TUYỂN MỚI
Chỉ tiêu và nhóm ngành quy định
tại (Phụ lục 3).
1.
Tuyển sinh chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân tại ngũ.
1.1. Phương thức 1 (xét tuyển
thẳng)
- Đối tượng và thứ tự ưu tiên xét
tuyển thẳng:
+ Thí sinh là con đẻ của liệt sỹ
CAND;
+ Thí sinh
là con đẻ của thương binh CAND (tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên);
+ Thí sinh là con đẻ của Anh hùng
lực lượng vũ trang trong CAND; thí sinh là con đẻ của Anh hùng Lao động trong
CAND;
+ Thí sinh là con đẻ của công dân
được công nhận là liệt sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh
chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được
quy định trong Bộ luật Hình sự, dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy
hiểm phục vụ an ninh;
+
Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc
tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi
Olympic quốc tế, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT.
+
Thí sinh đoạt giải ba trở lên trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia,
cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (ưu tiên xét tuyển giải từ cao xuống
thấp đến hết chỉ tiêu, trong trường hợp vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an).
- Điều kiện:
+ Đảm bảo các tiêu chuẩn tuyển sinh
theo quy định của Bộ Công an.
+ Có văn bản đề nghị của Công an
các đơn vị, địa phương.
+ Tốt nghiệp THPT đến thời điểm
xác nhận nhập học.
1.2.
Phương thức 2 (xét tuyển)
- Đối tượng:
Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ dự thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
- Điều kiện:
+ Đảm bảo các tiêu chuẩn tuyển
sinh theo quy định tại Điều 11 Thông tư 50;
+ Đăng ký thi tốt nghiệp THPT năm
2024;
+ Đảm bảo ngưỡng đầu vào trình độ
trung cấp theo quy định của Bộ LĐTB&XH và được Cục Đào tạo thông báo trước
khi xét tuyển;
+ Có hồ sơ đăng ký dự tuyển trung
cấp do Công an đơn vị, địa phương gửi.
+ Tốt nghiệp THPT đến thời điểm
xác nhận nhập học.
1.3. Hồ sơ đăng ký
- Danh sách đăng ký dự tuyển trung cấp CAND;
- File danh
sách đăng ký dự tuyển trung cấp trích xuất từ phần mềm tuyển sinh;
- Tờ khai đăng ký dự tuyển trung
cấp CAND theo mẫu của Bộ Công an;
- Phiếu đăng ký dự tuyển được in
ra từ phần mềm tuyển sinh (Phiếu có chữ
ký của thí sinh, chữ ký của cán bộ thẩm định và đóng dấu của đơn vị sơ tuyển).
- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt
nghiệp THPT của thí sinh. Trường hợp đến thời điểm chưa có giấy báo dự thi tốt
nghiệp THPT của thí sinh thì Công an đơn vị, địa phương tổng hợp và gửi bổ sung
ngay sau khi thí sinh nhận giấy báo (chỉ cần nộp bản sao không chứng thực).
- Bản sao (được chứng thực) từ
bản chính: Học bạ THPT của thí sinh, căn cước công dân của thí sinh (trùng với
căn cước công dân thí sinh sử dụng để đăng ký thi tốt nghiệp năm 2024);
- Giấy tờ chứng nhận ưu tiên
trong tuyển sinh của thí sinh;
1.4. Quy trình tổ chức xét tuyển,
nhập học
- Thí sinh khai Tờ khai đăng ký
dự tuyển trung cấp theo mẫu quy định của Bộ Công an, trong đó thí sinh điền đầy đủ thông tin và nguyện
vọng xét tuyển vào 01 trường trung cấp CAND theo phân vùng tuyển sinh (phân vùng, phân luồng xét tuyển, mã trường,
tổ hợp môn xét tuyển). Sau khi đăng ký xét tuyển, thí sinh không được điều
chỉnh nguyện vọng xét tuyển.
