Toàn văn Thông tư 46/2012/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, phần quy định về đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 46/2012/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 11 năm 2012
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Căn
cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn
cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn
cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm quyền lợi và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ
Việt Nam ;
Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ,
Phần 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Thông tư này
áp dụng đối với các cơ quan quản lý công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe; cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe; tổ chức, cá nhân có
liên quan đến công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
trong phạm vi cả nước.
2. Thông tư này
không áp dụng đối với công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe của
ngành Công an, Quân đội làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Ô tô tải, ô
tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng là loại ô tô được định nghĩa tại các tiêu
chuẩn TCVN 6211:2003, TCVN 7271:2003.
2. Máy kéo là
một loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, có bốn bánh
xe và thường dùng để kéo một rơ moóc chở hàng.
3. Máy kéo nhỏ
là một loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, được
liên kết với thùng chở hàng qua khớp nối, lái bằng càng hoặc vô lăng lái, có bốn
bánh xe (hai bánh của đầu kéo và hai bánh của thùng hàng).
4. Trọng tải
thiết kế của ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng được hiểu là trọng tải
thiết kế của ô tô tải cùng kiểu loại hoặc tương đương.
5. Trọng tải
của ô tô tải để sử dụng tập lái được hiểu là trọng tải của ô tô theo thiết kế
của nhà sản xuất.
6. Giấy phép
lái xe là chứng chỉ cấp cho người điều khiển xe cơ giới (người lái xe) để được
phép lái một hoặc một số loại xe cơ giới.
7. Thời gian
hành nghề lái xe là thời gian người có giấy phép lái xe đã lái loại xe ghi
trong giấy phép lái xe.
8. Người hành
nghề lái xe là người sinh sống bằng nghề lái xe.
9. Lưu lượng
đào tạo lái xe ô tô là số lượng học viên lớn nhất tại một thời điểm (theo ngày)
mà cơ sở được phép đào tạo, xác định bằng tổng lưu lượng học viên đào tạo các
hạng giấy phép lái xe (bao gồm cả học lý thuyết và thực hành).
Phần 2.
ĐÀO
TẠO LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Chương 1.
QUẢN
LÝ ĐÀO TẠO LÁI XE
MỤC 1. TIÊU CHUẨN,
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE
Điều 4. Cơ sở đào tạo
lái xe
Cơ sở đào tạo
lái xe là cơ sở dạy nghề do cơ quan có thẩm quyền thành lập, có chức năng đào
tạo lái xe, có đủ các điều kiện tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của
cơ sở đào tạo lái xe theo quy định tại Thông tư này.
Điều 5. Tiêu chuẩn kỹ
thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe
Cơ sở đào tạo
lái xe phải có đủ hệ thống phòng học chuyên môn, phòng nghiệp vụ, đội ngũ giáo
viên, xe tập lái, sân tập lái và tuyến đường tập lái bảo đảm các tiêu chuẩn
dưới đây:
1. Hệ thống phòng
học chuyên môn
a) Phòng học
chuyên môn bảo đảm diện tích tối thiểu 50 m2 cho lớp học không quá
35 học viên; bảo đảm môi trường sư phạm;
b) Cơ sở đào
tạo lái xe ô tô và các hạng A3, A4 phải có đủ các phòng học chuyên môn: Pháp
luật giao thông đường bộ, cấu tạo và sửa chữa thông thường, Kỹ thuật lái xe,
Nghiệp vụ vận tải, Đạo đức người lái xe (có thể xếp chung với phòng học Nghiệp
vụ vận tải) bố trí tập trung và phòng học Thực tập bảo dưỡng sửa chữa;
c) Cơ sở đào
tạo lái xe mô tô hai bánh các hạng A1, A2 phải có 01 phòng học chung Pháp luật
giao thông đường bộ và Kỹ thuật lái xe.
2. Phòng học
Pháp luật giao thông đường bộ
a) Có thiết bị
nghe nhìn (màn hình, đèn chiếu), tranh vẽ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, sa
hình;
b) Cơ sở đào
tạo lái xe ô tô và các hạng A3, A4 phải có phòng học Pháp luật giao thông đường
bộ trên máy tính, bố trí riêng biệt gồm: máy chủ, máy in và ít nhất 10 máy tính
được nối mạng, cài đặt phần mềm học Pháp luật giao thông đường bộ do Tổng cục
Đường bộ Việt Nam chuyển giao;
c) Cơ sở đào
tạo lái xe ô tô có lưu lượng 500 học viên trở lên phải có thêm phòng học Pháp
luật giao thông đường bộ đủ chỗ ngồi cho ít nhất 100 học viên; phòng học Pháp
luật giao thông đường bộ trên máy tính phải có máy chủ, ít nhất 20 máy tính
được nối mạng, cài đặt phần mềm học Pháp luật giao thông đường bộ do Tổng cục
Đường bộ Việt Nam chuyển giao để học viên ôn luyện;
d) Cơ sở đào
tạo lái xe ô tô có lưu lượng từ 1.000 học viên trở lên, ngoài quy định tại điểm
c khoản này, phải bổ sung thêm 01 phòng học Pháp luật giao thông đường bộ.
3. Phòng học
cấu tạo và sửa chữa thông thường
a) Có mô hình
cắt bỏ động cơ, hệ thống truyền lực; mô hình hệ thống điện;
b) Có hình hoặc
tranh vẽ sơ đồ mô tả cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ, hệ thống
truyền lực, hệ thống treo, hệ thống phanh, hệ thống lái;
c) Có các cụm
chi tiết tháo rời của ô tô.
4. Phòng học Kỹ
thuật lái xe
a) Có phương
tiện nghe nhìn phục vụ giảng dạy (như băng đĩa, đèn chiếu,...);
b) Có hình hoặc
tranh vẽ mô tả các thao tác lái xe cơ bản (điều chỉnh ghế lái và đệm tựa, tư
thế ngồi lái, vị trí cầm vô lăng lái,...);
c) Có ô tô được
kê kích bảo đảm an toàn để tập số nguội, số nóng (có thể bố trí ở nơi riêng
biệt);
d) Cơ sở đào
tạo lái xe ô tô có lưu lượng từ 1.000 học viên trở lên phải có 02 phòng học Kỹ
thuật lái xe.
5. Phòng học
Nghiệp vụ vận tải
a) Có hệ thống
bảng, biểu phục vụ giảng dạy nghiệp vụ chuyên môn về vận tải hàng hóa, hành
khách;
b) Có các tranh
vẽ ký hiệu trên kiện hàng.
6. Phòng học
Thực tập bảo dưỡng sửa chữa
a) Có hệ thống
thông gió và chiếu sáng bảo đảm các yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Nền nhà đủ
cứng vững, phẳng, không gây bụi, không bị rạn nứt, không trơn trượt;
c) Bảo đảm cho
lớp học không quá 18 học viên, được trang bị đồ nghề chuyên dùng với mức tối
thiểu là 8 - 10 người /bộ và có tủ riêng đựng đồ nghề;
d) Có các hệ
thống, tổng thành chủ yếu của ô tô như: động cơ tổng thành hoạt động tốt, hệ
thống truyền động, hệ thống lái, hệ thống điện;
đ) Có bàn tháo
lắp, bảng, bàn ghế cho giảng dạy, thực tập.
7. Phòng điều
hành giảng dạy
Có bảng ghi
chương trình đào tạo, tiến độ đào tạo năm học, bàn ghế và các trang thiết bị
cần thiết cho cán bộ quản lý đào tạo.
8. Phòng chuẩn
bị giảng dạy của giáo viên (có thể xếp chung với phòng điều hành giảng dạy)
Có đủ bàn, ghế,
bảng, tủ đựng tài liệu, đồ dùng dạy học cần thiết.
9. Tiêu chuẩn
chung giáo viên dạy lái xe
a) Có phẩm
chất, tư cách đạo đức tốt;
b) Có đủ sức khỏe
theo quy định;
c) Trình độ văn
hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
d) Có chứng chỉ
đào tạo sư phạm, trừ trường hợp đã tốt nghiệp các trường cao đẳng, đại học sư
phạm kỹ thuật
10. Tiêu chuẩn
giáo viên dạy lý thuyết
Ngoài tiêu
chuẩn chung quy định tại khoản 9 Điều này, còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau:
a) Có bằng tốt
nghiệp trung cấp nghề; có trình độ A về tin học trở lên;
b) Giáo viên
dạy môn Pháp luật giao thông đường bộ phải có giấy phép lái xe ô tô; giáo viên
dạy môn Kỹ thuật lái xe phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hạng xe đào tạo
trở lên.
