BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2021/TT-BKHĐT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 03 năm 2021 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Căn
cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng
6 năm 2020;
Căn
cứ Luật Đầu tư ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn
cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn
cứ
Luật Chứng khoán ngày 26 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25
tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn
cứ Nghị định số 122/2020/NĐ-CP
ngày 15 tháng
10 năm 2020 của Chính
phủ quy định về phối
hợp, liên thông thủ tục đăng ký
thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng
lao động, cấp mã số
đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp;
Căn
cứ
Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Theo
đề
nghị của
Cục trưởng Cục Quản lý đăng ký kinh doanh;
Bộ
trưởng
Bộ Kế
hoạch và Đầu
tư ban hành Thông tư hướng dẫn về
đăng
ký
doanh nghiệp.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1.
Thông tư này ban hành biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ
kinh doanh và hướng dẫn chi tiết một số vấn đề liên quan đến đăng ký doanh nghiệp,
đăng ký hộ kinh doanh. Các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này được sử dụng
thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
2. Thông tư
này áp dụng cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định số
01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký
doanh nghiệp.
Điều 2. Chuyển đổi
dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp
Phòng Đăng ký kinh doanh,
Cơ quan đăng
ký đầu
tư chịu trách nhiệm chuyển đổi thông tin đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp,
chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh của doanh nghiệp từ hồ sơ, dữ liệu lưu trữ tại địa phương vào Cơ sở số liệu quốc gia về
đăng ký
doanh nghiệp. Thông tin được bổ sung vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải
trùng khớp so với thông tin gốc tại hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
Điều 3. Số hóa và
lưu trữ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp
1. Phòng
Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm số hóa, đặt tên văn bản điện tử tương ứng với
tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp đối với hồ sơ được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh
và lưu trữ đầy đủ
vào Cơ sở
dữ liệu quốc gia
về đăng ký doanh nghiệp khi cấp đăng ký doanh nghiệp.
2. Đối với
những hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp chưa được số hóa trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành,
Phòng Đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm số hóa, đặt tên văn bản điện tử tương
ứng với tên loại giấy tờ trong
hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp và lưu trữ
đầy đủ
hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng
ký kinh doanh chịu trách nhiệm về chất lượng số hóa hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Điều 4. Chuẩn hóa dữ
liệu đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
1. Trên cơ sở thông tin đăng ký
doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý,
Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông
báo về việc rà
soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đến doanh nghiệp,
yêu cầu doanh nghiệp đối
chiếu, bổ
sung, cập nhật thông tin và phản hồi tới Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn
90 ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về
tính trung thực, chính xác của
thông tin phản hồi tới Phòng Đăng ký kinh doanh.
2. Phòng Đăng ký kinh doanh chủ trì, phối hợp với cơ
quan thuế và các cơ quan liên quan khác xây dựng kế hoạch triển khai và kế hoạch
ngân sách hàng năm
phục vụ công tác chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp trong phạm vi địa phương
quản lý.
Điều 5. Cung cấp
thông tin đăng ký doanh nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân có
thể đề nghị để
được cung cấp thông tin quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Doanh
nghiệp tại Bộ
Kế hoạch và Đầu
tư (Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký
kinh doanh) hoặc tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc thông
qua Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định.
Trung tâm hỗ
trợ
nghiệp vụ đăng ký kinh doanh có thẩm quyền cung cấp thông tin của tất cả
các
doanh nghiệp lưu giữ trên
Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Phòng Đăng
ký kinh
doanh có thẩm quyền cung cấp thông tin về doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp
trong phạm vi địa phương quản lý.
2. Mức phí
cung cấp thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
Phòng Đăng ký kinh doanh,
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc đăng ký doanh nghiệp,
đăng ký hộ kinh doanh chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều 7. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư
này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2021.