- Dữ liệu xét tuyển từ dữ liệu đã
được kiểm dò của các trường CAND và Công an các đơn vị, địa phương sơ tuyển và
dữ liệu điểm thi THPT từ Bộ GD&ĐT. Căn cứ nguyện vọng của thí sinh, chỉ
tiêu được giao cho từng đối tượng, chỉ tiêu được giao cho từng trường, điểm
trúng tuyển đại học CAND, dữ liệu điểm thí sinh và số thí sinh được tuyển thẳng
(nếu có), số chiến sĩ đã được chuyển sang chế độ chuyên nghiệp (nếu có), X02
xét tuyển theo tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trung cấp CAND
và điểm trung bình cộng kết quả học tập 03 năm THPT lớp 10, 11, 12 được quy về
thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên đối tượng,
điểm ưu tiên khu vực và điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an lấy từ cao
xuống cho đến hết chỉ tiêu. Công thức tính như sau:
ĐXT =
((M1+M2+M3)+(L10+L11+L12)/3)x3/4+KV+ĐT+ĐTh, trong đó:
+ ĐXT: điểm xét tuyển
+ M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc
tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND
+ L10, L11, L12: điểm tổng kết 03
năm lớp 10, lớp 11, lớp 12
+ KV: điểm ưu tiên khu vực theo
quy chế Bộ LĐTB&XH
+ ĐT: điểm ưu tiên đối tượng theo
quy chế Bộ LĐTB&XH
+ ĐTh: điểm cộng đối tượng theo
quy định của Bộ Công an
Riêng các thí sinh đã hoàn thành
chương trình các môn văn hóa phổ thông trong chương trình đào tạo trung cấp
nghề: Điểm trung bình học tập tương đương điểm
trung bình cộng kết quả học tập 03 năm THPT lớp 10, 11, 12 để tính điểm xét
tuyển vào trường CAND là trung bình cộng điểm từng môn văn hóa THPT trong cả
khóa học theo hệ số của từng môn và làm tròn đến 02 chữ số thập phân, theo công
thức sau:
ĐTB= ((ĐM1 x hệ số môn 1) + (ĐM2
x hệ số môn 2)+…+ (ĐMn x hệ số môn n))/(hệ số môn 1 + hệ số môn 2 +…+ hệ số môn
n).
- Trong trường hợp số lượng thí
sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét
trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh có tổng
điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND và điểm trung bình cộng
kết quả học tập 03 năm THPT lớp 10, 11, 12 được quy về thang điểm 30 làm tròn
đến 02 chữ số thập phân, lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm
môn ưu tiên cao hơn, trong đó: môn Toán học là môn ưu tiên đối với thí sinh dự
tuyển tổ hợp Toán học + Vật lý + Hóa học, Toán học + Vật lý + Tiếng Anh, Toán
học + Hóa học + Sinh học; môn Ngữ văn là môn ưu tiên đối với thí sinh dự tuyển
tổ hợp Toán học + Ngữ văn + Lịch sử; Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý; môn Tiếng Anh
là môn ưu tiên đối với thí sinh dự tuyển
tổ hợp Toán học + Ngữ văn + Tiếng Anh; môn Tiếng Trung Quốc là môn ưu tiên đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học +
Ngữ văn + Tiếng Trung Quốc.
+ Thứ ba, nếu vẫn vượt chỉ tiêu
thì xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập 03 năm THPT lớp 10,
11, 12 từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.
- Trường hợp chỉ tiêu xét tuyển
thẳng không thực hiện hết thì chuyển chỉ tiêu sang xét tuyển theo từng đối
tượng nam, nữ. Trong trường hợp không thực hiện đủ chỉ tiêu, Cục X02 sẽ hướng
dẫn phương thức tuyển sinh bổ sung trên nguyên tắc xét điểm từ cao xuống thấp,
đảm bảo quy định của Bộ LĐTB&XH.
2.
