Thông tư 45/2016/TT-BTNMT quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 45/2016/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN, ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN VÀ MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, MẪU VĂN BẢN TRONG HỒ SƠ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, HỒ
SƠ PHÊ DUYỆT TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN; TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng
sản;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP
ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Thông tư quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và
mẫu
báo cáo
kết quả hoạt động khoáng
sản; mẫu
văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng
sản.
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết khoản
2 Điều 39, khoản 2 Điều 75 Luật khoáng sản; khoản 5 Điều 7, khoản
3 Điều 35, khoản 2 Điều 45, khoản 4 Điều 46, khoản 2 Điều 57 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật khoáng sản (dưới đây gọi tắt là Nghị định số 158/2016/NĐ-CP).
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước về khoáng sản, về công nghiệp
khai thác, chế
biến khoáng
sản; cơ quan nhà nước về bảo vệ môi trường; cơ quan nhà nước về thẩm định, phê
duyệt trữ lượng khoáng sản và các cơ quan khác có liên quan.
2. Tổ chức, cá nhân hoạt động thăm dò khoáng sản,
khai thác khoáng sản; tổ chức, cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản; tổ chức, cá
nhân tư vấn lập đề án thăm dò khoáng sản, đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
Chương
II
ĐỀ
ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Điều
3. Nội dung đề án thăm dò khoáng sản
1. Việc lập đề án thăm dò khoáng sản phải căn cứ vào
kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản bao gồm: Tài liệu khảo sát, tài
liệu địa chất của các giai đoạn trước làm cơ sở cho lựa chọn diện tích và đối
tượng khoáng sản thăm dò hoặc kết quả khảo sát, lấy mẫu để khoanh định diện
tích lập đề án thăm dò khoáng sản do tổ chức, cá nhân thực hiện.
2. Đề án thăm dò khoáng sản bao gồm: Bản thuyết minh,
các phụ lục và bản vẽ kỹ thuật kèm theo.
3. Đề án thăm dò khoáng sản phải có các nội dung
chính theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Luật khoáng sản và
có bố cục, nội dung các chương, mục được lập theo Mẫu số 01 của Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều
4. Nội dung thẩm định đề án thăm dò khoáng sản
1. Nội dung thẩm định đề án thăm dò khoáng sản bao gồm:
a) Vị trí, tọa
độ, ranh giới và diện tích của khu vực đề nghị cấp phép thăm dò khoáng sản;
b) Tính pháp lý và cơ sở tài liệu địa chất, khoáng sản
đã có để lựa chọn diện tích và loại khoáng sản đề nghị thăm dò;
c) Cơ sở phân chia nhóm mỏ theo mức độ phức tạp; lựa
chọn mạng lưới công trình thăm dò đánh giá cấp trữ lượng; tổ hợp các phương
pháp kỹ thuật, khối lượng các dạng công trình; các loại mẫu phân tích: Phương
pháp lấy, gia công, phân tích, số lượng mẫu, nơi dự kiến phân tích; cách thức
kiểm tra chất lượng phân tích mẫu cơ bản;
d) Tác động của hoạt động thăm dò đến môi trường, an
toàn lao động và các biện pháp xử lý; công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác
trong quá trình thăm dò;
đ) Dự kiến chỉ tiêu tính trữ lượng; cơ sở phương
pháp tính trữ lượng; trữ lượng dự kiến và tính khả thi của mục tiêu trữ lượng;
e) Tính hợp lý, tính khả thi về tổ chức thi công, thời
gian, tiến độ thực hiện các hạng mục công trình thăm dò khoáng sản;
g) Tính đúng đắn của dự toán kinh phí các hạng mục
thăm dò theo các quy định hiện hành.
2. Trình tự thẩm định đề án thăm dò khoáng sản thực
hiện theo quy định tại Điều 59 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
Chương
III
ĐỀ
ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN; THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN; NGHIỆM
THU THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
Điều
5. Nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
1. Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản bao gồm: Bản thuyết minh,
các phụ lục và bản vẽ kèm theo.
2. Bố cục, nội dung các chương, mục của đề án đóng cửa
mỏ khoáng sản được lập theo Mẫu
số 02
của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
6. Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
1. Căn cứ quy định tại Điều 82 Luật khoáng
sản và khoản 1, khoản 2 Điều 45 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (dưới đây gọi tắt là Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định thành lập Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định) thuộc thẩm quyền theo quy định
của pháp luật.
2. Hội đồng thẩm định quy định tại khoản 1 Điều này
có tối thiểu 09 thành viên gồm: Chủ tịch hội đồng, Phó Chủ tịch hội đồng, 01 ủy
viên thư ký, 02 ủy viên phản biện và một số ủy viên là đại diện các cơ quan quản
lý, các chuyên gia, nhà khoa học thuộc lĩnh vực địa chất, khai thác khoáng sản
và môi trường. Cụ thể như sau:
a) Hội đồng thẩm định do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quyết định thành lập, gồm: Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh đạo Bộ
Tài nguyên và Môi trường; Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh đạo Tổng cục Địa
chất và Khoáng sản Việt Nam; Thư ký Hội đồng là 01 Lãnh đạo đơn vị của Tổng cục
Địa chất và Khoáng sản Việt Nam được giao tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị đóng cửa
mỏ khoáng sản; các thành viên Hội đồng là đại diện các đơn vị chuyên môn có
liên quan của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, đại diện Tổng cục Môi trường,
đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có mỏ khoáng sản đề nghị đóng cửa và
các chuyên gia, nhà khoa học thuộc lĩnh vực địa chất, khai thác khoáng sản và
môi trường;
b) Hội đồng thẩm định do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định thành lập, gồm: Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh đạo Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh; Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường;
Thư ký Hội đồng là Lãnh đạo đơn vị của Sở Tài nguyên và môi trường được giao tổ
chức thẩm định hồ sơ đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản, các thành viên Hội đồng là
đại diện các đơn vị chuyên môn có liên quan của Sở Tài nguyên và Môi trường, đại
diện Sở Công Thương, Sở Xây dựng, đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có mỏ
khoáng sản đề nghị đóng cửa và một số chuyên gia, nhà khoa học thuộc lĩnh vực địa
chất, khai thác khoáng sản và môi trường.
3. Hoạt động của Hội đồng thẩm định thực hiện theo
Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản do Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định.
Điều
7. Trình tự thẩm định, phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản nộp
hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều
47 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP với thành phần, hình thức, nội dung theo quy
định tại Điều 56 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP và Điều 5 của
Thông tư này.
2. Trong thời gian không quá 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cơ quan tiếp
nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định
hoặc đủ nhưng
chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ. Việc hướng dẫn, bổ sung hồ sơ chỉ thực hiện một lần.
3. Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày có Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải gửi hồ
sơ lấy ý
kiến nhận
xét phản biện của thành viên Hội đồng; mời đại diện thành viên Hội đồng tham
gia kiểm tra thực địa (trong trường hợp cần thiết). Đối với trường hợp khoáng sản
thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường còn phải lấy ý kiến bằng
văn bản của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi có mỏ khoáng sản đề nghị đóng cửa.
Trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận
hồ sơ, tổ chức, cá nhân được gửi lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản
về nội dung đề án đóng cửa mỏ và các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn nêu
trên, nếu không có văn bản trả lời coi như đã đồng ý.
4. Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến nhận xét, phản biện, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ tổng hợp ý kiến góp ý, lập tờ trình báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm
định để tổ chức phiên họp Hội đồng.
Trong thời gian 07
ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, Chủ tịch Hội đồng
quyết định thời điểm tổ chức phiên họp Hội đồng. Nội dung thẩm định đề án đóng
cửa mỏ khoáng sản thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 45 Nghị
định số 158/2016/NĐ-CP.
5. Trong thời gian không quá 06 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp, Chủ tịch Hội đồng thẩm định
hoàn thành Biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, hoàn chỉnh hoặc chưa
thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ, trong đó nêu rõ lý do phải bổ sung, hoàn chỉnh hoặc
chưa thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, kèm theo Biên bản họp Hội đồng thẩm
định.
Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hoặc
lập lại đề án đóng cửa mỏ khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định.
