Thông tư 66/2014/TT-BTNMT quy định thủ tục thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:
66/2014/TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH THỦ TỤC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN, BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA CƠ
BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN
Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09
tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04
tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Thông tư quy định thủ tục thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều
tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông
tư này quy định thủ tục thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ
bản địa chất về khoáng sản quy định tại khoản 2, Điều 22, Luật
khoáng sản.
2. Thông
tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản; tổ chức thực
hiện điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản; tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư
điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 2. Trách nhiệm thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết
quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
1. Bộ
Tài nguyên và Môi trường:
a) Thẩm
định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án điều tra cơ bản địa chất về
khoáng sản được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao thực hiện; thẩm định, phê
duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất và khoáng sản thuộc thẩm
quyền phê duyệt, trừ đề án, báo cáo quy định tại điểm b, khoản 2 và khoản 3
Điều này.
b) Thẩm
định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
do tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư.
2. Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam:
a) Nhận
xét về chuyên môn đối với đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về
khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê
duyệt;
b) Thẩm
định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Các
đơn vị trực thuộc Bộ:
Thẩm
định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
khi được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phân cấp, ủy quyền.
Chương II
THỦ TỤC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT
ĐỀ ÁN, BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN
Mục 1: NỘI DUNG ĐỀ ÁN, BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT
VỀ KHOÁNG SẢN
Điều 3. Nội dung đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
1. Đề án
điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản (sau đây gọi tắt là đề án) bao gồm các
nội dung chính sau đây:
a) Cơ sở
pháp lý của việc lập đề án;
b) Phạm
vi thực hiện (vị trí địa lý, tọa độ, diện tích khu vực điều tra);
c) Đặc
điểm địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực điều tra;
d) Cơ sở
tài liệu địa chất, khoáng sản để lập đề án;
đ) Đối
tượng, mục tiêu, nhiệm vụ của đề án;
e) Hệ
phương pháp kỹ thuật và khối lượng các dạng công việc;
g) Dự
kiến kết quả sẽ đạt được và sản phẩm sau khi kết thúc đề án;
h) Kế
hoạch thi công và tiến độ thực hiện;
i) Dự
toán kinh phí.
2. Tùy
từng trường hợp cụ thể, đề án có thể có các nội dung khác nhưng phải bảo đảm
các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 4. Nội dung báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về
khoáng sản
1. Báo
cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản (sau đây gọi tắt là báo cáo)
bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Cơ sở
pháp lý lập báo cáo;
b) Mức
độ thực hiện các nhiệm vụ theo đề án được phê duyệt;
c)
Phương pháp kỹ thuật chủ yếu đã tiến hành và tính hiệu quả; khối lượng công
việc đã thực hiện, những thay đổi so với thiết kế ban đầu; nguyên nhân và cơ sở
pháp lý;
d) Kết
quả về địa chất, khoáng sản, mức độ hoàn thành so với mục tiêu đề án đã được
phê duyệt;
đ) Tồn
tại, nguyên nhân và đề xuất;
e) Tổng
hợp chi phí đã thực hiện.
2. Tùy
từng trường hợp cụ thể, báo cáo có thể có các nội dung khác nhưng phải bảo đảm
các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Mục 2: THỦ TỤC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA
CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN
Điều 5. Hồ sơ trình thẩm định đề án
1. Hồ sơ
bao gồm:
a) Văn
bản đề nghị thẩm định của đơn vị được giao lập đề án;
b) Quyết
định giao nhiệm vụ lập đề án của cấp có thẩm quyền;
c) Hồ sơ
thẩm định cấp cơ sở, bao gồm: biên bản hội nghị; văn bản nhận xét của tổ chức,
cá nhân liên quan; giải trình và tiếp thu góp ý của đơn vị lập đề án;
d)
Thuyết minh đề án; các phụ lục, bản vẽ, các tài liệu kèm theo bảo đảm các nội
dung quy định tại Điều 3 của Thông tư này;
đ) Văn
bản có liên quan.
2. Hồ sơ
quy định tại khoản 1 Điều này được lập thành 05 bộ và nộp về cơ quan có thẩm
quyền quy định tại Điều 2 Thông tư này.
