BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2020/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2020 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO TRONG LĨNH VỰC KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 174/2016/NĐ-CP
NGÀY 30/12/2016 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KẾ TOÁN VÀ
NGHỊ ĐỊNH SỐ 17/2012/NĐ-CP NGÀY 13/3/2012 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ
HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
Căn cứ Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ngày 29/3/2011;
Căn cứ Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập;
Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật kế toán;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về
chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn chế độ báo cáo trong
lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập tại Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày
30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán và Nghị
định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn chế độ báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện hợp
đồng cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán độc lập qua biên giới phát sinh trong
kỳ tại Việt Nam và tình hình thực hiện liên danh với doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ kế toán nước ngoài, doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài trong việc cung
cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán độc lập qua biên giới theo quy định tại Điều 32, Điều 33 Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán và Điều
13, Điều 14 Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam có liên danh với
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kế toán
qua biên giới tại Việt Nam.
2. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài có cung cấp dịch vụ
kế toán qua biên giới tại Việt Nam.
3. Doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam có liên danh với doanh nghiệp kiểm
toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam.
4. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài có cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên
giới tại Việt Nam.
5. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ về tình hình
thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán qua biên giới phát sinh
trong kỳ tại Việt Nam và tình hình thực hiện liên danh với doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ kế toán nước ngoài, doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài trong việc
cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán qua biên giới.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Chế độ báo cáo định kỳ khi cung cấp dịch vụ kế
toán qua biên giới
1. Nội dung báo cáo định kỳ về việc cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới
của doanh nghiệp dịch vụ kế toán nước ngoài:
a) Tên báo cáo: Tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán qua
biên giới.
b) Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Thông tin về các bên liên danh;
- Danh sách kế toán viên hành nghề của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế
toán nước ngoài;
- Danh sách kế toán viên hành nghề được giao phụ trách phần việc thuộc
trách nhiệm của mỗi bên trong hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán;
- Danh sách hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới giao kết trong
giai đoạn 06 tháng;
- Tình hình chấp hành pháp luật Việt Nam.
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán
nước ngoài có cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm
toán).
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo định kỳ được thể hiện dưới hình
thức văn bản giấy hoặc bản sao điện tử, được gửi bằng một trong các phương thức
sau:
- Gửi trực tiếp;
- Gửi qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi qua hệ thống thư điện tử;
- Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
e) Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất là ngày 31/7 năm báo cáo đối với báo cáo
6 tháng đầu năm; Chậm nhất là ngày 31/01 năm sau đối với báo cáo 6 tháng cuối
năm.
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 6 tháng một lần.
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm
được tính từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 của năm báo cáo, Thời gian chốt số liệu 6
tháng cuối năm được tính từ ngày 01/7 đến ngày 31/12 của năm báo cáo.
i) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Phụ lục số 01/BC
ban hành kèm theo Thông tư này.
k) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục số
01/BC ban hành kèm theo Thông tư này.
l) Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo: Hàng năm, doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ kế toán nước ngoài tổng hợp thông tin theo mẫu và gửi về Bộ Tài chính
theo thời hạn quy định.
2. Nội dung báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện liên danh với doanh
nghiệp dịch vụ kế toán nước ngoài:
a) Tên báo cáo: Tình hình thực hiện liên danh với doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ kế toán nước ngoài trong việc cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới.
b) Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Thông tin về các bên liên danh;
- Danh sách kế toán viên hành nghề được giao phụ trách phần việc thuộc
trách nhiệm của mỗi bên trong hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán;
- Danh sách hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới giao kết trong
giai đoạn 06 tháng.
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại
Việt Nam có liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để
cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm
toán).
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo định kỳ được thể hiện dưới hình
thức văn bản giấy hoặc bản sao điện tử, được gửi bằng một trong các phương thức
sau:
- Gửi trực tiếp;
- Gửi qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi qua hệ thống thư điện tử;
- Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
e) Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất là ngày 31/7 năm báo cáo đối với báo cáo
6 tháng đầu năm; Chậm nhất là ngày 31/01 năm sau đối với báo cáo 6 tháng cuối
năm.
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 6 tháng một lần.