Tuyển sinh chiến sĩ nghĩa vụ xuất ngũ và công dân thường trú tại địa phương
2.1. Phương thức 1 (xét tuyển
thẳng)
- Đối tượng và thứ tự ưu tiên xét
tuyển:
+ Thí sinh là con đẻ của liệt sỹ
CAND;
+ Thí sinh
là con đẻ của thương binh CAND (tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên);
+ Thí sinh là con đẻ của Anh hùng
lực lượng vũ trang trong CAND; thí sinh là con đẻ của Anh hùng Lao động trong
CAND;
+ Thí sinh là con đẻ của công dân
được công nhận là liệt sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh
chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được
quy định trong Bộ luật Hình sự, dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm
phục vụ an ninh;
+
Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc
tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi
Olympic quốc tế, khu vực theo quy định của Bộ GD&ĐT;
+
Thí sinh đoạt giải ba trở lên trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia,
cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (ưu tiên xét tuyển giải từ cao xuống
thấp đến hết chỉ tiêu, trong trường hợp vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh
là con đẻ của cán bộ Công an).
- Điều kiện:
+ Đảm bảo các tiêu chuẩn tuyển
sinh theo quy định tại Điều 11 Thông tư 50;
+ Có văn bản đề nghị của Công an
các đơn vị, địa phương (kèm hồ sơ minh chứng), Tờ khai và Phiếu đăng ký dự tuyển trung cấp theo mẫu quy định của Bộ
Công an;
+ Tốt nghiệp THPT đến thời điểm
xác nhận nhập học.
2.2. Phương thức 2 (xét tuyển)
- Đối tượng:
+ Chiến sĩ nghĩa vụ xuất ngũ;
+ Công dân thường trú tại địa
phương.
- Điều kiện:
+ Đảm bảo các tiêu chuẩn tuyển
sinh theo quy định tại Điều 11 Thông tư 50;
+ Tham dự tốt nghiệp THPT, đảm
bảo điều kiện dự tuyển đại học CAND và tham dự kỳ thi đánh giá của Bộ Công an
năm 2024;
+ Đảm bảo ngưỡng đầu vào trình độ
trung cấp theo quy định của Bộ LĐTB&XH và được X02 thông báo trước khi xét
tuyển;
+ Có hồ sơ đăng ký dự tuyển trung
cấp do Công an đơn vị, địa phương gửi về X02.
+ Tốt nghiệp THPT đến thời điểm
xác nhận nhập học.
2.3. Hồ sơ đăng ký
- Danh sách đăng ký xét tuyển trung cấp CAND;
- File danh
sách đăng ký xét tuyển trung cấp trích xuất từ phần mềm tuyển sinh;
- Tờ khai đăng ký dự tuyển trung cấp theo mẫu quy định của Bộ Công an.
- Bản phô tô căn cước công dân
của thí sinh (trùng với căn cước công dân thí sinh sử dụng để đăng ký thi tốt
nghiệp năm 2024);
- Bản phô tô giấy báo dự thi tốt
nghiệp THPT của thí sinh. Trường hợp đến thời điểm chưa có giấy báo dự thi tốt
nghiệp THPT của thí sinh thì Công an đơn vị, địa phương tổng hợp và gửi bổ sung
ngay sau khi thí sinh nhận giấy báo (chỉ
cần nộp bản sao không chứng thực) cho X02;
- Bản sao (được chứng thực) từ
bản chính học bạ THPT của thí sinh;
- Giấy tờ chứng nhận ưu tiên
trong tuyển sinh của thí sinh;
- Phiếu đăng ký dự tuyển được in
ra từ phần mềm tuyển sinh (Phiếu có chữ
ký của thí sinh, chữ ký của cán bộ thẩm định và đóng dấu của đơn vị sơ tuyển).
2.5. Tổ chức xét tuyển:
Quy trình tổ chức xét tuyển, nhập
học: Thực hiện tương tự như xét tuyển Phương thức 3 tuyển sinh tuyển mới đại
học chính quy. Trường hợp chỉ tiêu xét tuyển thẳng không thực hiện hết thì
chuyển chỉ tiêu sang xét tuyển theo từng đối tượng nam, nữ. Riêng, điểm ưu tiên
khu vực, đối tượng thực hiện theo quy chế của Bộ LĐTB&XH. Trong trường hợp
không thực hiện đủ chỉ tiêu, sẽ tuyển sinh bổ sung trên nguyên tắc xét điểm từ
cao xuống thấp, đảm bảo quy định của Bộ LĐTB&XH.