Điều 6. Nội dung thẩm định đề án
1. Nội
dung thẩm định:
a) Cơ sở
pháp lý, cơ sở khoa học và thực tiễn, mức độ tin cậy của thông tin địa chất,
khoáng sản để lập đề án;
b) Sự
phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về điều tra địa chất, khoáng sản;
c) Tính
khả thi, hiệu quả của hệ phương pháp kỹ thuật và khối lượng các dạng công việc
đề xuất nhằm giải quyết các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra; sự phù hợp với quy trình,
quy phạm, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật được cấp có thẩm
quyền ban hành;
d) Sự
phù hợp giữa khả năng thực hiện nhiệm vụ, khối lượng công việc dự kiến với
trang thiết bị kỹ thuật, nhân lực và tiến độ thực hiện của đơn vị chủ trì, đơn
vị phối hợp thực hiện đề án;
đ) Cơ sở
lập dự toán kinh phí thực hiện đề án.
2. Nội
dung thẩm định quy định tại khoản 1 Điều này được lập theo mẫu quy định tại Phụ
lục 1 và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Trình tự, thời gian thẩm định đề án
1. Việc
thẩm định đề án phải được thực hiện qua 2 cấp gồm: thẩm định cơ sở và thẩm định
phê duyệt.
2. Thẩm
định cơ sở do đơn vị được giao quản lý, thực hiện đề án thực hiện. Thẩm định
phê duyệt được thực hiện thông qua Hội đồng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường hoặc Thủ trưởng đơn vị được phân cấp, ủy quyền thành lập theo quy định
tại Điều 8 Thông tư này.
3. Thời
gian thẩm định phê duyệt không quá 60 ngày làm việc đối với đề án trình Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt; không quá 40 ngày làm việc đối với đề án do Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.
Trường hợp đề án được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phân cấp, ủy quyền
phê duyệt, Thủ trưởng đơn vị quy định trình tự, thời gian thẩm định đề án nhưng
không được vượt quá thời gian quy định tại khoản 4 Điều này.
Điều 8. Hội đồng thẩm định phê duyệt đề án
1. Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định đề án thuộc
thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ và của Bộ Tài nguyên và Môi
trường. Thủ trưởng đơn vị được phân cấp, ủy quyền phê duyệt đề án thành lập Hội
đồng thẩm định trước khi phê duyệt đề án.
2. Thành
phần Hội đồng tối đa là 15 thành viên gồm: Chủ tịch, tối đa không quá hai Phó
chủ tịch, Thư ký, các ủy viên có chuyên môn phù hợp và các nhà khoa học có kinh
nghiệm về lĩnh vực địa chất, khoáng sản liên quan đến đề án được thẩm định.
Thành viên của đơn vị thực hiện, các tác giả và những người thực hiện đề án
trình thẩm định không được tham gia Hội đồng.
3. Đề án
phức tạp, có nội dung, khối lượng lớn, liên quan đến nhiều lĩnh vực, có thể thành
lập Tổ giúp việc Hội đồng.
4. Nhiệm
vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng thẩm định:
a) Hội
đồng có trách nhiệm thẩm định theo nội dung quy định tại Điều 6 Thông tư này
trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Hội
đồng có quyền yêu cầu đơn vị thực hiện đề án cung cấp tài liệu hoặc giải trình
làm rõ những vấn đề liên quan đến nội dung được thẩm định; kiến nghị những vấn
đề cần sửa chữa, bổ sung để hoàn chỉnh trước khi trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
c) Chủ
tịch Hội đồng có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc
Thủ trưởng đơn vị được phân cấp, ủy quyền về kết quả thẩm định; chịu trách
nhiệm trước pháp luật, trước Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng
đơn vị về kết quả thẩm định;
d) Ủy
viên Hội đồng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng và trước pháp luật về
nội dung thẩm định được phân công.
5. Họp
Hội đồng thẩm định khi bảo đảm điều kiện sau đây:
a) Có
đầy đủ hồ sơ quy định tại Điều 5 của Thông tư này;
b) Có ít
nhất 2/3 (hai phần ba) ủy viên Hội đồng có mặt;
c) Đối
với đề án quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này, phải có văn bản nhận xét về
chuyên môn của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;
d) Đối
với đề án trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phải có đầy đủ ý kiến của các bộ,
ngành có liên quan.
6. Phiếu
đánh giá và Biên bản thẩm định của Hội đồng được thành lập theo mẫu quy định
tại Phụ lục 3 và Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Phê duyệt đề án
1. Trong
thời hạn không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày họp Hội đồng, đơn vị thực hiện
có trách nhiệm hoàn thiện và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án. Trừ các
đề án quy định tại điểm b Khoản 3 Điều này.
