Nghị quyết 55/NQ-CP năm 2010 đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng
CHÍNH PHỦ
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 55/NQ-CP
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ,
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây
dựng kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Giao Bộ Xây dựng
và các bộ, ngành liên quan trong phạm vi thẩm quyền có trách nhiệm triển khai
thực hiện theo đúng nội dung và thời hạn quy định tại Phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông qua tại Điều 1 và Điều 3 của Nghị
quyết này.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, Bộ Xây dựng chủ động phát hiện và kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan thuộc thẩm quyền hoặc đề nghị
bằng văn bản, gửi Bộ Tư pháp và Văn phòng Chính phủ về các luật, pháp lệnh,
nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ có quy định về thủ
tục hành chính cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ để thực hiện
Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được Chính phủ thông qua tại Điều 1
của Nghị quyết này.
Điều 3. Đối với những thủ
tục hành chính được quy định trong luật, pháp lệnh cần phải sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ theo Phương án đơn giản hóa nêu tại Điều 1 Nghị
quyết này, giao Bộ trưởng Bộ Tư pháp, thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay
mặt Chính phủ, trước ngày 31 tháng 12 năm 2010, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc
hội đề nghị của Chính phủ về việc cho phép bổ sung dự án luật, pháp lệnh để
thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông
qua vào chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2011, 2012 theo hình thức một
văn bản sửa nhiều văn bản và áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008.
Căn cứ chương trình xây dựng
luật, pháp lệnh được Quốc hội thông qua, giao Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối
hợp với Bộ Tư pháp trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thời hạn Bộ Xây dựng và
các bộ, ngành liên quan hoàn thành việc soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh nêu
trên gửi Bộ Tư pháp tổng hợp thành văn bản chung để trình Chính phủ xem xét,
quyết định.
Điều 4. Đối với những thủ
tục hành chính được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền
ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ phải sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ theo Phương án đơn
giản hóa nêu tại Điều 1 Nghị quyết này, giao Bộ Xây dựng áp dụng hình thức một
văn bản sửa nhiều văn bản theo trình tự, thủ tục rút gọn để ban hành theo thẩm
quyền hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành. Trường hợp cần áp
dụng một văn bản để sửa một văn bản, giao Bộ trưởng Bộ Xây dựng xem xét, quyết
định.
Điều 5. Giao Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, căn cứ nội dung văn bản quy phạm
pháp luật của các cơ quan trung ương ban hành để thực thi phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Nghị quyết này, thực hiện ngay việc sửa
đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại các
văn bản thuộc thẩm quyền, ban hành để bảo đảm thi hành khi các văn bản của
trung ương nói trên có hiệu lực.
Điều 6. Giao Văn phòng
Chính phủ kiểm tra, đôn đốc thực hiện và tổng hợp vướng mắc của Bộ Xây dựng,
các bộ, ngành, địa phương có liên quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ
tháo gỡ trong quá trình thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính
đã được Chính phủ thông qua tại Nghị quyết này.
Điều 7. Nghị quyết này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Nghị quyết này.
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ)
I. LĨNH VỰC XÂY DỰNG
A. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN
GIẢN HÓA
Nhóm thủ tục Thẩm định dự án
đầu tư xây dựng công trình, gồm:
1. Thủ tục Thẩm định dự án
đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Thủ tướng
Chính phủ - B-BXD-046456-TT;
2. Thủ tục Thẩm định dự án
đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền
quyết định của cơ quan cấp Bộ - B-BXD-050208-TT;
3. Thủ tục Thẩm định dự án
đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thuộc thẩm quyền
quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh - B-BXD-050215-TT;
4. Thủ tục Thẩm định dự án
đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thuộc thẩm quyền
quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện - B-BXD-050225-TT;
5. Thủ tục Thẩm định dự án
đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước thuộc thẩm quyền
quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã - B-BXD-050226-TT.
a) Sửa tên thủ tục thành: Thẩm
định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình …
b) Quy định cụ thể về trình tự
thực hiện thủ tục, trong đó:
- Quy định rõ các bước mà cá
nhân, tổ chức và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phải thực hiện theo trình
tự thời gian.
- Quy định rõ trách nhiệm của cơ
quan hành chính nhà nước, của cá nhân, tổ chức đối với từng bước thực hiện.
c) Về thành phần và số lượng hồ
sơ
- Về nội dung mẫu Tờ trình:
+ Bổ sung thông tin pháp lý của
nhà đầu tư trong Tờ trình như: số Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh (hoặc
tương đương), ngày cấp, nơi cấp phép, người đại diện theo pháp luật của nhà đầu
tư;
+ Bỏ các mục 2: "Chủ đầu tư",
17: "Các nội dung khác", 18: "Kết luận".
- Quy định rõ: "Các văn bản
pháp lý liên quan" trong thành phần hồ sơ.
- Quy định số lượng hồ sơ phải
nộp: 04 bộ.
d) Quy định cụ thể thời hạn phê
duyệt của người quyết định đầu tư, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình phê duyệt dự
án theo quy định, như sau:
- 45 ngày làm việc đối với dự án
quan trọng quốc gia.
- 20 ngày làm việc đối với dự án
nhóm A.
- 15 ngày làm việc đối với dự án
nhóm B.
- 10 ngày làm việc đối với dự án
nhóm C.
đ) Quy định rõ kết quả của thủ
tục hành chính là: Quyết định phê duyệt dự án.
e) Về lệ phí thẩm định:
- Điều chỉnh mức thu lệ phí thẩm
định trên cơ sở rà soát, bãi bỏ các quỹ hình thành từ nguồn lệ phí thẩm định dự
án đầu tư xây dựng để bảo đảm lệ phí thẩm định chỉ phục vụ cho hoạt động thẩm
định.
- Pháp lý hóa các quy định về lệ
phí.
Nhóm thủ tục Điều chỉnh dự án
đầu tư xây dựng công trình, gồm:
6. Thủ tục Điều chỉnh dự án
đầu tư xây dựng công trình do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư -
B-BXD-046456-TT;
7. Thủ tục Điều chỉnh dự án
đầu tư xây dựng công trình do Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ quyết định đầu tư -
B-BXD-050243-TT;
8. Thủ tục Điều chỉnh dự án
đầu tư xây dựng công trình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đầu
tư - B-BXD-050247-TT;
9. Thủ tục Điều chỉnh dự án
đầu tư xây dựng công trình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu
tư - B-BXD-050249-TT;
10. Thủ tục Điều chỉnh dự án
đầu tư xây dựng công trình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư
- B-BXD-050260-TT.
a) Quy định cụ thể về các bước
mà cá nhân, tổ chức và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phải thực hiện theo
trình tự thời gian; trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước, cá nhân, tổ
chức đối với từng bước thực hiện.
b) Về thành phần và số lượng hồ
sơ:
- Xây dựng, ban hành mẫu Tờ
trình đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quy định cụ thể hồ sơ trình
điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quy định số lượng hồ sơ phải
nộp: 04 bộ.
c) Quy định để viện dẫn thời hạn
giải quyết thủ tục này tuân thủ theo quy định như đối với thủ tục thẩm định và
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
d) Quy định rõ kết quả của thủ
tục hành chính là: Quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh.
đ) Quy định viện dẫn lệ phí thực
hiện thủ tục này theo quy định như đối với thủ tục thẩm định và phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng công trình.
Nhóm thủ tục thẩm định báo
cáo kinh tế - kỹ thuật sử dụng vốn ngân sách nhà nước, gồm:
11. Thủ tục Thẩm định báo cáo
kinh tế - kỹ thuật sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định
đầu tư của Cơ quan cấp Bộ - B-BXD-050228-TT;
12. Thủ tục Thẩm định Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định
đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh - B-BXD-050221-TT;
13. Thủ tục Thẩm định Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định
đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện - B-BXD-050235-TT;
14. Thủ tục Thẩm định Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định
đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã - B-BXD-050238-TT
a) Sửa tên thủ tục thành: Thẩm
định và phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật …
b) Quy định cụ thể về trình tự
thực hiện thủ tục, trong đó:
- Quy định rõ các bước mà cá
nhân, tổ chức và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phải thực hiện theo trình
tự thời gian.