11. Tiêu chuẩn
giáo viên dạy thực hành
Ngoài tiêu
chuẩn chung quy định tại khoản 9 Điệu này, còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau:
a) Giáo viên
dạy lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng.
Giáo viên dạy lái xe ô tô phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn
hạng xe đào tạo, nhưng không thấp hơn hạng B2; thời gian hành nghề lái xe của
giáo viên dạy các hạng B1, B2 từ 03 năm trở lên; thời gian hành nghề lái xe của
giáo viên dạy các hạng C, D, E và F từ 05 năm trở lên;
b) Đã qua tập
huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ
Việt Nam
và được cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo mẫu quy định
tại các Phụ lục 1a và Phụ lục 1b của Thông tư này.
12. Xe tập lái
a) Có đủ xe tập
lái các hạng tương ứng với lưu lượng đào tạo ghi trong giấy phép đào tạo lái xe;
b) Thuộc sở hữu
của cơ sở đào tạo lái xe. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên
với số lượng không vượt quá 30% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của cơ sở đào
tạo;
c) Cơ sở đào
tạo lái xe ô tô phải có xe số tự động (thuộc sở hữu hoặc hợp đồng), bảo đảm số
giờ tập lái theo nội dung, chương trình đào tạo;
d) Ô tô tải
được đầu tư mới để dạy lái xe các hạng B1, B2 phải là xe có trọng tải từ 1.000
kg trở lên với số lượng không quá 30% tổng số xe tập lái cùng hạng của cơ sở
đào tạo;
đ) Có giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực;
e) Có hệ thống
phanh phụ bố trí bên ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe, kết cấu chắc chắn,
thuận tiện, an toàn, bảo đảm hiệu quả phanh trong quá trình sử dụng;
g) Thùng xe
phải có mui che mưa, nắng và ghế ngồi chắc chắn cho người học;
h) Hai bên cánh
cửa hoặc hai bên thành xe, kể cả xe hợp đồng phải ghi tên cơ sở đào tạo, cơ
quan quản lý trực tiếp và điện thoại liên lạc theo mẫu quy định tại Phụ lục 2
của Thông tư này;
i) Ô tô phải có
02 biển “TẬP LÁI” theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này, được làm
bằng kim loại nền màu xanh, chữ màu trắng, lắp cố định ở trước và sau xe: Biển
trước kích thước 10 cm x 25 cm lắp cố định trên thanh cản trước bên trái đối
với các hạng xe; Biển sau kích thước 10 cm x 25 cm đối với xe hạng B, kích
thước 35 cm x 35 cm đối với xe các hạng C, D, E, F lắp ở vị trí giữa thành sau
không trùng với vị trí lắp đặt biển số đăng ký và không được dán lên kính sau
xe;
k) Mô tô ba
bánh, máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg phải có 02 biển “TẬP LÁI” theo mẫu quy
định tại Phụ lục 3, được làm bằng kim loại nền màu xanh, chữ màu trắng lắp phía
trước và phía sau xe với kích thước: 15cm x 20cm đối với mô tô, 20 cm x 25 cm đối
với máy kéo;
l) Có giấy phép
xe tập lái do Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải cấp khi đủ
điều kiện quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h, i, khoản này.
13. Sân tập lái
xe
a) Thuộc quyền
sử dụng của cơ sở đào tạo lái xe. Nếu thuê sân tập lái phải có hợp đồng với
thời hạn bằng hoặc dài hơn thời hạn của giấy phép đào tạo lái xe;
b) Cơ sở đào
tạo lái xe ô tô có lưu luợng đào tạo 1.000 học viên trở lên phải có ít nhất 02
sân tập lái xe, bảo đảm diện tích mỗi sân theo quy định;
c) Sân tập lái
ô tô phải có đủ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đủ tình huống các bài học theo
nội dung chương trình đào tạo. Kích thước các hình tập lái phù hợp tiêu chuẩn
Trung tâm sát hạch lái xe đối với từng hạng xe tương ứng;
d) Mặt sân có
cao độ và hệ thống thoát nước bảo đảm không bị ngập nước; bề mặt các làn đường
và hình tập lái trong sân được thảm nhựa hoặc bê tông xi măng, có đủ vạch sơn
kẻ đường và hình các bài tập lái được bó vỉa;
đ) Có diện tích
dành cho cây xanh; nhà chờ có ghế ngồi cho học viên học thực hành.
14. Diện tích
tối thiểu của sân tập lái
a) Đào tạo các
hạng A1, A2: 700 m2;
b) Đào tạo các
hạng A1, A2, A3, A4: 1.000 m2;
c) Đào tạo các
hạng B1 và B2: 8.000 m2;
d) Đào tạo đến
hạng C: 10.000 m2;
đ) Đào tạo đến
các hạng D, E và F: 14.000 m2.
15. Đường tập
lái xe ô tô
Đường giao
thông công cộng do Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải quy định
cho cơ sở đào tạo để dạy lái xe phải có đủ các tình huống giao thông phù hợp
với nội dung chương trình đào tạo, như: đường bằng, đường hẹp, đường dốc, đường
vòng, qua cầu, đường phố, thị xã, thị trấn đông người. Tuyến đường tập lái (kể
cả đường thuộc địa bàn tỉnh, thành phố khác) phải được ghi rõ trong giấy phép
xe tập lái.
16. Xác định
lưu lượng đào tạo lái xe ô tô
Trên cơ sở bảo
đảm các điều kiện về phòng học, sân tập lái, đội ngũ giáo viên và bộ máy quản
lý, lưu lượng đào tạo mỗi hạng giấy phép lái xe được xác định bằng số lượng xe
tập lái hạng đó nhân với số lượng học viên quy định trên một xe và nhân với hệ
số 2 (hai), số lượng học viên học thực hành tại một thời điểm không được vượt
quá khả năng đáp ứng số xe tập lái từng hạng của cơ sở đào tạo.
Điều 6. Nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe
1. Tổ chức
tuyển sinh theo hạng giấy phép lái xe được phép đào tạo bảo đảm các điều kiện
quy định đối với người học về độ tuổi, sức khoẻ, thâm niên và số km lái xe an
toàn đối với đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe.
2. Ký và thanh
lý hợp đồng đào tạo với người học lái xe ô tô
a) Hợp đồng
phải thể hiện rõ nội dung, chương trình, kế hoạch đào tạo; thời gian hoàn thành
khóa học; mức học phí, phương thức thanh toán học phí; thời điểm thanh lý hợp
đồng, hình thức đào tạo, loại xe tập lái, chất lượng đạt được. Mẫu hợp đồng
theo quy định tại Phụ lục 5a của Thông tư này. Ngoài các nội dung chủ yếu trên,
hai bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với điều kiện thực tế nhưng
không trái pháp luật hiện hành;
b) Thanh lý hợp
đồng bao gồm kết quả thực hiện hợp đồng và đánh giá của học viên đối với cơ sở
đào tạo. Mẫu thanh lý hợp đồng theo quy định tại Phụ lục 5b của Thông tư này.
3. Công khai
quy chế tuyển sinh và quản lý đào tạo để cán bộ, giáo viên, nhân viên cơ sở đào
tạo và người học biết, thực hiện.
4. Tổ chức đào
tạo mới và đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe theo lưu lượng, thời hạn, địa
điểm, hạng giấy phép lái xe ghi trong giấy phép đào tạo lái xe và chương trình,
giáo trình quy định.
5. Thực hiện
đăng ký sát hạch và đề nghị tổ chức kỳ sát hạch theo quy định.
6. Duy trì và
thường xuyên tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học
tập của cơ sở đào tạo để nâng cao chất lượng đào tạo lái xe.
7. Lưu trữ hồ
sơ, tài liệu liên quan khóa đào tạo theo quy chế quản lý dạy nghề của Nhà nước
và các quy định của Bộ Giao thông vận tải về đào tạo lái xe.