6. Trình phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản:
a) Trường hợp đề án đóng cửa mỏ khoáng sản được Hội
đồng thẩm định thông qua, trong thời gian không quá 08 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp Hội đồng hoặc nhận được văn
bản bổ sung, hoàn chỉnh đề án của tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ (nếu
có), cơ quan tiếp nhận hoàn chỉnh và trình hồ sơ phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng
sản cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;
b) Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình, kèm theo hồ sơ của cơ quan
tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản ban
hành quyết định phê duyệt đề án; trường hợp không phê duyệt đề án, phải có trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Trong thời gian không quá 02 ngày, kể từ khi nhận được quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng
cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan
theo quy định.
Điều
8. Thời gian và trình tự kiểm tra, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa
mỏ khoáng sản
1. Sau khi hoàn thành các hạng mục và khối lượng
công việc theo đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã phê duyệt, tổ chức, cá nhân đề
nghị đóng cửa mỏ khoáng sản có văn bản báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa
mỏ khoáng sản gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản để tổ chức nghiệm thu.
Thời gian kiểm tra, nghiệm thu kết quả thực hiện đề
án đóng cửa mỏ khoáng sản và ban hành quyết định đóng cửa mỏ không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết
quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
2. Trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa
mỏ khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ lấy ý kiến bằng văn bản cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo,
phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản và cơ quan khác có
liên quan trước khi tổ chức kiểm tra thực địa để xác minh kết quả thực hiện đề
án đóng cửa mỏ khoáng sản.
Kết quả kiểm tra thực địa việc thực hiện các hạng mục
công trình trong đề án đóng cửa mỏ khoáng
sản và kết quả hoàn thành các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường
phải thể hiện
trong Biên bản kiểm tra thực địa.
Điều
9. Hồ sơ và trình tự ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản
1. Hồ sơ trình ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng
sản bao gồm:
a) Đơn đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản của tổ chức, cá
nhân được phép khai thác khoáng sản kèm theo bản sao Giấy phép khai thác khoáng
sản;
b) Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản kèm theo quyết định
phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo kết quả thực hiện đề án
đóng cửa mỏ của tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản;
c) Biên bản kiểm tra thực địa; báo cáo kết quả nghiệm
thu đề án đóng cửa mỏ khoáng sản của cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp Giấy
phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường
còn phải kèm theo ý kiến bằng văn bản của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi có mỏ khoáng sản đề nghị đóng cửa;
d) Dự thảo quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản: Trường
hợp đóng cửa mỏ để trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần
diện tích khu vực khai thác khoáng sản thì nội dung đóng cửa mỏ được thể hiện đồng
thời trong quyết định cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại
một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
2. Trình tự ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản:
a) Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ khi kết thúc kiểm tra thực địa về kết quả thực hiện đề
án đóng cửa mỏ, cơ quan tiếp nhận hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều
này và trình cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản;
b) Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận, cơ quan
có thẩm quyền ban hành quyết
định đóng cửa mỏ khoáng sản, trường hợp không đồng ý ban hành quyết định thì phải
có trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ khi nhận được Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng
sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định.
Chương
IV
MẪU
ĐƠN, BẢN VẼ, GIẤY PHÉP, QUYẾT ĐỊNH VÀ BÁO CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
Điều
10. Mẫu đơn đề nghị cấp phép hoạt động khoáng sản; bản đăng ký khu vực, công suất,
khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường trong diện tích xây dựng dự án công trình; bản đăng ký khối
lượng cát, sỏi thu hồi trong quá trình thực hiện dự án nạo vét, khơi thông luồng
lạch
1. Đơn đề nghị cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép thăm
dò khoáng sản; đề nghị trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản và
đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản được lập theo các mẫu từ Mẫu số 03 đến Mẫu số 06 của Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Đơn đề nghị cấp, gia hạn, trả lại, điều chỉnh Giấy
phép khai thác khoáng sản; đề nghị trả lại một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản và đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản được lập theo
các mẫu từ Mẫu số 07 đến Mẫu số 11 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở
khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình được lập theo Mẫu số 12 của Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đơn đề nghị cấp, gia hạn, trả lại Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản được lập theo các mẫu từ Mẫu số 13 đến Mẫu số 15 của Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Đơn đề nghị thu hồi cát, sỏi trong quá trình thực
hiện dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch; Bản đăng ký khối lượng cát, sỏi thu
hồi trong quá trình thực hiện dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch; Bản đăng ký
khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích xây dựng dự án công
trình được lập theo các mẫu từ Mẫu số 16 đến Mẫu số 18 của Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều
11. Mẫu đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản, phê duyệt đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản và đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản
1. Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản được lập
theo Mẫu số 19 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đơn đề nghị phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
(kể cả đề nghị đóng cửa mỏ để trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại
một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản) được lập theo Mẫu số 20 của Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đơn đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản (trừ trường hợp
đề nghị đóng cửa mỏ để trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một
phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản) được lập theo Mẫu số 21 của Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
12. Mẫu bản đồ, bản vẽ trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản
1. Bản đồ khu vực đề nghị cấp phép thăm dò khoáng sản,
khai thác khoáng sản; đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản, được lập theo phụ lục của
mẫu Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản, Quyết định
đóng cửa mỏ khoáng sản ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tỷ lệ của bản đồ khu vực hoạt động khoáng sản,
khu vực đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản được quy định như sau:
a) Đối với khu vực có diện tích từ ≥ 5km2, bản đồ
khu vực được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ
VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:100.000;
b) Đối với khu vực có diện tích từ >2 đến <5km2,
bản đồ khu vực được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ
VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:50.000;
c) Đối với khu vực có diện tích 0,5 đến <2km2,
bản đồ khu vực được lập
trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ VN-2000, có tỷ lệ không
nhỏ hơn 1:25.000;
d) Đối với khu vực có diện tích <0,5km2,
bản đồ khu vực được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ
VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:10.000 đối với bản đồ khu vực thăm dò khoáng
sản; không nhỏ hơn 1:5.000 đối với Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản, Bản đồ
khu vực đóng cửa mỏ khoáng sản.
3. Quy định về kinh tuyến, múi chiếu của bản vẽ
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản; bản đồ
hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản cụ thể như sau:
a) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên
và Môi trường, các bản vẽ trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản; bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản, được lập theo hệ tọa
độ VN-2000, kinh tuyến trục trung ương, múi chiếu 6 độ;
b) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, các bản vẽ trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản; bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản được lập theo hệ tọa
độ VN-2000, kinh tuyến trục và múi chiếu địa phương.
Điều
13. Quy định về Giấy phép và mẫu Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai
thác khoáng sản, khai thác tận thu khoáng sản; Xác nhận đăng ký khu vực, công
suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình; Bản xác
nhận đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi trong quá trình thực hiện dự án nạo
vét, khơi thông luồng lạch
1. Số lượng bản chính của Giấy phép thăm dò khoáng sản,
Giấy phép khai thác khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự
án đầu tư xây dựng công trình, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản chỉ phát
hành 03 bản, bao gồm: 01 bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền ký giấy phép, 01 bản
lưu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và 01 bản gửi cho tổ chức, cá nhân được phép hoạt
động khoáng sản. Bản sao giấy phép được gửi đến các cơ quan, đơn vị có liên
quan để biết, quản lý, theo dõi và phối hợp quản lý.
2. Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác
khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng
công trình, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản lập theo Mẫu số 22, Mẫu số
24, Mẫu số 26 và Mẫu số 29; Giấy phép thăm dò khoáng sản (gia hạn), Giấy phép
khai thác khoáng sản (gia hạn) lập theo Mẫu số 23, Mẫu số 25 của Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này.
3. Việc cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò, khai
thác khoáng sản được thể hiện bằng Giấy phép mới, có nội dung phù hợp với Giấy
phép đã cấp, có số lượng bản chính khi phát hành theo quy định tại khoản 1 Điều
này và theo các quy định có liên quan của pháp luật về khoáng sản.