- Quy định rõ trách nhiệm của cơ
quan hành chính nhà nước, của cá nhân, tổ chức đối với từng bước thực hiện.
c) Về thành phần, số lượng hồ sơ:
- Về mẫu Tờ trình:
+ Bổ sung thông tin pháp lý về
nhà đầu tư, như: số Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh (hoặc tương đương), ngày
cấp, nơi cấp phép, người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư;
+ Bỏ mục 2: "Chủ đầu tư".
- Quy định cụ thể về việc trình
bày Báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
- Quy định số lượng hồ sơ phải
nộp: 02 bộ.
d) Quy định rõ thời hạn phê
duyệt của người quyết định đầu tư, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình phê duyệt
theo quy định là: 10 ngày làm việc.
đ) Quy định rõ kết quả của thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
e) Quy định viện dẫn lệ phí thực
hiện thủ tục này theo quy định như đối với thủ tục thẩm định và phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng công trình.
15. Thủ tục Công nhận phòng
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng - B-BXD-040055-TT.
a) Về trình tự, cách thức thực
hiện thủ tục hành chính:
- Quy định rõ các bước mà tổ
chức và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phải thực hiện theo trình tự thời
gian.
- Quy định rõ trách nhiệm của cơ
quan hành chính nhà nước, của tổ chức đối với từng bước thực hiện.
- Quy định tổ chức nộp hồ sơ
đăng ký công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng trực tiếp tại Bộ Xây
dựng hoặc qua đường bưu điện.
b) Về thành phần và số lượng hồ
sơ:
- Quy định rõ thành phần và yêu
cầu đối với từng loại giấy tờ trong hồ sơ: nộp bản sao có chứng thực hoặc bản
sao chụp và mang bản chính đến để đối chiếu hoặc bản sao có xác nhận của chính
cơ quan, tổ chức đề nghị công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
- Quy định rõ bản sao có xác
nhận của cơ sở quản lý phòng thí nghiệm đối với: Hợp đồng mua, hóa đơn và biên
bản bàn giao thiết bị thí nghiệm và đo lường của phòng thí nghiệm; Quyết định
của cấp có thẩm quyền đối với các thiết bị được điều chuyển từ các cơ quan
khác; Hợp đồng sử dụng lao động đối với cán bộ quản lý và nhân viên thí nghiệm
được đăng ký trong hồ sơ.
- Quy định rõ nội dung "điều
kiện môi trường làm việc" trong thành phần hồ sơ.
- Về mẫu đơn:
+ Đổi tên mẫu đơn thành: Đơn đề
nghị công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
+ Sửa đổi mục 1 thành: Tên cơ sở
đề nghị công nhận;
+ Đổi mục 3: Lĩnh vực thử nghiệm
xin công nhận thành: Tên các phép thử đề nghị công nhận.
- Quy định số lượng hồ sơ phải
nộp: 01 bộ.
c) Bãi bỏ thời hạn hiệu lực của
quyết định công nhận, qua đó bãi bỏ thủ tục Công nhận lại phòng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng.
d) Bãi bỏ quy định: Cơ sở quản
lý phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phải chịu các chi phí (phương tiện đi
lại, lưu trú, thông tin liên lạc) cho hoạt động đánh giá tại phòng thí nghiệm.
đ) Quy định rõ thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính: 20 ngày làm việc, kể từ nhận đủ hồ sơ theo quy định.
16. Thủ tục Công nhận lại
phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng - B-BXD-040092-TT.
Bãi bỏ thủ tục này, đồng thời
quy định rõ: Cơ sở quản lý phòng thí nghiệm phải đăng ký công nhận bổ sung
phòng thí nghiệm nếu có nhu cầu mở rộng năng lực hoạt động.
17. Thủ tục Công nhận bổ sung
phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng - B-BXD-119758-TT.
- Quy định để viện dẫn việc thực
hiện thủ tục Công nhận bổ sung phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng tuân thủ
theo những quy định về trình tự, cách thức thực hiện, thủ tục như đối với thủ
tục công nhận mới.
- Quy định rõ thành phần và yêu
cầu đối với từng loại giấy tờ trong hồ sơ: nộp bản sao có chứng thực hoặc bản
sao chụp và mang bản chính đến để đối chiếu hoặc bản sao có xác nhận của chính
cơ quan, tổ chức đề nghị công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
- Xây dựng, ban hành mẫu Đơn đề
nghị công nhận bổ sung phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
18. Thủ tục Công nhận cơ sở
có đủ điều kiện đào tạo kỹ sư định giá xây dựng - B-BXD-001774-TT.
a) Sửa tên thủ tục thành: Công
nhận cơ sở có đủ điều kiện đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng.
b) Quy định cụ thể về trình tự,
cách thức thực hiện thủ tục:
- Tổ chức nộp hồ sơ đăng ký công
nhận cơ sở có đủ điều kiện đào tạo nghiệp vụ định giá xây dựng trực tiếp tại Bộ
Xây dựng hoặc qua đường bưu điện.
- Sau khi nhận được hồ sơ, trong
thời hạn 03 ngày làm việc, Bộ Xây dựng kiểm tra, nếu hồ sơ chưa đúng quy định
thì thông báo, hướng dẫn một lần để tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Xây dựng xem xét nếu đủ điều
kiện thì có văn bản công nhận và đưa lên Website của Bộ Xây dựng
c) Về thành phần hồ sơ:
- Xây dựng, ban hành mẫu văn bản
đề nghị công nhận cơ sở có đủ điều kiện đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá
xây dựng.
- Quy định rõ thành phần và yêu
cầu đối với từng loại giấy tờ trong hồ sơ: nộp bản sao có chứng thực hoặc bản
sao chụp và mang bản chính đến để đối chiếu hoặc bản sao có xác nhận của chính
cơ sở đào tạo đề nghị công nhận.
d) Quy định rõ thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
19. Thủ tục Công nhận cơ sở
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và bồi dưỡng
nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình - B-BXD-121491-TT.
a) Quy định cụ thể về trình tự,
cách thức thực hiện thủ tục:
- Tổ chức nộp hồ sơ đăng ký công
nhận cơ sở bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và bồi
dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình trực tiếp tại Bộ Xây dựng
hoặc qua đường bưu điện.
- Sau khi nhận được hồ sơ, trong
thời hạn 03 ngày làm việc Bộ Xây dựng kiểm tra, nếu hồ sơ chưa đúng quy định
thì thông báo, hướng dẫn một lần để tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 30 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Xây dựng xem xét nếu đủ điều
kiện thì có văn bản công nhận và đưa lên Website của Bộ Xây dựng.
b) Về thành phần, số lượng hồ sơ:
- Xây dựng, ban hành mẫu văn bản
đề nghị công nhận cơ sở bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình và giám sát thi công xây dựng công trình.
- Quy định rõ thành phần và yêu
cầu đối với từng loại giấy tờ trong hồ sơ: nộp bản sao có chứng thực hoặc bản
sao chụp và mang bản chính đến để đối chiếu hoặc bản sao có xác nhận của chính
cơ sở đào tạo đề nghị công nhận.
- Quy định số lượng hồ sơ phải
nộp: 01 bộ.
c) Quy định rõ thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
d) Quy định cụ thể về các pháp
nhân khác.
Nhóm thủ tục Cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng, gồm:
20. Thủ tục Cấp chứng chỉ
hành nghề kiến trúc sư - B-BXD-141124-TT;
21. Thủ tục Cấp chứng chỉ hành
nghề kỹ sư - B-BXD-112120-TT;
22. Thủ tục Cấp chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công công trình xây dựng - B-BXD-037451-TT.
a) Quy định cụ thể về cách thức
thực hiện: Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ
sư, giám sát thi công xây dựng công trình trực tiếp tại Sở Xây dựng hoặc qua
đường bưu điện.
b) Về thành phần và số lượng hồ
sơ
- Quy định rõ yêu cầu đối với
từng loại giấy tờ trong hồ sơ: nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp và
khi nộp hồ sơ mang theo bản chính để đối chiếu.