8. Bảo đảm giáo
viên khi dạy thực hành lái xe phải đeo phù hiệu “Giáo viên dạy lái xe”, học
viên tập lái xe trên đường phải có phù hiệu “Học viên tập lái xe”. Phù hiệu có
tên giáo viên dạy lái xe, học viên tập lái xe, dán ảnh, ghi rõ tên cơ sở đào
tạo và do Thủ trưởng cơ sở đào tạo lái xe cấp, quản lý theo mẫu quy định tại
các Phụ lục 6a và Phụ lục 6b của Thông tư này.
9. Tổ chức kiểm
tra, cấp chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp cho người học
lái xe ô tô và máy kéo hạng A4.
10. Thu và sử
dụng học phí đào tạo lái xe theo quy định hiện hành.
11. Tuyển dụng,
quản lý đội ngũ giáo viên bảo đảm tiêu chuẩn quy định; tổ chức bồi dưỡng nâng
cao nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ giáo viên.
12. Thực hiện
báo cáo theo quy định sau:
a) Đào tạo lái
xe các hạng A1, A2: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch theo mẫu quy
định tại Phụ lục 7 của Thông tư này gửi cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép
lái xe trước kỳ sát hạch ít nhất 04 ngày;
b) Đào tạo lái
xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký sát
hạch lái xe, danh sách học sinh (báo cáo 1), danh sách đề nghị xác minh giấy
phép lái xe đã cấp (đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe) theo mẫu quy
định tại các Phụ lục 8a, 8b và 8c của Thông tư này kèm theo kế hoạch đào tạo
của khóa học theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 của Thông tư này gửi cơ quan quản
lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe ngay sau khai giảng đối với các hạng A3, A4;
không quá 07 ngày sau khai giảng đối với các hạng B1, B2, D, E, F và không quá
15 ngày sau khai giảng đối với hạng C;
c) Báo cáo 1
gửi bằng đường công văn và qua mạng về Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao
thông vận tải theo quy định; trưởng ban quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe kiểm
tra, ký tên vào từng trang và có dấu giáp lai của cơ quan tiếp nhận báo cáo.
Điều 7. Tài liệu phục
vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe
1. Giáo trình
giảng dạy lái xe hiện hành theo các hạng xe được cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
2. Tài liệu
hướng dẫn ôn luyện, kiểm tra, thi và các tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy,
học tập.
3. Sổ sách,
biểu mẫu phục vụ quản lý quá trình giảng dạy, học tập theo quy định của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội và quy định tại Thông tư này.
4. Biểu mẫu, sổ
sách sử dụng đối với cơ sở đào tạo lái xe ô tô bao gồm:
a) Kế hoạch đào
tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 của Thông tư này;
b) Tiến độ đào
tạo lái xe ô tô các hạng theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 của Thông tư này;
c) Sổ theo dõi
thực hành lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 của Thông tư này;
d) Sổ lên lớp
theo quy định tại mẫu số 3 của Quyết định số 62/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/11/2008
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
đ) Sổ giáo án
lý thuyết theo quy định tại mẫu số 5 của Quyết định số 62/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày
04/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với từng khóa
học;
e) Sổ giáo án
thực hành theo quy định tại mẫu số 6 của Quyết định số 62/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày
04/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với từng khóa
học;
g) Sổ cấp chứng
chỉ sơ cấp nghề, giấy chứng nhận tốt nghiệp theo quy định tại mẫu số 9 của
Quyết định số 62/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
5. Cơ sở đào
tạo lái xe hạng A4 sử dụng các loại sổ tại các điểm c, d, đ và e khoản 4 Điều
này.
6. Cơ sở đào
tạo lái xe mô tô các hạng A1, A2, A3 sử dụng sổ nêu tại điểm d khoản 4 Điều
này.
7. Mẫu Chứng chỉ
sơ cấp nghề theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; giấy chứng
nhận tốt nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 của Thông tư này do cơ sở đào
tạo tự in và quản lý.
8. Thời gian
lưu trữ hồ sơ:
a) Không thời
hạn đối với Sổ cấp chứng chỉ sơ cấp nghề và Sổ cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp;
b) 02 năm đối
với bài thi tốt nghiệp và các tài liệu còn lại.
Việc tiêu hủy
tài liệu hết thời hạn lưu trữ theo quy định hiện hành.
MỤC 2. NGƯỜI HỌC LÁI
XE
Điều 8. Điều kiện đối
với người học lái xe
1. Là công dân
Việt Nam , người nước ngoài
được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam .
2. Đủ tuổi
(tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khoẻ, trình độ văn hóa theo quy định.
3.
Người học lái xe hạng A2 phải thuộc đối tượng quy định của Thủ tướng Chính phủ.
4. Người học để
nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian hành nghề và số km lái xe an
toàn như sau:
a) B1 lên B2:
thời gian hành nghề 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
b) B2 lên C, C
lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng: thời gian hành nghề
03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
c) B2 lên D, C
lên E: thời gian hành nghề 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
5. Người học để
nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học
cơ sở hoặc tương đương trở lên.
Điều 9. Hình thức đào
tạo
1. Người có nhu
cầu cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3, A4, B1 phải được đào tạo; được tự học
các môn lý thuyết, nhưng phải đăng ký đào tạo tại cơ sở đào tạo được phép đào
tạo để được ôn luyện, kiểm tra; đối với hạng A4, B1 phải được kiểm tra, cấp
giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo.
2. Người có nhu
cầu cấp giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E và giấy phép lái xe các hạng F phải
được đào tạo tập trung tại cơ sở được phép đào tạo và phải được kiểm tra cấp chứng
chỉ sơ cấp nghề hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo theo quy định.
Điều 10. Hồ sơ của
người học lái xe
1. Người học
lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo, bao gồm:
a) Đơn đề nghị
học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 của
Thông tư này;
b) Bản sao chụp
giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
c) Giấy chứng
nhận sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
2. Người học
lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo, bao gồm:
a) Giấy tờ quy
định tại khoản 1 Điều này;
b) Bản khai thời
gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của
Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
c) Bản sao có
chứng thực bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên
đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng D, E (xuất trình bản
chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
d) Bản sao chụp
giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch và nhận giấy phép lái
xe).
Người học lái
xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong Cơ sở
dữ liệu giấy phép lái xe.
MỤC 3. QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
LÁI XE
Điều 11. Tổng cục
Đường bộ Việt Nam
1. Tổng cục
Đường bộ Việt Nam
được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ quản lý thống nhất về đào tạo lái xe
trong phạm vi cả nước.
2.
Nghiên cứu xây dựng quy hoạch định hướng cơ sở đào tạo lái xe; nội dung quản
lý, nội dung chương trình đào tạo lái xe; hệ thống văn bản, biểu mẫu, sổ sách
quản lý nghiệp vụ phục vụ công tác quản lý đào tạo lái xe, trình Bộ Giao thông
vận tải ban hành.
3. Ban hành
giáo trình đào tạo lái xe và hướng dẫn thực hiện thống nhất trong cả nước.
4.
Cấp mới, cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô; điều chỉnh hạng xe ô tô đào
tạo, tăng lưu lượng đào tạo lái xe ô tô trên 20% so với lưu lượng ghi trong
giấy phép đào tạo lái xe đa cấp cho cơ sở đào tạo lái xe.
5. Ban hành nội
dung, chương trình tập huấn; tổ chức tập huấn nâng cao trình độ, cấp giấy chứng
nhận giáo viên dạy lái xe theo mẫu tại Phụ lục 1c của Thông tư này cho đội ngũ
giáo viên dạy lái xe trong cả nước.
6. Kiểm tra các
Sở Giao thông vận tải, cơ sở đào tạo lái xe về công tác quản lý, đào tạo lái
xe.
7. Thực hiện
công tác quản lý đào tạo lái xe đối với các cơ sở đào tạo lái xe được Bộ Giao
thông vận tải giao và lưu trữ các tài liệu theo quy định tại khoản 7 Điều 12
của Thông tư này.
Điều 12. Sở Giao thông
vận tải
1. Chịu trách
nhiệm quản lý đào tạo lái xe trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
2.