2. Đề án
trình phê duyệt phải đáp ứng đủ các yêu cầu sau đây:
a) Đề án
được sửa chữa hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định và có đầy đủ hồ
sơ theo quy định tại Khoản 1, Điều 5 Thông tư này;
b) Văn
bản đề nghị phê duyệt đề án của đơn vị thực hiện kèm theo các văn bản nhận xét
về chuyên môn, Biên bản họp Hội đồng thẩm định, văn bản giải trình của đơn vị
thực hiện đối với nội dung sửa chữa hoàn thiện đề án.
3. Phê
duyệt đề án:
a) Vụ Kế
hoạch tiếp nhận, kiểm tra và lấy ý kiến các Vụ có liên quan về đề án hoàn
thiện, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt hoặc trình Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt đối với đề án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ
tướng Chính phủ. Thời gian kiểm tra, trình phê duyệt không quá 07 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận đề án hoàn thiện;
b) Thủ
trưởng đơn vị phê duyệt đề án theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày họp
hội đồng thẩm định phê duyệt.
c) Quyết
định phê duyệt được thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo
Thông tư này.
Mục 3: THỦ TỤC THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA CƠ
BẢN ĐỊA CHẤT VỀ KHOÁNG SẢN
Điều 10. Hồ sơ trình thẩm định báo cáo
1. Hồ sơ
bao gồm:
a) Văn
bản đề nghị thẩm định của đơn vị thực hiện;
b) Quyết
định phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh đề án của cấp có thẩm quyền và các văn bản
khác có liên quan;
c) Biên
bản nghiệm thu và xác nhận thanh toán của Kho bạc Nhà nước;
d) Hồ sơ
thẩm định cấp cơ sở: biên bản hội nghị, hội thảo; văn bản nhận xét của tổ chức,
cá nhân liên quan; giải trình và tiếp thu góp ý của đơn vị lập báo cáo;
đ) Báo
cáo gồm bản lời thuyết minh kết quả; phụ lục, bản vẽ và các tài liệu khác kèm
theo.
2. Hồ sơ
quy định tại khoản 1 Điều này được lập thành 05 bộ và trình cơ quan có thẩm
quyền quy định tại Điều 2 Thông tư này.
Điều 11. Nội dung thẩm định báo cáo
1. Nội
dung thẩm định báo cáo bao gồm:
a) Cơ
sở, độ tin cậy của tài liệu thu thập, xử lý, tổng hợp để lập báo cáo;
b) Tính
hợp lý và hiệu quả kinh tế - kỹ thuật của các phương pháp kỹ thuật - công nghệ
đã áp dụng;
c) Độ
tin cậy, tính chính xác của các kết quả điều tra; các kết luận được nêu trong
báo cáo;
d) Mức
độ hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ được giao, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
và hiệu quả kinh tế của các kết quả đạt được;
đ) Cấu
trúc, hình thức báo cáo, số lượng, chất lượng các sản phẩm giao nộp theo các
quy định hiện hành liên quan.
2. Nội
dung thẩm định quy định tại khoản 1 Điều này phải được lập thành văn bản theo
mẫu quy định tại Phụ lục 6 và Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 12. Trình tự, thời gian thẩm định báo cáo
1. Trình
tự thẩm định, Hội đồng thẩm định báo cáo được thực hiện theo quy định tại Điều
7 và Điều 8 Thông tư này. Phiếu đánh giá và Biên bản thẩm định của Hội đồng
được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 và Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Thời
gian thẩm định phê duyệt không quá 45 ngày làm việc đối với báo cáo trình Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt; không quá 35 ngày làm việc đối với báo cáo do Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.
Trường hợp báo cáo được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phân cấp, ủy
quyền phê duyệt, Thủ trưởng đơn vị quy định trình tự, thời gian thẩm định nhưng
không được vượt quá thời gian quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 13. Phê duyệt báo cáo
1. Trong
thời hạn tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày họp Hội đồng, đơn vị thực hiện có
trách nhiệm hoàn thiện và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt báo cáo.