- Bỏ quy định về: "chứng
chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề".
- Giảm số lượng hồ sơ phải nộp
từ 02 bộ xuống 01 bộ.
c) Rút ngắn thời gian giải quyết
thủ tục hành chính từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
d) Điều chỉnh mức thu lệ phí cho
phù hợp với tình hình thực tế.
đ) Bãi bỏ quy định về thời hạn
hiệu lực của chứng chỉ.
e) Về mẫu đơn:
- Đổi tên mẫu đơn thành: Đơn đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề …
- Bỏ phần kê khai thời gian đã
tham gia hoạt động xây dựng tại mục 8 và sửa tên mục thành: "Các nội dung
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề".
- Bổ sung mục: Nơi làm việc hiện
nay.
g) Bãi bỏ yêu cầu, điều kiện
"Có đạo đức nghề nghiệp và có hồ sơ xin cấp chứng chỉ theo quy định tại
Điều 7 của Thông tư này và đã nộp lệ phí theo quy định".
23. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ
hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng - B-BXD-111566-TT.
a) Quy định cụ thể về các bước
mà cá nhân và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phải thực hiện theo trình tự
thời gian; trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước, cá nhân đối với từng
bước thực hiện.
b) Về thành phần, số lượng hồ sơ:
- Xây dựng, ban hành mẫu Đơn đề
nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây
dựng.
- Quy định hồ sơ đề nghị cấp lại
chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ
hành nghề (theo mẫu), kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3x4, chụp trong thời gian 12 tháng
tính đến ngày nộp hồ sơ;
+ Chứng chỉ cũ (đối với trường
hợp: chứng chỉ cũ bị rách, nát).
- Quy định cụ thể số lượng hồ sơ
phải nộp: 01 bộ.
c) Rút ngắn thời gian giải quyết
thủ tục hành chính từ 30 ngày làm việc xuống 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
d) Điều chỉnh mức thu lệ phí cho
phù hợp với tình hình thực tế.
24. Thủ tục Cấp bổ sung chứng
chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng - B-BXD-112126-TT.
a) Quy định cụ thể về các bước
mà cá nhân và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phải thực hiện theo trình tự
thời gian; trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước, cá nhân đối với từng
bước thực hiện.
b) Về thành phần, số lượng hồ sơ:
- Xây dựng, ban hành mẫu Đơn đề
nghị cấp bổ sung chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây
dựng.
- Quy định hồ sơ đề nghị cấp bổ
sung chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng, bao
gồm:
+ Đơn đề nghị cấp bổ sung chứng
chỉ hành nghề (theo mẫu), kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3x4, chụp trong thời gian 12
tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao chụp (khi nộp hồ sơ mang theo bản chính để đối chiếu) các văn bằng và bản
kê khai kinh nghiệm liên quan đến nội dung đề nghị bổ sung hành nghề (theo mẫu);
+ Chứng chỉ cũ.
- Quy định cụ thể số lượng hồ sơ
phải nộp: 01 bộ.
c) Rút ngắn thời gian giải quyết
thủ tục hành chính từ 30 ngày làm việc xuống 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
d) Điều chỉnh mức thu lệ phí cho
phù hợp với tình hình thực tế.
Nhóm thủ tục Cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng, gồm:
25. Thủ tục Cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng hạng 2 - B-BXD-002108-TT;
26. Thủ tục Cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2) - B-BXD-002140-TT;
27. Thủ tục Cấp chứng chỉ kỹ
sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2) -
B-BXD-002146-TT.
a) Về trình tự, cách thức thực
hiện:
- Quyết định bổ sung các bước mà
cá nhân và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phải thực hiện theo trình tự
thời gian; trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước, cá nhân đối với từng
bước thực hiện. Cụ thể như sau: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu
thiếu hoặc không đúng quy định.
- Quy định cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng trực tiếp tại Sở Xây dựng
hoặc qua đường bưu điện.
b) Điều chỉnh mức thu lệ phí cho
phù hợp với tình hình thực tế.
28. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ
kỹ sư định giá xây dựng (trường hợp chứng chỉ bị rách, nát hoặc mất) -
B-BXD-002183-TT.
a) Về trình tự, cách thức thực
hiện thủ tục hành chính:
- Quy định bổ sung các bước mà
cá nhân và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phải thực hiện theo trình tự
thời gian; trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước, cá nhân đối với từng
bước thực hiện. Cụ thể như sau: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra nếu hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy
định thì thông báo, hướng dẫn một lần để cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Quy định cá nhân nộp hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá trực tiếp tại Sở Xây dựng hoặc qua
đường bưu điện.
b) Giảm thời gian giải quyết thủ
tục hành chính từ 10 ngày làm việc xuống 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
c) Điều chỉnh mức thu lệ phí cho
phù hợp với tình hình thực tế.
29. Thủ tục Cấp Giấy phép xây
dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) loại 1 - B-BXD-046308-TT
a) Quy định cụ thể về trình tự
thực hiện thủ tục, trong đó:
- Quy định rõ các bước mà cá
nhân, tổ chức và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phải thực hiện theo trình
tự thời gian.
- Quy định rõ trách nhiệm của cơ
quan hành chính nhà nước, của cá nhân, tổ chức đối với từng bước thực hiện.
b) Về thành phần và số lượng hồ
sơ:
- Quy định rõ thành phần và yêu
cầu đối với từng loại giấy tờ trong hồ sơ: nộp bản sao có chứng thực hoặc bản
sao chụp và mang bản chính đến để đối chiếu hoặc bản sao có xác nhận của chính
cơ quan, tổ chức là chủ đầu tư.
- Quy định cụ thể về từng loại
giấy tờ về quyền sử dụng đất được dùng trong cấp giấy phép xây dựng.
- Quy định cụ thể số lượng của
từng thành phần hồ sơ: 01 bản, riêng hồ sơ thiết kế: 02 bộ (01 bộ trả kèm giấy
phép).
- Quy định cụ thể số lượng hồ sơ
phải nộp: 01 bộ.
c) Về thời hạn có hiệu lực của
giấy phép
- Bãi bỏ quy định về thời hạn
“có hiệu lực khởi công xây dựng” của giấy phép xây dựng Trạm thu, phát sóng
thông tin di động (BTS) loại 1.
- Quy định rõ chủ đầu tư chỉ
phải làm thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng trong trường hợp quy hoạch xây
dựng chi tiết thay đổi có ảnh hưởng đến nội dung giấy phép mà tới thời điểm đó
công trình chưa xây dựng.
d) Bãi bỏ quy định về phí xây
dựng.
đ) Quy định rõ thời gian giải
quyết thủ tục hành chính: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
e) Về mẫu đơn:
- Đổi tên mẫu đơn thành: Đơn đề
nghị cấp giấy phép xây dựng (Sử dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây
dựng trên mặt đất – BTS loại 1).
- Bỏ một số nội dung trong mẫu
đơn: mục 2 “Nguồn gốc đất”, mục 5: “Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu
có)”, mục 6: “Phương án phá dỡ, di dời công trình (nếu có)”.
- Sửa mục 4: Đơn vị hoặc người
thiết kế: … Giấy phép hành nghề số/Chứng chỉ hành nghề số: Cấp ngày: ……..
30. Thủ tục Cấp Giấy phép xây
dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) loại 2 - B-BXD-046317-TT
a) Quy định cụ thể về trình tự
thực hiện thủ tục, trong đó:
- Quy định rõ các bước mà cá
nhân, tổ chức và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phải thực hiện theo trình
tự thời gian.