Căn cứ quy hoạch định hướng, đề xuất để Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận chủ trương
đầu tư xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô.
3. Định kỳ hoặc
đột xuất kiểm tra, giám sát công tác đào tạo lái xe, thi cấp chứng chỉ sơ cấp
nghề, giấy chứng nhận tốt nghiệp đối với cơ sở đào tạo.
4.
Cấp mới, cấp lại giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 và điều chỉnh
lưu lượng đào tạo lái xe ô tô đến 20% so với lưu lượng ghi trong giấy phép đào
tạo lái xe đã cấp cho cơ sở đào tạo lái xe.
5.
Kiểm tra tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn và đề nghị Tổng cục Đường bộ
Việt Nam cấp mới, cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô hoặc điều chỉnh hạng và
tăng lưu lượng đào tạo lái xe ô tô trên 20% cho các cơ sở đào tạo.
6. Tổ chức tập
huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo nội dung, chương trình
quy định.
7. Lưu trữ các
tài liệu sau:
a) Danh sách
giáo viên dạy thực hành lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 15c của Thông tư
này;
b) Sổ theo dõi
cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ lục 15e của Thông tư này;
c) Biên bản kiểm
tra cơ sở đào tạo.
Điều 13. Cơ quan quản
lý cấp trên trực tiếp của cơ sở đào tạo lái xe
1. Có trách
nhiệm quản lý về tổ chức và hoạt động của các cơ sở đào tạo lái xe trực thuộc
theo quy định hiện hành.
2. Tạo điều
kiện để cơ sở đào tạo lái xe đầu tư tăng cuờng cơ sở vật chất, trang thiết bị
phục vụ giảng dạy, học tập; bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, nâng cao nghiệp vụ công
tác quản lý đào tạo cho cơ sở; thường xuyên chỉ đạo cơ sở thực hiện nghiêm túc
các quy định về đào tạo lái xe.
Điều 14. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
1. Cá nhân hoặc
cơ sở đào tạo lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở
Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam , hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị
theo mẫu quy định tại Phụ lục 15a của Thông tư này;
b) Giấy phép
lái xe (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
c) Bằng tốt nghiệp
trung học phổ thông hoặc bằng cấp tương đương trở lên (bản sao chụp kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
d) Giấy chứng
nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
đ) Chứng chỉ sư
phạm (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực);
e) 02 ảnh màu
cỡ 3 x 4 cm nền màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân.
2. Sở Giao
thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận hồ sơ cá nhân hoặc danh
sách do cơ sở đào tạo lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 15b của Thông tư này và
hồ sơ giáo viên dạy thực hành; kiểm tra, thông báo thời gian tập huấn nghiệp vụ
dạy thực hành lái xe.
3. Sở Giao
thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức tập huấn đối với cá
nhân đủ điều kiện, kiểm tra kết quả tập huấn. Trường hợp cá nhân không đủ điều
kiện tập huấn phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Trong thời gian
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày đạt kết quả tập huấn, Sở Giao thông vận
tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành
lái xe, vào sổ theo dõi theo mẫu quy định tại Phụ lục 15c của Thông tư này.
Người được cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe khi đến nhận phải
xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng để đối chiếu.
Điều 15. Thủ tục cấp
giấy phép xe tập lái
1. Cơ sở đào
tạo lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông
vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam nơi quản lý để xét duyệt, cấp
giấy phép. Hồ sơ bao gồm:
a) Danh sách xe
đề nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ lục 15d của Thông tư
này;
b) Hồ sơ xe đề
nghị cấp giấy phép xe tập lái gồm: giấy đăng ký xe (bản sao chụp), giấy chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường
bộ còn thời hạn (bản sao chụp), giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn
hiệu lực (bản sao chụp).
2. Trong thời
hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, căn cứ
kết quả kiểm tra, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp
giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo theo mẫu quy định tại các Phụ lục 4a,
Phụ lục 4b của Thông tư này. Thời hạn giấy phép xe tập lái tương ứng thời gian
được phép lưu hành của xe tập lái. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Việc cấp lại
giấy phép xe tập lái khi hết hạn thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2
Điều này.
Điều 16. Thủ tục cấp
mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô
1. Chấp thuận chủ
trương xây dựng mới cơ sở đào tạo lái xe ô tô
a) Tổ chức, cá
nhân có nhu cầu, đủ năng lực về đất đai (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền)
và tài chính, có văn bản đề nghị kèm Đề án xây dựng gửi trực tiếp hoặc qua
đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải;
b) Căn cứ nhu
cầu đào tạo thực tế của địa phương, Sở Giao thông vận tải có văn bản đề nghị
Tổng cục Đường bộ Việt Nam xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng mới
cơ sở đào tạo lái xe ô tô phù hợp quy hoạch định hướng. Trường hợp không đề
nghị hoặc không chấp thuận, Sở Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
2. Hồ sơ cấp
mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô do cơ sở đào tạo lập 01 bộ gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam, bao gồm:
a) Công văn kèm
báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 16
của Thông tư này.
b) Văn bản chấp
thuận chủ trương của Tổng cục Đường bộ Việt Nam (bản sao chụp);
c) Quyết định
thành lập cơ sở dạy nghề có chức năng đào tạo lái xe của cơ quan có thẩm quyền
(bản sao có chứng thực);
d) Giấy chứng
nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao có chứng thực);
đ) Giấy đăng ký
xe (bản sao có chứng thực), giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao chụp), giấy
phép xe tập lái (bản sao chụp).
3. Trong thời
gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp mới theo quy định,
Tổng cục Đường bộ Việt Nam
chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào
tạo. Mẫu biên bản kiểm tra theo quy định tại Phụ lục 17a của Thông tư này;
4. Trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Tổng cục Đường
bộ Việt Nam cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo.
5. Trường hợp
chưa cấp hoặc không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do,
yêu cầu khắc phục, nếu thấy cần thiết kiểm tra, thẩm định lại. Sở Giao thông
vận tải nơi quản lý có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn thực hiện, báo cáo Tổng
cục Đường bộ Việt Nam .
Trong thời gian
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Giao thông vận
tải xác nhận kết quả khắc phục, Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp mới giấy phép
đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 17. Thủ tục cấp
lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô
1. Giấy phép
đào tạo lái xe ô tô được cấp lại khi hết hạn, điều chỉnh hạng xe đào tạo hoặc
tăng lưu lượng đào tạo trên 20%;
2. Hồ sơ cấp
lại giấy phép đào tạo lái xe ôtô
a) Trường hợp
cấp lại khi hết hạn: Trước khi giấy phép đào tạo lái xe hết hạn 30 ngày, cơ sở
đào tạo lập 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính đến Sở Giao thông vận tải và Tổng cục Đường bộ Việt Nam . Hồ sơ bao gồm các thành phần
nêu tại các điểm a, d, đ khoản 2 Điều 16 của Thông tư này (các nội dung yêu cầu
liên quan đến giáo viên, xe tập lái chỉ bổ sung vào hồ sơ những thay đổi so với
thời điểm cấp phép gần nhất);
b) Trường hợp
điều chỉnh hạng xe đào tạo: Hồ sơ do cơ sở đào tạo lập thành bộ gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải và Tổng cục Đường bộ Việt Nam .
Hồ sơ bao gồm các thành phần nêu tại các điểm a, d, đ khoản 2 Điều 16 của Thông
tư này đối với những hạng xe cần điều chỉnh;
c) Trường hợp
tăng lưu lượng đào tạo của cơ sở đào tạo trên 20%: Hồ sơ do cơ sở đào tạo lập
thành 02 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải và
Tổng cục Đường bộ Việt Nam .
Hồ sơ bao gồm các thành phần nêu tại các điểm a, d, đ khoản 2 Điều 16 của Thông
tư này (các nội dung yêu cầu liên quan đến giáo viên, xe tập lái chỉ bổ sung
vào hồ sơ những thay đổi so với thời điểm cấp phép gần nhất).
3. Trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy
định, Sở Giao thông vận tải phối hợp với cơ quan quản lý dạy nghề địa phương tổ
chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm tra theo mẫu quy định
tại Phụ lục 17b của Thông tư này đối với trường hợp cấp lại khi hết hạn hoặc
khi điều chỉnh hạng xe đào tạo; theo Phụ lục 18 của Thông tư này khi điều chỉnh
tăng lưu lượng đào tạo.