2. Báo
cáo trình phê duyệt khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau đây:
a) Báo
cáo được sửa chữa hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định và có đầy đủ
hồ sơ theo quy định tại khoản 1, Điều 10 Thông tư này;
b) Văn
bản đề nghị phê duyệt báo cáo của đơn vị thực hiện kèm theo các văn bản thẩm
định chuyên môn, Biên bản họp Hội đồng thẩm định, văn bản giải trình của đơn vị
thực hiện về các nội dung đã bổ sung, sửa chữa hoàn thiện báo cáo.
3. Phê
duyệt báo cáo:
a) Vụ Kế
hoạch tiếp nhận, kiểm tra và lấy ý kiến các Vụ có liên quan về báo cáo đã được
hoàn thiện, trình Bộ trưởng phê duyệt. Thời gian kiểm tra, trình phê duyệt
không quá 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận báo cáo hoàn thiện;
b) Thủ
trưởng đơn vị phê duyệt báo cáo theo phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày họp
hội đồng thẩm định phê duyệt.
c) Quyết
định phê duyệt báo cáo được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 02 năm 2015
2. Bãi
bỏ Chương III, Thông tư số 11/2009/TT-BTNMT ngày 11 tháng 8
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về công tác nghiệm
thu kết quả thi công và thẩm định các dự án, báo cáo thuộc lĩnh vực địa chất và
khoáng sản.
Điều 15. Tổ chức thực hiện
1. Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực
hiện Thông tư này.
2. Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc về nội dung Thông tư này, các tổ chức, cá
nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, xử lý cho phù
hợp./.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Trần Hồng Hà |
PHỤ LỤC 1
MẪU VĂN BẢN THẨM ĐỊNH NỘI DUNG KỸ THUẬT ĐỀ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ |
Số:
……/ĐC
|
Địa
danh, ngày tháng năm……
|
VĂN BẢN
THẨM ĐỊNH NỘI DUNG KỸ THUẬT ĐỀ ÁN
Tên đề án:
Chủ nhiệm:
Đơn vị thực hiện:
Thành viên Tổ kiểm tra (thẩm định)
gồm:.................................................................
..................................................................................................................................
Nội dung kiểm tra (thẩm định):
1. Về tính cấp thiết của đề án.
2. Cơ sở pháp lý, cơ sở tài liệu, mức độ
tin cậy của các thông tin để lập đề án
- Cơ sở pháp lý.
- Cơ sở tài liệu địa chất, khoáng sản.
3. Nội dung công việc, giải pháp kỹ thuật
công nghệ, khối lượng sản phẩm
3.1. Nội dung công việc và các giải pháp
kỹ thuật công nghệ.
3.2. Hệ phương pháp, khối lượng và điều
kiện thi công.
4. Sản phẩm dự kiến hoàn thành.
5. Tổ chức thực hiện, tiến độ thi công và
tính khả thi, hiệu quả của đề án.
6. Kiến nghị điều chỉnh, hoàn thiện.
7. Đánh giá chung:
- Đề án đáp ứng hoặc không đáp ứng yêu
cầu.
- Đề nghị Hội đồng thẩm định thông qua
hoặc không thông qua.
- Ý kiến
khác.
Những người kiểm tra (thẩm định
Nguyễn
Văn A, tổng hợp
Nguyễn
Văn B
Nguyễn Văn C
|
CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
(xác nhận) |
PHỤ LỤC 2
MẪU VĂN BẢN THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN KINH TẾ ĐỀ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ |
Số:
……/KH-TC
|
Địa
danh, ngày tháng năm……
|
VĂN BẢN
THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN KINH TẾ ĐỀ ÁN
Tên đề án:
Chủ nhiệm:
Đơn vị thực hiện:
Thành viên Tổ thẩm định
gồm:..................................................................................
...................................................................................................................................
Nội dung thẩm định:
1. Về tính cấp thiết của đề án.
2. Cơ sở pháp lý, cơ sở tài liệu, mức độ
tin cậy của các thông tin để lập đề án.
3. Dự toán kinh tế
3.1. Các căn cứ lập dự toán.
3.2. Tính hợp lý của danh mục công việc
trong dự toán so với quy định hiện hành về lập dự toán.
3.3. Sự phù hợp khối lượng hạng mục công
việc đưa vào tính dự toán so với khối lượng thiết kế của đề án.
3.4. Đánh giá mức độ hợp lý của đơn giá
các hạng mục công việc trong dự toán.
3.5. Giá trị dự toán của đề án
..................................................................................
4. Kiến nghị điều chỉnh, hoàn thiện.
5. Đánh giá chung
- Đề án đáp ứng hoặc không đáp ứng yêu
cầu.