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm
được tính từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 của năm báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6
tháng cuối năm được tính từ ngày 01/7 đến ngày 31/12 của năm báo cáo.
i) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Phụ lục số 02/BC
ban hành kèm theo Thông tư này.
k) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục số
02/BC ban hành kèm theo Thông tư này.
l) Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo: Hàng năm, doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ kế toán tại Việt Nam tổng hợp thông tin theo mẫu và gửi về Bộ Tài chính
theo thời hạn quy định.
Điều 4. Chế độ báo cáo định kỳ khi cung cấp dịch vụ kiểm
toán qua biên giới
1. Nội dung báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch
vụ kiểm toán qua biên giới của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài:
a) Tên báo cáo: Tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán qua
biên giới.
b) Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Thông tin về các bên liên danh;
- Danh sách kiểm toán viên hành nghề của doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài;
- Danh sách kiểm toán viên hành nghề được giao phụ trách phần việc thuộc
trách nhiệm của mỗi bên trong hợp đồng kiểm toán;
- Danh sách hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới giao kết
trong giai đoạn 06 tháng;
- Tình hình chấp hành pháp luật Việt Nam.
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài có cung
cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm
toán).
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo định kỳ được thể hiện dưới hình
thức văn bản giấy hoặc bản sao điện tử, được gửi bằng một trong các phương thức
sau:
- Gửi trực tiếp;
- Gửi qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi qua hệ thống thư điện tử;
- Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
e) Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất là ngày 31/7 năm báo cáo đối với báo cáo
6 tháng đầu năm; Chậm nhất là ngày 31/01 năm sau đối với báo cáo 6 tháng cuối
năm.
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 6 tháng một lần.
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm
được tính từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 của năm báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6
tháng cuối năm được tính từ ngày 01/7 đến ngày 31/12 của năm báo cáo.
i) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Phụ lục số 03/BC
ban hành kèm theo Thông tư này.
k) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục số
03/BC ban hành kèm theo Thông tư này.
l) Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo: Hàng năm, doanh nghiệp kiểm toán
nước ngoài tổng hợp thông tin theo mẫu và gửi về Bộ Tài chính theo thời hạn quy
định.
2. Nội dung báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện liên danh với doanh
nghiệp kiểm toán toán nước ngoài:
a) Tên báo cáo: Tình hình thực hiện liên danh với doanh nghiệp kiểm toán
nước ngoài trong việc cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới.
b) Nội dung yêu cầu báo cáo:
- Thông tin về các bên liên danh;
- Danh sách kiểm toán viên hành nghề được giao phụ trách phần việc thuộc
trách nhiệm của mỗi bên trong hợp đồng kiểm toán;
- Danh sách hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới giao kết
trong giai đoạn 06 tháng.
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam có liên
danh với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kiểm toán qua
biên giới tại Việt Nam.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm
toán).
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo định kỳ được thể hiện dưới hình
thức văn bản giấy hoặc bản sao điện tử, được gửi bằng một trong các phương thức
sau:
- Gửi trực tiếp;
- Gửi qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi qua hệ thống thư điện tử;
- Các phương thức khác theo quy định của pháp luật,
e) Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất là ngày 31/7 năm báo cáo đối với báo cáo
6 tháng đầu năm; Chậm nhất là ngày 31/01 năm sau đối với báo cáo 6 tháng cuối
năm.
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 6 tháng một lần.
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm
được tính từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 của năm báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6
tháng cuối năm dược tính từ ngày 01/7 đến ngày 31/12 của năm báo cáo.
i) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Phụ lục số 04/BC
ban hành kèm theo Thông tư này.
k) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục số
04/BC ban hành kèm theo Thông tư này.
l) Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo: Hàng năm, doanh nghiệp kiểm toán
tại Việt Nam tổng hợp thông tin theo mẫu và gửi về Bộ Tài chính theo thời hạn
quy định.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2020.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01/BC
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ KẾ TOÁN QUA BIÊN
GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2020/TT-BTC ngày 15/5/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện hợp đồng cung
cấp dịch vụ kế toán qua biên giới
(Giai đoạn 06 tháng từ ngày …./…./…. đến ngày …./…./….)
Kính gửi: Bộ Tài chính
Thực hiện quy định của Thông tư số 40/2020/TT-BTC ngày 15/5/2020 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ báo cáo trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập tại
Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật kế toán và Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc
lập, (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài) báo cáo
tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới như sau:
1. (Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài) có Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam (số)
do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm) hiện đang liên danh
với:
(1) (Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam) theo
Hợp đồng liên danh (số) (ngày/tháng/năm)
(Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam) đang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương (số) do (tên
cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm). Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ kế toán (số) cấp lần đầu (ngày/tháng/năm) (Cấp lại (lần
thứ) (ngày/tháng/năm)).
