Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT quy định về việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả.
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:
11/2019/TT-BKHĐT
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2019
|
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VIỆC CUNG CẤP,
ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU, LỘ TRÌNH ÁP DỤNG LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG VÀ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG GIÁ TRỊ BẢO ĐẢM DỰ THẦU, BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG KHÔNG ĐƯỢC
HOÀN TRẢ
Căn
cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn
cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn
cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn
cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ
ký số;
Căn
cứ Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định
về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn
cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn
cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu;
Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định chi tiết việc cung cấp,
đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và
quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được
hoàn trả.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông
tư này quy định việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia (sau đây gọi là Hệ thống), Báo Đấu thầu theo quy định
của Luật đấu thầu; lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng; quản lý, sử
dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp không
hoàn trả cho nhà thầu.
2. Thông
tin về đấu thầu đối với gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi phát sinh từ điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc
tế giữa Việt Nam với nhà tài trợ được khuyến khích đăng tải trong mục "vốn
khác" trên Hệ thống, Báo Đấu thầu.
3. Đối
với dự án, gói thầu có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định
của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước thì không phải cung cấp, đăng tải thông
tin theo quy định của Thông tư này. Việc quản lý thông tin thuộc danh mục bí
mật nhà nước tuân thủ theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ
chức, cá nhân liên quan đến việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, thực
hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu,
bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp không hoàn trả cho nhà thầu thuộc
phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 của Thông tư này.
2. Tổ
chức, cá nhân có hoạt động đấu thầu không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật đấu
thầu chọn áp dụng việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu qua mạng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trong trường hợp này, thông
tin về đấu thầu được đăng tải trong mục "vốn khác" trên Hệ thống.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại Khoản 26 Điều
4 của Luật đấu thầu có địa chỉ tại http://muasamcong.mpi.gov.vn.
2. Trung
tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia (sau đây gọi là Trung tâm) thuộc Cục Quản lý
đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư là Tổ chức vận hành Hệ thống theo quy định tại Điều 85 của Luật đấu thầu, cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký
số sử dụng trên Hệ thống và cung cấp Tổng đài hỗ trợ người dùng để giải đáp,
hướng dẫn cho người dùng trong quá trình đăng ký tham gia Hệ thống, cung cấp,
đăng tải thông tin về đấu thầu và thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng.
3. Văn
bản điện tử được gửi, nhận và lưu trữ thành công trên Hệ thống, bao gồm:
a) Thông
tin về dự án;
b) Kế
hoạch lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư;
c) Thông
tin dự án đầu tư PPP, danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất;
d) Thông
báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, thông báo mời
chào hàng;
đ) Danh
sách ngắn;
e) Hồ sơ
mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, yêu cầu báo
giá;
g) Hồ sơ
quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, báo giá;
h) Biên
bản mở thầu, biên bản mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, biên bản mở hồ sơ đề xuất
về tài chính (đối với lựa chọn nhà thầu qua mạng);
i) Báo
cáo đánh giá hồ sơ dự thầu, báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất, báo cáo đánh giá
báo giá (đối với lựa chọn nhà thầu qua mạng);
k) Kết
quả lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
l) Thông
tin trong quá trình lựa chọn nhà thầu qua mạng, bao gồm: nội dung làm rõ hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và văn bản dưới dạng điện
tử khác được trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu trên Hệ thống.
4. Chứng
thư số sử dụng trên Hệ thống là chứng thư số do Trung tâm cấp.
5. Lịch
sử giao dịch là bản ghi thông tin gửi, nhận dữ liệu giao dịch trên Hệ
thống.
6. Hướng
dẫn sử dụng là tài liệu điện tử được đăng tải trên Hệ thống để hướng dẫn
người dùng thực hiện giao dịch trên Hệ thống.
7. Thông
tin không hợp lệ là thông tin do đối tượng quy định tại Điều 2 của Thông tư
này tự đăng tải trên Hệ thống không tuân thủ quy định có liên quan của pháp
luật về đấu thầu.
Điều 4. Gửi, nhận văn bản điện tử trên Hệ thống
1. Văn
bản điện tử quy định tại Khoản 3 Điều 3 của Thông tư này được công nhận giá trị
pháp lý, làm cơ sở đối chiếu, so sánh, xác thực thông tin phục vụ công tác đánh
giá, thẩm định, giám sát theo quy định tại Khoản 5 Điều 85 Nghị
định số 63/2014/NĐ-CP. Trường hợp văn bản điện tử được bên mời thầu, nhà
thầu, nhà đầu tư tạo lập dưới dạng điện tử trên Hệ thống mà không phải được tạo
lập từ văn bản giấy thì văn bản điện tử này có giá trị là bản gốc.
2. Thời
điểm gửi, nhận văn bản điện tử được xác định căn cứ theo thời gian thực ghi lại
trên Hệ thống. Văn bản điện tử đã gửi thành công được lưu trữ trên Hệ thống và
không bị sửa đổi bởi bất kỳ tổ chức, cá nhân nào, trừ trường hợp quy định tại
Điều 15 của Thông tư này.
3. Khi
người sử dụng gửi văn bản điện tử trên Hệ thống, Hệ thống phải phản hồi cho
người sử dụng về việc gửi thành công hoặc không thành công.
4. Bên
mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư đăng ký thành công trên Hệ thống được quyền truy
xuất lịch sử các giao dịch của mình, bao gồm thông tin về thời điểm, người gửi,
người nhận, tình trạng gửi văn bản điện tử (thành công hoặc không thành công)
và các thông tin khác trên Hệ thống. Thông tin về lịch sử giao dịch được sử
dụng để giải quyết tranh chấp (nếu có) về việc gửi, nhận văn bản điện tử trên
Hệ thống.
5. Tổ
chức, cá nhân thực hiện việc đánh giá, thẩm định, giám sát không được yêu cầu
cung cấp văn bản giấy khi tổ chức, cá nhân này có thể tra cứu, truy xuất văn
bản điện tử tương ứng trên Hệ thống, trừ trường hợp cần kiểm tra, xác nhận văn
bản gốc (như thư bảo lãnh, hợp đồng tương tự, báo cáo tài chính, giấy phép bán
hàng hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương, tài liệu cần thiết khác).
Điều 5. Điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin
Để tham
gia và thực hiện các giao dịch trên Hệ thống, bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu
tư phải đáp ứng yêu cầu về hạ tầng công nghệ thông tin quy định tại Khoản 1 Điều 79 và Khoản 1 Điều 80 của Luật đấu thầu và được
hướng dẫn chi tiết tại Hướng dẫn sử dụng.