4. Trong thời
gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông
vận tải gửi công văn và biên bản kiểm tra đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam .
5. Trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp lại theo quy
định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam
cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp
giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 18. Thủ tục điều
chỉnh lưu lượng đào tạo đến 20%
1. Hồ sơ do cơ
sở đào tạo lập thành 01 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao
thông vận tải. Hồ sơ bao gồm các thành phần nêu tại các điểm a, d, đ khoản 2
Điều 16 của Thông tư này.
2. Trong thời
gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ điều chỉnh theo quy
định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên
bản điều chỉnh lưu lượng đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 của
Thông tư này.
3. Trong thời
gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông
vận tải có văn bản điều chỉnh lưu lượng đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo.
Trường hợp không điều chỉnh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 19. Thủ tục cấp mới
giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4
1. Hồ sơ do cơ
sở đào tạo lập thành 01 bộ, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao
thông vận tải, bao gồm:
a) Công văn kèm
báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 16
của Thông tư này;
b) Quyết định
thành lập cơ sở dạy nghề có chức năng đào tạo lái xe của cơ quan có thẩm quyền
(bản sao có chứng thực);
c) Giấy chứng
nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao chụp);
d) Giấy đăng ký
xe của xe tập lái đối với các hạng A1, A2, A3, A4 (bản sao chụp).
2. Trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở
Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm
tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 của Thông tư này.
3. Trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông
vận tải cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 cho cơ sở đào tạo.
Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 20. Thủ tục cấp lại
giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4
1. Trước khi
giấy phép đào tạo lái xe hết hạn 15 ngày, cơ sở đào tạo gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở Giao thông vận tải,
bao gồm:
a) Công văn kèm
báo cáo đề nghị cấp lại giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục
16 của Thông tư này;
b) Giấy chứng
nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao chụp);
c) Giấy đăng ký
xe của xe tập lái đối với các hạng A1, A2, A3, A4 (bản sao chụp).
2. Trong thời
gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở
Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản kiểm
tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 của Thông tư này.
3. Trong thời
gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận
tải cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 cho cơ sở đào tạo.
Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 21. Giấy phép đào
tạo lái xe
1. Giấy phép
đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 21a và Phụ lục 21b của Thông tư
này.
2. Thời hạn của
giấy phép đào tạo lái xe là 05 năm.
Chương 2.
CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO LÁI XE
MỤC 1. MỤC TIÊU VÀ YÊU
CẦU ĐÀO TẠO
Điều 22. Mục tiêu đào
tạo
Đào tạo người
lái xe nắm được các quy định của pháp luật về giao thông đường bộ, có đạo đức
nghề nghiệp, có kỹ năng điều khiển phương tiện tham gia giao thông an toàn.
Điều 23. Yêu cầu đào
tạo
1. Nắm vững các
quy định của pháp luật giao thông đường bộ và hệ thống biển báo hiệu đường bộ
Việt Nam ;
trách nhiệm của người lái xe trong việc tự giác chấp hành pháp luật về trật tự
an toàn giao thông đường bộ.
2. Nắm được tác
dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của các cụm, hệ thống chính trên xe ô tô
thông dụng và một số phương tiện khác; biết một số đặc điểm kết cấu của ô tô
hiện đại; yêu cầu kỹ thuật của công tác kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên; biết
được chế độ bảo dưỡng định kỳ, kiểm tra điều chỉnh và sửa chữa được các hỏng
hóc thông thường của môtô, máy kéo hoặc ô tô trong quá trình hoạt động trên đường.
3. Nắm được
trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của người lái xe; các thủ tục, phương pháp
giao nhận, chuyên chở hàng hóa, phục vụ hành khách trong quá trình vận tải.
4. Điều khiển
được phương tiện cơ giới đường bộ (ghi trong giấy phép lái xe) tham gia giao
thông an toàn trên các loại địa hình, trong các điều kiện thời tiết khác nhau,
xử lý các tình huống để phòng tránh tai nạn giao thông.
MỤC 2. NỘI DUNG,
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Điều 24. Đào tạo lái
xe các hạng A1, A2, A3, A4
1. Thời gian
đào tạo
a) Hạng A1: 12
giờ (lý thuyết: 10, thực hành lái xe: 2).
b) Hạng A2: 32
giờ (lý thuyết: 20, thực hành lái xe: 12).
c) Hạng A3, A4:
112 giờ (lý thuyết: 52, thực hành lái xe: 60).
2. Các môn kiểm
tra
a) Pháp luật
giao thông đường bộ: đối với các hạng A2, A3, A4;
b) Thực hành
lái xe: đối với các hạng A3, A4.
3. Chương trình
và phân bổ thời gian đào tạo
Số TT
|
CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI
XE
|
||||
HẠNG
A1 |
HẠNG
A2 |
HẠNG A3, A4
|
|||||
1
|
Pháp
luật giao thông đường bộ
|
giờ
|
8
|
16
|
32
|
||
2
|
Cấu
tạo và sửa chữa thông thường
|
giờ
|
-
|
-
|
12
|
||
3
|
Nghiệp
vụ vận tải
|
giờ
|
-
|
-
|
4
|
||
4
|
Kỹ
thuật lái xe
|
giờ
|
2
|
4
|
4
|
||
5
|
Thực
hành lái xe
|
giờ
|
2
|
12
|
60
|
||
-
Số giờ học thực hành lái xe/học viên
|
giờ
|
2
|
12
|
12
|
|||
-
Số km thực hành lái xe/học viên
|
km
|
-
|
-
|
100
|
|||
-
Số học viên/1 xe tập lái
|
học viên
|
-
|
-
|
5
|
|||
6
|
Số
giờ/học viên/khóa đào tạo
|
giờ
|
12
|
32
|
64
|
||
7
|
Tổng
số giờ một khóa đào tạo
|
giờ
|
12
|
32
|
112
|
||
THỜI GIAN ĐÀO TẠO
|
|||||||
1
|
Số
ngày thực học
|
ngày
|
2
|
4
|
14
|
||
2
|
Số
ngày nghỉ lễ, khai bế giảng
|
ngày
|
-
|
-
|
1
|
||
3
|
Cộng
số ngày/khóa đào tạo
|
ngày
|
2
|
4
|
15
|
||
Điều 25. Đào tạo lái
xe các hạng B1, B2, C
1. Thời gian
đào tạo
a) Hạng B1: 556
giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 420);
b) Hạng B2: 588
giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 420);
c) Hạng C: 920
giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 752).
2. Các môn kiểm
tra
a) Kiểm tra tất
cả các môn học trong quá trình học;
b) Kiểm tra cấp
chứng chỉ sơ cấp nghề, giấy chứng nhận tốt nghiệp khi kết thúc khóa học gồm:
môn Pháp luật giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn thực
hành lái xe với 10 bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên
đường.