2. Thông tư
này thay thế
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về
đăng ký doanh
nghiệp và Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư
số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
3. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan
phản ánh
kịp thời
về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
|
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG
TRONG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng
03 năm
2021 của
Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch
và Đầu tư)
STT |
Danh mục |
Ký hiệu |
I |
Giấy
đề nghị đăng ký doanh nghiệp và Danh sách kèm theo |
|
1 |
Giấy đề
nghị đăng
ký doanh nghiệp tư
nhân |
Phụ
lục I-1 |
2 |
Giấy đề
nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên |
Phụ
lục I-2 |
3 |
Giấy đề
nghị đăng
ký doanh nghiệp công
ty TNHH hai thành viên trở lên |
Phụ
lục I-3 |
4 |
Giấy đề
nghị đăng
ký doanh nghiệp công ty cổ phần |
Phụ
lục I-4 |
5 |
Giấy đề nghị đăng ký
doanh nghiệp công
ty hợp danh |
Phụ
lục I-5 |
6 |
Danh sách
thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên |
Phụ
lục I-6 |
7 |
Danh sách
cổ
đông sáng lập công ty cổ
phần |
Phụ
lục I-7 |
8 |
Danh sách
cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài |
Phụ
lục I-8 |
9 |
Danh sách
thành viên công ty hợp danh |
Phụ
lục I-9 |
10 |
Danh sách người đại diện theo
pháp luật/người đại diện theo ủy quyền |
Phụ
lục I-10 |
II |
Thông
báo và các văn bản khác do doanh nghiệp phát hành |
|
11 |
Thông báo
thay đổi
nội dung đăng ký doanh
nghiệp |
Phụ
lục II-1 |
12 |
Thông báo
thay đổi người đại diện theo pháp luật |
Phụ
lục II-2 |
13 |
Thông báo
thay đổi
chủ doanh nghiệp tư nhân |
Phụ
lục II-3 |
14 |
Thông báo
thay đổi chủ
sở
hữu công ty TNHH một thành viên |
Phụ
lục II-4 |
15 |
Thông báo
về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp |
Phụ
lục II-5 |
16 |
Thông báo về việc cho
thuê doanh nghiệp tư
nhân |
Phụ
lục II-6 |
17 |
Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi
nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh |
Phụ
lục II-7 |
18 |
Thông báo
về việc lập chi nhánh/văn
phòng đại diện ở
nước ngoài |
Phụ
lục II-8 |
19 |
Thông báo
về việc thay đổi
nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh |
Phụ lục II-9 |
20 |
Giấy đề
nghị hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận về việc
thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy
chứng
nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh |
Phụ
lục II-10 |
21 |
Thông báo
về việc phản hồi kết quả rà
soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng pháp lý doanh nghiệp |
Phụ
lục II-11 |
22 |
Giấy đề
nghị hiệu đính thông tin đăng
ký doanh nghiệp do
chuyển đổi dữ liệu vào
Cơ sở
dữ liệu quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp |
Phụ
lục II-12 |
23 |
Giấy đề
nghị cấp đổi sang Giấy
chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế |
Phụ
lục II-13 |
24 |
Giấy đề
nghị bổ
sung, cập nhật thông tin
đăng ký doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
hoặc các
giấy tờ có giá trị pháp lý
tương đương |
Phụ
lục II-14 |
25 |
Giấy đề
nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn
phòng đại
diện/địa điểm kinh doanh hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận
đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện
do Cơ quan đăng ký đầu tư cấp |
Phụ
lục II-15 |
26 |
Giấy đề
nghị bổ
sung, cập nhật thông tin đăng
ký doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép thành lập và hoạt động kinh
doanh chứng khoán |
Phụ
lục II-16 |
27 |
Giấy đề
nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép thành lập và hoạt động
kinh doanh chứng khoán/Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài/công ty quản
lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam |
Phụ
lục II-17 |
28 |
Giấy đề
nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng
ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh |
Phụ
lục II-18 |
29 |
Thông báo
về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo
của doanh nghiệp/chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh |
Phụ
lục II-19 |
30 |
Thông báo
về việc chấm dứt
hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh |
Phụ
lục II-20 |
31 |
Thông báo
về việc chấm dứt hoạt động
chi nhánh/văn phòng đại diện ở
nước ngoài |
Phụ
lục II-21 |
32 |
Thông báo
về việc giải
thể doanh nghiệp |
Phụ
lục II-22 |
33 |
Thông báo về việc hủy bỏ Nghị quyết/Quyết định giải
thể doanh nghiệp |
Phụ
lục II-23 |
34 |
Giấy đề
nghị công bố nội dung
đăng ký doanh nghiệp |
Phụ
lục II-24 |
35 |
Giấy đề nghị dừng thực
hiện thủ
tục đăng ký doanh nghiệp |
Phụ
lục II-25 |
36 |
Cam kết thực
hiện mục tiêu xã hội, môi trường |
Phụ lục II-26 |
37 |
Thông báo
thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường |
Phụ
lục II-27 |
38 |
Thông báo
chấm dứt
cam kết thực hiện mục tiêu xã
hội, môi
trường |
Phụ
lục II-28 |
III |
Mẫu
văn bản quy định cho hộ kinh doanh |
|
39 |
Giấy đề
nghị đăng
ký hộ kinh doanh |
Phụ
lục III-1 |
40 |
Thông báo về việc
thay đổi nội dung đăng
ký hộ kinh doanh |
Phụ
lục III-2 |
41 |
Thông báo
thay đổi chủ
hộ kinh doanh |
Phụ
lục III-3 |
42 |
Thông báo
về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ
kinh doanh |
Phụ
lục III-4 |
43 |
Thông báo
về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh |
Phụ
lục III-5 |
44 |
Giấy đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh |
Phụ
lục III-6 |
IV |
Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi
nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh |
|
45 |
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp tư
nhân |
Phụ
lục IV-1 |
46 |
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên |
Phụ
lục lV-2 |
47 |
Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp công
ty TNHH hai thành viên trở
lên |
Phụ
lục IV-3 |
48 |
Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần |
Phụ
lục IV-4 |
49 |
Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh |
Phụ
lục IV-5 |
50 |
Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện |
Phụ
lục IV-6 |
51 |
Giấy chứng
nhận đăng ký địa điểm kinh doanh |
Phụ lục IV-7 |
V |
Thông
báo và các văn bản khác của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh |
|
52 |
Giấy xác
nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp |
Phụ
lục V-1 |
53 |
Giấy xác
nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh |
Phụ
lục V-2 |
54 |
Giấy chứng
nhận.../Giấy
xác nhận…
(dùng trong trường hợp cấp lại do mất, cháy, rách, nát hoặc
bị tiêu hủy dưới hình thức khác) |
Phụ
lục V-3 |
55 |
Thông báo
về cơ quan thuế quản lý trực tiếp |
Phụ
lục V-4 |
56 |
Thông báo
về việc sửa đổi,
bổ sung hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp |
Phụ
lục V-5 |
57 |
Thông báo
về việc dừng/từ chối dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp |
Phụ
lục V-6 |
58 |
Thông báo
yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp |
Phụ
lục V-7 |
59 |
Thông báo
về
việc hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
chi nhánh/văn
phòng đại diện/Giấy
chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
chi nhánh/văn
phòng đại diện |
Phụ lục V-8 |
60 |
Thông báo
về việc rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng pháp lý
của
doanh nghiệp |
Phụ
lục V-9 |
61 |
Thông báo
yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện |
Phụ
lục V-10 |
62 |
Giấy xác nhận về việc
doanh nghiệp đăng ký
tạm ngừng kinh doanh |
Phụ
lục V-11 |
63 |
Giấy xác
nhận về việc chi nhánh văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng
ký tạm ngừng kinh doanh |
Phụ lục V-12 |
64 |
Giấy xác
nhận về việc doanh nghiệp đăng
ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo |
Phụ
lục V-13 |
65 |
Giấy xác
nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh
doanh trước thời hạn đã
thông báo |
Phụ
lục V-14 |
66 |
Giấy xác
nhận về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân |
Phụ
lục V-15 |
67 |
Thông báo
về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng
ký hoạt động chi nhánh/văn
phòng đại diện |
Phụ
lục V-16 |
68 |
Quyết định
về việc thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp |
Phụ
lục V-17 |
69 |
Quyết định
về việc hủy bỏ Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
Phụ
lục V-18 |
70 |
Quyết định