Điều 6. Đăng ký tham gia Hệ thống và quy trình xử lý hồ sơ
đăng ký
1. Đối
với bên mời thầu
a) Quy
trình đăng ký:
Quy
trình đăng ký bên mời thầu được hướng dẫn chi tiết trong Hướng dẫn sử dụng.
b) Hồ sơ
đăng ký bao gồm:
- Đơn
đăng ký bên mời thầu (do Hệ thống tạo ra trong quá trình bên mời thầu cung cấp
thông tin theo quy định tại Điểm a Khoản này);
- Bản
chụp Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các
tài liệu tương đương khác (nếu có).
c) Nộp
hồ sơ đăng ký;
Bên mời
thầu gửi hồ sơ đăng ký theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Trung tâm
hoặc gửi trên Hệ thống. Trường hợp gửi hồ sơ đăng ký trên Hệ thống thì bên mời
thầu thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng.
d) Xử lý
hồ sơ đăng ký
Trong
thời hạn tối đa 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký, Trung tâm
có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và thông báo kết quả xử lý hồ sơ cho bên mời
thầu. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, bên mời thầu được phê duyệt việc đăng ký trên Hệ
thống. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Trung tâm có trách nhiệm thông báo lý do
và hướng dẫn bên mời thầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ cho phù hợp. Việc thông báo
kết quả xử lý hồ sơ cho bên mời thầu được thực hiện trên Hệ thống, thư điện tử
(e-mail), ứng dụng trên thiết bị di động hoặc các kênh thông tin khác và được
hướng dẫn chi tiết trong Hướng dẫn sử dụng.
đ) Việc
sửa đổi thông tin đã đăng ký trên Hệ thống được thực hiện theo Hướng dẫn sử
dụng. Trường hợp không tự thực hiện được việc sửa đổi thông tin đã đăng ký
trên Hệ thống, bên mời thầu gửi văn bản đề nghị sửa đổi thông tin và các văn
bản có liên quan đến Trung tâm. Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của bên mời thầu, Trung tâm có trách nhiệm xem
xét, xử lý yêu cầu của bên mời thầu.
2. Đối
với nhà thầu, nhà đầu tư:
a) Quy
trình đăng ký:
Quy
trình đăng ký nhà thầu, nhà đầu tư được hướng dẫn chi tiết trong Hướng dẫn
sử dụng.
b) Hồ sơ
đăng ký bao gồm:
- Đơn
đăng ký nhà thầu, nhà đầu tư (do Hệ thống tạo ra trong quá trình nhà thầu, nhà
đầu tư cung cấp thông tin theo quy định tại Điểm a Khoản này);
- Bản
chụp Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với hộ kinh doanh cá thể) hoặc các tài
liệu tương đương khác;
- Bản
chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu của người đại
diện hợp pháp của nhà thầu, nhà đầu tư (người đại diện theo pháp luật hoặc
người được ủy quyền). Trường hợp ủy quyền thì phải có giấy ủy quyền của người
đại diện theo pháp luật của nhà thầu, nhà đầu tư.
Trường
hợp nhà thầu, nhà đầu tư đã đăng ký và có thông tin trên Cổng thông tin quốc gia
về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ http://dangkykinhdoanh.gov.vn thì
không phải nộp các tài liệu nêu trên, trừ đơn đăng ký nhà thầu, nhà đầu tư.
c) Nộp
hồ sơ đăng ký:
Nhà
thầu, nhà đầu tư có thể gửi hồ sơ đăng ký theo đường bưu điện hoặc nộp trực
tiếp đến Trung tâm hoặc gửi trên Hệ thống. Trường hợp gửi hồ sơ đăng ký trên Hệ
thống thì nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng.
d) Xử lý
hồ sơ đăng ký:
Trong
thời hạn tối đa 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký, Trung tâm
có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và thông báo kết quả xử lý hồ sơ cho nhà thầu,
nhà đầu tư. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, nhà thầu, nhà đầu tư được phê duyệt việc
đăng ký trên Hệ thống. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Trung tâm có trách nhiệm
thông báo lý do và hướng dẫn nhà thầu, nhà đầu tư bổ sung, sửa đổi hồ sơ cho
phù hợp. Việc thông báo kết quả xử lý hồ sơ cho nhà thầu, nhà đầu tư được thực
hiện trên Hệ thống, thư điện tử (e-mail), ứng dụng trên thiết bị di động hoặc
các kênh thông tin khác và được hướng dẫn chi tiết trong Hướng dẫn sử dụng.
đ) Việc
sửa đổi thông tin đã đăng ký trên Hệ thống được thực hiện theo Hướng dẫn sử
dụng. Trường hợp không tự thực hiện được việc sửa đổi thông tin đã đăng ký
trên Hệ thống, nhà thầu, nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị sửa đổi thông tin và
các văn bản có liên quan đến Trung tâm. Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của nhà thầu, nhà đầu tư, Trung tâm có
trách nhiệm xem xét, xử lý yêu cầu của nhà thầu, nhà đầu tư.
e) Chấm
dứt hoặc tạm ngừng tham gia Hệ thống
Trường
hợp cần chấm dứt hoặc tạm ngừng tham gia Hệ thống, nhà thầu, nhà đầu tư gửi văn
bản đề nghị đến Trung tâm. Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đề nghị của nhà thầu, nhà đầu tư, Trung tâm có trách nhiệm xử lý yêu cầu
này và thông báo trên Hệ thống về việc chấm dứt hoặc tạm ngừng tham gia Hệ
thống của nhà thầu, nhà đầu tư. Kể từ thời điểm Hệ thống hiển thị thông báo
này, nhà thầu, nhà đầu tư không bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 5 của Luật đấu thầu và không thực hiện được
các giao dịch liên quan trên Hệ thống.
g) Khôi
phục việc tham gia Hệ thống
Trường
hợp cần khôi phục việc tham gia Hệ thống sau khi đã chấm dứt hoặc tạm ngừng
tham gia Hệ thống theo quy định tại Điểm e Khoản này, nhà thầu, nhà đầu tư gửi
văn bản đề nghị đến Trung tâm. Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của nhà thầu, nhà đầu tư, Trung tâm có trách
nhiệm xem xét, xử lý yêu cầu này. Nhà thầu, nhà đầu tư chỉ được khôi phục việc
tham gia Hệ thống sau khi đã thanh toán đầy đủ chi phí theo quy định tại Khoản
3 Điều 24 của Thông tư này.
Điều 7. Chứng thư số
1. Chứng
thư số được cấp cho bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư sau khi thực hiện đăng
ký tham gia Hệ thống theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
2. Hủy
chứng thư số:
Bên mời
thầu, nhà thầu, nhà đầu tư có thể tự hủy chứng thư số của mình theo Hướng
dẫn sử dụng. Trường hợp không thể tự hủy, bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu
tư gửi công văn đến Trung tâm để yêu cầu hủy chứng thư số.