- Quy định rõ trách nhiệm của cơ
quan hành chính nhà nước, của cá nhân, tổ chức đối với từng bước thực hiện
b) Về thành phần và số lượng hồ
sơ
- Quy định rõ yêu cầu đối với
từng loại giấy tờ trong hồ sơ: nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp và
mang bản chính đến để đối chiếu hoặc bản sao có xác nhận của chính cơ quan, tổ
chức là chủ đầu tư.
- Quy định cụ thể số lượng của
từng thành phần hồ sơ: 01 bản, riêng bản vẽ: 02 bản (01 bản trả kèm giấy phép).
- Quy định cụ thể số lượng hồ sơ
phải nộp: 01 bộ.
c) Bãi bỏ quy định về thời hạn
“có hiệu lực khởi công lắp đặt” của giấy phép xây dựng Trạm thu, phát sóng
thông tin di động (BTS) loại 2.
d) Bãi bỏ quy định về phí xây
dựng.
đ) Quy định rõ thời gian giải
quyết thủ tục hành chính: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
e) Về mẫu đơn:
- Đổi tên mẫu đơn: Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng (Sử dụng cho trạm và cột ăng ten được lắp đặt vào
công trình đã xây dựng – BTS loại 2).
- Bỏ một số nội dung trong mẫu
đơn: mục 5: “Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có)”, mục 6: “Phương án
phá dỡ, di dời công trình (nếu có)”.
- Sửa mục 4: Đơn vị hoặc người
thiết kế: … Giấy phép hành nghề số/ Chứng chỉ hành nghề số: ….. Cấp ngày: …
Nhóm thủ tục cấp giấy phép
thầu cho nhà thầu nước ngoài, gồm:
31. Thủ tục cấp giấy phép
thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm
A và các dự án đầu tư thuộc địa bàn 2 tỉnh trở lên - B-BXD-038177-TT;
32. Thủ tục cấp giấy phép
thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm
B, C - B-BXD-076723-TT;
33. Thủ tục cấp giấy phép
thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân hoạt động trong lĩnh vực tư vấn đầu tư
xây dựng - B-BXD-045053-TT.
a) Quy định cụ thể về trình tự,
cách thức thực hiện thủ tục:
- Nhà thầu nộp hồ sơ trực tiếp
tại cơ quan cấp phép hoặc qua đường bưu điện. Sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan
cấp phép xem xét và kiểm tra hồ sơ, trong thời hạn 05 ngày làm việc nếu hồ sơ
không đúng, đủ theo quy định, cơ quan cấp phép phải thông báo và hướng dẫn một
lần cho nhà thầu biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc đối với tổ chức, 10 ngày làm việc đối với cá nhân, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định, cơ quan cấp phép xem xét cấp phép theo quy định. Nhà thầu nộp
lệ phí khi nhận kết quả cấp phép.
b) Về thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bãi bỏ các thành phần hồ sơ
sau:
+ Điều lệ công ty;
+ Báo cáo tài chính được kiểm
toán trong 3 năm gần nhất (đối với trường hợp nhà thầu nhận thực hiện gói thầu
thuộc đối tượng không bắt buộc phải áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu
thầu của Việt Nam).
- Quy định rõ chỉ hợp pháp hóa
lãnh sự đối với Giấy phép thành lập.
- Quy định cụ thể số lượng hồ sơ
phải nộp: 01 bộ.
c) Giảm thời gian giải quyết thủ
tục hành chính từ 20 ngày làm việc xuống 15 ngày làm việc đối với tổ chức, 10
ngày làm việc đối với cá nhân, kể cả ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
34. Thủ tục Đăng ký văn phòng
điều hành cho nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam -
B-BXD-072409-TT.
- Thay thế thủ tục hành chính
này bằng thủ tục Thông báo về văn phòng điều hành.
- Quy định rõ cách thức thực
hiện: Nhà thầu nước ngoài gửi Thông báo trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới
Sở Xây dựng.
- Xây dựng, ban hành mẫu văn bản
Thông báo về văn phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài.
35. Thủ tục Phê duyệt các
phương án phá dỡ các công trình xây dựng - B-BXD-038575-TT
a) Quy định cụ thể về trình tự
thực hiện thủ tục, trong đó:
- Quy định rõ các bước mà cá
nhân, tổ chức và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phải thực hiện theo trình
tự thời gian.
- Quy định rõ trách nhiệm của cơ
quan hành chính nhà nước, của cá nhân, tổ chức đối với từng bước thực hiện.
b) Về thành phần, số lượng hồ sơ:
- Xây dựng, ban hành mẫu Đơn đề
nghị phê duyệt phương án phá dỡ công trình xây dựng.
- Quy định cụ thể về thành phần
hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị phê duyệt phương
án phá dỡ công trình (theo mẫu);
+ Phương án phá dỡ công trình (thể
hiện rõ các biện pháp, quy trình phá dỡ, các trang thiết bị, máy móc phục vụ
phá dỡ, biện pháp che chắn để đảm bảo an toàn về tính mạng và tài sản, an ninh
trật tự, vệ sinh môi trường; trình tự, tiến độ, kinh phí phá dỡ ….);
+ Biên bản làm việc của chủ đầu
tư, nhà thầu (hoặc các cơ quan có trách nhiệm tổ chức việc cưỡng chế phá dỡ
công trình theo luật định) với Ủy ban nhân dân xã, phường nơi có công trình cần
phá dỡ (Biên bản phải thống nhất được mục đích, ý nghĩa, các nội dung cơ bản
của phương án phá dỡ, trách nhiệm, nghĩa vụ của các cơ quan liên quan trong
việc phá dỡ công trình);
+ Biên bản của chủ đầu tư, nhà
thầu, hoặc cơ quan có trách nhiệm cưỡng chế việc phá dỡ công trình theo luật
định với chủ sở hữu các công trình liền kề (nếu có) (Biên bản nêu rõ yêu cầu
của việc phá dỡ công trình; thống nhất các nội dung đảm bảo an toàn về người và
tài sản của các công trình liền kề trong việc phá dỡ công trình).
- Quy định cụ thể số lượng hồ sơ
phải nộp: 01 bộ.
c) Quy định rõ thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
36. Thủ tục Cấp phép di dời
công trình - B-BXD-038594-TT.
a) Quy định cụ thể về trình tự
thực hiện thủ tục, trong đó:
- Quy định rõ các bước mà cá
nhân, tổ chức và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phải thực hiện theo trình
tự thời gian.
- Quy định rõ trách nhiệm của cơ
quan hành chính nhà nước, của cá nhân, tổ chức đối với từng bước thực hiện.
b) Về thành phần, số lượng hồ sơ:
- Xây dựng, ban hành mẫu Đơn đề
nghị di dời công trình xây dựng.
- Quy định hồ sơ đề nghị cấp
phép di dời công trình xây dựng, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép di
dời công trình (theo mẫu);
+ Phương án di dời bao gồm
thuyết minh và bản vẽ, các giải pháp di dời, xe máy thiết bị và nhân lực di
dời; các giải pháp bảo đảm an toàn;
+ Bản sao có chứng thực giấy tờ
về quyền sử dụng đất của địa điểm nơi dự kiến di dời công trình đến.
- Quy định cụ thể số lượng hồ sơ
phải nộp: 01 bộ
c) Quy định rõ thời gian giải
quyết thủ tục hành chính: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
d) Quy định rõ cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép di dời công trình xây dựng.
37. Thủ tục Tiếp nhận báo cáo
của chủ đầu tư về chất lượng công trình - B-BXD-038551-TT.
a) Sửa tên của tục hành chính
thành: Báo cáo của chủ đầu tư về chất lượng công trình xây dựng.
b) Về trình tự, cách thức thực
hiện:
- Quy định rõ các bước mà cá
nhân, tổ chức và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phải thực hiện theo trình
tự thời gian; Quy định rõ trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước, của cá
nhân, tổ chức đối với từng bước thực hiện. Cụ thể như sau: 01 ngày sau khi nhận
được Báo cáo của chủ đầu tư về chất lượng công trình, cơ quan quản lý nhà nước
về xây dựng gửi Phiếu tiếp nhận cho chủ đầu tư.