- Đề nghị Hội đồng thẩm định thông qua
hoặc không thông qua.
Những người thẩm định
Nguyễn
Văn A, tổng hợp
Nguyễn
Văn B
Nguyễn Văn C
|
CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
(xác nhận) |
PHỤ LỤC 3
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ
QUAN QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ |
Địa
danh, ngày tháng năm……
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ ĐỀ ÁN
Tên đề án:
Đơn vị thực hiện:
Chủ nhiệm:
Ủy viên Hội đồng:
Đơn vị công tác:
Các chỉ tiêu đánh giá:
1. Về sự cần thiết và tính cấp bách của đề
án: □ Có □ Chưa có
2. Cơ sở pháp
lý: □
Đủ □ Chưa đủ
3. Cơ sở tài liệu để lập đề án
4. Các nhiệm vụ cụ thể
5. Hệ phương pháp kỹ thuật
6. Khối lượng công việc:
7. Sản phẩm dự kiến giao nộp
8. Căn cứ, phương pháp và nội dung xác
định dự toán kinh phí
9. Tính khả thi và tính hiệu quả của đề án
10. Kiến nghị
11. Đánh giá chung: □ Thông qua □ Thông
qua có sửa chữa
□ Không
thông qua
Ủy
viên Hội đồng
(Ký) |
PHỤ LỤC 4
MẪU BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ
QUAN QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ |
Số:
……/BBTĐ
|
Địa
danh, ngày tháng năm....
|
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN
Tên đề án:
Chủ nhiệm:
Đơn vị thực hiện:
Thành phần tham dự:
- Số ủy viên Hội đồng tham dự:
/ tổng số ủy viên Hội đồng (kèm theo quyết định
số .... ngày …/…/… của Thủ trưởng cơ quan chủ quản đầu tư, có danh sách kèm
theo), khách mời tham gia Hội đồng.
- Các ủy viên Hội đồng vắng mặt:
- Về phía đơn vị thực hiện, có …………
I. Nội dung hội nghị:
1. Chủ nhiệm đề án trình bày những nội
dung cơ bản của đề án
2. Cơ quan thẩm định trình bày các văn bản
thẩm định đề án (có các văn bản thẩm định kèm theo)
3. Hội nghị trao đổi, thảo luận những vấn
đề sau:
4. Hội nghị thống nhất kết luận như sau:
4.1. Về sự cần thiết và tính cấp bách của
đề án:
4.2. Về cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học và
thực tiễn, mức độ tin cậy của các thông tin dữ liệu để lập đề án:
- Cơ sở pháp lý
- Cơ sở khoa học và thực tiễn, mức độ tin
cậy của các tài liệu
4.3. Nội dung công việc, giải pháp kỹ
thuật công nghệ, khối lượng
- Nội dung công việc và các giải pháp kỹ
thuật công nghệ
- Hệ phương pháp, khối lượng công việc
(phương tiện, thiết bị, điều kiện thi công)
4.4. Sản phẩm dự kiến giao nộp
4.5. Tổ chức thực hiện và tiến độ thi công
4.6. Tính khả thi và tính hiệu quả của đề
án
4.7. Dự toán kinh phí
II. Đánh giá chung:
- Hội đồng thông qua đề án: số phiếu thông
qua /tổng số phiếu đánh giá.
- Hội đồng không thông qua: số phiếu không
thông qua /tổng số phiếu đánh giá.
III. Kiến nghị của Hội đồng
THƯ
KÝ
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
|
PHỤ LỤC 5
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ |
Số:
/QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày tháng
năm 201
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc
phê duyệt nội dung và dự toán đề án ...
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG*
Căn cứ Nghị định số …………………………… của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số ...;
Căn cứ Thông tư số ...;
Xét đề nghị của Đơn vị ... tại Tờ trình số
.../ ngày ... về việc phê duyệt đề án ...;
Theo đề nghị của Vụ trưởng các Vụ: Kế
hoạch, Tài chính...,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung và dự toán đề án …… với các
nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu
2. Nhiệm vụ
3. Phạm vi thực hiện đề án
4. Đơn vị chủ trì đề án
5. Sản phẩm của đề án
6. Thời gian thực hiện
7. Nội dung, khối lượng, dự toán kinh phí
hạng mục công việc (Tùy
loại đề án có thể chi tiết bằng phụ lục cho phù hợp)
TT
|
Nội
dung hạng mục công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Phân
kỳ kinh phí
|
Ghi
chú
|
|
Năm...
|
Năm...
|
|||||||
1
|
||||||||
2
|
8. Tổng dự toán kinh phí: (bằng số ... và bằng chữ ... ) và phân kỳ
thực hiện:
9. Nguồn vốn: Kinh phí sự nghiệp.... (Loại..., khoản ...) do Bộ
Tài nguyên và Môi trường bố trí theo kế hoạch và dự toán ngân sách hàng năm.