3. Thay
đổi thiết bị lưu chứng thư số:
Bên mời
thầu, nhà thầu, nhà đầu tư có thể sao chép chứng thư số và lưu trữ trên đĩa
cứng, USB, thẻ thông minh hoặc các phương tiện lưu trữ thông tin khác.
4. Thay
đổi mật khẩu chứng thư số:
Bên mời
thầu, nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện việc thay đổi mật khẩu chứng thư số theo Hướng
dẫn sử dụng.
5. Đăng
ký thêm chứng thư số:
a) Bên
mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư đã đăng ký tham gia Hệ thống theo quy định tại
Điều 6 của Thông tư này có thể đăng ký thêm chứng thư số để tham gia Hệ thống;
b) Việc
đăng ký thêm chứng thư số quy định tại Điểm a Khoản này không áp dụng đối với
trường hợp quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 6 của Thông tư này.
6. Bên
mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư có trách nhiệm quản lý, lưu giữ chứng thư số của
mình và chịu mọi hậu quả phát sinh do việc đánh mất, làm hỏng hóc, thay đổi mật
khẩu, quên mật khẩu, sao chép, lưu giữ chứng thư số được cấp.
7. Việc
hủy chứng thư số, thay đổi thiết bị lưu chứng thư số, thay đổi mật khẩu chứng
thư số và đăng ký thêm chứng thư số quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều
này thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng.
Chương II
ĐĂNG TẢI, CUNG CẤP THÔNG TIN
VỀ ĐẤU THẦU
Mục 1. THÔNG TIN VÀ QUY TRÌNH ĐĂNG TẢI TRÊN HỆ THỐNG
Điều 8. Thông tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu, nhà
đầu tư
1. Thông
tin về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu, nhà đầu tư cung cấp trên Hệ thống
theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 7 của Nghị định số
63/2014/NĐ-CP và Điểm e Khoản 1 Điều 4 của Nghị định số
30/2015/NĐ-CP bao gồm:
a) Thông
tin chung về nhà thầu, nhà đầu tư;
b) Số liệu
về báo cáo tài chính hàng năm;
c) Thông
tin về các hợp đồng đã thực hiện;
d) Thông
tin về các nhân sự chủ chốt thuộc quản lý của nhà thầu, nhà đầu tư;
đ) Thông
tin về máy móc, thiết bị thuộc sở hữu của nhà thầu, nhà đầu tư.
2. Nhà
thầu, nhà đầu tư chủ động cập nhật thông tin về năng lực, kinh nghiệm của mình
khi có thay đổi và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác đối với
các thông tin đã kê khai trên Hệ thống. Trường hợp cần chỉnh sửa thông tin đã
kê khai, nhà thầu, nhà đầu tư tự thực hiện việc chỉnh sửa các thông tin trên Hệ
thống thông qua chứng thư số của mình. Hệ thống sẽ lưu lại toàn bộ các thông
tin trước và sau khi nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện chỉnh sửa.
3.
Trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư kê khai không trung thực nhằm thu được lợi ích
tài chính hoặc lợi ích khác hoặc nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ nào thì bị
coi là gian lận theo quy định tại Khoản 4 Điều 89 của Luật đấu
thầu.
Điều 9. Thông tin về dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà
đầu tư
1. Thời
gian đăng tải:
Thông
tin về kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được đăng tải trên Hệ thống trong
vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày các văn bản này được phê duyệt. Thông tin cơ
bản về dự án được đăng tải đồng thời với kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
2. Tài
liệu đính kèm:
Bên mời
thầu phải đính kèm Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
trong quá trình đăng tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư. Trường hợp dự
toán của gói thầu được duyệt sau khi đăng tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì
bên mời thầu phải cập nhật dự toán và đính kèm Quyết định phê duyệt dự toán
trên Hệ thống như sau:
a) Trong
quá trình đăng tải thông báo mời thầu trên Hệ thống nếu dự toán của gói thầu
được phê duyệt trước khi đăng tải thông báo mời thầu;
b) Trong
quá trình đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống nếu dự toán của gói
thầu được phê duyệt sau khi đăng tải thông báo mời thầu.
Điều 10. Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển
1. Thời
gian đăng tải:
Bên mời
thầu đăng tải thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển trên Hệ thống theo
tiến độ tổ chức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư và phù hợp với thời gian tổ chức
lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được
phê duyệt.
2. Đối
với lựa chọn nhà thầu, trong quá trình đăng tải thông báo mời sơ tuyển, thông
báo mời quan tâm, bên mời thầu phải đính kèm các tài liệu sau đây:
a) Quyết
định phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển;
b) Hồ sơ
mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển đã được phê duyệt.
Điều 11. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ
mời sơ tuyển
1. Phát
hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển:
Hồ sơ
mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được phát hành miễn phí trên Hệ thống ngay sau
khi đăng tải thành công thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển.
2. Sửa
đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển:
Trường
hợp sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển sau khi phát hành, bên mời
thầu phải đăng tải các tài liệu theo một trong hai cách sau đây trên Hệ thống:
a) Quyết
định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ
tuyển;
b) Quyết
định sửa đổi và hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển đã được sửa đổi, trong
hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển phải thể hiện rõ nội dung sửa đổi.
3. Làm
rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển:
a)
Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, nhà thầu gửi đề
nghị làm rõ đến bên mời thầu bằng văn bản hoặc thông qua Hệ thống trong khoảng
thời gian tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu;
b) Bên
mời thầu tiếp nhận nội dung làm rõ để xem xét, làm rõ theo đề nghị của nhà thầu
và đăng tải văn bản làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển trên Hệ thống
trong khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng
thầu;
c) Nội
dung làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển không được trái với nội dung
của hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển đã được phê duyệt. Trường hợp khi
tiếp nhận nội dung yêu cầu làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển dẫn
đến phải sửa đổi hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển thì việc sửa đổi hồ sơ
mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều này
trên cơ sở tuân thủ thời gian theo quy định tại Điểm m Khoản 1
Điều 12 của Luật đấu thầu.
Điều 12. Danh sách ngắn
1. Thời
gian đăng tải:
Bên mời
thầu đăng tải danh sách ngắn trên Hệ thống trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ
ngày danh sách ngắn được phê duyệt.
2. Tài
liệu đính kèm:
Bên mời
thầu đính kèm quyết định phê duyệt danh sách ngắn trong quá trình đăng tải danh
sách ngắn.
Điều 13. Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng
1. Thời
gian đăng tải:
Bên mời
thầu đăng tải thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng trên Hệ thống theo
tiến độ tổ chức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư và phù hợp với thời gian tổ chức
lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được
phê duyệt.
2. Đối
với lựa chọn nhà thầu, trong quá trình đăng tải thông báo mời thầu, thông báo
mời chào hàng, bên mời thầu phải đính kèm các tài liệu sau đây:
a) Quyết
định phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, yêu cầu báo giá;
b) Hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu, yêu cầu báo giá được phê duyệt.