- Quy định cá nhân, tổ chức nộp
báo cáo về chất lượng công trình qua đường bưu điện.
c) Tăng thời hạn gửi báo cáo
định kỳ từ 6 tháng/1 lần lên 12 tháng/1 lần và khi hoàn thành công trình đưa
vào sử dụng.
d) Quy định rõ kết quả của thủ
tục hành chính: Phiếu tiếp nhận.
38. Thủ tục Tiếp nhận và quản
lý Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn và chứng nhận sự phù hợp về
chất lượng công trình xây dựng - B-BXD-038499-TT.
a) Sửa tên thủ tục thành: Báo
cáo tình hình về giấy chứng nhận công trình đủ điều kiện đảm bảo an toàn và
chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng.
b) Về trình tự, cách thức thực
hiện:
- Quy định rõ các bước mà cá
nhân, tổ chức và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phải thực hiện theo trình
tự thời gian; Quy định rõ trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước, của cá
nhân, tổ chức đối với từng bước thực hiện. Cụ thể như sau: 01 ngày sau khi nhận
được Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn và Chứng nhận sự phù hợp về
chất lượng công trình xây dựng, cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng gửi Phiếu
tiếp nhận cho chủ đầu tư.
- Quy định cá nhân, tổ chức nộp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn và Chứng nhận sự phù hợp về chất
lượng công trình xây dựng qua đường bưu điện.
c) Quy định rõ kết quả của thủ
tục hành chính: Phiếu tiếp nhận.
39. Thủ tục Tiếp nhận báo cáo
nhanh sự cố công trình xây dựng - B-BXD-037544-TT
a) Sửa tên thủ tục thành: Báo
cáo nhanh sự cố công trình xây dựng.
b) Về trình tự, cách thức thực
hiện:
- Quy định rõ các bước mà cá
nhân, tổ chức và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phải thực hiện theo trình
tự thời gian; Quy định rõ trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước, của cá
nhân, tổ chức đối với từng bước thực hiện. Cụ thể như sau: 01 ngày sau khi nhận
được Báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng, cơ quan quản lý nhà nước về xây
dựng gửi Phiếu tiếp nhận cho chủ đầu tư.
- Quy định cá nhân, tổ chức gửi
Báo cáo nhanh sự cố công trình qua đường bưu điện.
c) Quy định rõ kết quả của thủ
tục hành chính: Phiếu tiếp nhận.
B. TRÁCH NHIỆM THỰC THI
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
Giao Bộ Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành liên quan xây dựng dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại:
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình;
+ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP
ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
+ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP
ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây
dựng
để thực hiện nội dung đơn giản
hóa thủ tục hành chính nêu tại tiết 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 36 và 39 mục
A phần I của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này, trình Chính phủ
trước ngày 31 tháng 3 năm 2011.
- Xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại Thông tư số
03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một
số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình để thực hiện nội dung đơn giản
hóa thủ tục hành chính nêu tại tiết 1, 2, 3, 4 và 5 mục A phần I của Phương án
đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này, ban hành để có hiệu lực cùng thời điểm có
hiệu lực của Nghị định sửa đổi các quy định có liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành liên quan xây dựng dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại Quyết định số
87/2004/TTg ngày 19 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại
Việt Nam, để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại tiết
31, 32, 33 và 34 mục A phần I của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết
này, trình Thủ tướng Chính phủ trước ngày 31 tháng 3 năm 2011.
- Xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại Thông tư số
05/2004/TT-BXD ngày 15 tháng 9 năm 2004 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục và
quản lý cấp phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng
tại Việt Nam để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại tiết
31, 32 và 33 mục A phần I của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này,
ban hành để có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực của Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ sửa đổi các quy định có liên quan.
- Trước ngày 31 tháng 3 năm
2011, xây dựng, ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy
bỏ các quy định có liên quan tại:
+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD
ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư số 05/2010/TT-BXD
ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp
vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;
+ Thông tư số 25/2009/TT-BXD
ngày 29 tháng 7 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình và giám sát thi công xây dựng công trình;
+ Thông tư số 12/2009/TT-BXD
ngày 24 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng;
+ Thông tư số 27/2009/TT-BXD
ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về quản lý
chất lượng công trình xây dựng;
+ Thông tư số 16/2008/TT-BXD
ngày 11 tháng 9 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn, kiểm tra, chứng nhận đủ
điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công
trình xây dựng;
+ Quyết định số 11/2003/QĐ-BXD
ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Tiêu chuẩn
xây dựng Việt Nam TCXD VN 297:2003 “Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng –
Tiêu chuẩn công nhận”;
+ Quyết định số 11/2008/QĐ-BXD
ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế
công nhận và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
để thực hiện nội dung đơn giản
hóa thủ tục hành chính nêu tại tiết 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21,
22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 35, 37 và 38 mục A phần I của Phương án đơn giản
hóa kèm theo Nghị quyết này.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Thông
tin và Truyền thông, các Bộ, ngành liên quan xây dựng dự thảo Thông tư liên
tịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại
Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 giữa Bộ
Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng
đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị, để
thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại tiết 29, 30 mục A
phần I của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này, ban hành trước ngày
31 tháng 3 năm 2011.
Giao Bộ Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Bộ Xây
dựng dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy
định có liên quan tại:
+ Thông tư số 109/2000/TT-BTC
ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng
lệ phí thẩm định đầu tư;
+ Thông tư số 167/2009/TT-BTC
ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý
sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng
để thực hiện nội dung đơn giản
hóa thủ tục hành chính nêu tại tiết 1, 2, 3, 4, 5, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26,
27 và 28 mục A phần I của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này, ban
hành trước ngày 31 tháng 3 năm 2011.
II. LĨNH VỰC QUY HOẠCH XÂY
DỰNG
A. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN
GIẢN HÓA
Nhóm thủ tục Cung cấp thông
tin về quy hoạch xây dựng, gồm:
1. Thủ tục Cung cấp thông tin
về quy hoạch xây dựng - B-BXD-035843-TT;
2. Thủ tục Cấp chứng chỉ quy
hoạch xây dựng - B-BXD-121805-TT.
a) Ghép thủ tục Cung cấp thông
tin về quy hoạch xây dựng và thủ tục cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng thành thủ
tục Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng.
b) Quy định cụ thể về trình tự
thực hiện thủ tục, cụ thể:
- Cá nhân, tổ chức gửi hồ sơ đề
nghị cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng tới cơ quan quản lý quy hoạch xây
dựng theo phân cấp.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra, vào sổ và viết phiếu tiếp nhận. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định
thì hướng dẫn một lần để cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ.
c) Về thành phần, số lượng hồ sơ:
- Xây dựng, ban hành mẫu Đơn đề
nghị cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng.
- Bãi bỏ thành phần: Bản đồ đo
đạc tỷ lệ 1/500 hoặc 1/200 do cơ quan có tư cách pháp nhân thực hiện.
- Quy định cụ thể thành phần hồ
sơ đề nghị cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng như sau:
+ Đơn đề nghị cung cấp thông tin
về quy hoạch xây dựng (theo mẫu);
+ Sơ đồ vị trí khu vực cần cung
cấp thông tin (đối với những trường hợp đề nghị giải thích quy hoạch; cung cấp
thông tin về địa điểm xây dựng, chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, cốt xây
dựng, chứng chỉ quy hoạch xây dựng và các thông tin khác liên quan đến quy
hoạch trong phạm vi đồ án quy hoạch xây dựng do cơ quan quản lý quy hoạch được
phân cấp quản lý). Hoặc: Sơ đồ vị trí và trích lục bản đồ địa chính tỷ lệ
1/2000 khu vực cần cung cấp thông tin (đối với trường hợp đề nghị cung cấp
chứng chỉ quy hoạch xây dựng).