4. Việc cho phép điều chỉnh nội dung Giấy phép khai
thác khoáng sản; trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện
tích khu vực thăm dò khoáng sản; trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại
một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản được chấp thuận bằng quyết định,
lập theo Mẫu số 28, Mẫu số 33 và Mẫu số 34 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
5. Bản xác nhận đăng ký khu vực, công suất, khối lượng,
phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình; Bản xác nhận đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi
trong quá trình thực hiện dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch lập theo mẫu số
27 Thông tư này.
Điều
14. Mẫu quyết định trong hoạt động khoáng sản
1. Quyết
định phê duyệt/công nhận trữ lượng/tài nguyên khoáng sản trong báo cáo kết quả
thăm dò khoáng sản, Phê duyệt/công nhận trữ lượng/tài nguyên nước khoáng; báo
cáo kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản trong khu vực được phép khai
thác lập theo Mẫu số 30 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Quyết
định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản lập theo Mẫu số 31 của Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này.
3. Quyết
định đóng cửa mỏ khoáng sản (trừ trường hợp trả lại Giấy phép khai thác khoáng
sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản được thể hiện
chung trong Quyết định cho phép trả lại Giấy phép khai thác hoặc trả lại một phần
diện tích khu vực khai thác) lập theo Mẫu số 32 của Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều
15. Mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản
Báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản quy định tại Điều 7 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP lập theo các mẫu từ Mẫu
số 35 đến Mẫu số 45 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:
1. Báo
cáo định kỳ kết quả hoạt động thăm dò khoáng sản lập theo Mẫu số 35.
2. Báo
cáo định kỳ kết quả hoạt động khai thác khoáng sản lập theo Mẫu số 36.
3. Báo
cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương lập theo Mẫu số 37.
Bảng tổng hợp tình hình cấp Giấy phép thăm dò khoáng
sản và kết quả thăm dò khoáng sản trên địa bàn tỉnh, thành phố lập theo Mẫu số
37a; Bảng tổng hợp
tình hình cấp Giấy phép khai thác khoáng sản và hoạt động khai thác khoáng sản
trên địa bàn tỉnh, thành phố gửi kèm theo Báo cáo lập theo Mẫu số 37b.
4. Báo
cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản trong phạm vi cả nước lập theo Mẫu
số 38.
5. Báo
cáo kết quả thăm dò khoáng sản lập theo Mẫu số 39.
6. Báo
cáo kết quả thăm dò nước khoáng lập theo Mẫu số 40.
7. Báo
cáo kết quả thực hiện Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản lập theo Mẫu số 41.
8. Báo
cáo kết quả hoạt động thăm dò khoáng sản và kế hoạch tiếp tục thăm dò (khi đề
nghị gia hạn Giấy phép) lập theo Mẫu số 42.
9. Báo
cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản và kế hoạch tiếp tục khai thác (khi đề
nghị gia hạn, điều chỉnh Giấy phép) lập theo Mẫu số 43.
Điều
16. Mẫu các văn bản khác có liên quan trong hoạt động khoáng sản
Các văn bản khác có liên quan đến hoạt động khoáng sản
được lập theo các mẫu từ Mẫu số 44 đến Mẫu số 49 của Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này, cụ thể như sau:
1. Biên
bản kiểm tra thực địa kết quả thực hiện Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản lập theo Mẫu
số 44.
2. Đăng
ký, thông báo ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác được lập
theo Mẫu số 45.
3. Kế
hoạch khảo sát, lấy mẫu để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản của
tổ chức, cá nhân được lập theo Mẫu số 46.
6. Thông báo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận
kế hoạch khảo sát, lấy mẫu để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản
được lập theo Mẫu số 47.
Chương
V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
17. Điều khoản chuyển tiếp
Hồ sơ về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ
phê duyệt trữ lượng khoáng sản đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
tiếp nhận trước ngày Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản có hiệu lực
thi hành thì được tiếp tục xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật tại
thời điểm tiếp nhận.
Điều
18. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2017.
2. Thông
tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu
báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ
lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản hết hiệu lực thi hành kể từ ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Tổng
cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, theo
dõi việc thực hiện Thông tư này.
4. Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có phát sinh khó khăn, vướng
mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên
và Môi trường để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Nguyễn Linh Ngọc |
PHỤ
LỤC
MẪU
ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN, ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN; MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KHOÁNG SẢN, MẪU VĂN BẢN TRONG HỒ SƠ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, HỒ SƠ
PHÊ DUYỆT TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN, HỒ SƠ ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu
số
|
Tên
Mẫu
|
Mẫu số 01
|
Đề án thăm dò khoáng sản
|
Mẫu số 02
|
Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
|
Mẫu số 03
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
|
Mẫu số 05
|
Đơn đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản
(hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản)
|
Mẫu số 06
|
Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
|
Mẫu số 07
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Mẫu số 08
|
Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Mẫu số 09
|
Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản
(hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản)
|
Mẫu số 10
|
Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
|
Mẫu số 11
|
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng
sản
|
Mẫu số 12
|
Đơn đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản ở khu vực
có dự án đầu tư xây dựng công trình
|
Mẫu số 13
|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng
sản
|
Mẫu số 14
|
Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng
sản
|
Mẫu số 15
|
Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng
sản
|
Mẫu số 16
|
Đơn đề nghị thu hồi cát, sỏi trong quá trình thực
hiện dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch
|
Mẫu số 17
|
Bản đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi trong quá
trình thực hiện dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch
|
Mẫu số 18
|
Bản đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương
pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường trong diện tích dự án xây dựng công trình
|
Mẫu số 19
|
Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản
|
Mẫu số 20
|
Đơn đề nghị phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
(đề án đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản)
|
Mẫu số 21
|
Đơn đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản (đóng cửa một
phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản)
|
Mẫu số 22
|
Giấy phép thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp
phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
Mẫu số 23
|
Giấy phép thăm dò khoáng sản (gia hạn) thuộc thẩm
quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
Mẫu số 24
|
Giấy phép khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp
phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
Mẫu số 25
|
Giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) thuộc thẩm
quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
|
Mẫu số 26
|
Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án
đầu tư xây dựng công trình
|
Mẫu số 27
|
Bản xác nhận đăng ký khu vực, công suất, khối lượng,
phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình; bản xác nhận đăng ký
khối lượng cát, sỏi thu hồi trong quá trình thực hiện dự án nạo vét, khơi
thông luồng lạch
|
Mẫu số 28
|
Quyết định về việc điều chỉnh Giấy phép khai thác
khoáng sản
|
Mẫu số 29
|
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
|
Mẫu số 30
|
Quyết định phê duyệt/công nhận trữ lượng, tài
nguyên khoáng sản; Phê duyệt/công nhận trữ lượng, tài nguyên nước khoáng
|
Mẫu số 31
|
Quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản/đóng
cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
|
Mẫu số 32
|
Quyết định về việc đóng cửa mỏ khoáng sản/đóng cửa
một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
|
Mẫu số 33
|
Quyết định về việc cho phép trả lại Giấy phép thăm
dò (trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò) khoáng sản
|
Mẫu số 34
|
Quyết định về việc cho phép trả lại Giấy phép khai
thác (trả lại một phần diện tích khu vực khai thác) khoáng sản
|
Mẫu số 35
|
Báo cáo định kỳ kết quả hoạt động thăm dò khoáng sản
|
Mẫu số 36
|
Báo cáo định kỳ kết quả hoạt động khai thác khoáng
sản
|
Mẫu số 37
|
Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản
trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Mẫu số 37a
|
Bảng tổng hợp tình hình cấp Giấy phép thăm dò
khoáng sản và kết quả thăm dò khoáng sản trên địa bàn tỉnh, thành phố
|
Mẫu số 37b
|
Bảng tổng hợp tình hình cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản và hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh, thành phố.
|
Mẫu số 38
|
Báo cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản
trong phạm vi cả nước
|
Mẫu số 39
|
Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản
|
Mẫu số 40
|
Báo cáo kết quả thăm dò nước khoáng
|
Mẫu số 41
|
Báo cáo kết quả thực hiện Đề án đóng cửa mỏ khoáng
sản
|
Mẫu số 42
|
Báo cáo hoạt động thăm dò khoáng sản và kế hoạch
tiếp tục thăm dò
|
Mẫu số 43
|
Báo cáo hoạt động khai thác khoáng sản và kế hoạch
tiếp tục khai thác
|
Mẫu số 44
|
Biên bản kiểm tra thực địa và nghiệm thu kết quả
thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
|
Mẫu số 45
|
Mẫu
văn bản đăng ký/thông báo ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai
thác
|
Mẫu số 46
|
Kế hoạch khảo sát, lấy mẫu để lập đề án thăm dò
khoáng sản.
|
Mẫu số 47
|
Thông báo chấp thuận Kế hoạch khảo sát, lấy mẫu để
lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản
|
Mẫu
số 01
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị thăm
dò khoáng sản)
--------------
ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(tên loại khoáng sản, thuộc xã...,
huyện..., tỉnh...)