3.
Ưu tiên trong tuyển sinh trung cấp
- Điểm ưu tiên đối tượng, điểm ưu
tiên khu vực thực hiện quy chế Bộ LĐTB&XH.
- Điểm thưởng theo quy định của
Bộ Công an:
+ Cộng điểm ưu tiên đối với thí
sinh đoạt từ giải khuyến khích trở lên trong kỳ thi chọn học sinh giỏi
quốc gia, quốc tế, trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế
tương ứng với môn đoạt giải, lĩnh vực đoạt giải để xét tuyển thẳng vào các
trường CAND. Trong đó: giải nhất (huy chương vàng) được cộng 1.0 điểm; giải nhì
(huy chương bạc) được cộng 0.75 điểm; giải ba (huy chương đồng) được cộng 0.5
điểm; giải khuyến khích được cộng 0.25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được
cộng điểm thưởng một giải cao nhất.
+ Cộng
1.0 điểm đối với thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an đang công tác hoặc đã
nghỉ hưu, con đẻ của nhân viên hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong
CAND; con đẻ của cán bộ đã nghỉ mất sức hoặc chuyển ngành xuất ngũ hoặc đã từ
trần có thời gian công tác liên tục trong lực lượng Công an từ 15 năm trở lên
tính đến tháng xét tuyển. Cộng 0.5 điểm đối với thí sinh là con đẻ của Trưởng
Công an xã, Phó trưởng Công an xã bán chuyên trách, có thời gian công tác trong
lực lượng Công an xã từ đủ 15 năm trở lên tính đến tháng xét tuyển. Trường hợp
thí sinh có bố hoặc mẹ đã bị xử lý hình sự, buộc thôi việc hoặc tước danh hiệu
CAND thì thí sinh không được hưởng ưu tiên theo người đó.
+ Thí sinh thuộc nhiều diện ưu tiên thì được hưởng diện ưu tiên cao nhất.
TUYỂN SINH ĐÀO TẠO VĂN HÓA NHỎ TUỔI (GIÁO DỤC VĂN HÓA BẬC THPT)
1.
Đối tượng, điều kiện tuyển thẳng
1.1. Đối tượng tuyển thẳng
- Thí sinh là con đẻ của liệt sỹ
CAND;
- Thí sinh
là con đẻ của thương binh CAND (tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên);
- Thí sinh là con đẻ của Anh hùng
lực lượng vũ trang trong CAND;
- Thí sinh là con đẻ của Anh hùng
Lao động trong CAND;
- Thí sinh là con đẻ của công dân
được công nhận là liệt sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh
chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được
quy định trong Bộ luật Hình sự, dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy
hiểm phục vụ an ninh.
1.2. Điều kiện tuyển thẳng
-
Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ
Công an;
-
Tốt nghiệp THCS năm 2024;
-
Xếp loại học lực từ loại khá trở lên, hạnh kiểm đạt loại tốt trong các năm học
THCS;
-
Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định tại Thông tư số 62/2023/TT-BCA ngày
14/11/2023 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù và khám sức
khỏe đối với lực lượng CAND.
2. Đối tượng, điều kiện xét
tuyển
2.1.
Đối tượng xét tuyển: Người dân tộc thiểu số.
2.2. Điều kiện
-
Thuộc thành phần dân tộc cần tuyển (nếu có) theo từng địa phương.
-
Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ
Công an.
-
Tốt nghiệp THCS trong năm dự tuyển.
-
Xếp loại học lực từ loại khá trở lên, hạnh kiểm đạt loại tốt trong các năm học
THCS.
- Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định tại Thông tư số 62/2023/TT-BCA ngày 14/11/2023 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù và khám sức khỏe đối với lực lượng CAND.