- Quy định cụ thể số lượng hồ sơ
phải nộp: 01 bộ.
d) Giảm thời hạn giải quyết thủ
tục hành chính từ 20 ngày làm việc xuống 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
3. Thủ tục Thỏa thuận kiến
trúc quy hoạch - B-BXD-035869-TT.
a) Sửa tên thủ tục thành: Chấp
thuận kiến trúc quy hoạch.
b) Quy hoạch rõ về trình tự thực
hiện thủ tục. Cụ thể như sau:
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị
chấp thuận kiến trúc quy hoạch tại Sở Xây dựng hoặc Sở Quy hoạch – Kiến trúc
(đối với các tỉnh, thành phố có Sở Quy hoạch – Kiến trúc).
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ vào sổ
và viết phiếu tiếp nhận. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Xây dựng hoặc Sở
Quy hoạch – Kiến trúc có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ chưa đúng theo quy
định thì hướng dẫn một lần bằng văn bản để chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
(thời gian này không tính vào thời hạn giải quyết thủ tục hành chính).
- Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ.
c) Giảm thời gian giải quyết thủ
tục hành chính từ 20 ngày làm việc xuống 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
d) Quy định rõ kết quả của thủ
tục hành chính: Văn bản chấp thuận kiến trúc quy hoạch.
đ) Xây dựng, ban hành mẫu Đơn đề
nghị Chấp thuận kiến trúc quy hoạch.
4. Thủ tục Thẩm định đồ án
quy hoạch xây dựng chi tiết 1/500 thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình -
B-BXD-072436-TT.
a) Sửa tên thủ tục thành: Thẩm
định và phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết 1/500 thuộc dự án đầu tư
xây dựng công trình.
b) Quy định cụ thể các bước mà
cá nhân, tổ chức và cơ quan thực hiện thủ tục hành chính phải thực hiện theo
trình tự thời gian; trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước, cá nhân, tổ
chức đối với từng bước thực hiện:
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ thẩm định
và phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết 1/500 thuộc dự án đầu tư xây
dựng công trình tại cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng theo phân cấp.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, vào sổ và viết phiếu tiếp nhận. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định
thì hướng dẫn một lần để chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ.
c) Về thành phần, số lượng hồ sơ:
- Xây dựng, ban hành mẫu Tờ
trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết 1/500
thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Quy định rõ các loại dự án đầu
tư xây dựng công trình cần lập hoặc không cần lập mô hình tỷ lệ 1/500 khi đề
nghị thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết 1/500.
- Quy định cụ thể thành phần hồ
sơ, gồm:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định,
phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình (theo mẫu);
+ Báo cáo tổng hợp gồm thuyết
minh, các phụ lục tính toán kèm theo;
+ Các bản đồ được quy định như
đối với quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 nhưng được thể hiện đến từng
công trình theo tỷ lệ 1/500;
+ Các bản vẽ thiết kế đô thị
theo quy định tại Điều 31 của Nghị định số 08/2005/NĐ-CP;
+ Mô hình: tỷ lệ 1/500 (đối với
dự án phải lập mô hình theo quy định);
+ Quyết định hoặc văn bản cho
phép đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nộp bản sao có chứng thực hoặc
bản sao chụp có xác nhận của chính cơ quan, tổ chức là chủ đầu tư).
- Quy định rõ số lượng hồ sơ
phải nộp: 02 bộ.
d) Giảm thời hạn giải quyết thủ
tục hành chính từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
đ) Quy định rõ kết quả của thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt đồ án:
5. Thủ tục Công nhận khu đô
thị mới kiểu mẫu - B-BXD-121522-TT.
a) Quy định cụ thể và trình tự
thực hiện thủ tục:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ đề nghị
công nhận Khu đô thị mới kiểu mẫu tới Bộ Xây dựng.
- Bộ Xây dựng tiếp nhận hồ sơ,
vào sổ và viết phiếu tiếp nhận. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Bộ Xây dựng có
trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn một lần
bằng văn bản để chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (thời gian này không tính
vào thời hạn giải quyết thủ tục hành chính).
- Sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy
định, Bộ Xây dựng lấy ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có
dự án khu đô thị mới đề nghị công nhận Khu đô thị mới kiểu mẫu; tổ chức khảo
sát, thẩm định hồ sơ và ra quyết định công nhận và cấp giấy chứng nhận Khu đô
thị mới kiểu mẫu.
- Nhận kết quả tại Bộ Xây dựng.
b) Về thành phần, số lượng hồ sơ:
- Xây dựng, ban hành mẫu Tờ
trình đề nghị công nhận khu đô thị mới kiểu mẫu.
- Sửa đổi “Quy hoạch chi tiết
1/500 được duyệt” thành “Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500”.
- Sửa đổi “Dự án đầu tư xây dựng
khu đô thị mới được duyệt” thành “Quyết định hoặc văn bản cho phép đầu tư dự án
của cấp có thẩm quyền”.
- Bỏ quy định về “Các văn bản
liên quan” trong thành phần hồ sơ của giai đoạn đánh giá.
- Quy định rõ yêu cầu đối với
từng thành phần hồ sơ: nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của
chính cơ quan, tổ chức là chủ đầu tư.
- Quy định cụ thể số lượng hồ sơ
phải nộp: 01 bộ.
c) Quy định cụ thể thời hạn thẩm
định, xem xét, ra quyết định công nhận: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định.
B. TRÁCH NHIỆM THỰC THI
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
Giao Bộ Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành liên quan xây dựng dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại Nghị định số 08/2005/NĐ-CP 24 tháng 01
năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng để thực hiện nội dung đơn giản hóa
thủ tục hành chính nêu tại tiết 1, 2 và 4 mục A phần II của Phương án đơn giản
hóa kèm theo Nghị quyết này, trình Chính phủ trước ngày 31 tháng 3 năm 2011.
- Xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại Thông tư số
07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng để thực hiện nội dung đơn giản
hóa thủ tục hành chính nêu tại tiết 1, 2 và 4 mục A phần II của Phương án đơn
giản hóa kèm theo Nghị quyết này, ban hành để có hiệu lực cùng thời điểm có
hiệu lực của Nghị định sửa đổi các quy định có liên quan.
- Trước ngày 31 tháng 3 năm
2011, xây dựng, ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy
bỏ các quy định có liên quan tại:
+ Thông tư số 07/2008/TT-BXD
ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và
quản lý quy hoạch xây dựng;
+ Thông tư số 15/2008/TT-BXD
ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá công nhận về khu đô
thị mới kiểu mẫu
để thực hiện nội dung đơn giản
hóa thủ tục hành chính nêu tại tiết 1, 2, 3, 4 và 5 mục A phần II của Phương án
đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này.
III. LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT
ĐỘNG SẢN
A. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN
GIẢN HÓA
1. Thủ tục Công nhận cơ sở có
đủ điều kiện đào tạo môi giới, định giá bất động sản - B-BXD-076635-TT.
a) Sửa tên thủ tục thành: Công
nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo môi giới bất động sản, định giá bất động sản và
quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản.
b) Về trình tự, cách thức thực
hiện:
- Quy định rõ: Cơ sở đào tạo gửi
01 bộ hồ sơ theo quy định về Bộ Xây dựng. Sau khi kiểm tra, đối chiếu với các
điều kiện quy định, nếu cơ sở có đủ điều kiện theo quy định thì Bộ Xây dựng
công nhận bằng văn bản và đưa nội dung thông tin của cơ sở lên Website của Bộ.
- Bổ sung việc kiểm tra thực tế
điều kiện vật chất, giảng dạy của cơ sở đào tạo.
c) Quy định rõ thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định (bao gồm thời gian có văn bản công nhận cơ sở dữ liệu và đăng tải thông
tin về cơ sở đó trên Website của Bộ Xây dựng).
d) Quy định rõ kết quả các thủ
tục hành chính là: Văn bản công nhận và đưa lên Website của Bộ Xây dựng các
thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 153/2007/NĐ-CP.