Điều 14. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu
cầu
1. Phát
hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu:
a) Hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phát hành trên Hệ thống ngay sau khi đăng tải
thành công thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng;
b) Đối
với đấu thầu không qua mạng, trường hợp hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được bán
theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
thì nhà thầu phải trả cho bên mời thầu một khoản tiền bằng giá bán hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu trước khi hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được tiếp nhận.
Trường hợp hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phát hành miễn phí thì nhà thầu
không phải nộp khoản tiền này.
2. Sửa
đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu:
Trường
hợp sửa đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu sau khi phát hành, bên mời thầu phải
đăng tải các tài liệu theo một trong hai cách sau đây trên Hệ thống:
a) Quyết
định sửa đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu kèm theo những nội dung sửa đổi hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
b) Quyết
định sửa đổi và hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đã được sửa đổi, trong hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu phải thể hiện rõ nội dung sửa đổi.
3. Làm
rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu:
a)
Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, nhà thầu phải gửi đề nghị
làm rõ đến bên mời thầu bằng văn bản hoặc thông qua Hệ thống tối thiểu 03 ngày
làm việc (đối với đấu thầu trong nước), 05 ngày làm việc (đối với đấu thầu quốc
tế) trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý;
b) Bên
mời thầu tiếp nhận nội dung làm rõ để xem xét, làm rõ theo đề nghị của nhà thầu
và đăng tải văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trên Hệ thống trong
khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu;
c) Nội dung
làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không được trái với nội dung của hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu đã được phê duyệt. Trường hợp khi tiếp nhận nội dung yêu
cầu làm rõ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu dẫn đến phải sửa đổi hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu thì việc sửa đổi hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu thực hiện theo quy
định tại Khoản 2 Điều này trên cơ sở tuân thủ thời gian theo quy định tại Điểm m Khoản 1 Điều 12 của Luật đấu thầu và Điểm
c Khoản 2 Điều 64 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; đối với đấu thầu qua
mạng, việc sửa đổi phải được thực hiện trước thời điểm đóng thầu tối thiểu 03
ngày làm việc.
Trong
trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi
về những nội dung trong hồ sơ mời thầu mà các nhà thầu chưa rõ. Bên mời thầu đăng
tải giấy mời tham dự hội nghị tiền đấu thầu trên Hệ thống. Nội dung trao đổi
giữa bên mời thầu và nhà thầu phải được bên mời thầu ghi lại thành biên bản và
đăng tải trên Hệ thống.
Điều 15. Hủy, gia hạn, sửa đổi thông tin đã đăng tải
1. Việc
hủy, gia hạn, sửa đổi thông tin đã đăng tải của bên mời thầu được thực hiện
theo Hướng dẫn sử dụng.
2.
Trường hợp không tự thực hiện được việc hủy, gia hạn, sửa đổi các thông tin đã
đăng tải, bên mời thầu gửi văn bản đề nghị đến Trung tâm. Trong thời hạn tối đa
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của bên mời thầu, Trung
tâm có trách nhiệm xem xét, xử lý yêu cầu của bên mời thầu.
Điều 16. Mở thầu đối với đấu thầu qua mạng
Bên mời
thầu phải tiến hành mở thầu và công khai biên bản mở thầu trên Hệ thống trong
thời hạn không quá 02 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu. Trường hợp đến thời điểm
đóng thầu không có nhà thầu nộp hồ sơ, bên mời thầu có thể gia hạn thời điểm
đóng thầu hoặc tổ chức đấu thầu lại. Việc gia hạn thời điểm đóng thầu được thực
hiện theo Hướng dẫn sử dụng.
Điều 17. Kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
1. Thời
gian đăng tải:
Bên mời
thầu đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống trong vòng 07
ngày làm việc, kể từ ngày phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
2. Tài
liệu đính kèm bao gồm:
a) Quyết
định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;
b) Báo
cáo đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đối với đấu thầu qua mạng;
3. Đối
với gói thầu mua sắm hàng hóa phải công khai chi tiết thông tin về các hạng mục
hàng hóa thuộc gói thầu.
Điều 18. Danh mục dự án có sử dụng đất và thông tin dự án đầu
tư PPP, dự án xã hội hóa
1. Danh
mục dự án có sử dụng đất và thông tin dự án đầu tư PPP được đăng tải trên Hệ
thống trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành các văn bản này.
2. Đối
với dự án xã hội hóa được chọn áp dụng Luật đấu thầu thì thông tin dự án được
đăng tải trên Hệ thống trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày dự án được phê
duyệt.
Điều 19. Quy trình đăng tải trên Hệ thống
1. Quy
trình đăng tải thông tin tại các Điều 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 và
18 của Thông tư này được thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng.
2. Sau
khi đăng tải thông tin lại các Điều 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 và 17 của
Thông tư này, Hệ thống phản hồi cho người gửi về việc gửi thành công hoặc không
thành công thông qua thư điện tử (e-mail), ứng dụng trên thiết bị di động hoặc
các kênh thông tin khác.
Mục 2. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CUNG CẤP, ĐĂNG TẢI
THÔNG TIN
Điều 20. Trách nhiệm của bên mời thầu
1. Thực
hiện theo quy định tại Điều 79 của Luật đấu thầu khi tham
gia Hệ thống.
2. Tổ
chức lựa chọn nhà thầu qua mạng theo đúng lộ trình được quy định tại Khoản 1
Điều 29 của Thông tư này.
3. Cung
cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống, chịu trách nhiệm theo quy
định tại Điểm i Khoản 2 Điều 75, Điều 79 của Luật đấu thầu,
Điều 7 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP, Điều
4 của Nghị định số 30/2015/NĐ-CP.
4. Cung
cấp thông tin về nhà thầu, nhà đầu tư nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam theo
mẫu số 2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Thông tin được gửi đến Cục
Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 128 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
5. Đối
với gói thầu được tổ chức đấu thầu quốc tế, bên mời thầu phải đăng tải thông
tin quy định tại Điều 10 và Điều 13 của Thông tư này bằng tiếng Việt và tiếng
Anh. Ngoài việc đăng tải trên Hệ thống, Báo Đấu thầu, khuyến khích đăng tải
thông báo mời quan tâm quốc tế, thông báo mời sơ tuyển quốc tế, thông báo mời
thầu quốc tế lên trang thông tin điện tử hoặc tờ báo bằng tiếng Anh được phát
hành rộng rãi tại Việt Nam.
6. Bên
mời thầu phải chịu trách nhiệm về tính xác thực của tài liệu đăng tải trên Hệ
thống với tài liệu đã được phê duyệt. Trường hợp có sự sai khác giữa tài liệu
được đăng tải trên Hệ thống với tài liệu đã được phê duyệt thì tài liệu đăng
tải trên Hệ thống sẽ là cơ sở pháp lý để thực hiện.