Địa
danh, Năm 20...
|
(Tên
tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản)
-------------- |
|
Danh
sách tác giả lập Đề án:
- KSĐC... (Chủ
biên)
- KS Trắc địa…
- KS ĐCTV-ĐCCT
- KS Khoan….
……
|
|
ĐỀ
ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(tên
loại khoáng sản, thuộc xã..., huyện..., tỉnh...)
|
|
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
(Chức danh) Chữ ký, đóng dấu (Họ và tên) |
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
(Chức danh) Chữ ký, đóng dấu (Họ và tên) |
Địa danh, Năm 20….
|
A.
NỘI DUNG ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
MỞ ĐẦU
- Những căn cứ pháp lý để lập đề án và đối tượng
khoáng sản.
- Mục tiêu, nhiệm vụ đề án.
- Cơ sở tài liệu để lập đề án (nêu rõ và mô tả chi
tiết những tài liệu đã có trước đây và tài liệu, kết quả khảo sát sử dụng lập đề
án).
- Quá trình xây dựng đề án, tổ chức và các cá nhân
tham gia lập đề án.
CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ KHU THĂM DÒ
1. Đặc
điểm địa lý tự nhiên-kinh tế nhân văn
- Vị trí địa lý hành chính, tọa độ, diện tích của khu vực thăm
dò.
- Các thông tin về đặc điểm địa lý tự nhiên - kinh tế,
nhân văn.
2. Lịch sử nghiên cứu
- Lịch sử nghiên cứu địa chất và khoáng sản khu vực
thăm dò. Thông tin về các cơ sở khai thác, chế biến
khoáng sản khoáng sản trong khu vực.
- Các kết quả nghiên cứu, điều tra, thăm dò khoáng sản
liên quan đến diện tích lựa chọn thăm dò khoáng sản.
3. Đánh giá hiện trạng, kết quả nghiên
cứu khu vực
thăm dò
- Nêu
rõ hiện trạng mức độ đầu tư, khai thác trong khu vực thăm dò.
- Đánh
giá hiệu quả các phương pháp, chất lượng tài liệu và khả năng sử dụng tài liệu
địa chất đã có cho công tác thăm dò.
CHƯƠNG
2
ĐẶC
ĐIỂM ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
1. Đặc điểm địa chất vùng:
Trình bày những nét chính về đặc điểm địa tầng, kiến
tạo, magma, khoáng sản có trong vùng xung quanh khu vực thăm dò.
2. Đặc điểm địa chất khoáng sản khu
vực thăm dò
- Các
tiền đề, dấu hiệu có liên quan đến đối tượng khoáng sản thăm dò.
- Đặc
điểm địa chất, chất lượng, quy mô, nguồn gốc khoáng sản trong khu vực thăm dò.
- Mức
độ nghiên cứu từng thân khoáng sản.
CHƯƠNG
3
PHƯƠNG
PHÁP, KHỐI
LƯỢNG
1. Cơ sở lựa chọn phương pháp
- Các
quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp dụng với đối tượng khoáng sản thăm dò.
- Cơ
sở tài liệu, số liệu ban đầu về loại hình nguồn gốc và điều kiện thành tạo quặng;
tính chất vật lý của đối tượng khoáng sản thăm dò; thành phần vật chất, mức độ phân
bố quặng, điều kiện thi công;
- Dự
kiến phân nhóm mỏ theo mức độ phức tạp và lựa chọn mạng lưới công trình thăm dò
với đối tượng khoáng sản; đề xuất lựa chọn mạng lưới, tổ hợp phương pháp thăm
dò.
2. Các phương pháp và khối lượng các
dạng công trình chủ yếu
Tất cả các phương pháp, hạng mục công việc thiết kế
phải làm rõ mục đích yêu cầu, số lượng, khối lượng; cách thức thực hiện chi tiết
theo từng giai đoạn, từng năm thực hiện và lập bảng tổng hợp chung. Các công
trình thiết kế phải thể hiện trên các bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ bố trí công trình.
Các phương pháp chủ yếu:
- Công
tác trắc địa: bao gồm trắc địa địa hình và trắc địa công trình (tỷ lệ phụ thuộc
vào diện tích và mục tiêu thăm dò).
- Phương
pháp lập bản đồ địa chất khoáng sản (tỷ lệ phụ thuộc vào đặc điểm đối tượng
thăm dò).
- Phương
pháp địa hóa (tùy thuộc loại khoáng sản thăm dò).
- Phương
pháp địa vật lý (tùy thuộc vào đặc tính vật lý, loại khoáng sản thăm dò).
- Thi
công công trình khai đào (dọn vết lộ, hào, hố, giếng, lò), khoan.
- Công
tác mẫu: lấy, gia công, phân tích, kiểm soát chất lượng mẫu.
- Công
tác địa chất thủy văn - địa chất công trình.
- Công
tác nghiên cứu đặc tính công nghệ khoáng sản: mục đích, cách thức lấy mẫu nghiên
cứu, yêu cầu nghiên cứu và dự kiến nơi nghiên cứu.
- Công
tác văn phòng, lập báo cáo tổng kết.
CHƯƠNG
4
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
- Dự
báo các tác động đến môi trường và dự kiến biện pháp giảm thiểu khi thực hiện đề
án thăm dò.
- Đối
với các mỏ phóng xạ và đi kèm phóng xạ: Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
phóng xạ theo luật năng lượng nguyên tử hiện hành (mỏ Urani, thori ...).
- Những
biện pháp bảo vệ tài nguyên khoáng sản trong quá trình thi công đề án thăm dò.
CHƯƠNG
5
DỰ
TÍNH TRỮ LƯỢNG
Trình bày dự kiến chỉ tiêu tính trữ lượng, phương pháp
khoanh vẽ thân quặng, dự tính trữ lượng các cấp dự kiến đạt được trong diện
tích thăm dò.
CHƯƠNG
6
TỔ
CHỨC THI CÔNG
Dựa vào các căn cứ địa chất, kinh tế-kỹ thuật và
phương pháp kỹ thuật, khối lượng đề ra trong đề án phải lập kế hoạch, tiến độ,
thực hiện các dạng công tác phù hợp theo từng giai đoạn và tuân thủ theo đúng
các quy chuẩn, tiêu chuẩn và các quy định về chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật hiện
hành.
Thời gian thi công để hoàn thành các hạng mục và khối
lượng thăm dò
kể từ ngày được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản; thời gian lập báo cáo thăm
dò, dự kiến trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trữ lượng khoáng sản; thời
gian lập dự án đầu tư khai thác khoáng sản (Đây là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền
cấp phép thăm dò xác định thời hạn của Giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định
tại khoản 2 Điều 41 Luật khoáng sản).
CHƯƠNG
7
DỰ
TOÁN KINH PHÍ
Ngoài các căn cứ và danh mục dự toán, khi lập dự
toán cần nêu rõ nguồn vốn đầu tư, đơn giá sử dụng và khả năng đáp ứng để thực
hiện đầy đủ các phương pháp kỹ thuật, khối lượng các dạng công tác. Dự toán
kinh phí thăm dò phải được lập trên cơ sở các quy định hiện hành của cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền.
KẾT
LUẬN
- Dự
kiến kết quả và hiệu quả kinh tế sẽ đạt được.