3. Chương trình
và phân bổ thời gian đào tạo
Số TT
|
CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI
XE
|
|||||
HẠNG
B1 |
HẠNG
B2 |
HẠNG C
|
||||||
1
|
Pháp
luật giao thông đường bộ
|
giờ
|
90
|
90
|
90
|
|||
2
|
Cấu
tạo và sửa chữa thông thường
|
giờ
|
8
|
18
|
18
|
|||
3
|
Nghiệp
vụ vận tải
|
giờ
|
-
|
16
|
16
|
|||
4
|
Đạo
đức người lái xe và văn hóa giao thông
|
giờ
|
14
|
20
|
20
|
|||
5
|
Kỹ
thuật lái xe
|
giờ
|
24
|
24
|
24
|
|||
6
|
-
Tổng số giờ học thực hành lái xe/1 xe tập lái
|
giờ
|
420
|
420
|
752
|
|||
-
Số giờ thực hành lái xe/học viên
|
giờ
|
84
|
84
|
94
|
||||
-
Số km thực hành lái xe/học viên
|
km
|
1100
|
1100
|
1100
|
||||
-
Số học viên bình quân/1 xe tập lái
|
học viên
|
5
|
5
|
8
|
||||
7
|
Số
giờ học/học viên/khóa đào tạo
|
giờ
|
220
|
252
|
262
|
|||
8
|
Tổng
số giờ một khóa đào tạo
|
giờ
|
556
|
588
|
920
|
|||
THỜI GIAN ĐÀO TẠO
|
||||||||
1
|
Ôn
và kiểm tra kết thúc khóa học
|
ngày
|
4
|
4
|
4
|
|||
2
|
Số
ngày thực học
|
ngày
|
69,5
|
73,5
|
115
|
|||
3
|
Số
ngày nghỉ lễ, khai bế giảng
|
ngày
|
15
|
15
|
21
|
|||
4
|
Cộng
số ngày/khóa đào tạo
|
ngày
|
88,5
|
92,5
|
140
|
|||
Điều 26. Đào tạo nâng
hạng giấy phép lái xe
1. Thời gian
đào tạo
a) Hạng B1 lên
B2: 94 giờ (lý thuyết: 44, thực hành lái xe: 50);
b) Hạng B2 lên C:
192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144)
c) Hạng C lên
D: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144)
d) Hạng D lên
E: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144)
đ) Hạng B2 lên
D: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);
e) Hạng C lên
E: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);
g) Hạng B2, C,
D, E lên F tương ứng: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144).
2. Các môn kiểm
tra
a) Kiểm tra các
môn học trong quá trình học;
b) Kiểm tra cấp
giấy chứng nhận tốt nghiệp đối với nâng hạng lên B2, C, D, E khi kết thúc khóa
học gồm: môn Pháp luật giao đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn
thực hành lái xe với 10 bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe
trên đường;
c) Kiểm tra cấp
giấy chứng nhận tốt nghiệp đối với nâng hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng
khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi
sát hạch lý thuyết; thực hành lái xe trong hình và trên đường theo quy trình
sát hạch lái xe hạng F.
3. Chương trình
và phân bổ thời gian đào tạo
SỐ TT
|
CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN
CÁC MÔN HỌC
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI
XE
|
|||||||
B1 LÊN B2
|
B2 LÊN C
|
C LÊN D
|
D LÊN E
|
B2, C, D, E LÊN F
|
B2 LÊN D
|
C LÊN E
|
||||
1
|
Pháp
luật giao thông đường bộ
|
giờ
|
16
|
16
|
16
|
16
|
16
|
20
|
20
|
|
2
|
Kiến
thức mới về xe nâng hạng
|
giờ
|
-
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
|
3
|
Nghiệp
vụ vận tải
|
giờ
|
16
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
|
4
|
Đạo
đức người lái xe và văn hóa giao thông
|
giờ
|
12
|
16
|
16
|
16
|
16
|
20
|
20
|
|
5
|
Tổng
số giờ học thực hành lái xe/1 xe tập lái
|
giờ
|
50
|
144
|
144
|
144
|
144
|
280
|
280
|
|
-
Số giờ thực hành lái xe/học viên
|
giờ
|
10
|
18
|
18
|
18
|
18
|
28
|
28
|
||
-
Số km thực hành lái xe/học viên
|
km
|
150
|
240
|
240
|
240
|
240
|
380
|
380
|
||
-
Số học viên/1 xe tập lái
|
học viên
|
5
|
8
|
8
|
8
|
8
|
10
|
10
|
||
6
|
Số
giờ học/học viên/khóa đào tạo
|
giờ
|
62
|
66
|
66
|
66
|
66
|
84
|
84
|
|
7
|
Tổng
số giờ một khóa học
|
giờ
|
102
|
192
|
192
|
192
|
192
|
336
|
336
|
|
THỜI GIAN ĐÀO TẠO
|
||||||||||
1
|
Ôn
và kiểm tra kết thúc khóa học
|
ngày
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
2
|
Số
ngày thực học
|
ngày
|
13
|
24
|
24
|
24
|
24
|
42
|
42
|
|
3
|
Số
ngày nghỉ lễ, khai bế giảng
|
ngày
|
3
|
4
|
4
|
4
|
4
|
8
|
8
|
|
4
|
Cộng
số ngày/khóa học
|
ngày
|
18
|
30
|
30
|
30
|
30
|
52
|
52
|
|
Điều 27. Nội dung và
phân bổ chi tiết các môn học
1. Đào tạo lái
xe các hạng A1, A2
Số TT
|
Nội dung
|
Hạng A1: 12 giờ
|
Hạng A2:32 giờ
|
||
Lý thuyết:
7 giờ |
Thực hành:
5 giờ |
Lý thuyết: 12 giờ
|
Thực hành: 20 giờ
|
||
1
|
Pháp luật giao thông đường bộ
|
6
|
2
|
10
|
6
|
-
Những kiến thức cơ bản về Pháp luật giao thông đường bộ
|
4
|
1
|
6
|
4
|
|
-
Ý thức chấp hành Pháp luật giao thông đường bộ và xử lý tình huống giao thông
|
1
|
1
|
|||
-
Thực hành cấp cứu tai nạn giao thông
|
1
|
1
|
2
|
2
|
|
-
Kiểm tra
|
-
|
-
|
1
|
-
|
|
2
|
Kỹ thuật lái xe
|
1
|
1
|
2
|
2
|
-
Vị trí, tác dụng các bộ phận chủ yếu của xe mô tô
|
0,5
|
1
|
1
|
2
|
|
-
Kỹ thuật lái xe cơ bản
|
0,5
|
-
|
1
|
-
|
|
3
|
Thực hành lái xe
|
-
|
2
|
-
|
12
|
-
Tập lái xe trong hình
|
-
|
1,5
|
-
|
2
|
|
-
Tập lái xe trong sân tập
|
-
|
0,5
|
-
|
8
|
|
-
Tập phanh gấp
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
-
Tập lái vòng cua
|
-
|
-
|
-
|
1
|
2. Đào tạo lái
xe các hạng A3, A4
Số TT
|
Nội dung
|
Lý thuyết: 39 giờ
|
Thưc hành: 73 giờ
|
1
|
Pháp luật giao thông đường bộ: 32 giờ
|
25
|
7
|
Phần I: Luật Giao thông đường bộ:
|
12
|
-
|
|
-
Chương I: Những quy định chung
|
1
|
-
|
|
-
Chương II: Quy tắc giao thông đường bộ
|
4
|
-
|
|
-
Chương III: Phương tiện tham gia giao thông đường bộ
|
2
|
||
-
Chương IV: Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
|
3
|
-
|
|
-
Chương V: Vận tải đường bộ
|
2
|
-
|
|
Phần II. Biển báo hiệu đường bộ
|
11
|
6
|
|
-
Chương I: Quy định chung
|
0,5
|
-
|
|
-
Chương II: Hiệu lệnh điều khiển giao thông
|
1
|
1
|
|
-
Chương III: Biển báo hiệu
|
|||
+
Biển báo cấm
|
1
|
1
|
|
+
Biển báo nguy hiểm
|
1
|
1
|
|
+
Biển hiệu lệnh
|
1
|
1
|
|
+
Biển chỉ dẫn
|
1
|
1
|
|
+
Biển phụ
|
1
|
1
|
|
-
Chương IV: Các báo hiệu đường bộ khác
|
|||
+
Vạch kẻ đường
|
1
|
-
|
|
+
Cọc tiêu, tường bảo vệ và hàng rào chắn
|
1
|
-
|
|
+
Cột kilômét
|
0,5
|
-
|
|
+
Mốc lộ giới
|
0,5
|
-
|
|
+
Gương cầu lồi và dải phân cách tôn sóng
|
0,5
|
-
|
|
+
Báo hiệu trên đường cao tốc
|
0,5
|
-
|
|
+
Báo hiệu cấm đi lại
|
0,5
|
-
|
|
+
Báo hiệu tuyến đường bộ đối ngoại
|
0,5
|
||
Phần III: Xử lý các tình huống giao thông
|
1
|
1
|
|
-
Các tính chất của sa hình
|
0,5
|
-
|
|
-
Các nguyên tắc đi sa hình
|
0,5
|
1
|
|
-
Kiểm tra
|
1
|
-
|
|
2
|
Cấu tạo và sửa chữa thông thường: 12 giờ
|
6
|
6
|
-
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động
|
2
|
1
|
|
-
Cách sử dụng các trang thiết bị điều khiển
|
2
|
