Thông tư 11/2009/TT-BYT ban hành danh mục dịch vụ kỹ thuật phục hồi chức năng và số ngày bình quân một đợt điều trị của một số bệnh, nhóm bệnh được quỹ BHYT thanh toán
- Tải về sách Ebook Luật BHYT và văn bản, biểu mẫu hướng dẫn mới nhất
- Luật Bảo hiểm y tế và văn bản hướng dẫn mới nhất
BỘ Y TẾ
------- |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 11/2009/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2009
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ KỸ THUẬT PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
VÀ SỐ NGÀY BÌNH QUÂN MỘT ĐỢT ĐIỀU TRỊ CỦA MỘT SỐ BỆNH, NHÓM BỆNH ĐƯỢC QUỸ BẢO
HIỂM Y TẾ THANH TOÁN
Căn
cứ Luật bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 của liên Bộ Y tế - Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;
Bộ Y tế ban hành Danh mục dịch vụ kỹ thuật phục hồi chức năng và số ngày bình quân một đợt điều trị của một số bệnh, nhóm bệnh điều trị tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phục hồi chức năng được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán và hướng dẫn thực hiện như sau:
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 của liên Bộ Y tế - Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;
Bộ Y tế ban hành Danh mục dịch vụ kỹ thuật phục hồi chức năng và số ngày bình quân một đợt điều trị của một số bệnh, nhóm bệnh điều trị tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phục hồi chức năng được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán và hướng dẫn thực hiện như sau:
Điều
1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Danh mục dịch vụ kỹ thuật phục hồi chức
năng và số ngày bình quân một đợt điều trị của một số bệnh, nhóm bệnh được quỹ
Bảo hiểm y tế thanh toán” (sau đây gọi tắt là “Danh mục”).
Điều
2. Phạm vi, đối tượng áp dụng và nguyên tắc thanh toán
1. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
Danh mục
ban hành kèm theo Thông tư này được áp dụng với người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế
trong quá trình điều trị, phục hồi chức năng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đa khoa và chuyên khoa có khoa, phòng Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng hoặc
khoa, phòng Phục hồi chức năng; tại các bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức
năng và tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Phục hồi chức năng khác (sau đây gọi
chung là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Phục hồi chức năng) có hợp đồng khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế.
2.
Nguyên tắc thanh toán
Việc áp
dụng Danh mục để thanh toán giữa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Phục hồi chức năng
với Bảo hiểm xã hội được thực hiện như sau:
a) Có
bác sỹ; y sỹ, kỹ thuật viên hoặc điều dưỡng viên có chứng chỉ hoặc chứng nhận
đã được đào tạo, bồi dưỡng về vật lý trị liệu - phục hồi chức năng để chỉ định
và thực hiện dịch vụ kỹ thuật.
b) Có
bảng giá dịch vụ y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định về thu
viện phí, phù hợp với phạm vi chuyên môn kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật đã
được phê duyệt.
c) Khi
chỉ định phải ghi cụ thể, chính xác tên dịch vụ kỹ thuật. Việc chỉ định các
dịch vụ kỹ thuật cụ thể cho người bệnh trong mỗi đợt điều trị phải phù hợp với
chẩn đoán, đúng liệu trình, đúng vị trí, đúng thời lượng theo hướng dẫn điều
trị và phải ghi chép đầy đủ trong hồ sơ bệnh án.
d) Thực
hiện dịch vụ nào thanh toán dịch vụ đó (nếu áp dụng phương thức thanh toán theo
phí dịch vụ), không được chia nhỏ một dịch vụ thành nhiều dịch vụ để thanh
toán; tiền khám bệnh chỉ được thanh toán một lần cho cả đợt điều trị ngoại trú
theo mức giá đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh áp dụng hình thức thanh toán theo định suất hoặc theo nhóm bệnh thì Bảo
hiểm xã hội căn cứ Danh mục này để giám định, bảo đảm chất lượng điều trị và
quyền lợi của người bệnh bảo hiểm y tế.
đ) Đối
với bệnh và nhóm bệnh quy định tại Phần II của Danh mục, quỹ Bảo hiểm y tế
thanh toán theo phạm vi quyền lợi bảo hiểm y tế và số ngày điều trị thực tế của
từng trường hợp nhưng không vượt quá số ngày điều trị bình quân của từng bệnh, nhóm
bệnh quy định trong Danh mục.
Điều
3. Thanh toán chi phí điều trị các bệnh kèm theo cho người bệnh tại các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh Phục hồi chức năng
Căn cứ
phạm vi chuyên môn kỹ thuật theo phân tuyến điều trị được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Phục hồi chức năng thực hiện khám bệnh,
chữa bệnh bảo hiểm y tế theo hợp đồng đã ký với Bảo hiểm xã hội. Trong quá
trình điều trị và phục hồi chức năng nếu người bệnh phải cấp cứu hoặc phải điều
trị các bệnh kèm theo thì được sử dụng thuốc, vật tư y tế theo danh mục được
quỹ bảo hiểm y tế thanh toán và các biện pháp can thiệp cần thiết khác để điều
trị cho người bệnh, phù hợp với phạm vi chuyên môn kỹ thuật của mỗi cơ sở. Căn
cứ phạm vi quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội thực
hiện thanh toán đối với các trường hợp này như quy định đối với các trường hợp
điều trị tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác.