7. Thanh
toán chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống, Báo Đấu thầu theo
quy định tại Khoản 1 Điều 24 của Thông tư này.
8. Theo
dõi, cập nhật các thông tin đã đăng tải trên Hệ thống và các thông tin mà Hệ
thống phản hồi.
9.
Trường hợp bên mời thầu không thực hiện đăng tải thông tin về đấu thầu theo quy
định thì bị xử lý theo Điểm d Khoản 3 Điều 20 và Điều 21 của
Nghị định số 50/2016/NĐ-CP ngày 01/6/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
Điều 21. Trách nhiệm của nhà thầu, nhà đầu tư
1. Nhà
thầu, nhà đầu tư phải đăng ký tham gia Hệ thống và được phê duyệt theo quy định
tại Khoản 2 Điều 6 của Thông tư này trước khi xét duyệt trúng thầu để bảo đảm
tư cách hợp lệ theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 5 của Luật
đấu thầu. Trường hợp trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu, bên mời thầu
phát hiện nhà thầu, nhà đầu tư chưa đăng ký tham gia Hệ thống thì bên mời thầu
phải yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư hoàn thành việc đăng ký theo quy định tại
Khoản 2 Điều 6 của Thông tư này.
2. Cung
cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống, bảo đảm tuân thủ các quy
định tại Điều 80 của Luật đấu thầu, Điều 7
của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP, Điều 4 của Nghị định số
30/2015/NĐ-CP.
3. Thanh
toán chi phí lựa chọn nhà thầu qua mạng theo quy định tại Khoản 2 Điều 24 của
Thông tư này. Đối với gói thầu tổ chức đấu thầu qua mạng, trường hợp nhà thầu,
nhà đầu tư đã có tên trên Hệ thống nhưng chưa thanh toán chi phí theo quy định
tại Khoản 2 Điều 24 của Thông tư này, Trung tâm có trách nhiệm gửi thư điện tử
(e-mail) yêu cầu thanh toán. Sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thư
điện tử của Trung tâm, nhà thầu, nhà đầu tư vẫn không thanh toán thì Hệ thống
hiển thị thông báo về việc tạm ngừng tham gia Hệ thống của nhà thầu, nhà đầu
tư. Trong trường hợp này, nhà thầu, nhà đầu tư được xem là không bảo đảm tư
cách hợp lệ theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 5 của Luật
đấu thầu, Mục 5 Chương I các Mẫu hồ sơ mời thầu ban hành kèm theo Thông tư
số 04/2017/TT-BKHĐT, đồng thời nhà thầu, nhà đầu tư không thực hiện được các
giao dịch liên quan trên Hệ thống.
Điều 22. Trách nhiệm của Trung tâm và Báo Đấu thầu
1. Trung
tâm có trách nhiệm:
a) Thực
hiện trách nhiệm quy định tại Điều 85 của Luật đấu thầu;
b) Xây
dựng, vận hành, duy trì Hệ thống, bảo đảm Hệ thống hoạt động liên tục, an toàn,
bảo mật, ổn định;
c) Xây dựng
tài liệu Hướng dẫn sử dụng, hỗ trợ bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư
đăng ký, cấp chứng thư số tham gia Hệ thống và lựa chọn nhà thầu qua mạng. Cung
cấp các dịch vụ tuyên truyền, đào tạo, hướng dẫn bên mời thầu, nhà thầu, nhà
đầu tư cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống và triển khai các
dịch vụ liên quan đến thông tin về đấu thầu, lựa chọn nhà thầu qua mạng.
2. Báo
Đấu thầu có trách nhiệm:
a) Rà
soát, phát hiện các thông tin không hợp lệ theo quy định tại Khoản 7 Điều 3 của
Thông tư này và thông báo cho bên mời thầu trong thời hạn tối đa là 01 ngày làm
việc, kể từ khi bên mời thầu tự đăng tải thông tin trên Hệ thống. Việc thông
báo được thực hiện trên Hệ thống, thư điện tử, ứng dụng trên thiết bị di động
hoặc các kênh thông tin khác về nội dung thông tin không hợp lệ để bên mời thầu
tự chỉnh sửa, hoàn thiện, đăng tải lại trên Hệ thống.
b) Trích
xuất thông tin quy định tại các Điều 10, 12,13 và 15 của Thông tư này để đăng
tải 01 kỳ trên Báo Đấu thầu trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ khi bên mời thầu
tự đăng tải thông tin lên Hệ thống theo quy định tại Khoản 3
Điều 8 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP, Khoản 3 Điều 5 của
Nghị định số 30/2015/NĐ-CP.
3.
Trường hợp để xảy ra sai sót trong việc đăng tải thông tin về đấu thầu như đăng
chậm, sai nội dung hoặc cố tình không đăng tải thông tin gây thiệt hại cho bên
mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư thì Báo Đấu thầu phải đăng tải thông tin cải
chính công khai theo quy định của pháp luật về báo chí. Ngoài ra, tùy theo mức
độ sai sót, tổ chức, cá nhân liên quan thuộc Báo Đấu thầu còn bị xem xét xử lý
trách nhiệm theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức, pháp
luật về người lao động và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Chương III
NGUỒN THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
CHI PHÍ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU VÀ CHI PHÍ LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG
Mục 1. NGUYÊN TẮC THU CHI VÀ NGUỒN THU
Điều 23. Nguyên tắc thu chi
1. Trung
tâm, Báo Đấu thầu có trách nhiệm thu, quản lý và sử dụng chi phí đăng tải thông
tin về đấu thầu và chi phí lựa chọn nhà thầu qua mạng theo quy định tại Thông
tư này để bảo đảm vận hành Hệ thống, Báo Đấu thầu theo đúng quy định.
2. Nguồn
thu từ đăng tải thông tin về đấu thầu, lựa chọn nhà thầu qua mạng bảo đảm đủ bù
đắp chi phí hợp lý để thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
a) Đăng
tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống, Báo Đấu thầu;
b) Lựa
chọn nhà thầu qua mạng.
3. Không
sử dụng nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Khoản 2
Điều này.
Điều 24. Các loại chi phí và mức thu
1. Chi
phí đăng tải thông tin về đấu thầu:
a) Chi
phí đăng tải thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển là 330.000 đồng/gói
thầu/thứ tiếng (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng);
b) Chi
phí đăng tải thông báo mời chào hàng là 165.000 đồng/gói thầu/thứ tiếng (đã bao
gồm thuế giá trị gia tăng);
c) Chi
phí đăng tải thông báo mời thầu là 330.000 đồng/gói thầu/thứ tiếng (đã bao gồm
thuế giá trị gia tăng);
d) Chi
phí đăng tải danh sách ngắn là 165.000 đồng/gói thầu/thứ tiếng (đã bao gồm thuế
giá trị gia tăng).