- Thường trú từ 05 năm trở lên tính đến tháng xét tuyển tại các thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định còn hiệu lực của pháp luật tại các văn bản sau (hiệu lực văn bản được áp dụng tại thời điểm học sinh nhỏ tuổi sinh sống tại các địa bàn nêu trên):
+ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày
04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III,
khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2025;
+ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày
16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc
biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
+ Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày
15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025;
+ Các quyết định cá thể khác còn
hiệu lực quy định nội dung trên.
- Học THCS liên tục và tốt nghiệp
THCS tại trường đóng tại các thôn đặc
biệt khó khăn, xã vùng III, xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu,
vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của pháp luật hoặc tại
trường dân tộc nội trú.
- Thông thạo tiếng nói của dân tộc mình hoặc
dân tộc thiểu số theo từng vùng, miền của địa phương nơi thường trú.
3. Chỉ tiêu: Toàn quốc 150 chỉ tiêu (135 nam,
15 nữ).
- Lệ
phí sơ tuyển: 120.000 đ (không tính lệ phí hồ sơ, phí chụp hình và khám sức
khỏe).
4. Tổ chức xét tuyển
- Các em trúng tuyển giáo dục
THPT tại T11 không thuộc biên chế của
lực lượng CAND; quá trình học tập tại T11, kinh phí học tập và các chế độ
đối với học sinh do Bộ Công an chi trả. Sau khi tốt nghiệp tại T11, được dự
tuyển vào các trường đại học, trung cấp CAND nếu đảm bảo tiêu chuẩn tuyển sinh.
Nếu không trúng tuyển đại học, trung cấp CAND được xét tuyển vào lực lượng CAND theo tỷ lệ phù hợp và cử đi học trung
cấp CAND ngay.
- Công an các địa phương thực
hiện các quy trình sơ tuyển (kiểm tra học lực, hạnh kiểm, sức khỏe, thẩm tra lý
lịch, kiểm tra khả năng nói tiếng dân tộc), lập, gửi danh sách và hồ sơ các đối
tượng tuyển sinh về T11. Công tác thẩm tra, xác minh, kết luận tiêu chuẩn chính
trị thực hiện tương tự thí sinh dự tuyển đại học chính quy tuyển mới. Mẫu phiếu
khám sức khỏe theo mẫu phiếu khám sức khỏe tuyển sinh đại học chính quy tuyển
mới.
- Trường Văn hóa phối hợp Công an
tỉnh kiểm tra hồ sơ, tổ chức xét tuyển. Trong trường hợp số lượng hồ sơ nộp
nhiều hơn so với chỉ tiêu, xác định diện trúng tuyển lần lượt theo các tiêu chí
sau:
+ Tiêu chí 1: xét thí sinh là con
đẻ của người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định của Thủ
tướng Chính phủ;
+ Tiêu chí 2: xét thí sinh có tổng điểm tổng kết các năm học THCS lớp 6, lớp 7, lớp 8, lớp 9 từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu;
+ Tiêu chí 3: xét thí sinh có tổng điểm tổng kết môn Toán, môn Văn trong các năm học THCS lớp 6, lớp 7, lớp 8, lớp 9 từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
Đối với các trường hợp thí sinh học theo chương trình Trường học mới (VNEN): Điểm tổng kết năm học được lấy theo trung bình cộng điểm kiểm tra định kỳ cuối năm, việc xếp loại học lực áp dụng theo quy chế của Bộ GD&ĐT đánh giá học sinh THCS và học sinh THPT, việc xếp loại hạnh kiểm căn cứ theo nhận xét của giáo viên chủ nhiệm để xác định xếp loại hạnh kiểm khá, tốt.