- Đặc
điểm khoáng sản (hình thái, chất lượng quặng).
- Tính
khả thi mục tiêu trữ lượng, thi công Đề án.
- Các
yêu cầu, kiến nghị.
DANH
MỤC BẢN VẼ KÈM THEO
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
B. PHẦN BẢN VẼ
- Bản
đồ (sơ đồ) vị trí giao thông.
- Sơ
đồ lịch sử nghiên cứu.
- Bản
đồ địa chất vùng.
- Bản
đồ địa chất khoáng sản khu vực thăm dò.
- Sơ
đồ bố trí công trình và lấy mẫu dự kiến.
- Sơ
đồ lưới khống chế mặt phẳng
và độ cao.
- Mặt
cắt địa chất, khoáng sản thiết kế công trình thăm dò.
- Các
bản vẽ bình đồ, mặt cắt dự kiến tính trữ lượng khoáng sản.
- Các
biểu, bảng khác liên quan.
C. CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
- Tài
liệu khảo sát trong quá trình lập đề án.
- Tài
liệu thu thập, tổng hợp phục vụ cho lập đề án thăm dò.
Mẫu số 02
(Tên tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản)
ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(tên loại khoáng sản, thuộc xã...,
huyện..., tỉnh...)
Địa danh, Năm 20...
|
(Tên tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản)
ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(tên loại khoáng sản, thuộc xã...,
huyện..., tỉnh...)
|
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN (Chức danh) Chữ ký, đóng dấu (Họ và tên) |
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN (nếu có)
(Chức danh) Chữ ký, đóng dấu (Họ và tên) |
Địa danh,
Năm 20…
|
NỘI
DUNG CHÍNH CỦA ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
MỞ
ĐẦU
1. Cơ sở để lập đề án đóng cửa mỏ……..:
- Các
văn bản quy phạm pháp luật về khoáng sản có liên quan;
- Giấy
phép khai thác khoáng sản số…..;
- Dự
án đầu tư công trình khai thác mỏ….
được phê duyệt tại Quyết định số….. ngày ….. tháng ….. năm ….. của....;
- Thiết
kế mỏ……được
phê duyệt tại Quyết định số…….ngày
tháng năm 20….của....;
- Báo
cáo đánh giá tác động môi trường (Báo cáo ĐTM)/Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
trong khai thác mỏ…….được
phê duyệt/xác nhận tại Văn bản
số…..ngày
….. tháng ….. năm ….. của……;
- Các
báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản năm…….(có phụ lục liệt kê kèm theo);
- Tập
hợp bình đồ, mặt cắt
hiện trạng được lập theo báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản
hàng năm……(có
phụ lục liệt kê kèm theo);
- Các
quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng, UBND cấp tỉnh
(nơi khai thác khoáng sản) về định mức, đơn giá công trình xây dựng, đơn giá trồng
cây.
2. Mục đích, nhiệm vụ công tác đóng cửa
mỏ
2.1. Mục đích
Nêu mục đích của việc lập đề án đóng cửa mỏ (đóng cửa
một phần diện tích khu vực khai thác hay đóng cửa toàn bộ khu vực khai thác),
trong đó làm rõ:
Đóng cửa mỏ để đưa mỏ trở lại trạng thái an toàn
(như: Bạt độ dốc bờ mỏ kết thúc, sườn tầng kết thúc khai thác... đối với khai thác lộ thiên;
hay phá hỏa toàn phần hoặc đưa vật liệu chèn lấp từ mặt đất xuống khu vực kết thúc
khai thác, xử lý các đường lò thông gió, đường lò vận chuyển..., đối với trường
hợp khai thác mỏ bằng phương pháp hầm lò); đóng cửa mỏ để bảo vệ do chưa khai
thác hết trữ lượng trong khu vực đã cấp phép hay mục đích của việc lập Đề án là
để thanh lý toàn bộ trữ lượng đã cấp phép?
2.2. Nhiệm vụ
Nêu khái quát và liệt kê các nội dung nhiệm vụ mà
công tác đóng cửa mỏ phải đạt được theo mục đích nêu trên, trong đó làm rõ:
- Tổng
hợp, thống kê trữ lượng khoáng sản đã khai thác, trữ lượng khoáng sản còn lại (nếu có) tính
đến thời điểm lập đề án dựa trên tập hợp tài liệu công tác lập bản đồ hiện trạng,
mặt cắt hiện trạng và thống kê, kiểm kê trữ lượng từ khi xây dựng cơ bản mỏ đến
khi lập đề án;
- Xác
nhận hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường sau khai thác theo đề án/dự án/phương
án cải tạo phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản...đã được phê duyệt;
hiện trạng khu vực khai thác (các moong/lò khai thác), các công trình phụ trợ
trên mặt mỏ làm cơ sở xác định các hạng mục công việc, khối lượng công trình
đóng cửa mỏ; công tác hoàn trả kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường đã ký quỹ
trước đó;
- Tính
toán, xác định cụ thể từng
hạng mục, công trình; khối lượng của từng hạng mục, công trình đóng cửa mỏ; thời
gian thực hiện; kinh phí thực hiện; các giải pháp cụ thể cần thực hiện trong
quá trình thực hiện đề án.
CHƯƠNG
I
ĐẶC
ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN - KINH TẾ NHÂN VĂN
1. Đặc điểm địa lý, tự nhiên khu vực đóng cửa mỏ
Mô tả vị trí địa lý, tọa độ, ranh giới... của địa điểm
thực hiện đề án đóng cửa mỏ. Điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông; hệ
thống sông suối; đặc điểm địa hình…., điều
kiện kinh tế - xã hội, dân cư và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác khoáng
sản.
2. Lịch sử khai thác mỏ
Nêu khái quát quá trình khai thác từ khi có Giấy
phép khai thác khoáng sản đến thời điểm lập đề án đóng cửa mỏ, kể cả lịch sử
khai thác trước khi có Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có).
CHƯƠNG
II
HIỆN
TRẠNG KHU VỰC ĐÓNG CỬA MỎ
1. Tình hình tổ chức khai thác khoáng
sản
Mô tả quá trình tổ chức khai thác khoáng sản theo Giấy
phép khai thác khoáng sản, theo đó làm rõ một số nội dung sau:
1.1. Các thông tin cơ bản của dự án đầu tư công trình
khai thác mỏ
Nêu rõ các thông tin khu vực khai thác (tọa độ, diện tích, độ sâu,
trữ lượng địa chất, trữ lượng huy động vào khai thác v.v...); các thông số hệ
thống khai thác đã được tính toán, lựa chọn theo nội dung của dự án đầu tư.
1.2. Các thông số cơ bản của thiết kế khai thác mỏ
Nêu rõ các thông số của khu vực khai thác tương tự
như nội dung mục 1.1. Ngoài
ra, nêu rõ có sự sai khác, lý do
của sự sai khác về trữ lượng huy động vào thiết kế, các thông số kỹ thuật
như đã nêu trên giữa dự án đầu tư và thiết kế mỏ theo nội dung của thiết kế
khai thác đã phê duyệt.
1.3. Kết quả tổ chức khai thác trong thực tế
Nêu rõ quá trình tổ chức khai thác theo dự án đầu tư
và thiết kế mỏ đã được phê duyệt, những vấn đề phát sinh trong quá trình khai
thác về điều kiện địa chất-mỏ, thay đổi
về trữ lượng (tăng/giảm) lý do; những nội dung thay đổi so với thiết kế (nếu
có) về công nghệ khai thác, thiết bị khai thác chính v.v... trong đó, làm rõ một
số thông tin sau:
- Nêu
khái quát về khu mỏ:
tiến độ và khối lượng khai thác theo từng năm và toàn bộ thời gian khai thác, trữ
lượng và tuổi
thọ mỏ, chế độ;
- Thống
kê chi tiết khối lượng mỏ đã thực hiện (bao gồm cả khoáng sản chính, khoáng sản
đi kèm, đất đá bóc, đất đá thải ...) theo từng năm từ khi được cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản đến thời điểm đóng cửa mỏ; đặc biệt cần làm rõ hệ số tổn thất,
làm nghèo khoáng sản thực tế hàng năm, sự (tăng/giảm) của hệ số tổn thất, làm nghèo khoáng
sản so với dự án đầu tư, thiết kế mỏ đã duyệt. Trường hợp có sự sai khác (tăng/giảm)
trữ lượng khai thác thực tế và trữ lượng khoáng sản huy động vào thiết kế phải nêu
rõ nguyên nhân; kèm theo các tài liệu chứng minh số liệu đã nêu;
- Nêu
phương pháp khai thác, quy trình khai thác, công nghệ sử dụng trong khai thác.
