Quyết định 268/QĐ-TTg năm 2011 về biểu giá bán lẻ điện
- Tải về sách Ebook Luật điện lực và văn bản hướng dẫn, biểu mẫu mới nhất
- Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn mới nhất cập nhật
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 268/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2011
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ BIỂU GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công thương,
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt biểu giá bán lẻ điện áp dụng từ
năm 2011 với các nội dung như sau:
1. Nguyên tắc xây dựng biểu giá:
a) Giá bán điện được quy định chi tiết cho từng nhóm đối
tượng khách hàng sử dụng điện, gồm: sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp,
sinh hoạt theo các cấp điện áp bán điện (110kV, từ 22kV đến dưới 110kV, từ 6kV
đến dưới 22kV và dưới 6kV).
b) Giá điện theo thời gian sử dụng điện trong ngày được áp
dụng đối với các khách hàng sử dụng điện lớn cho các mục đích sản xuất, kinh doanh
ở các cấp điện áp.
c) Biểu giá điện bậc thang cho khách hàng sử dụng điện sinh
hoạt gồm 7 bậc với bậc thang đầu tiên (từ 0 – 50 kWh) có giá ở mức tương đương
giá thành điện bình quân; giá điện cho bậc thang thứ 2 (từ 0 – 100 kWh) ở mức
bằng giá bán điện bình quân được duyệt; giá điện cho các bậc thang tiếp theo
tăng dần.
d) Bậc thang đầu tiên trong biểu giá điện sinh hoạt chỉ áp
dụng cho các hộ thuộc diện thu nhập thấp (là các hộ thường xuyên có mức sử dụng
điện không quá 50kWh/tháng). Các hộ thu nhập thấp muốn được mua điện theo giá
của bậc thang đầu tiên thì đăng ký theo hướng dẫn của bên bán điện. Nếu trong 3
tháng liên tiếp, tổng lượng điện sử dụng của hộ đã đăng ký vượt quá 150 kWh thì
bên bán điện sẽ tự động chuyển sang mức giá điện của bậc thang thứ hai và các
bậc tiếp theo.
Các hộ sử dụng điện sinh hoạt khác áp dụng biểu giá từ bậc
thang thứ hai và các bậc tiếp theo.
đ) Các hộ thuộc diện hộ nghèo theo tiêu chí do Thủ tướng
Chính phủ quy định được hỗ trợ giá điện cho 50 kWh/tháng, mức hỗ trợ là 30.000
đồng/hộ/tháng. Kinh phí hỗ trợ giá điện cho các hộ nghèo lấy từ tiền bán điện.
e) Khung giá cho điện sinh hoạt tại những khu vực nông
thôn, miền núi, hải đảo chưa nối lưới điện quốc gia gồm giá trần và giá sàn,
trong đó giá sàn bằng 1,5 lần giá bán điện bình quân năm, giá trần bằng 2,5 lần
giá bán điện bình quân năm.
2. Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện:
Tỷ lệ giá bán lẻ điện cho các đối tượng khách hàng sử dụng
điện theo cấp điện áp và theo thời gian sử dụng điện trong ngày so với giá bán
điện bình quân được duyệt được quy định chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này.
3. Giá bán lẻ điện cho các đối tượng khách hàng được xác
định trên cơ sở giá bán điện bình quân và cơ cấu biểu giá bán lẻ điện quy định
tại khoản 2 Điều này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Bộ Công thương công bố giá bán lẻ điện chi tiết cho
các đối tượng khách hàng và hướng dẫn thực hiện. Trường hợp cơ cấu tiêu thụ
điện thay đổi, trên nguyên tắc giá bán điện bình quân được duyệt, giá bán lẻ
điện cho các đối tượng khách hàng sử dụng điện được phép điều chỉnh trong phạm
vi ± 1% so với tỷ lệ được quy định tại Phụ lục của Quyết định này.
2. Giao Bộ Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công thương ban hành cơ chế
trích, chuyển và hạch toán chi phí hỗ trợ giá điện cho các hộ nghèo vào giá
điện chung toàn quốc.
b) Ban hành cơ chế tiếp nhận, quản lý, chi trả và giám sát
việc thực hiện hỗ trợ giá điện cho các hộ thuộc danh sách các hộ nghèo hàng năm.
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công thương kiểm tra, giám sát
việc hỗ trợ cho hộ nghèo, bảo đảm kịp thời, đúng đối tượng và đúng quy định.
3. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận kinh phí
hỗ trợ giá điện cho các hộ nghèo từ doanh nghiệp bán điện và căn cứ danh sách
hộ nghèo để phân bổ cho các địa phương thực hiện.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương tiếp nhận kinh phí hỗ trợ giá điện cho hộ nghèo; tổ chức hỗ trợ cho hộ
nghèo theo đúng Quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng |
PHỤ LỤC
CƠ CẤU BIỂU GIÁ BÁN ĐIỆN ÁP DỤNG TỪ NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 268/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 268/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Nhóm đối tượng khách hàng
|
Tỷ lệ so với giá bán điện bình quân năm (%)
|
1
|
Giá
bán lẻ điện cho các ngành sản xuất
|
|
1.1
|
Các
ngành sản xuất
|
|
1.1.1
|
Cấp
điện áp từ 110 kV trở lên
|
|
a) Giờ
bình thường
|
84%
|
|
b) Giờ
thấp điểm
|
51%
|
|
c) Giờ
cao điểm
|
150%
|
|
1.1.2
|
Cấp
điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV
|
|
a) Giờ
bình thường
|
85%
|
|
b) Giờ
thấp điểm
|
53%
|
|
c) Giờ
cao điểm
|
156%
|
|
1.1.3
|
Cấp
điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV
|
|
a) Giờ
bình thường
|
88%
|
|
b) Giờ
thấp điểm
|
55%
|
|
c) Giờ
cao điểm
|
161%
|
|
1.1.4
|
Cấp
điện áp dưới 6 kV
|
|
a) Giờ
bình thường
|
92%
|
|
b) Giờ
thấp điểm
|
58%
|
|
c) Giờ
cao điểm
|
167%
|
|
1.2
|
Bơm
nước tưới tiêu
|
|
1.2.1
|
Cấp
điện áp từ 6 kV trở lên
|
|
a) Giờ
bình thường
|
78%
|
|
b) Giờ
thấp điểm
|
40%
|
|
c) Giờ
cao điểm
|
114%
|
|
1.2.2
|
Cấp
điện áp dưới 6 kV
|
|
a) Giờ
bình thường
|
82%
|
|
b) Giờ
thấp điểm
|
42%
|
|
c) Giờ
cao điểm
|
118%
|
|
2
|
Giá
bán lẻ điện cho khối hành chính sự nghiệp
|
|
2.1
|
Bệnh
viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông
|
|
2.1.1
|
Cấp
điện áp từ 6 kV trở lên
|
90%
|
2.1.2
|
Cấp
điện áp dưới 6 kV
|
96%
|
2.2
|
Chiếu
sáng công cộng
|
|
2.2.1
|
Cấp
điện áp từ 6 kV trở lên
|
98%
|
2.2.2
|
Cấp
điện áp dưới 6 kV
|
104%
|
2.3
|
Đơn
vị hành chính sự nghiệp
|
|
2.3.1
|
Cấp
điện áp từ 6 kV trở lên
|
100%
|
2.3.2
|
Cấp
điện áp dưới 6 kV
|
104%
|
3
|
Giá
bán lẻ điện cho kinh doanh
|
|
3.1
|
Cấp
điện áp từ 22 kV trở lên
|
|
a) Giờ
bình thường
|
138%
|
|
b) Giờ
thấp điểm
|
78%
|
|
c) Giờ
cao điểm
|
238%
|
|
3.2
|
Cấp
điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV
|
|
a) Giờ
bình thường
|
148%
|
|
b) Giờ
thấp điểm
|
88%
|
|
c) Giờ
cao điểm
|
246%
|
|
3.3
|
Cấp
điện áp dưới 6 kV
|
|
a) Giờ
bình thường
|
150%
|
|
b) Giờ
thấp điểm
|
92%
|
|
c) Giờ
cao điểm
|
257%
|
|
4
|
Giá
bán lẻ điện cho sinh hoạt
|
|
4.1
|
Giá
bán lẻ điện sinh hoạt
|
|
Cho
kWh từ 0 – 50 kWh*
|
tương đương giá thành điện bình quân
|
|
Cho
kWh từ 0 – 100 kWh
|
100%
|
|
Cho
kWh từ 101 – 150
|
106%
|
|
Cho
kWh từ 151 – 200
|
134%
|
|
Cho
kWh từ 201 – 300
|
145%
|
|
Cho
kWh từ 301 – 400
|
155%
|
|
Cho
kWh từ 401 trở lên
|
159%
|
|
4.2
|
Giá
bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước
|
132%
|
Ghi chú: * Áp dụng cho hộ thu nhập thấp có đăng ký với bên
bán điện.