1. Ký hiệu mã tổ hợp xét tuyển theo quy ước của Bộ Giáo dục và Đào tạo
TT |
Mã tổ hợp |
Môn |
1. |
A00 |
Toán,
Vật lý, Hóa học |
2. |
A01 |
Toán,
Vật lý, tiếng Anh |
3. |
B00 |
Toán,
Hóa học, Sinh học |
4. |
C00 |
Ngữ
văn, Lịch sử, Địa lý |
5. |
C03 |
Toán,
Ngữ văn, Lịch sử |
6. |
D01 |
Toán,
Ngữ văn, Ngôn ngữ Anh |
7. |
D04 |
Toán,
Ngữ Văn, Ngôn ngữ Trung Quốc |
TT |
Mã
bài thi |
Phần
Trắc nghiệm |
Phần
Tự luận |
1. |
CA1 |
Lĩnh
vực tự nhiên, xã hội, Ngôn ngữ Anh |
Toán |
2. |
CA2 |
Lĩnh
vực tự nhiên, xã hội, Ngôn ngữ Anh |
Ngữ văn |
* Mỗi thí sinh
chọn 02 nội dung kiểm tra, cụ thể:
|
Nam |
Ký hiệu |
|
|
Nữ |
Ký hiệu |
1 |
Chạy
100 m |
C1 |
1 |
Chạy
100 m |
C1 |
|
2 |
Chạy 1500m |
C5 |
2 |
Chạy 800m |
C8 |
|
3 |
Bật xa tại chỗ |
BX |
3 |
Bật xa tại chỗ |
BX |
|
4 |
Co tay xà đơn |
CT |
|
|
|
1. Tập hợp, quán triệt thí sinh trước khi kiểm
tra
- Trước khi kiểm tra, cần tập hợp
thí sinh kiểm tra để quán triệt mục đích, nội dung, yêu cầu của buổi kiểm tra;
thứ tự các nội dung kiểm tra.
-
Tổ chức khởi động chung, làm ấm cơ thể cho thí sinh.
-
Hướng dẫn thí sinh về địa điểm kiểm tra theo nội dung đăng ký.
-
Nhằm đảm bảo tính khoa học, giúp thi sinh đạt thành
tích tốt nhất, thứ tự các nội dung kiểm tra lần lượt là:
TT |
Thứ tự các nội dung kiểm tra |
|
Nam |
Nữ |
|
1 |
Bật xa tại chỗ |
Bật xa tại chỗ |
2 |
Co tay xà đơn |
Chạy 100m |
3 |
Chạy 100m |
Chạy 800m |
4 |
Chạy 1500m |
|
2. Quy trình tổ chức kiểm tra
bật xa tại chỗ
- Tổ chức kiểm tra
Gọi lần lượt theo thứ tự 10 thí sinh/lần để chuẩn bị kiểm tra.
Mỗi thí sinh được thực hiện 03 lần và lấy kết quả cao nhất
- Cách tính thành tích
Thành tích bật xa của thí sinh được xác định từ ván dậm bật
đến vị trí tiêu đánh dấu điểm chạm gần nhất (đơn vị tính: Mét), cụ thể:
TT |
Thành tích (mét) |
Xếp loại |
|
Nam |
Nữ |
||
1 |
< 2,2 |
< 1,5 |
Không đạt |
2 |
≥ 2,2 |
≥ 1,5 |
Đạt |
3. Quy trình tổ chức chạy 100m
- Tổ chức kiểm tra:
Thí sinh kiểm tra xuất phát cao, thực hiện một lần. Trường hợp phạm quy được cho phép kiểm tra lại một lần. Nếu phạm quy lần 2 thì loại và không cho kiểm tra tiếp.
- Cách tính thành tích
+ Người chạy hoàn thành cự ly 100m khi có một bộ phận từ thân trên (trừ tay) chạm vào mặt phẳng thẳng đứng, chứa vạch đích. Thành tích được tính từ lúc có hiệu lệnh “Chạy” đến khi hoàn thành cự ly.
+
Thành tích chạy được xác định là giây, tính đến 1/100 giây, cụ thể:
TT |
Thành tích (giây) |
Xếp loại |
|
Nam |
Nữ |
||
1 |
> 16’’00 |
> 20’’00 |
Không đạt |
2 |
≤ 16’’00 |
≤ 20’’00 |
Đạt |
4. Quy trình tổ chức chạy
800m đối với nữ
- Tổ chức kiểm tra: Thí sinh kiểm tra xuất phát cao, thực hiện một lần. Trường hợp phạm quy được cho phép kiểm tra lại một lần. Nếu phạm quy lần 2 thì loại và không cho kiểm tra tiếp.