Trình tự và hệ thống khai thác, các thông số của hệ thống khai thác; công tác vận
tải trong và ngoài mỏ; thông tin về hệ thống bãi thải của mỏ (nếu có) về vị
trí, dung tích, tổng khối
lượng đất đá thải v.v....;
- Nêu
quá trình tổ chức xây dựng các công trình bảo vệ môi trường, các công việc phục
hồi môi trường từ khi bắt
đầu
khai thác đến khi kết thúc khai thác theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản
cam kết/Kế
hoạch bảo vệ môi trường hoặc Phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai
thác đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Đánh
giá về quá trình tổ chức khai thác.
2. Hiện trạng khu vực đề nghị đóng cửa
mỏ
Nêu hiện trạng về các công trình khai thác khoáng sản,
bao gồm: Khu vực khai trường, khu vực sàng, tuyển, chế biến (nếu có), bãi thải,
sân công nghiệp và phụ trợ...; các công trình bảo vệ môi trường, công trình xử
lý môi trường trong quá trình khai thác, cụ thể:
- Mô
tả hiện trạng cấu
tạo địa chất, mực nước ngầm tại khu vực dự kiến sẽ đóng cửa mỏ. Đánh giá, dự
báo khả năng sụt lún, trượt lở, nứt gãy tầng địa chất, hạ thấp mực nước ngầm, nước
mặt, sông, hồ; sự cố
môi trường... trong
quá trình khai thác;
- Trữ
lượng khoáng sản được duyệt; trữ lượng khoáng sản được huy động vào thiết kế để khai
thác, trữ lượng thực tế đã khai thác, tỷ lệ tổn thất, làm nghèo khoáng sản tính
đến thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ; tổng khối lượng đất đá thải và hiện trạng
các bãi thải tại thời điểm đề nghị đóng cửa mỏ (nếu có);
- Nêu
đặc điểm hình, địa mạo của khu vực đề nghị đóng cửa mỏ;
- Hiện
trạng khu vực dự kiến đóng cửa mỏ tại thời điểm lập đề án: Số lượng, khối lượng
và mức độ an toàn các công trình mỏ;
- Hiện
trạng các công trình bảo vệ môi trường, công tác cải tạo, phục hồi môi trường của
dự án khai thác khoáng sản từ khi bắt đầu khai thác đến khi kết thúc khai thác
theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường và phương
án cải tạo, phục hồi
môi trường trong khai thác đã duyệt.
3. Lý do đóng cửa mỏ (làm rõ các trường
hợp sau):
- Đóng
cửa toàn bộ hoặc một phần diện tích mỏ được cấp phép để thanh lý do đã khai
thác hết trữ lượng khoáng sản trong diện tích được cấp phép;
- Đóng
cửa để bảo vệ mỏ do chưa khai thác hoặc đã khai thác được một phần trữ lượng khoáng
sản được cấp phép; lý do (do khai thác không hiệu quả, do tổ chức, cá nhân khai
thác khoáng sản vi phạm pháp luật về khoáng sản hoặc pháp luật có liên
quan...).
CHƯƠNG
III
PHƯƠNG
PHÁP, KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐÓNG CỬA MỎ
1. Phương án đóng cửa mỏ
Căn cứ vào hiện trạng khu vực đề nghị đóng cửa mỏ,
phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung đã được phê duyệt, tổ chức, cá nhân đề xuất phương án đóng cửa mỏ phù hợp
với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch môi trường của địa phương; đảm bảo không để xảy ra các sự cố môi trường,
sức khỏe cộng đồng và các quy định khác có liên quan.
Trường hợp phương án cải tạo, phục
hồi môi trường đề xuất trong đề án đóng cửa mỏ khác với phương án cải tạo, phục
hồi môi trường hoặc
phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã được phê duyệt thì phải giải
trình, làm rõ lý do thay đổi.
2. Khối lượng đóng cửa mỏ
Trên cơ sở phương án đóng cửa mỏ đã lựa chọn, tính
toán cụ thể.
- Dạng,
khối lượng công việc và các biện pháp thực hiện công tác đóng cửa mỏ, làm rõ
các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác (nếu có).
- Khối
lượng công việc phải thực hiện nhằm đảm bảo an toàn sau khi đóng cửa mỏ và bảng
thống kê kèm theo.
- Giải
pháp, khối lượng cải tạo, phục hồi môi trường theo phương án cải tạo, phục hồi
môi trường hoặc phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung đã được duyệt; giải
pháp, khối lượng công việc cải tạo, phục hồi môi trường thay đổi so với phương
án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ
sung đã được phê duyệt phù hợp với hiện trạng của mỏ tại thời điểm lập đề án.
- Lập
bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu cần huy động để thực hiện đề
án đóng cửa mỏ.
- Kiến
nghị về việc bảo vệ hoặc sử dụng hợp lý các công trình mỏ và khu vực khai thác
mỏ sau khi hoàn thành công việc đóng cửa mỏ.
- Rà
soát, điều chỉnh các vị trí giám sát, các nội dung giám sát môi trường (đã được
phê duyệt trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Giấy xác nhận công trình
bảo vệ môi trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường) trong quá trình thực
hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
III. Tiến độ thực hiện
- Tiến
độ thực hiện và thời gian hoàn thành từng công việc cụ thể.
- Xác
định tổng thời gian thực hiện đề án đóng cửa mỏ.
- Đề
xuất cơ quan tiếp nhận, quản lý, sử dụng các công trình mỏ, công trình bảo vệ
môi trường sau khi có quyết định đóng cửa mỏ.
CHƯƠNG
IV
DỰ
TOÁN KINH PHÍ
Chi phí đóng cửa mỏ và cơ sở đảm bảo cho nguồn kinh
phí đó, kể cả những khoản bồi thường thiệt hại do việc đóng cửa mỏ gây ra (lưu
ý: tách riêng dự toán kinh phí để thực hiện các hạng mục công trình tại thời điểm
lập đề án đóng cửa mỏ và chi phí đã thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường cho
các hạng mục công trình theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc phương
án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã được phê duyệt).
CHƯƠNG
V
TỔ CHỨC THI CÔNG
Trên cơ sở khối lượng, tiến độ thực hiện các công việc
của đề án và thời gian hoàn thành đã tính toán đưa ra phương án tổ chức thi
công đề án. Do tổ chức, cá nhân khai thác tự thực hiện hay thuê tổ chức, cá nhân
khác? Cách thức tổ chức thực hiện cụ thể.
KẾT
LUẬN
- Kiến
nghị về việc bảo vệ hoặc sử dụng hợp lý các công trình mỏ và khu vực khai thác
mỏ sau khi hoàn thành công việc đóng cửa mỏ.
- Các
yêu cầu, kiến nghị khác (nếu có).