Nhóm thủ tục Cấp chứng chỉ
định giá, môi giới bất động sản, gồm:
2. Thủ tục Cấp chứng chỉ định
giá bất động sản - B-BXD-073539-TT;
3. Thủ tục Cấp chứng chỉ môi
giới bất động sản - B-BXD-003762-TT.
a) Về trình tự, cách thức thực
hiện:
- Sửa đổi, bổ sung trình tự thực
hiện như sau: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở
Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra nếu hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì thông
báo, hướng dẫn một lần để cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nộp lệ phí khi nộp
hồ sơ.
- Quy định rõ về cách thức thực
hiện: cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ định giá, môi giới bất động sản
trực tiếp tại Sở Xây dựng.
b) Về thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bỏ quy định về nộp bản sao
Chứng minh nhân dân và hộ chiếu.
- Quy định cụ thể yêu cầu đối
với từng loại giấy tờ trong hồ sơ: nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao
chụp và mang bản chính đến để đối chiếu.
- Bỏ Giấy chứng nhận đã hoàn
thành khóa đào tạo, bồi dưỡng về định giá bất động sản trong thành phần hồ sơ đối
với những trường hợp cá nhân đó có Thẻ thẩm định viên về giá theo Nghị định số
101/2005/NĐ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về thẩm định giá.
- Quy định cụ thể số lượng hồ sơ
phải nộp: 01 bộ.
c) Điều chỉnh mức thu lệ phí cho
phù hợp với tình hình thực tế.
d) Về mẫu đơn:
- Bãi bỏ quy định trong đơn đề
nghị phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của
người xin cấp chứng chỉ.
- Bỏ ô dán ảnh ở phần trên cùng
của Mẫu đơn.
- Sửa đổi nội dung của mục 7 Mẫu
đơn như sau: “Trình độ chuyên môn: - Đã tốt nghiệp ……….. (Cao đẳng/Đại học/Sau
đại học); - Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về
định giá/môi giới bất động sản số ……………. ngày ……………. do cơ sở ……….... cấp”.
- Bổ sung nội dung: “Ngày cấp ….
Nơi cấp …..” vào mục 5 Mẫu đơn.
- Bổ sung cam kết không phải là
cán bộ công chức nhà nước vào dòng cuối của Đơn như sau: “Tôi xin chịu trách
nhiệm về toàn bộ nội dung đơn này và cam kết không phải là cán bộ công chức và
hành nghề theo đúng nội dung chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan”.
4. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ
định giá bất động sản, chứng chỉ môi giới bất động sản (trường hợp chứng chỉ cũ
bị rách nát hoặc bị mất) - B-BXD-115450-TT.
a) Về thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bỏ quy định “Trường hợp mất
chứng chỉ thì phải có giấy xác nhận của cơ quan đã cấp chứng chỉ nếu xin cấp
lại chứng chỉ ở cơ quan khác” tại điểm c khoản 2 Điều 18 Nghị định số
153/2007/NĐ-CP
- Quy định cụ thể số lượng hồ sơ
phải nộp: 01 bộ.
b) Xây dựng, ban hành mẫu Đơn đề
nghị cấp lại chứng chỉ định giá, môi giới bất động sản.
c) Giảm thời hạn giải quyết thủ
tục hành chính từ 10 ngày làm việc xuống 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
5. Thủ tục Thông báo về hoạt
động của sàn lên Website Mạng các sàn giao dịch bất động sản Việt Nam -
B-BXD-111512-TT.
a) Quy định cụ thể về trình tự
thực hiện như sau:
- Trước khi tiến hành hoạt động,
Sàn giao dịch Bất động sản phải gửi thông báo kèm hồ sơ sàn giao dịch bất động
sản tại Sở Xây dựng địa phương.
- Sở Xây dựng địa phương có
trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và báo cáo Bộ Xây dựng để thông báo lên
Website Mạng các sàn giao dịch bất động sản Việt Nam về hoạt động của sàn trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản báo cáo của Sở Xây dựng, Bộ
Xây dựng có trách nhiệm đăng thông tin của sàn lên Website Mạng các sàn giao
dịch bất động sản Việt Nam.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không đúng quy định thì phải thông báo và hướng dẫn một lần bằng văn bản cho
Sàn giao dịch Bất động sản biết trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ.
b) Về thành phần, số lượng hồ sơ:
- Xây dựng, ban hành mẫu văn bản
đề nghị thông báo về hoạt động của Sàn giao dịch bất động sản (Nội dung của mẫu
văn bản gồm: Tên sàn giao dịch Bất động sản; địa chỉ liên hệ; lĩnh vực hoạt
động; giám đốc sàn và diện tích sử dụng);
- Quy định cụ thể số lượng hồ sơ
phải nộp: 01 bộ
c) Quy định rõ thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (gồm cả 05 ngày
đưa lên Website Mạng).
6. Thủ tục Chuyển nhượng toàn
bộ dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng khu công nghiệp -
B-BXD-003764-TT
a) Về thành phần, số lượng hồ sơ
- Quy định cụ thể hồ sơ dự án đã
được phê duyệt bao gồm bản sao có chứng thực những loại giấy tờ sau:
+ Văn bản cho phép đầu tư của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Quyết định phê duyệt dự án;
+ Dự án đầu tư đã được phê
duyệt, bao gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở.
- Bản sao có chứng thực: Hợp
đồng thuê đất hoặc quyết định giao đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Quy định cụ thể số lượng hồ sơ
phải nộp: 01 bộ.
b) Quy định rõ thời hạn có hiệu
lực: 30 ngày làm việc, kể từ khi có quyết định cho phép chuyển nhượng của cơ
quan có thẩm quyền.
c) Xây dựng, ban hành mẫu Báo
cáo quá trình thực hiện dự án đến thời điểm chuyển nhượng.
d) Đổi tên mẫu đơn thành: Đơn đề
nghị chuyển nhượng dự án.
B. TRÁCH NHIỆM THỰC THI
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
1. Đối với các phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính có liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung luật, pháp lệnh
Giao Bộ Xây dựng
- Trên cơ sở chương trình Luật,
Pháp lệnh được Quốc hội thông qua, căn cứ vào Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ về thời hạn, tiến độ phải hoàn thành, chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành
có liên quan xây dựng dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy
bỏ các quy định có liên quan tại Luật số 63/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006
về Kinh doanh bất động sản để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành
chính nêu tại tiết 2, 3 mục A phần III của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị
quyết này, gửi Bộ Tư pháp tổng hợp, trình Chính phủ xem xét, quyết định việc
trình dự thảo Luật.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành liên quan xây dựng dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15
tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Kinh doanh bất động sản để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính
nêu tại tiết 2, 3 mục A phần III của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết
này, ban hành để có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực của Luật sửa đổi các
quy định có liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành liên quan xây dựng dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21
tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị
định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản để thực hiện nội dung
đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại tiết 2, 3 mục A phần III của Phương án
đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này, ban hành để có hiệu lực cùng thời điểm có
hiệu lực của Luật sửa đổi các quy định có liên quan.
2. Đối với các phương án đơn
giản hóa thủ tục hành chính không liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung luật,
pháp lệnh
Giao Bộ Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành liên quan xây dựng Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại: Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15
tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Kinh doanh bất động sản để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính
nêu tại tiết 2, 3, 4 và 6 mục A phần III trình Chính phủ trước ngày 31 tháng 3
năm 2011.
- Xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại Thông tư số
13/2008/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản để
thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại tiết 2, 3, 4 và 6
mục A phần III của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này, ban hành để
có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực của Nghị định sửa đổi các quy định có
liên quan.
- Trước ngày 31 tháng 3 năm 2011
xây dựng, ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các
quy định có liên quan tại:
+ Thông tư số 13/2008/TT-BXD
ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
+ Quyết định số 29/2007/QĐ-BXD
ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành chương
trình khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất
động sản và quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản
để thực hiện nội dung đơn giản
hóa thủ tục hành chính nêu tại tiết 1, 2, 3, 4, 5 và 6 mục A phần III của
Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này.