2. Đối
với chi phí lựa chọn nhà thầu qua mạng:
a) Chi
phí đăng ký tham gia Hệ thống là 550.000 đồng (đã bao gồm thuế giá trị gia
tăng), chi phí này đã bao gồm chi phí duy trì tên và hồ sơ năng lực của nhà
thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống tính đến ngày cuối cùng của năm đăng ký;
b) Chi
phí duy trì tên và hồ sơ năng lực của nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống là
550.000 đồng/năm (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng);
c) Chi
phí nộp hồ sơ dự thầu là 330.000 đồng/gói thầu (đã bao gồm thuế giá trị gia
tăng);
d) Chi
phí nộp hồ sơ đề xuất là 220.000 đồng/gói thầu (đã bao gồm thuế giá trị gia
tăng).
3.
Trường hợp cần khôi phục việc tham gia Hệ thống theo quy định tại Điểm g Khoản
2 Điều 6 của Thông tư này, nhà thầu, nhà đầu tư phải thanh toán toàn bộ các
khoản nợ (nếu có) theo quy định tại Khoản 2 Điều này, tính từ thời điểm bắt đầu
phát sinh nợ đến khi có văn bản đề nghị chấm dứt hoặc tạm ngừng tham gia Hệ
thống.
Điều 25. Tổ chức thu, nộp chi phí
1. Đối
với chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu:
a) Báo
Đấu thầu có trách nhiệm thu chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu quy định tại
Khoản 1 Điều 24 của Thông tư này. Tài khoản thu chi phí là tài khoản Việt Nam
đồng của Báo Đấu thầu mở tại ngân hàng thương mại. Khoản thu chi phí đăng tải
thông tin về đấu thầu được Báo Đấu thầu chuyển một phần sang Trung tâm theo quyết
định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bù đắp việc thực hiện nâng cấp, vận
hành Hệ thống nhằm bảo đảm Hệ thống hoạt động liên tục, ổn định phục vụ việc
thực hiện đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống, phần còn lại được sử
dụng để thực hiện chức năng đăng tải thông tin về đấu thầu trên Báo Đấu thầu.
b) Bên
mời thầu thanh toán chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu theo quy định tại
Khoản 1 Điều 24 của Thông tư này tối đa là 02 ngày làm việc, kể từ ngày tự đăng
tải thông tin trên Hệ thống.
2. Đối
với chi phí lựa chọn nhà thầu qua mạng:
a) Trung
tâm chịu trách nhiệm thu chi phí lựa chọn nhà thầu qua mạng quy định tại Khoản
2 Điều 24 của Thông tư này. Tài khoản thu chi phí là tài khoản Việt Nam đồng
của Trung tâm mở tại ngân hàng thương mại.
b) Nhà
thầu thanh toán chi phí lựa chọn nhà thầu qua mạng theo quy định tại Khoản 2
Điều 24 của Thông tư này như sau:
- Đối
với chi phí đăng ký tham gia Hệ thống, thanh toán ngay tại thời điểm đăng ký
trên Hệ thống;
- Đối
với chi phí duy trì tên và hồ sơ năng lực của nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ
thống, thời hạn thanh toán là Quý I hàng năm trừ năm thực hiện đăng ký trên Hệ
thống;
- Đối
với chi phí nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, thời hạn thanh toán tối đa là 02
ngày làm việc kể từ ngày mở thầu.
Mục 2. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ
ĐẤU THẦU VÀ THỰC HIỆN LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG
Điều 26. Nội dung chi tiền thu đăng tải thông tin về đấu thầu
và thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng
1. Chi
thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước.
2. Chi thực
hiện đăng tải thông tin về đấu thầu trên Báo Đấu thầu bao gồm:
a) Chi
in Báo;
b) Chi
vận chuyển và phát hành Báo trên toàn quốc;
c) Chi
cho cá nhân trực tiếp tham gia hoạt động đăng tải thông tin về đấu thầu, bao
gồm: tiền lương, phụ cấp và các khoản chi hợp lệ khác cho người lao động theo
quy định của pháp luật;
d) Chi
văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, ứng dụng công
nghệ thông tin và các dịch vụ thuê ngoài phục vụ hoạt động đăng tải thông tin
về đấu thầu;
đ) Chi
mua sắm, bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn, bảo hành, bảo trì,
nâng cấp hệ thống tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động đăng tải thông
tin về đấu thầu;
e) Chi
tổ chức, quản lý hoạt động đăng tải, phát hành thông tin về đấu thầu;
g) Các
khoản chi khác phục vụ trực tiếp hoạt động đăng tải thông tin về đấu thầu.
3. Chi
thực hiện đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống.
4. Chi
thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng bao gồm:
a) Chi
tổ chức quản lý, vận hành và phát triển Hệ thống;
b) Chi
hoạt động hướng dẫn, hỗ trợ người sử dụng Hệ thống;
c) Chi
hoạt động truyền thông, hợp tác quốc tế về đấu thầu qua mạng;
d) Chi
hoạt động liên quan đến công việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ tham gia Hệ thống, ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý cơ sở dữ liệu;
d) Các
khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho việc đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa
chọn nhà thầu qua mạng.
5. Việc
phân phối kết quả tài chính được thực hiện theo cơ chế tự chủ theo quy định của
pháp luật.
Điều 27. Tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch thu, chi
1. Lập,
phê duyệt kế hoạch:
a) Hàng
năm, Trung tâm, Báo Đấu thầu lập kế hoạch thu và kế hoạch chi liên quan đến
hoạt động đăng tải thông tin về đấu thầu và thực hiện lựa chọn nhà thầu qua
mạng theo các nội dung tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này, tổng hợp vào dự
toán của Cục Quản lý đấu thầu trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt;
b) Việc
lập kế hoạch chi liên quan đến hoạt động đăng tải thông tin về đấu thầu và thực
hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng bảo đảm phù hợp với các tiêu chuẩn, định mức và
chế độ tài chính hiện hành.
2. Điều
chỉnh kế hoạch:
Trong
quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh nhiệm vụ, Cục Quản lý đấu thầu được
chủ động điều chỉnh các khoản chi tại Phần B Phụ lục II kèm theo Thông tư này
và chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh trong phạm vi kế hoạch năm được duyệt.
Việc điều chỉnh chỉ được thực hiện trong Quý IV năm kế hoạch.
3. Quyết
toán thu, chi:
Hàng
năm, Trung tâm, Báo Đấu thầu có trách nhiệm lập quyết toán thu, chi theo các
nội dung tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này và tổng hợp vào quyết toán kinh
phí hoạt động trong năm của Cục Quản lý đấu thầu, trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư
phê duyệt.