PHẦN
PHỤ LỤC
1. Phụ lục
các bản vẽ:
TT
|
Tên
bản vẽ
|
1
|
Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác mỏ. Tỷ lệ
1:1.000 - 1:2.000
|
2
|
Bản đồ địa hình khu vực mỏ tại thời điểm được cấp
phép khai thác
|
3
|
Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác theo Dự
án đầu tư
|
4
|
Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (thể hiện rõ các công
trình khai thác mỏ và các công trình phụ trợ: nhà cửa, đường xá, cầu cống v.v..)
|
5
|
Bản đồ kết thúc khai thác mỏ theo Thiết kế mỏ
|
6
|
Các bản vẽ mặt cắt địa chất đặc trưng khu vực đóng
cửa mỏ
|
7
|
Các bản vẽ thiết kế chi tiết các công trình đóng cửa
mỏ, bãi thải
|
8
|
Sơ đồ
vị trí lấy
mẫu
đáy moong kết thúc khai thác, hoặc tại các đường lò chợ v.v... (nếu có).
|
9
|
Bản đồ tổng thể khu vực sau khi thực hiện Đề án
đóng cửa mỏ và thể hiện Bản đồ trên không gian ba chiều (3D)
|
...
|
Các bản vẽ khác (nếu có theo Phương án cải tạo, phục
hồi môi trường)
|
2. Phụ lục
các hồ sơ, tài liệu liên quan:
- Bản
sao quyết định phê duyệt/giấy xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Kế
hoạch bảo vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường; Giấy phép khai thác khoáng sản;
Phương án/cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản;
- Bản
sao quyết định phê duyệt Dự án đầu tư khai thác mỏ và thiết kế cơ sở; quyết định
phê duyệt Thiết kế mỏ;
- Quyết
định giao đất, Hợp đồng thuê đất;
- Bản
đồ ba chiều (3D) hoàn thổ không gian đã khai thác đối với trường hợp Phương án/Dự
án/Đề án cải tạo, phục hồi môi trường của tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng lập
Báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Đơn
giá, định mức của các bộ, ngành tương ứng; bản đồ quy hoạch sử dụng đất (nếu
có);
- Toàn
bộ bản vẽ bình đồ, mặt cắt hiện trạng kết thúc các năm khai thác kèm theo báo
cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản;
- Tài
liệu phân tích mẫu khoáng sản, đất đá (nếu có) tại khu vực đề nghị đóng cửa mỏ;
- Các
số liệu liên quan đến chất lượng (hàm lượng, thành phần khoáng vật, hóa học, cơ lý v.v..) của khoáng sản tại
khu vực đề nghị đóng cửa mỏ (moong khai thác, đường lò chợ...) kèm theo là bản
đồ thể hiện
vị trí các điểm lấy mẫu và kết quả phân tích mẫu.
- Các
bảng biểu, tài liệu kèm theo như đã nêu trong các chương.
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
danh, ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Bộ Tài nguyên
và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………..)
(Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………..)
(Tên tổ chức, cá nhân) ..........................................................................................................
Trụ sở tại: ……………………………..
Điện thoại:…………………… Fax:.....................
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số... ngày... tháng... năm....do... (tên cơ quan) cấp; hoặc Giấy
phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... do ... (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cấp/Quyết
định thành lập văn phòng đại diện số
.... ngày ... tháng ... năm ... do ...(cơ quan quyết định thành lập văn phòng đại
diện) cấp (đối
với doanh nghiệp nước ngoài).
Đề nghị được thăm dò khoáng
sản (tên khoáng sản)…………….tại xã………….., huyện………… tỉnh………………………;
Diện tích thăm dò: ……………….ha (km2), được
giới hạn bởi các điểm góc……………… có
tọa độ
xác định trên bản đồ
khu vực thăm dò khoáng sản kèm theo Đơn này.
Chiều sâu thăm dò: từ mức
... m đến mức ... m (nếu thấy cần thiết).
Thời gian thăm dò: …………. tháng (năm), kể từ ngày
được cấp Giấy phép.
Hợp đồng kinh tế kỹ thuật
số ……….,
ngày ….. tháng...năm...
với ... (tên tổ chức
lập đề án thăm dò) (trong trường hợp chủ đầu tư không có đủ điều kiện hành nghề
thăm dò khoáng sản).
Mục đích sử dụng khoáng sản: .............................................................................................
Đối
với trường hợp đề nghị cấp phép thăm dò nước khoáng, nước nóng thiên nhiên cần
bổ
sung thông tin về công trình thăm dò theo các thông số:
Số hiệu
|
C.sâu
|
Tọa độ
|
Ghi chú
|
GK
|
(m)
|
X Y
|
(Tên tổ chức, cá nhân) ………………. cam đoan thực hiện đúng
quy định của pháp
luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày... tháng...
năm ……….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…………)
(Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…………)
(Tên tổ chức, cá nhân) ..........................................................................................................
Trụ sở tại: ..............................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………
Fax.....................................................................
Được phép thăm dò (tên khoáng
sản) …………. tại
xã ………….., huyện………., tỉnh…….. theo Giấy phép
thăm dò khoáng sản số................. ngày …… tháng …….. năm ……. của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố ...)
Đề nghị được gia hạn thời
gian thăm dò đến ngày ....tháng ... năm ....
Diện tích đã được cấp
phép thăm dò: ...ha (km2).
Diện tích đề nghị trả lại:
…………… ha
(km2).
Diện tích đề nghị tiếp tục
thăm dò: ……….. ha
(km2)
(Diện tích tích đề nghị
tiếp tục thăm dò, diện tích đề nghị trả lại được giới hạn bởi các điểm góc……… có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản kèm theo).
Lý do đề nghị gia hạn: ..........................................................................................................
...............................................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân) ……… cam đoan thực hiện đúng
quy định của pháp
luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày...
tháng... năm……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC THĂM DÒ KHOÁNG SẢN)
(HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC THĂM DÒ KHOÁNG SẢN)
Kính gửi:
|
Bộ Tài
nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……….. ) |
(Tên tổ chức, cá nhân): .........................................................................................................
Trụ sở tại: ..............................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………, Fax:...............................................................
Đề nghị được trả lại Giấy phép thăm dò
khoáng sản/một phần diện tích khu
vực thăm dò khoáng sản của Giấy
phép thăm dò khoáng sản số……..,
ngày...... tháng
... năm ... của Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh...) cho phép thăm dò
...(khoáng sản).... tại khu vực... thuộc xã.... huyện... tỉnh...
Đối
với trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò cần nêu rõ các nội
dung sau:
- Diện tích trả lại:……….. ha (km2)
- Diện tích tiếp tục thăm dò:………….ha (km2).
Diện tích trả lại và diện
tích tiếp tục thăm dò được thể hiện bởi tọa
độ các điểm khép góc xác định trên bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản kèm theo
Đơn này.
Lý do đề nghị trả lại: .............................................................................................................
...............................................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)……….cam đoan thực hiện đúng
quy định của pháp
luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày...
tháng... năm ....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
|
Bộ Tài
nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……….. ) |
.... (Tên tổ chức, cá nhân
đề nghị chuyển nhượng)
Trụ sở tại: ..............................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………
Fax: ...........................................................
Được phép thăm dò khoáng
sản ... (tên khoáng sản) tại xã……….,
huyện…….., tỉnh……. theo Giấy phép thăm dò số…….., ngày.... tháng.... năm .... của .... Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố……….)
Đề nghị được chuyển nhượng
quyền thăm dò khoáng sản cho:
.... (Tên tổ chức, cá nhân
nhận chuyển nhượng)
Trụ sở tại:...............................................................................................................................
Điện thoại: …………………………
Fax:............................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số... ngày... tháng... năm....do...(tên cơ quan) cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng....
năm... do ... (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cấp/Quyết định thành lập văn phòng
đại diện số .... ngày ... tháng ... năm ... do ...(cơ quan quyết định thành lập
văn phòng đại diện) cấp (đối
với doanh nghiệp nước ngoài).
Hợp đồng chuyển nhượng số
…….. ngày....
tháng.... năm………….
(Tên tổ chức, cá nhân)……………. cam đoan thực hiện
đúng quy định của pháp
luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển
nhượng
(Ký tên, đóng dấu) |
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển
nhượng
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày...
tháng... năm...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
|
Bộ Tài
nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……….. ) |
(Tên tổ chức, cá nhân) ..........................................................................................................
Trụ sở tại: ..............................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………….
Fax:...........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số... ngày... tháng... năm....do... (tên cơ quan) cấp; hoặc Giấy
phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... do ... (Cơ quan cấp giấy phép đầu
tư) cấp.
Báo cáo kết quả thăm dò
(tên khoáng sản)……….
tại xã…….. huyện….tỉnh.... đã được …… (cơ quan phê duyệt) phê
duyệt theo Quyết định số ……. ngày.... tháng.... năm....
Trữ lượng ………(tên khoáng sản) được phê
duyệt: ....(tấn, m3,...).