2
|
|
-
Sửa chữa thông thường
|
2
|
3
|
|
3
|
Nghiệp vụ vận tải: 4 giờ
|
4
|
-
|
-
Phân loại hàng hóa, phân loại hành khách
|
1
|
-
|
|
-
Các thủ tục giấy tờ trong vận tải
|
1
|
-
|
|
-
Trách nhiệm của người lái xe kinh doanh vận tải
|
2
|
-
|
|
4
|
Kỹ thuật lái xe: 4 giờ
|
4
|
-
|
-
Kỹ thuật lái xe cơ bản
|
1
|
-
|
|
-
Lái xe trên bãi và lái xe trong hình số 8, số 3
|
1
|
-
|
|
-
Lái xe trên đường phức tạp và lái xe ban đêm
|
1
|
-
|
|
-
Bài tập tổng hợp
|
1
|
-
|
|
5
|
Thực hành lái xe: 60 giờ
|
-
|
60
|
-
Tập lái xe trong bãi phẳng (sân tập lái)
|
-
|
4
|
|
-
Tập lái xe trên đường bằng (sân tập lái)
|
-
|
4
|
|
-
Tập lái xe trong hình số 3, số 8 ghép (sân tập lái)
|
-
|
8
|
|
-
Tập lái xe ban đêm
|
-
|
6
|
|
-
Tập lái xe trên đường trung du, đèo núi
|
-
|
10
|
|
-
Tập lái xe trên đường phức tạp
|
-
|
10
|
|
-
Tập lái xe chở có tải
|
-
|
12
|
|
-
Bài tập lái tổng hợp
|
-
|
4
|
|
-
Kiểm tra
|
-
|
2
|
3. Đào tạo lái
xe các hạng B1, B2, C
a) Môn Pháp
luật giao thông đường bộ
Số TT
|
Nội dung học
|
Hạng B1:
90 giờ |
Hạng B2:
90 giờ |
Hạng C:
90 giờ |
|||
Lý thuyết: 72 giờ
|
Thực hành: 18 giờ
|
Lý thuyết: 72 giờ
|
Thực hành: 18 giờ
|
Lý thuyết: 72 giờ
|
Thực hành: 18 giờ
|
||
1
|
Phần
I. Luật Giao thông đường bộ
|
24
|
-
|
24
|
-
|
24
|
-
|
-
Chương I: Những quy định chung
|
2
|
-
|
2
|
-
|
2
|
-
|
|
-
Chương II: Quy tắc giao thông đường bộ
|
9
|
-
|
9
|
-
|
9
|
-
|
|
-
Chương III: Xe ôtô tham gia giao thông đường bộ
|
5
|
-
|
5
|
-
|
5
|
-
|
|
-
Chương IV: Người lái xe ôtô tham gia giao thông đường bộ
|
5
|
-
|
5
|
-
|
5
|
-
|
|
-
Chương V: Vận tải đường bộ
|
3
|
-
|
3
|
-
|
3
|
-
|
|
2
|
Phần
II. Hệ thống báo hiệu đường bộ
|
28
|
10
|
28
|
10
|
28
|
10
|
-
Chương I: Quy định chung
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
|
-
Chương II: Hiệu lệnh điều khiển giao thông
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
-
Chương III: Biển báo hiệu
|
|||||||
+
Phân nhóm và hiệu lực của biển báo hiệu
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
|
+
Biển báo cấm
|
4
|
1
|
4
|
1
|
4
|
1
|
|
+
Biển báo nguy hiểm
|
4
|
1
|
4
|
1
|
4
|
1
|
|
+
Biển hiệu lệnh
|
3
|
1
|
3
|
1
|
3
|
1
|
|
+
Biển chỉ dẫn
|
5
|
1
|
5
|
1
|
5
|
1
|
|
+
Biển phụ
|
2
|
1
|
2
|
1
|
2
|
1
|
|
-
Chương IV: Các báo hiệu đường bộ khác
|
|||||||
+
Vạch kẻ đường
|
1,5
|
1
|
1,5
|
1
|
1,5
|
1
|
|
+
Cọc tiêu, tường bảo vệ và hàng rào chắn
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
+
Cột kilômét
|
1
|
0,5
|
1
|
0,5
|
1
|
0,5
|
|
+
Mốc lộ giới
|
1
|
0,5
|
1
|
0,5
|
1
|
0,5
|
|
+
Gương cầu lồi và dải phân cách tôn sóng
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
|
+
Báo hiệu trên đường cao tốc
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
|
+
Báo hiệu cấm đi lại
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
|
+
Báo hiệu tuyến đường bộ đối ngoại
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
||||
3
|
Phần
III. Xử lý các tình huống giao thông
|
8
|
6
|
8
|
6
|
8
|
6
|
-
Chương I: Các đặc điểm của sa hình
|
2
|
-
|
2
|
-
|
2
|
-
|
|
-
Chương II: Các nguyên tắc đi sa hình
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
|
-
Chương III: Vận dụng các tình huống giao thông trên sa hình
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
4
|
Tổng
ôn tập
|
12
|
2
|
12
|
2
|
12
|
2
|
b) Môn cấu tạo
và sửa chữa thông thường
Số TT
|
Nội dung học
|
Hạng B1:
8 giờ |
Hạng B2:
18 giờ |
Hạng C:
18 giờ |
|||
Lý thuyết: 8 giờ
|
Thực hành: 0 giờ
|
Lý thuyết: 10 giờ
|
Thực hành: 8 giờ
|
Lý thuyết: 10 giờ
|
Thực hành: 8 giờ
|
||
1
|
Giới
thiệu cấu tạo chung
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
2
|
Động
cơ ô tô
|
1
|
-
|
2
|
1
|
2
|
1
|
3
|
Gầm
ô tô
|
1
|
-
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Điện
ô tô
|
1
|
-
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Nội
quy xưởng, kỹ thuật an toàn, sử dụng đồ nghề
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
6
|
Bảo
dưỡng các cấp
|
1
|
-
|
1
|
2
|
1
|
2
|
7
|
Sửa
chữa các hư hỏng thông thường
|
1
|
-
|
2
|
3
|
2
|
3
|
8
|
Kiểm
tra
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
c) Môn nghiệp
vụ vận tải
Số TT
|
Nội dung học
|
Hạng B2: 16 giờ
|
Hạng C: 16 giờ
|
||
Lý thuyết: 12 giờ
|
Thực hành: 4 giờ
|
Lý thuyết: 12 giờ
|
Thực hành: 4 giờ
|
||
1
|
Khái
niệm chung về vận tải ô tô, quản lý vận tải, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
|
3
|
1
|
3
|
1
|
2
|
Kinh
doanh vận tải bằng xe ôtô
|
4
|
1
|
4
|
1
|
3
|
Các
thủ tục trong vận tải
|
2
|
1
|
2
|
1
|
4
|
Trách
nhiệm của người lái xe
|
2
|
1
|
2
|
1
|
5
|
Kiểm
tra
|
1
|
-
|
1
|
-
|
d) Môn đạo đức
người lái xe và văn hóa giao thông
Số TT
|
Nội dung học
|
Hạng B1: 14 giờ
|
Hang B2: 20 giờ
|
Hạng C: 20 giờ
|
|||
Lý thuyết: 13 giờ
|
Thực hành: 1 giờ
|
Lý thuyết: 19 giờ
|
Thực hành: 1 giờ
|
Lý thuyết: 19 giờ
|
Thực hành: 1 giờ
|
||
1
|
Những
vấn đề cơ bản về phẩm chất đạo đức trong giai đoạn hiện nay
|
3
|
-
|
4
|
-
|
4
|
-
|
2
|
Đạo
đức nghề nghiệp của người lái xe
|
4
|
-
|
5
|
-
|
5
|
-
|
3
|
Cơ
chế thị trường và sự cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh vận tải
|
4
|
-
|
4
|
-
|
4
|
-
|
4
|
Những
quy định về trách nhiệm, quyền hạn của người sử dụng lao động, của lái xe
trong kinh doanh vận tải
|
-
|
-
|
4
|
-
|
4
|
-
|
5
|
Thực
hành cấp cứu
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Kiểm
tra
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
đ) Môn kỹ thuật
lái xe
Số TT
|
Nội dung học
|
Hạng B1: 24 giờ
|
Hạng B2: 24 giờ
|
Hạng C: 24 giờ
|
|||
Lý thuyết: 17 giờ
|
Thực hành: 7 giờ
|
Lý thuyết: 17 giờ
|
Thực hành: 7 giờ
|
Lý thuyết 17 giờ
|
Thực hành: 7 giờ
|
||
1
|
Cấu
tạo, tác dụng các bộ phận trong buồng lái
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
Kỹ
thuật lái xe cơ bản
|
6
|
2
|
6
|
2
|
6
|
2
|
3
|
Kỹ
thuật lái xe trên các loại đường
|
4
|
2
|
4
|
2
|
4
|
2
|
4
|
Kỹ
thuật lái xe chở hàng hóa
|
2
|
1
|
2
|
1
|
2
|
1
|
5
|
Tâm
lý khi điều khiển ô tô
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
6
|
Thực
hành lái xe tổng hợp
|
2
|
1
|
2
|
1
|
2
|
1
|
7
|
Kiểm
tra
|
1
|
-
|
1
|
-
|
1
|
-
|
e) Môn thực
hành lái xe (*)
Số TT
|
Nội dung môn học
|
Hạng B1:
420 giờ/xe |
Hạng B2:
420 giờ/xe |
Hạng C:
752 giờ/xe |
1
|
Tập
lái tại chỗ số nguội (không nổ máy)
|
4
|
4
|
8
|
2
|
Tập
lái xe tại chỗ số nóng (có nổ máy)
|
4
|
4
|
8
|
3
|