VI. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ
THỊ
A. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN
GIẢN HÓA
Nhóm thủ tục Thẩm định dự án
đầu tư xây dựng khu đô thị mới, gồm:
1. Thủ tục Thẩm định dự án
đầu tư xây dựng khu đô thị mới thuộc mọi nguồn vốn có quy mô sử dụng đất từ 200
ha trở lên - B-BXD-034809-TT;
2. Thủ tục Thẩm định dự án
đầu tư xây dựng khu đô thị mới thuộc mọi nguồn vốn có quy mô sử dụng đất dưới
200 ha - B-BXD-034879-TT.
a) Sửa tên thủ tục thành: Chấp
thuận đầu tư dự án khu đô thị mới thuộc mọi nguồn vốn có quy mô sử dụng đất …
b) Quy định cụ thể về trình tự
thực hiện thủ tục, cụ thể:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ dự án khu
đô thị tới Ban quản lý phát triển khu đô thị mới thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc Sở Xây dựng (trường hợp tỉnh không thành lập Ban quản lý phát triển khu đô
thị mới).
- Đối với dự án có quy mô sử
dụng đất từ 200 ha trở lên:
+ Ban quản lý phát triển khu đô
thị mới hoặc Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối tổ chức thẩm định dự án có trách
nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của chính quyền đô thị nơi có dự án và ý kiến của
các bộ, ngành có liên quan;
+ Sau khi thẩm định, Ban quản lý
phát triển khu đô thị mới hoặc Sở Xây dựng báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định cho phép đầu tư.
- Đối với dự án có quy mô sử
dụng đất dưới 200 ha:
+ Ban quản lý phát triển khu đô
thị mới hoặc Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối tổ chức thẩm định dự án có trách
nhiệm lấy ý kiến bằng văn bản của chính quyền đô thị nơi có dự án và ý kiến của
các Sở, ngành có liên quan;
+ Sau khi thẩm định, Ban quản lý
phát triển khu đô thị mới hoặc Sở Xây dựng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét quyết định cho phép đầu tư.
- Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ.
c) Về thành phần, số lượng hồ sơ:
- Về mẫu tờ trình:
+ Sửa tên Tờ trình thành: Tờ
trình đề nghị chấp thuận đầu tư dự án khu đô thị mới.
+ Bỏ các điểm 16: “Các nội dung
khác”; điểm 17: “Kết luận”.
- Quy định cụ thể về thành phần
hồ sơ, gồm:
+ Tờ trình đề nghị chấp thuận
đầu tư dự án khu đô thị mới (theo mẫu);
+ Quyết định phê duyệt kết quả
lựa chọn chủ đầu tư dự án khu đô thị mới của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/500 được duyệt;
+ Dự án đầu tư khu đô thị mới
gồm: Thuyết minh và thiết kế cơ sở.
- Quy định số lượng hồ sơ phải
nộp: 01 bộ.
d) Về thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án có quy mô sử
dụng đất từ 200ha trở lên: Giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính từ 90
ngày làm việc xuống 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (bao
gồm thời hạn thẩm định: 40 ngày làm việc và xem xét, cho phép đầu tư: 20 ngày
làm việc).
- Đối với dự án có quy mô sử
dụng đất dưới 200ha: Giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính từ 65 ngày làm
việc xuống 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (bao gồm
thời hạn thẩm định: 30 ngày làm việc và xem xét, cho phép đầu tư: 15 ngày làm
việc).
đ) Quy định rõ kết quả của thủ
tục hành chính: Quyết định chấp thuận đầu tư dự án khu đô thị mới.
B. TRÁCH NHIỆM THỰC THI
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
Giao Bộ Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành liên quan xây dựng dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi
bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05
tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Khu đô thị mới để thực
hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại tiết 1, 2 mục A phần IV
của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này, trình Chính phủ trước ngày
31 tháng 3 năm 2011.
- Xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại Thông tư số
04/2006/TT-BXD ngày 18 tháng 8 năm 2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quy
chế khu đô thị mới ban hành theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05 tháng 01
năm 2006 của Chính phủ để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính
nêu tại tiết 1, 2 mục A phần IV của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết
này, ban hành để có hiệu lực cùng thời điểm có hiệu lực của Nghị định sửa đổi
các quy định có liên quan.
V. LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT
ĐÔ THỊ
A. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN
GIẢN HÓA
1. Thủ tục Cấp giấy phép đào
đường đô thị - B-BXD-004120-TT.
a) Quy định cụ thể về trình tự
thực hiện thủ tục, cụ thể:
- Cá nhân, tổ chức gửi hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép đào đường đô thị tới Sở Xây dựng.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, vào sổ và viết phiếu tiếp nhận; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định
thì hướng dẫn một lần để cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ.
b) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Quy định cụ thể về thành phần
hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép đào
đường đô thị (theo mẫu, nêu rõ vị trí đào, diện tích, độ sâu, lý do đào, dự
kiến thời gian hoàn thành công việc và cam kết hoàn trả mặt bằng);
+ Sơ đồ vị trí hoặc tuyến công
trình cần qua đường, ảnh chụp hiện trạng; đối với các dự án đầu tư xây dựng
công trình phải có bản vẽ thiết kế thể hiện vị trí mặt bằng, mặt cắt đào đường;
+ Kết quả khảo sát công trình
ngầm tại khu vực đề nghị đào đường.
- Quy định cụ thể số lượng hồ sơ
phải nộp: 01 bộ
c) Quy định rõ thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
d) Quy định cụ thể thời hạn có
hiệu lực của giấy phép đào đường đô thị.
2. Thủ tục Cấp giấy phép sử
dụng tạm thời đường đô thị ngoài mục đích giao thông - B-BXD-004132-TT.
a) Quy định cụ thể về trình tự
thực hiện thủ tục:
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép sử dụng tạm thời đường đô thị ngoài mục đích giao thông tại
Sở Xây dựng.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, vào sổ và viết phiếu tiếp nhận; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì
hướng dẫn một lần để cá nhân, tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ.
b) Về thành phần, số lượng hồ sơ:
- Xây dựng, ban hành mẫu Đơn đề
nghị cấp giấy phép sử dụng tạm thời đường đô thị ngoài mục đích giao thông.
- Quy định cụ thể về thành phần
hồ sơ, gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép sử
dụng tạm thời đường đô thị ngoài mục đích giao thông (theo mẫu);
+ Sơ đồ mặt bằng thể hiện phạm
vi, ranh giới đường đô thị đề nghị sử dụng ngoài mục đích giao thông; giải pháp
bảo đảm an toàn giao thông.
- Quy định số lượng hồ sơ phải
nộp: 01 bộ.
c) Quy định rõ thời hạn giải
quyết thủ tục hành chính: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
d) Quy định cụ thể thời hạn có
hiệu lực của giấy phép sử dụng tạm thời đường đô thị ngoài mục đích giao thông.
đ) Bãi bỏ quy định phải xin phép
đối với việc cưới, việc tang; đồng thời thay bằng hình thức thông báo đối với
hai trường hợp này.
3. Thủ tục Cấp giấy phép chặt
hạ, dịch chuyển cây xanh - B-BXD-002335-TT.
a) Quy định cụ thể trình tự,
cách thức thực hiện thủ tục:
- Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh trực tiếp tại Sở Xây dựng.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở
Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì vào sổ và viết phiếu
tiếp nhận.
- Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ.
b) Quy định số lượng hồ sơ phải
nộp: 01 bộ.
B. TRÁCH NHIỆM THỰC THI
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
Giao Bộ Xây dựng trước
ngày 31 tháng 3 năm 2011, xây dựng, ban hành Thông tư để quy định mới hoặc sửa
đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại Thông
tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản
lý đường đô thị để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại
tiết 1, 2 và 3 mục A phần V của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này.