10. Tổ chức thực hiện
Điều 2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Tài chính,
Kế hoạch (hoặc Kế hoạch, Tài chính), Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng Đơn vị
(chủ trì thực hiện đề án) và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2; - Bộ/ngành liên quan khác (nếu có); - Lưu VP, Vụ TC, KH. |
BỘ
TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC 6
MẪU VĂN BẢN THẨM ĐỊNH NỘI DUNG
KỸ THUẬT BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ |
Số:
…/ĐC
|
Địa
danh, ngày tháng năm……
|
VĂN BẢN
THẨM ĐỊNH NỘI DUNG KỸ THUẬT BÁO CÁO
Tên báo cáo:
Chủ nhiệm:
Đơn vị thực hiện:
Thành viên Tổ kiểm tra (thẩm định)
gồm:..................................................................
...................................................................................................................................
Nội dung kiểm tra (thẩm định):
1. Về cơ sở tài liệu lập báo cáo và độ tin
cậy của chúng.
2. Về xử lý, tổng hợp tài liệu.
3. Những kết quả đạt được.
4. Đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu
nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Các tồn tại, thiếu sót và kiến nghị.
6. Đánh giá chung:
- Báo cáo đáp ứng hoặc không đáp ứng yêu
cầu.
- Đề nghị Hội đồng thẩm định thông qua
hoặc không thông qua.
- Các
đánh giá khác.
Những người kiểm tra (thẩm định)
Nguyễn Văn A, tổng hợp
Nguyễn Văn B Nguyễn Văn C |
CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
(Xác nhận) |
PHỤ LỤC 7
MẪU VĂN BẢN THẨM ĐỊNH NỘI DUNG BÁO CÁO KINH TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ |
Số:
…/KH-TC
|
Địa
danh, ngày tháng năm……
|
VĂN BẢN
THẨM ĐỊNH NỘI DUNG KINH TẾ BÁO CÁO
Tên báo cáo:
Chủ nhiệm:
Đơn vị thực hiện:
Thành viên Tổ thẩm định
gồm:...................................................................................
....................................................................................................................................
Nội dung thẩm định:
1. Căn cứ pháp lý
2. Cấu trúc báo cáo, các biểu bảng trong
báo cáo.
3. Tình hình thực hiện khối lượng kỹ thuật
- Tăng giảm khối lượng so với đề án đã phê
duyệt.
- Cơ sở pháp lý của việc thay đổi khối
lượng.
4. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu giá
trị khối lượng
- Tổng hợp giá trị thực hiện, nghiệm thu,
thanh toán của đề án theo từng năm.
- So sánh các số liệu nghiệm thu, thanh
toán, quyết toán, đánh giá độ tin cậy của các số liệu.
- Tỉ lệ thực hiện chỉ tiêu giá trị khối
lượng.
5. Đánh giá hiệu quả vốn đầu tư
6. Các tồn tại, thiếu sót và kiến nghị
Đánh giá chung:
- Báo cáo đáp ứng hoặc không đáp ứng yêu
cầu
- Đề nghị Hội đồng thẩm định thông qua
hoặc không thông qua.