Chương IV
KHOẢN THU TỪ BẢO ĐẢM DỰ
THẦU, BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG KHÔNG ĐƯỢC HOÀN TRẢ
Điều 28. Khoản thu từ bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng
không được hoàn trả
Trường
hợp nhà thầu, nhà đầu tư vi phạm quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến
không được hoàn trả bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định
tại Khoản 8 Điều 11 và Khoản 5 Điều 66 Luật đấu thầu thì
việc sử dụng khoản thu từ bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không
được hoàn trả sẽ được thực hiện như sau:
1. Đối
với các dự án, gói thầu có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, khoản thu này được
nộp vào Ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Đối
với các dự án, gói thầu không sử dụng vốn ngân sách nhà nước, khoản thu này
được sử dụng theo quy chế tài chính của chủ đầu tư.
3. Đối
với trường hợp bên mời thầu là đơn vị tư vấn được thuê thì khoản thu này phải
nộp lại cho chủ đầu tư. Chủ đầu tư sử dụng khoản thu này căn cứ vào quy định
tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
Chương V
LỘ TRÌNH ÁP DỤNG LỰA CHỌN
NHÀ THẦU QUA MẠNG
Điều 29. Lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng
Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, các tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang
nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập chỉ đạo các chủ đầu tư, bên mời thầu trực
thuộc phải tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng theo lộ trình như sau:
1. Năm
2020:
a) Tổ
chức lựa chọn nhà thầu qua mạng đối với toàn bộ (100%) các gói thầu áp dụng
hình thức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh thuộc lĩnh vực hàng hóa, dịch
vụ phi tư vấn, dịch vụ tư vấn có giá gói thầu không quá 5 tỷ đồng và thuộc lĩnh
vực xây lắp có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng, trừ trường hợp đối với các
gói thầu chưa thể tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng hoặc các gói thầu có tính
đặc thù;
b) Việc
tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng trong năm phải bảo đảm tổng số lượng các gói
thầu đạt tối thiểu 60% số lượng gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi,
chào hàng cạnh tranh và tổng giá trị gói thầu đạt tối thiểu 25% tổng giá trị
các gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh.
2. Năm
2021:
a) Tổ
chức lựa chọn nhà thầu qua mạng đối với toàn bộ (100%) các gói thầu áp dụng
hình thức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh thuộc lĩnh vực hàng hóa, dịch
vụ phi tư vấn, dịch vụ tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng và thuộc
lĩnh vực xây lắp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng, trừ trường hợp đối với
gói thầu chưa thể tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng hoặc các gói thầu có tính
đặc thù;
b) Việc
tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng trong năm phải bảo đảm tổng số lượng các gói
thầu đạt tối thiểu 70% số lượng gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi,
chào hàng cạnh tranh và tổng giá trị gói thầu đạt tối thiểu 35% tổng giá trị
các gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh.
3. Giai
đoạn từ năm 2022 đến năm 2025:
a) Tổ
chức lựa chọn nhà thầu qua mạng tối thiểu 70% các gói thầu thuộc phạm vi điều
chỉnh của Luật đấu thầu;
b) Tổ
chức lựa chọn nhà thầu qua mạng toàn bộ (100%) gói thầu sử dụng vốn nhà nước để
mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân
dân, đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Tổ
chức lựa chọn nhà thầu qua mạng toàn bộ (100%) gói thầu mua sắm tập trung.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 30. Hướng dẫn thi hành
Vào các
dịp nghỉ lễ, Tết hàng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc cung cấp, đăng
tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống, Báo Đấu thầu phù hợp với lịch nghỉ lễ,
Tết theo thông báo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 31. Hiệu lực thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2020.
2. Kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Thông tư liên tịch số
07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 8 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ
Tài chính quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và
lựa chọn nhà thầu qua mạng hết hiệu lực thi hành.
3. Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp, các tập đoàn
kinh tế nhà nước, các tổng công ty nhà nước và tổ chức, cá nhân có liên quan
gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, hướng dẫn.
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT ngày
16 tháng 12 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
PHỤ LỤC 1
CÁC MẪU PHIẾU
Mẫu 1
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤU THẦU
Kính gửi: Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1. Tên
đơn vị: [ghi tên đơn vị gửi phiếu đăng ký] ……………………………………………………..
2. Số
văn bản: [ghi số của văn bản quy phạm pháp luật] ……………………………………………
3. Cơ
quan ban hành: …………………………………………………………………………………….
4. Người
ký: ……………………………………………………………………………………………….
5. Loại văn
bản: …………………………………………………………………………………………..
6. Ngày
ban hành: …………………….. Ngày hiệu lực ……………………………………………….
7. Tình
trạng hiệu lực: …………………………………………………………………………………
……., ngày … tháng … năm ………………..
Đại diện hợp pháp của đơn vị đăng ký (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
* Ghi
chú: Yêu cầu gửi kèm theo văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu (bản cứng và
file mềm. File mềm gửi về địa chỉ chinhsachdauthau@mpi.gov.vn).
Mẫu 2
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN
VỀ NHÀ THẦU, NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÚNG THẦU TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Thông
tin chung: ……………………………………………………………………………………..
- Tên
hợp đồng: ………………………………………………………………………………………..
- Tên
nhà thầu/nhà đầu tư trúng thầu: ………………………………………………………………
- Địa
chỉ đăng ký thành lập tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu, nhà đầu tư đang
hoạt động: ……………………………………………………………………………………………………
- Số
điện thoại: …………………………………. Fax:…………………………………………………
- Email:
…………………………………………… Website: ………………………………………….
- Địa
chỉ chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (nêu có): ………………………………
- Số
điện thoại: …………………………………. Fax:………………………………………………….
- Email:
…………………………………………… Website: ………………………………………….
- Thời
gian thực hiện gói thầu/dự án: từ …………………. đến: ……………………………………
- Tổng
số cán bộ, chuyên gia Việt Nam: ……………………………………………………….. người
- Tổng
số cán bộ, chuyên gia nước ngoài: ……………………………………………………. người
- Cố vấn
trưởng: …………………………………………………………………………………………
- Đội
trưởng dự án: ……………………………………………………………………………………..
- Giám
đốc dự án: ……………………………………………………………………………………….
- Tên
ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu của cán bộ chủ chốt thực hiện gói thầu:
………………………………………………………………………………………………………
…………,
ngày …. tháng …. năm ……….
Đại diện hợp pháp của đơn vị đăng ký (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
Mẫu 3
PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN
XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤU THẦU
Kính gửi: Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
A.
Thông tin đơn vị đăng ký:
- Tên
đơn vị đăng ký: …………………………………………………………………………………
- Số
quyết định: ………………………………………………………………………………………..
- Ngày
quyết định: …………………………………………………………………………………….
B.
Thông tin tổ chức, cá nhân bị xử lý vi phạm:
- Tên tổ
chức, cá nhân vi phạm: ……………………………………………………………………..