(2) (Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam) theo
Hợp đồng liên danh (số) (ngày/tháng/năm)
(Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam) đang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương (số) do (tên
cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm). Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ kế toán (số) cấp lần đầu (ngày/tháng/năm) (Cấp lại (lần
thứ) (ngày/tháng/năm)).
…
2. Danh sách kế toán viên hành nghề của (tên doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ kế toán nước ngoài):
Số TT |
Họ và tên kế toán viên hành nghề |
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán |
Thời hạn Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán |
||
Số |
Ngày cấp |
Từ ngày |
Đến ngày |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới trong giai
đoạn 06 tháng từ …./…./…. đến …./…./….:
Số
TT |
Tên hợp đồng |
Số hợp đồng |
Ngày ký hợp đồng |
Kế toán viên hành nghề được giao phụ trách phần việc thuộc trách nhiệm
của mỗi bên |
|
Họ và tên |
Đơn vị |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Hợp đồng đã hoàn thành |
|
|
||
1.1 |
|
|
|
|
|
1.2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2 |
Hợp đồng đang thực hiện |
|
|
||
2.1 |
|
|
|
|
|
2.2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
4. Về việc chấp hành pháp luật Việt Nam; (Nêu cụ thể các vi phạm về kế
toán và các vi phạm khác của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài
và hình thức xử lý đã bị áp dụng, nếu có).
(Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài) cam đoan những nội dung kê khai trên đây là trung thực và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo này./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC 02/BC
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LIÊN DANH VỚI DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ KẾ TOÁN
NƯỚC NGOÀI TRONG VIỆC CUNG CẤP DỊCH VỤ KẾ TOÁN QUA BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2020/TT-BTC ngày 15/5/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện liên danh với
doanh nghiệp kế toán nước ngoài trong việc cung cấp dịch vụ kế toán qua biên
giới
(Giai đoạn 06 tháng từ ngày…./…./…. đến ngày…./…./….)
Kính gửi: Bộ Tài chính
Thực hiện quy định của Thông tư số 40/2020/TT-BTC ngày 15/5/2020 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ báo cáo trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập tại
Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật kế toán và Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc
lập, (tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam) báo cáo
tình hình thực hiện liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước
ngoài trong việc cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới như sau:
1. (Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam) đang
hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương (số) do (tên cơ quan
cấp) cấp (ngày/tháng/năm). Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ kế toán (số) cấp lần đầu (ngày/tháng/năm) (Cấp lại (lần
thứ) (ngày/tháng/năm)).
(Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam) hiện đang liên danh với:
(1) (Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài) có Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam (số)
do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm) theo Hợp đồng liên danh
(số) (ngày/tháng/năm).
(2) (Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài) có Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam (số)
do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm) theo Hợp đồng liên danh
(số)(ngày/tháng/năm).
…
2. Danh sách hợp đồng cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới trong giai
đoạn 06 tháng từ ngày …./…./…. đến ngày …./…./….:
Số TT |
Tên hợp đồng |
Số hợp đồng |
Ngày ký hợp đồng |
Kế toán viên hành nghề được giao phụ trách phần việc thuộc trách nhiệm
của mỗi bên |
|
Họ và tên |
Đơn vị |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Hợp đồng đã hoàn thành |
|
|
||
1.1 |
|
|
|
|
|
1.2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2 |
Hợp đồng đang thực hiện |
|
|
||
2.1 |
|
|
|
|
|
2.2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
(Tên doanh nghiệp kế toán tại Việt Nam) cam đoan những nội dung kê khai trên đây là trung thực và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo này./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC 03/BC
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM TOÁN QUA
BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2020/TT-BTC ngày 15/5/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện hợp đồng cung
cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới
(Giai đoạn 06 tháng từ ngày…./…./…. đến ngày…./…./….)