Điều
4. Hiệu lực thi hành
Thông tư
này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
2. Bãi
bỏ Quyết định số 102/2002/QĐ-BYT ngày 14 tháng 01 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y
tế về việc ban hành Danh mục các dịch vụ kỹ thuật phục hồi chức năng và các
bệnh, nhóm bệnh điều trị tại các cơ sở khám chữa bệnh, bệnh viện Điều
dưỡng-Phục hồi chức năng được bảo hiểm y tế thanh toán.
Trong
quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản
ánh về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Xuyên |
DANH MỤC
DỊCH VỤ KỸ THUẬT PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VÀ SỐ NGÀY BÌNH
QUÂN MỘT ĐỢT ĐIỀU TRỊ CỦA MỘT SỐ BỆNH, NHÓM BỆNH ĐƯỢC QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ THANH
TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2009/TT-BYT ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Bộ Y tế)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2009/TT-BYT ngày 14 tháng 8 năm 2009 của Bộ Y tế)
I.
Danh mục dịch vụ kỹ thuật phục hồi chức năng
TT
|
Tên dịch vụ
|
1
|
Kéo
nắn cột sống và các khớp
|
2
|
Kéo
dãn cột sống cổ bằng tay, bằng máy hay bàn kéo
|
3
|
Kéo
dãn cột sống thắt lưng bằng tay, bằng máy hay bàn kéo
|
4
|
Tập
vận động trị liệu toàn thân (tập có trợ giúp, có kháng trở, tập chủ động, tập
thụ động)
|
5
|
Tập
vận động trị liệu mỗi đoạn chi (tập có trợ giúp, có kháng trở, tập chủ động,
tập thụ động)
|
6
|
Tập do
cứng khớp
|
7
|
Tập do
liệt thần kinh trung ương
|
8
|
Tập do
liệt thần kinh ngoại biên
|
9
|
Tập
luyện với ghế tập cơ tứ đầu đùi
|
10
|
Tập
với xe đạp tập
|
11
|
Tập
với hệ thống ròng rọc
|
12
|
Hoạt
động trị liệu
|
13
|
Ngôn
ngữ trị liệu
|
14
|
Điện
phân
|
15
|
Điện
xung các loại (Faradic, Giao thoa, TENS…)
|
16
|
Từ trường
|
17
|
Điện
trường cao áp
|
18
|
Điện
vi dòng giảm đau
|
19
|
Siêu
âm điều trị
|
20
|
Sóng
ngắn, sóng cực ngắn
|
21
|
Sóng
xung kích điều trị
|
22
|
Hồng
ngoại
|
23
|
Tử
ngoại
|
24
|
Bó
paraphin
|
25
|
Xoa
bóp bấm huyệt bằng tay (45-60 phút)
|
26
|
Xoa
bóp bằng máy
|
27
|
Xoa
bóp cục bộ bằng tay (30 - 45 phút)
|
28
|
Xoa
bóp toàn thân (45 - 60 phút)
|
29
|
Vỗ
rung, dẫn lưu tư thế
|
30
|
Châm
cứu
|
31
|
Điện
châm
|
32
|
Thuỷ
châm
|
33
|
Laser
điều trị (laser nội mạch, laser chiếu ngoài)
|
II.
Số ngày bình quân một đợt điều trị của một số bệnh, nhóm bệnh
Bệnh, nhóm bệnh
|
Số ngày điều trị bình quân
|
A. Các
bệnh hệ thần kinh
|
|
1.
Liệt do tổn thương não (do tai biến mạch máu não, bại não, bại liệt, viêm
não, chấn thương)
|
52
|
2.
Liệt do tổn thương tuỷ sống (liệt 2 chi dưới; liệt tứ chi) do viêm tuỷ, chèn
ép tuỷ, viêm màng não- tuỷ, chấn thương
|
52
|
3.
Liệt thần kinh ngoại biên do viêm; do chấn thương
|
52
|
4.
Viêm dây thần kinh tọa
|
21
|
5.
Viêm/ liệt dây thần kinh đầu- mặt-cổ
|
21
|
6. Hội
chứng cổ - vai - cánh tay
|
15
|
7.
Viêm đa rễ, đa dây thần kinh
|
15
|
B. Các
bệnh về cơ-xương-khớp
|
|
1.
Viêm khớp, viêm đa khớp
|
21
|
2. Đau
cột sống, viêm cột sống dính khớp, thoái hoá cột sống, thoái hoá đốt sống
|
21
|
3.
Cứng khớp, thoái hoá khớp, thoát vị đĩa đệm cột sống
|
28
|
4.
Nhược cơ, teo cơ, loạn dưỡng cơ
|
15
|
5. Co
rút cơ sau bỏng
|
15
|
C. Các
bệnh về hô hấp
|
|
1. Các
bệnh phổi mạn tính tắc nghẽn (COPD)
|
21
|
2. Dầy
dính phổi, màng phổi
|
21
|
D. Các
biến chứng do bệnh hoặc sau phẫu thuật cần điều trị PHCN
|
|
1.
Viêm dính sau mổ
|
15
|
2. Vết
thương lâu liền; loét do tì đè
|
21
|
3. Sau
phẫu thuật tim, phổi
|
15
|
4. Sau
phẫu thuật thay khớp háng, khớp gối, cắt cụt chi, kết hợp xương, sau phẫu
thuật cột sống
|
15
|
5. Sau
phẫu thuật các di chứng cơ quan vận động (co rút cơ-xương-khớp, chân tay
khoèo, xơ hoá cơ delta, xơ hoá cơ ức đòn chũm)
|
15
|