- Cách tính thành tích
+
Người chạy hoàn thành cự ly 800m khi có một bộ phận từ thân trên (trừ tay) chạm vào mặt phẳng thẳng đứng,
chứa vạch đích. Thành tích được tính từ lúc có hiệu lệnh “Chạy” đến khi hoàn
thành cự ly.
+
Thành tích chạy được xác định là phút, giây, cụ thể:
TT |
Thành tích (phút,
giây) |
Xếp loại |
Nữ |
||
1 |
> 5’30’’ |
Không đạt |
2 |
≤ 5’30’’ |
Đạt |
5. Quy trình tổ chức chạy
1500m đối với nam
- Tổ chức kiểm tra: Thí sinh kiểm tra xuất phát cao, thực hiện một lần. Trường hợp phạm quy được cho phép kiểm tra lại một lần. Nếu phạm quy lần 2 thì loại và không cho kiểm tra tiếp.
- Cách tính thành tích: Người chạy hoàn thành cự ly 1500m khi có một bộ phận từ thân trên (trừ tay) chạm vào mặt phẳng thẳng đứng, chứa vạch đích. Thành tích được tính từ lúc có hiệu lệnh “Chạy” đến khi hoàn thành cự ly.
Thành tích chạy được xác định là phút, giây, cụ thể:
TT |
Thành tích (phút,
giây) |
Xếp loại |
Nam |
||
1 |
> 7’30’’ |
Không đạt |
2 |
≤ 7’30’’ |
Đạt |
6. Quy trình co tay xà đơn và
cách tính điểm
- Tổ chức kiểm tra: Mỗi thí sinh thực hiện một lần và tính số lần đạt được.
- Cách
tính thành tích
Thí sinh có thể sử
dụng kỹ thuật lăng người hoặc giữ người thẳng đứng, số lần co xà được xác định
khi hoàn thành động tác kéo thân mình lên ở vị trí cằm cao hơn thanh xà và hạ thân
xuống đến khi tay duỗi ra toàn bộ, cụ thể:
TT |
Thành tích (lần) |
Xếp loại |
Nam |
||
1 |
< 12 |
Không đạt |
2 |
≥ 12 |
Đạt |
Danh mục tên trường, ký hiệu trường, mã ngành, chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học Công an nhân dân chính quy tuyển mới đối với công dân tốt nghiệp trung học phổ thông thuộc Ban tuyển sinh Công an tỉnh Bình Định
TT |
Tên
trường/ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh |
Ký hiệu
trường |
Ký hiệu ngành |
Tổng chỉ tiêu |
Chỉ tiêu theo Phương thức 1 |
Chỉ tiêu theo Phương thức 2 |
Chỉ tiêu theo
Phương thức 3 |
Tổ hợp xét
tuyển theo Phương thức 3 |
Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an sử dụng để xét tuyển |
|||
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
|||||||
1 |
Học
viện An ninh nhân dân |
ANH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Ngành An ninh
mạng và phòng, chống tội phạm công nghệ cao (20 chỉ tiêu gửi đào tạo nước ngoài ngành Công
nghệ thông tin) |
|
7860114 |
120 |
|
|
|
|
|
|
A00,
A01 |
CA1 |
-
Phía Nam |
|
|
60 |
5 |
1 |
5 |
1 |
44 |
4 |
|||
1.2 |
Y khoa (gửi đào tạo tại Học viện Quân y) |
|
7720101 |
50 |
1 |
1 |
1 |
|
43 |
4 |
A00,
B00 |
CA1 |
1.3 |
Ngành Công nghệ thông tin (hợp tác với Trường Đại học Công nghệ
thông tin và truyền thông, Đại học Bách khoa Hà Nội) |
|
7480201 |
50 |
1 |
|
1 |
|
48 |
|