về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện |
Phụ
lục V-19 |
71 |
Quyết định
về việc hủy
bỏ
Quyết định thu hồi và khôi phục Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
chi
nhánh/văn phòng đại diện |
Phụ
lục V-20 |
72 |
Quyết định
về việc hủy bỏ nội dung đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp,
thông báo
thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp |
Phụ lục V-21 |
73 |
Thông báo
về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh |
Phụ lục V-22 |
74 |
Thông báo
về việc doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể |
Phụ
lục V-23 |
75 |
Thông báo
về việc doanh nghiệp đã giải thể/chấm dứt tồn tại |
Phụ
lục V-24 |
76 |
Giấy biên
nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm
kinh doanh |
Phụ
lục V-25 |
77 |
Giấy biên
nhận hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp/chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh qua mạng điện tử |
Phụ lục V-26 |
78 |
Công bố nội
dung đăng ký thành lập doanh nghiệp |
Phụ
lục V-27 |
79 |
Công bố
thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp |
Phụ lục V-28 |
80 |
Công bố nội
dung đăng ký doanh nghiệp (trong các
trường hợp khác) |
Phụ lục V-29 |
81 |
Thông báo
về việc khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp |
Phụ
lục V-30 |
82 |
Thông báo
về việc cấp đăng ký doanh nghiệp |
Phụ lục V-31 |
83 |
Thông báo về việc Giấy
chứng
nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy
chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội
dung đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động
chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh không có hiệu lực |
Phụ lục V-32 |
VI |
Mẫu
văn bản quy định cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện |
|
84 |
Giấy chứng
nhận đăng ký
hộ kinh doanh |
Phụ
lục VI-1 |
85 |
Giấy chứng
nhận đăng
ký
hộ kinh doanh (dùng trong trường hợp cấp lại do mất, cháy, rách, nát
hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác) |
Phụ lục VI-2 |
86 |
Thông báo
về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh |
Phụ
lục Vl-3 |
87 |
Thông báo
yêu cầu hộ kinh
doanh báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Nghị định về đăng ký doanh
nghiệp |
Phụ
lục VI-4 |
88 |
Thông báo
về việc vi phạm của hộ kinh doanh thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh |
Phụ
lục VI-5 |
89 |
Thông báo
về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh |
Phụ
lục VI-6 |
90 |
Quyết định
về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh |
Phụ lục VI-7 |
91 |
Quyết định
về việc hủy bỏ
nội dung đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh |
Phụ
lục Vl-8 |
92 |
Quyết định
về việc
hủy
bỏ quyết định thu hồi và khôi phục Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh |
Phụ
lục VI-9 |
93 |
Giấy biên
nhận hồ sơ đăng
ký hộ kinh doanh |
Phụ
lục VI-10 |
94 |
Thông báo
yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện |
Phụ
lục VI-11 |
95 |
Giấy xác
nhận về việc hộ kinh
doanh đăng
ký tạm ngừng
kinh doanh/tiếp
tục kinh doanh trước thời, hạn đã thông báo |
Phụ
lục VI-12 |
96 |
Thông báo
về việc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh không có hiệu lực |
Phụ
lục VI-13 |
97 |
Thông báo
về việc cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do chuyển địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh |
Phụ
lục VI-14 |
VII |
Mẫu
văn bản quy định cho tổ chức, cá nhân |
|
98 |
Giấy đề
nghị cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp |
Phụ
lục VII-1 |
99 |
Giấy đề
nghị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
Phụ
lục VII-2 |
VIII |
Phụ
lục khác |
|
100 |
Danh mục
chữ cái và ký hiệu sử dụng trong đặt tên doanh nghiệp/đơn vị phụ thuộc của
doanh nghiệp/địa điểm kinh doanh/hộ kinh doanh |
Phụ
lục VIII-1 |
101 |
Mã cấp tỉnh,
cấp huyện sử dụng trong đăng
ký hộ kinh doanh |
Phụ
lục VIII-2 |
102 |
Phông
(font) chữ, cỡ chữ, kiểu chữ sử dụng trong các mẫu giấy |
Phụ
lục VIII-3 |
Danh mục và Hệ thống biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư được đăng tải tại: http:vbqppl.mpi.gov.vn/Pages/default.aspx?itemId=29c621If-78ed-4600-8f82-aae496cb1f2f&list=documentDetail
Ý KIẾN