- Địa
chỉ: …………………………………………………………………………………………………
- Hình
thức xử lý vi phạm:
□ Cảnh
cáo
□ Phạt
tiền (số tiền)
□ Cấm
tham gia hoạt động đấu thầu (thời gian cấm)
- Lý do
xử lý vi phạm: …………………………………………………………………………………..
…………,
ngày …. tháng …. năm ……….
Đại diện hợp pháp của đơn vị đăng ký (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH THU VÀ KẾ HOẠCH CHI
CÁC KHOẢN LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU VÀ THỰC HIỆN LỰA CHỌN
NHÀ THẦU QUA MẠNG
A. Kế
hoạch thu
(Đơn vị tính: đồng)
STT
|
NỘI
DUNG THU
|
SỐ
TIỀN
|
TỔNG SỐ (I+II+III+IV)
|
||
I
|
KINH PHÍ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG
|
|
II
|
THU ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU
THẦU TRÊN HỆ THỐNG, BÁO ĐẤU THẦU
|
|
1
|
Đăng tải thông báo mời quan tâm,
thông báo mời sơ tuyển
|
|
2
|
Đăng tải thông báo mời thầu
|
|
3
|
Đăng tải thông báo mời chào hàng
|
|
4
|
Đăng tải danh sách ngắn
|
|
III
|
THU THAM GIA HỆ THỐNG VÀ THỰC
HIỆN LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG
|
|
1
|
Thu tham gia Hệ thống
|
|
1.1
|
Thu đăng ký tham gia Hệ thống
(nộp một lần khi đăng ký)
|
|
1.2
|
Thu duy trì tên và thông tin về
năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống (nộp vào Quý I
hàng năm, trừ năm thực hiện đăng ký)
|
|
2
|
Thu nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề
xuất
|
|
IV
|
THU KHÁC (NẾU CÓ)
|
B. Kế
hoạch chi
(Đơn vị tính: đồng)
STT
|
NỘI
DUNG CHI
|
SỐ
TIỀN
|
TỔNG SỐ (I+II+III+IV)
|
||
I
|
THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC
|
|
II
|
CHI THỰC HIỆN ĐĂNG TẢI THÔNG
TIN VỀ ĐẤU THẦU TRÊN BÁO ĐẤU THẦU
|
|
III
|
CHUYỂN KHOẢN THU CHI PHÍ ĐĂNG
TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU TỪ BÁO ĐẤU THẦU SANG TRUNG TÂM ĐẤU THẦU QUA MẠNG
QUỐC GIA ĐỂ CHI THỰC HIỆN ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU TRÊN HỆ THỐNG
|
|
IV
|
CHI THỰC HIỆN LỰA CHỌN NHÀ
THẦU QUA MẠNG
|
|
1
|
Chi tổ chức quản lý, vận hành và
phát triển Hệ thống
|
|
2
|
Chi hoạt động hướng dẫn, hỗ trợ
người sử dụng Hệ thống
|
|
3
|
Chi hoạt động truyền thông, hợp
tác quốc tế về đấu thầu qua mạng
|
|
4
|
Chi hoạt động liên quan đến công
việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ tham gia Hệ thống, ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý cơ sở dữ liệu
|
|
5
|
Các khoản chi khác phục vụ trực
tiếp cho việc thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng
|
|
V
|
PHÂN PHỐI KẾT QUẢ TÀI CHÍNH
THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ
|
PHỤ LỤC III
QUYẾT TOÁN THU VÀ QUYẾT TOÁN
CHI CÁC KHOẢN LIÊN QUAN ĐẾN ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU VÀ THỰC HIỆN LỰA
CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG
A. Quyết
toán thu
(Đơn vị tính: đồng)
STT
|
NỘI
DUNG THU
|
SỐ
TIỀN
|
TỔNG SỐ (I+II+III+IV+V)
|
||
I
|
KINH PHÍ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG
|
|
II
|
THU ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU
THẦU TRÊN HỆ THỐNG, BÁO ĐẤU THẦU
|
|
1
|
Đăng tải thông báo mời quan tâm,
thông báo mời sơ tuyển
|
|
2
|
Đăng tải thông báo mời thầu
|
|
3
|
Đăng tải thông báo mời chào hàng
|
|
4
|
Đăng tải danh sách ngắn
|
|
III
|
THU THAM GIA HỆ THỐNG VÀ THỰC
HIỆN LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG
|
|
1
|
Thu tham gia Hệ thống
|
|
1.1
|
Thu đăng ký tham gia Hệ thống
(nộp một lần khi đăng ký)
|
|
1.2
|
Thu duy trì tên và thông tin về
năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống (nộp vào Quý I
hàng năm, trừ năm thực hiện đăng ký)
|
|
2
|
Thu nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề
xuất
|
|
IV
|
THU KHÁC (NẾU CÓ)
|
B. Quyết
toán chi
(Đơn vị tính: đồng)
STT
|
NỘI
DUNG CHI
|
SỐ
TIỀN
|
TỔNG SỐ (l+II+III+IV+V)
|
||
I
|
THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC
|
|
II
|
CHI THỰC HIỆN ĐĂNG TẢI THÔNG
TIN VỀ ĐẤU THẦU TRÊN BÁO ĐẤU THẦU
|
|
III
|
CHUYỂN KHOẢN THU CHI PHÍ ĐĂNG
TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU TỪ BÁO ĐẤU THẦU SANG TRUNG TÂM ĐẤU THẦU QUA MẠNG
QUỐC GIA ĐỂ CHI THỰC HIỆN ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU TRÊN HỆ THỐNG
|
|
IV
|
CHI THỰC HIỆN LỰA CHỌN NHÀ
THẦU QUA MẠNG
|
|
1
|
Chi tổ chức quản lý, vận hành và
phát triển Hệ thống
|
|
2
|
Chi hoạt động hướng dẫn, hỗ trợ
người sử dụng Hệ thống
|
|
3
|
Chi hoạt động truyền thông, hợp
tác quốc tế về đấu thầu qua mạng
|
|
4
|
Chi hoạt động liên quan đến công
việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ tham gia Hệ thống, ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý cơ sở dữ liệu
|
|
5
|
Các khoản chi khác phục vụ trực
tiếp cho việc thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng
|
|
V
|
PHÂN PHỐI KẾT QUẢ TÀI CHÍNH
THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ
|
Đơn vị tôi dự kiến thực hiện mua săm trang thiết bị phục vụ cho công tác dạy và học trong nhà trường với giá trị hàng hóa là 97.500.000đ. Xin cho hỏi để thực hiện việc mua săm này, chúng tôi cần sử dụng loại đầu thầu nào, có phải đấu thầu qua mạng hay không. Xin cảm ơn!
Trả lờiXóa