A00,
A01 |
CA1 |
2 |
Học
viện Chính trị CAND |
HCA |
|
|
|
|
|
|
|
|
A01,
C00, C03, D01 |
CA1,
CA2 |
|
Xây dựng Đảng và
chính quyền nhà nước |
|
7310202 |
100 |
|
|
|
|
|
|
||
-
Phía Nam |
|
|
50 |
4 |
1 |
4 |
1 |
37 |
3 |
|||
3 |
Trường
ĐH An ninh nhân dân |
ANS |
|
|
|
|
|
|
|
|
A00,
A01, C03, D01 |
CA1,
CA2 |
|
Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh |
|
7860100 |
260 |
|
|
|
|
|
|
||
-
Vùng 4 |
|
|
50 |
5 |
1 |
5 |
1 |
35 |
3 |
|||
4 |
Trường
ĐH Cảnh sát nhân dân |
CSS |
7860100 |
|
|
|
|
|
|
|
A00,
A01, C03, D01 |
CA1,
CA2 |
|
Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát |
|
|
420 |
|
|
|
|
|
|
||
-
Vùng 4 |
|
|
80 |
7 |
1 |
7 |
1 |
58 |
6 |
|||
5 |
Trường ĐH Phòng cháy chữa cháy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A00 |
CA1 |
|
Phòng
cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
|
7860113 |
140 |
|
|
|
|
|
|
||
- Phía Nam |
PCS |
|
70 |
6 |
1 |
6 |
1 |
51 |
5 |
|||
6 |
Trường ĐH Kỹ thuật - Hậu cần CAND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A00,
A01, D01 |
CA1 |
|
Nhóm ngành Kỹ thuật - Hậu cần |
|
7480200 |
140 |
|
|
|
|
|
|
||
-
Phía Nam |
HCN |
|
70 |
6 |
1 |
6 |
1 |
51 |
5 |
|||
7 |
Học
viện Quốc tế |
AIS |
|
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1 |
- Ngôn ngữ Anh |
|
7220201 |
30 |
1 |
1 |
1 |
1 |
13 |
13 |
A01,
D01 |
CA1,
CA2 |
7.2 |
- Ngôn ngữ Trung quốc |
|
7220204 |
20 |
1 |
1 |
1 |
1 |
8 |
8 |
D01,
D04 |
CA1, CA2 |
Chi tiết từng địa bàn:
- Phía Nam: Từ Đà Nẵng trở vào.
- Địa bàn 4 gồm: các tỉnh Nam Trung Bộ: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
Danh mục tên trường, ký hiệu trường,
chỉ tiêu tuyển sinh trình độ Trung cấp CAND chính quy tuyển mới thuộc Ban tuyển sinh Công an tỉnh Bình Định
TT |
Tên trường/ngành đào tạo/Địa bàn
tuyển sinh |
Ký hiệu trường |
Tổng chỉ tiêu |
Chỉ tiêu tuyển
thẳng |
Chỉ tiêu xết
tuyển |
Tổ hợp xét tuyển |
Mã bài thi đánh
giá của Bộ Công an sử dụng để xét tuyển |
||
Nam |
Nữ |
Nam |
Nữ |
||||||
1. |
Xét tuyển chiến sĩ nghĩa vụ xuất ngũ và công
dân thường trú tại địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I |
AN2 |
100 |
|
|
|
|
A00, A01, B00, C00, C03, D01, D04 |
CA1, CA2 |
|
- Phía Nam |
|
50 |
5 |
1 |
40 |
4 |
||
1.2 |
Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II |
CS2 |
100 |
|
|
|
|
||
|
- Phía Nam |
|
100 |
10 |
2 |
80 |
8 |
||
2. |
Xét tuyển
chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I |
|
70 |
|
|
|
|
A00, A01, B00, C03, D01, C00, D04 |
|
|
- Phía Nam |
ANN |
35 |
3 |
1 |
28 |
3 |
||
2.2 |
Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II |
|
100 |
|
|
|
|
||
|
- Phía Nam |
CSB |
36 |
10 |
2 |
80 |
8 |
Ý KIẾN