Tập
lái xe trong bãi phẳng (sân tập lái)
|
32
|
32
|
48
|
4
|
Tập
lái xe trong hình số 3, số 8 ghép; tiến lùi theo hình chữ chi (sân tập lái)
|
56
|
56
|
64
|
5
|
Tập
lái xe trên đường bằng (sân tập lái)
|
32
|
32
|
48
|
6
|
Tập
lái trên đường trung du, đèo núi
|
48
|
48
|
64
|
7
|
Tập
lái xe trên đường phức tạp
|
48
|
48
|
80
|
8
|
Tập
lái ban đêm
|
40
|
40
|
56
|
9
|
Tập
lái xe có tải
|
48
|
48
|
208
|
10
|
Tập
lái trên đường với xe ôtô có hộp số tự động
|
10
|
10
|
-
|
11
|
Bài
tập lái tổng hợp
|
98
|
98
|
168
|
Ghi chú(*):
Môn học thực hành lái xe chỉ được thực hiện sau khi học viên đã được kiểm tra
đạt yêu cầu các môn: Pháp luật giao thông đường bộ và Kỹ thuật lái xe.
4. Đào tạo nâng
hạng giấy phép lái xe
Số TT
|
Nội dung
|
Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
|
||||||
B1 lên B2 (giờ)
|
B2 lên C (giờ)
|
C lên D (giờ)
|
D lên E (giờ)
|
B2, C, D, E lên F (giờ)
|
B2 lên D (giờ)
|
C lên E (giờ)
|
||
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Pháp luật giao thông đường bộ:
|
16
|
16
|
16
|
16
|
16
|
20
|
20
|
Phần
I. Luật Giao thông đường bộ
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
6
|
6
|
|
-
Chương I: Những quy định chung
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
1
|
1
|
|
-
Chương II: Quy tắc giao thông đường bộ
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
|
-
Chương III: Xe ôtô tham gia giao thông đường bộ
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
-
Chương IV: Người lái xe ôtô tham gia giao thông đường bộ
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
-
Chương V: Vận tải đường bộ
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
1
|
1
|
|
Phần
II. Hệ thống báo hiệu đường bộ
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
10
|
10
|
|
-
Chương I: Quy định chung
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
-
Chương II: Hiệu lệnh điều khiển giao thông
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
1
|
1
|
|
-
Chương III: Biển báo hiệu
|
||||||||
+
Biển báo cấm
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
+
Biển báo nguy hiểm
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
+
Biển hiệu lệnh
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
+
Biển chỉ dẫn
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
+
Biển phụ
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
-
Chương IV: Các báo hiệu đường bộ khác
|
||||||||
+
Vạch kẻ đường
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
1
|
1
|
|
+
Cọc tiêu, tường bảo vệ và hàng rào chắn
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
+
Cột kilômét
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
+
Mốc lộ giới
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
+
Gương cầu lồi và dải phân cách tôn sóng
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
+
Báo hiệu trên đường cao tốc
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
+
Báo hiệu cấm đi lại
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
+
Báo hiệu tuyến đường bộ đối ngoại
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
Phần
III. Xử lý các tình huống giao thông
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
4
|
4
|
|
-
Chương I: Các đặc điểm của sa hình
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
-
Chương II: Các nguyên tắc đi sa hình
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
-
Chương III: Vận dụng các tình huống giao thông trên sa hình.
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
2
|
|
2
|
Kiến thức mới về xe nâng hạng
|
-
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
-
Giới thiệu cấu tạo chung, vị trí, cách sử dụng các thiết bị trong buồng lái
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
||
-
Một số đặc điểm về kết cấu điển hình trên động cơ ô tô hiện đại
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
||
-
Một số đặc điểm điển hình về hệ thống điện ô tô hiện đại
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
||
-
Một số đặc điểm về kết cấu điển hình hệ thống truyền động ô tô hiện đại
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
||
-
Kiểm tra
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
||
3
|
Nghiệp vụ vận tải
|
16
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
-
Khái niệm chung về vận tải ô tô, quản lý vận tải, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
|
4
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
-
Công tác vận chuyển hàng hóa, hành khách
|
5
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
-
Các thủ tục trong vận tải
|
3
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
-
Quy trình làm việc của người lái xe
|
3
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
-
Kiểm tra
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
4
|
Đạo đức người lái xe và văn hóa giao thông
|
12
|
16
|
16
|
16
|
16
|
20
|
20
|
-
Những vấn đề cơ bản và yêu cầu về phẩm chất đạo đức trong giai đoạn hiện nay
|
2
|
3
|
3
|
3
|
3
|
4
|
4
|
|
-
Đạo đức nghề nghiệp của người lái xe
|
2
|
3
|
3
|
3
|
3
|
4
|
4
|
|
-
Cơ chế thị trường và sự cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh vận tải
|
2
|
3
|
3
|
3
|
3
|
4
|
4
|
|
-
Những quy định về trách nhiệm, quyền hạn của người sử dụng lao động, của lái
xe trong kinh doanh vận tải
|
3
|
4
|
4
|
4
|
4
|
5
|
5
|
|
-
Thực hành cấp cứu
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
-
Kiểm tra
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
5
|
Thực hành lái xe (*)
|
50
|
144
|
144
|
144
|
144
|
280
|
280
|
-
Tập lái xe trong bãi phẳng (sân tập lái)
|
4
|
4
|
4
|
4
|
8
|
8
|
||
-
Tập lái xe trên đường bằng (sân tập lái)
|
2
|
4
|
4
|
4
|
4
|
8
|
8
|
|
-
Tập lái xe trong hình số 3, số 8 ghép (sân tập lái)
|
4
|
4
|
4
|
4
|
-
|
8
|
8
|
|
-
Tập lái xe trong hình chữ chi (sân tập lái)
|
4
|
4
|
4
|
4
|
-
|
16
|
16
|
|
-
Tập lái xe tiến, lùi thẳng (sân tập lái)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
-
|
-
|
|
-
Tập lái trên đường trung du, đèo núi
|
6
|
20
|
20
|
20
|
20
|
32
|
32
|
|
-
Tập lái xe trên đường phức tạp
|
6
|
20
|
20
|
20
|
20
|
40
|
40
|
|
-
Tập lái ban đêm
|
6
|
16
|
16
|
16
|
16
|
32
|
32
|
|
-
Tập lái xe có tải
|
12
|
40
|
40
|
40
|
40
|
72
|
72
|
|
-
Bài tập lái tổng hợp
|
6
|
32
|
32
|
32
|
32
|
64
|
64
|
|
-
Tập lái trên đường với xe ôtô có hộp số tự động
|
4
|
Ý KIẾN