Những người thẩm định
Nguyễn
Văn A, tổng hợp
Nguyễn
Văn B
Nguyễn Văn C
|
CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
(Xác nhận) |
PHỤ LỤC 8
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ
QUAN QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ |
Địa
danh, ngày tháng năm……
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO
Tên Báo cáo:
Đơn vị thực hiện:
Chủ nhiệm:
Ủy viên Hội đồng:
Đơn vị công tác:
Đánh giá theo các chỉ tiêu:
1. Hệ phương pháp và khối lượng thực hiện
so với đề án được cấp thẩm quyền phê
duyệt: Phù
hợp □ Không phù hợp □
2. Độ tin cậy của các tài liệu, số liệu đã
thu thập, xử lý và tổng hợp lập báo cáo: Đạt
□ Không đạt □
3. Những kết quả nổi bật:
4. Đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu,
nhiệm vụ
5. Độ tin cậy kết quả tính trữ lượng và
tài nguyên dự báo khoáng sản
Đạt □ Không đạt □
6. Nội dung, hình thức báo cáo và các tài
liệu kèm theo
Đạt □ Không đạt □
7. Nội dung báo cáo kinh tế
Đạt □ Không đạt □
Tổng giá trị đề nghị thanh toán:
8. Những nội dung không phù hợp với mục
tiêu, nhiệm vụ
9. Kiến nghị:
10. Đánh giá chung: □ Thông qua □ Thông
qua có sửa chữa □ Không thông qua □ Đề nghị khen thưởng
Ủy
viên Hội đồng
(Ký) |
PHỤ LỤC 9
MẪU BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ
QUAN QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ |
Số:
……/BBTĐ
|
Địa
danh, ngày tháng năm……
|
BIÊN BẢN
THẨM ĐỊNH BÁO CÁO
Tên báo cáo:
Chủ nhiệm:
Đơn vị thực hiện:
Thành phần tham dự:
- Số ủy viên Hội đồng tham dự:
/ tổng số ủy viên Hội đồng (kèm theo quyết định số ....
ngày …/…/… của Thủ trưởng cơ quan chủ quản đầu tư, có danh sách kèm theo),
khách mời tham gia Hội đồng.
- Các ủy viên Hội đồng vắng mặt:
- Về phía đơn vị thực hiện, có
……………………………………………………………
I. Nội dung hội nghị:
1. Chủ nhiệm trình bày những nội dung cơ
bản của báo cáo
2. Cơ quan thẩm định trình bày các văn bản
thẩm định báo cáo (có các văn bản thẩm định kèm theo)
3. Những vấn đề Hội nghị trao đổi, thảo
luận:
4. Những nội dung Hội nghị thống nhất đánh
giá:
4.1. Về cơ sở tài liệu lập báo cáo và độ
tin cậy của chúng:
4.2. Những kết quả chủ yếu:
4.3. Đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu
nhiệm vụ được cấp thẩm quyền phê duyệt.
4.4. Đánh giá nội dung Báo cáo kinh tế
II. Đánh giá chung:
- Hội đồng thông qua báo cáo: số phiếu
thông qua /tổng số phiếu đánh giá.
- Hội đồng không thông qua báo cáo: số
phiếu không thông qua /tổng số phiếu đánh giá.
III. Kiến nghị của Hội đồng
THƯ
KÝ
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
|
PHỤ LỤC 10
MẪU PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KẾT QUẢ
ĐỀ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG ------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ |
Số:
/QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày tháng
năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc
phê duyệt Báo cáo kết quả đề án...
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG*
Căn cứ Nghị định số………………… của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và
Môi trường; đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 89/2010/NĐ-CP,…;
Căn cứ Quyết định
số /QĐ-BTNMT ngày
tháng năm
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
phê duyệt đề án ...;
Xét đề nghị của Đơn vị ... tại Công văn số
... ngày ... về việc trình phê duyệt báo cáo kết quả đề án ...;
Theo đề nghị của Vụ trưởng các Vụ: Kế
hoạch, Tài chính,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo kết quả đề án.... do Đơn
vị ... thực hiện.
Điều
2. Báo cáo kết quả Đề án được đưa vào cơ sở dữ liệu và nộp vào lưu trữ tại
....để quản lý và khai thác, sử dụng theo quy định hiện hành.
Điều
3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch, Tài chính, Khoa học và
Công nghệ, Thủ trưởng Đơn vị... và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3; - Bộ/ngành liên quan khác (nếu có); - Lưu VT, Vụ TC. |
BỘ
TRƯỞNG
|
DANH MỤC TÀI LIỆU, SẢN PHẨM BÁO CÁO
(Kèm theo Quyết định số
/QĐ-BTNMT ngày tháng năm 201... của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Báo cáo kết quả đề án....)
STT
|
Loại
sản phẩm, hồ sơ, tài liệu
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
||||
2
|
||||
3
|
* Trường hợp do Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ phê duyệt theo phân cấp, ủy quyền thì mẫu văn bản có thể được thay đổi cho phù hợp
* Trường hợp do Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ phê
duyệt theo phân cấp, ủy quyền thì mẫu văn bản có thể được thay đổi cho phù hợp
Ý KIẾN