Kính gửi: Bộ Tài chính
Thực hiện quy định của Thông tư số 40/2020/TT-BTC ngày 15/5/2020 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ báo cáo trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập tại
Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật kế toán và Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc
lập, (tên doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài) báo cáo tình hình thực hiện
hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới như sau:
1. (Tên doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài) có Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam (số)
do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm) hiện đang liên danh
với:
(1) (Tên doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam) theo Hợp đồng liên
danh (số) (ngày/tháng/năm)
(Tên doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam) đang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương (số) do (tên
cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm). Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ kiểm toán (số) cấp lần đầu (ngày/tháng/năm) (điều
chỉnh (lần thứ) (ngày/tháng/năm)).
(2) (Tên doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam) theo Hợp đồng liên
danh (số) (ngày/tháng/năm)
(Tên doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam) đang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương (số) do (tên
cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm). Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ kiểm toán (số) cấp lần đầu (ngày/tháng/năm) (điều
chỉnh (lần thứ) (ngày/tháng/năm)).
…
2. Danh sách kiểm toán viên hành nghề của (tên doanh nghiệp kiểm toán
nước ngoài):
Số TT |
Họ và tên kiểm toán viên hành nghề |
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán |
Thời hạn Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán |
||
Số |
Ngày cấp |
Từ ngày |
Đến ngày |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới giao kết
trong giai đoạn 06 tháng từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…
Số TT |
Tên hợp đồng |
Số hợp đồng |
Ngày ký hợp đồng |
Kiểm toán viên hành nghề được giao phụ trách phần việc thuộc trách nhiệm
của mỗi bên |
|
Họ và tên |
Đơn vị |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Hợp đồng đã hoàn thành |
|
|
||
1.1 |
|
|
|
|
|
1.2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2 |
Hợp đồng đang thực hiện |
|
|
||
2.1 |
|
|
|
|
|
2.2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
4. Về việc chấp hành pháp luật Việt Nam: (Nêu cụ thể các vi phạm của
doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài về kế toán, kiểm toán và các vi phạm khác và
hình thức xử lý đã bị áp dụng, nếu có).
(Tên doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài) cam đoan những nội dung kê khai trên đây là trung thực và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo này./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
PHỤ LỤC 04/BC
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LIÊN DANH VỚI DOANH NGHIỆP KIỂM TOÁN NƯỚC
NGOÀI TRONG VIỆC CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM TOÁN QUA BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2020/TT-BTC ngày 15/5/2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày ….. tháng ….. năm
….. |
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện liên danh với
doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài trong việc cung cấp dịch vụ kiểm toán qua
biên giới
(Giai đoạn 06 tháng từ ngày…./…./…. đến ngày…./…./….)
Kính gửi: Bộ Tài chính
Thực hiện quy định của Thông tư số 40/2020/TT-BTC ngày 15/5/2020 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ báo cáo trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập tại
Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật kế toán và Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc
lập, (tên doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam) báo cáo tình hình thực
hiện liên danh với doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài trong việc cung cấp dịch
vụ kiểm toán qua biên giới như sau:
1. (Tên doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam) đang hoạt động theo
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy
tờ khác có giá trị tương đương (số) do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm).
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán (số) cấp lần
đầu (ngày/tháng/năm) (điều chỉnh (lần thứ) (ngày/tháng/năm)).
(Tên doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam) hiện đang liên danh với:
(1) (Tên doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài) có Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam (số)
do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm) theo Hợp đồng liên danh
(số)(ngày/tháng/năm).
(2) (Tên doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài) có Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán qua biên giới tại Việt Nam (số)
do (tên cơ quan cấp) cấp (ngày/tháng/năm) theo Hợp đồng liên danh
(số) (ngày/tháng/năm).
…
2. Danh sách hợp đồng cung cấp dịch vụ kiểm toán qua biên giới trong giai
đoạn 06 tháng từ ngày .../…/... đến ngày…/…/…:
Số TT |
Tên hợp đồng |
Số hợp đồng |
Ngày ký hợp đồng |
Kiểm toán viên hành nghề được giao phụ trách phần việc thuộc trách nhiệm
của mỗi bên |
|
Họ và tên |
Đơn vị |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Hợp đồng đã hoàn thành |
|
|
||
1.1 |
|
|
|
|
|
1.2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
2 |
Hợp đồng đang thực hiện |
|
|
||
2.1 |
|
|
|
|
|
2.2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
(Tên doanh nghiệp kiểm toán tại Việt Nam) cam đoan những nội dung kê khai trên đây là trung thực và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung báo cáo này./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ý KIẾN