Đề nghị được cấp phép
khai thác (tên khoáng sản)……………
tại khu vực .......... thuộc
xã ……… huyện……….. tỉnh………. với các nội dung
như sau:
Diện tích khu vực khai
thác:………….(ha,
km2), được giới hạn bởi các điểm góc: có tọa độ xác định trên bản đồ
khu vực khai thác khoáng sản kèm theo.
Trữ lượng khoáng sản được
phép đưa vào thiết kế khai thác: ………………. (tấn,
m3,...).
Trữ lượng khai thác: ……………… (tấn, m3,...).
Phương pháp khai thác: ………………. (Hầm lò/lộ thiên).
Công suất khai thác: …………….. (tấn, m3,...) /năm.
Mức sâu khai thác: từ mức
... m đến mức ... m.
Thời hạn khai thác: ………… năm, kể từ ngày ký giấy
phép. Trong đó thời gian
xây dựng cơ bản mỏ là:....năm (tháng).
Mục đích sử dụng khoáng sản:..............................................................................................
Đối với trường hợp đề nghị cấp
phép khai thác nước khoáng, nước nóng thiên nhiên cần bổ sung thông tin về
công trình khai thác theo các thông số:
Số hiệu,
|
C.sâu
|
Tọa độ
|
Lưu lượng
|
Hạ thấp
|
Mức nước
|
Ghi chú
|
GK
|
(m)
|
X Y
|
(m3/ngày)
|
Smax (m)
|
tĩnh (m)
|
(Tên tổ chức, cá nhân)…………………… cam đoan thực hiện
đúng quy định của pháp
luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày...
tháng... năm...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
|
Bộ Tài
nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……….. ) |
(Tên tổ chức, cá nhân) ..........................................................................................................
Trụ sở tại:...............................................................................................................................
Điện thoại:………………………………………, Fax.........................................................
Được phép khai thác ...
(tên khoáng sản) tại xã…………………..,
huyện………….., tỉnh……….. theo Giấy phép
khai thác khoáng sản số ……. ngày
…. tháng
…… năm …….. của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố ...)
Trữ lượng khoáng sản được
phép khai thác: ………….. (tấn,
m3,……).
Trữ lượng còn lại đến thời
điểm đề nghị gia hạn:…………
(tấn, m3,……).
Đề nghị gia hạn thời gian
khai thác: …….năm,
đến ngày ... tháng ... năm...
Lý do đề nghị gia hạn............................................................................................................
...............................................................................................................................................
(có kế hoạch khai thác
kèm theo).
(Tên tổ chức, cá nhân) …………………..
cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp
luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày...
tháng... năm...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
(HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
Kính gửi:
|
Bộ Tài
nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……….. ) |
(Tên tổ chức, cá nhân)...........................................................................................................
Trụ sở tại:...............................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………., Fax............................................................
Đề nghị được trả lại (Giấy
phép khai thác khoáng sản số............ ngày.... tháng……. năm……/một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản của Giấy phép số …… ngày.... tháng …… năm…..) do Bộ Tài nguyên và Môi
trường (UBND
tỉnh...) cấp tại mỏ …. (tên
mỏ) thuộc xã …… huyện
…… tỉnh …….
Đối với trường hợp trả lại một phần diện
tích khai thác cần phải có các thông tin sau:
- Diện tích khu vực khai
thác:.... (ha, km2).
- Diện tích đề nghị trả lại:
……………. (ha,
km2).
- Diện tích đề nghị được tiếp
tục khai thác:…………….
(ha, km2).
(Diện tích đề nghị trả lại
và khu vực đề nghị được tiếp tục khai thác có tọa độ các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ khu vực khai thác khoáng
sản kèm theo).
Lý do đề nghị trả lại...............................................................................................................
...............................................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)…………………. cam đoan thực hiện
đúng quy định của pháp
luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày...
tháng... năm………..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
|
Bộ Tài
nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……….. ) |
………. (Tên tổ chức, cá nhân
đề nghị chuyển nhượng)
Trụ sở tại: ..............................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………….
Fax:...........................................................
Được phép khai thác khoáng
sản ...(tên khoáng sản) tại xã .... huyện... tỉnh.... theo Giấy phép khai thác khoáng sản
số……. ngày .... tháng ... năm .... của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố....)
Đề nghị được chuyển nhượng
quyền khai thác khoáng sản cho:
…………. (Tên tổ chức, cá nhân nhận
chuyển nhượng)
Trụ sở tại: ..............................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………..
Fax:..................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... ngày... tháng...
năm....do... (tên
cơ quan) cấp; hoặc
Giấy
phép đầu tư số....
ngày.... tháng.... năm... do ... (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cấp.
Hợp đồng chuyển nhượng số....
ký ngày... tháng... năm... và các văn bản khác liên quan.
Mục đích sử dụng khoáng sản...............................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)…………… cam đoan thực hiện
đúng quy định của pháp
luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển
nhượng
(Ký tên, đóng dấu) |
Tổ chức, cá nhân nhận chuyển
nhượng
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày...
tháng... năm...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
|
Bộ Tài
nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……….. ) |
(Tên tổ chức, cá nhân)...........................................................................................................
Trụ sở tại:...............................................................................................................................
Điện thoại:………………………………….., Fax...............................................................
Được phép khai thác ...
(tên khoáng sản) tại xã ………….,
huyện…………, tỉnh……… theo Giấy phép
khai thác khoáng sản số…….
ngày …….
tháng ….. năm ….. của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố ...)
Đề nghị điều chỉnh ... (nội
dung điều chỉnh) của Giấy phép khai thác khoáng sản như sau:
- ... (nội dung theo Giấy
phép đã cấp);
- ... (nội dung đề nghị điều
chỉnh);
(thay đổi về công suất;
trữ lượng; thời hạn khai thác, tên chủ đầu tư)
Lý do đề nghị điều chỉnh: .....................................................................................................
...............................................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)………………. cam đoan thực hiện
đúng quy định của pháp
luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày...
tháng... năm...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Ở KHU VỰC CÓ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Ở KHU VỰC CÓ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi:
|
Bộ Tài
nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……….. ) |
(Tên tổ chức, cá nhân)...........................................................................................................
Trụ sở tại:...............................................................................................................................
Điện thoại:………………………………………., Fax........................................................
Được cấp phép đầu tư dự
án xây dựng công trình ... (tên dự án) tại xã………., huyện…….., tỉnh ……. theo Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ... ngày ... tháng ...
năm ... do .... (tên cơ quan) cấp.
Đề nghị được khai thác khoáng
sản ... (tên khoáng sản) trong phạm vi ranh giới, diện tích của dự án:
Diện tích khu vực khai
thác:……………… (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc:…….. có tọa độ xác định trên bản đồ
khu vực khai thác khoáng sản kèm theo.
Trữ lượng khoáng sản được
phép đưa vào thiết kế khai thác:…………..
(tấn, m3,...).
Trữ lượng khai thác: ………………. (tấn, m³,……)
Công suất khai thác: ……………….. (tấn, m³,...)/năm
Mức sâu khai thác: từ mức
... m đến mức ... m.
Thời hạn khai thác: …………. năm, kể từ ngày được cấp
phép.
Mục đích sử dụng khoáng sản:..............................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)…………. cam đoan thực hiện
đúng quy định của pháp
luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày... tháng...
năm...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …….
(Tên tổ chức, cá nhân)...........................................................................................................
Trụ sở tại:...............................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………… Fax:.............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số... ngày... tháng... năm....do... (tên cơ quan) cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số.... ngày....
tháng.... năm... do ... (Cơ quan cấp giấy
phép đầu tư) cấp.
Đề nghị cấp giấy phép
khai thác tận thu (tên khoáng sản)…….
tại xã……….huyện…… tỉnh
Diện tích khu vực khai
thác: ….(ha,
km2), được giới hạn bởi các điểm góc: …….. có tọa độ xác định trên bản đồ
khu vực khai thác khoáng sản kèm theo.
Trữ lượng khoáng sản được
phép đưa vào thiết kế khai thác:………….
(tấn, m3,…..).
Trữ lượng khai thác: ………. (tấn, m3,…)
Công suất khai thác:………. (tấn, m3,...)
Mức sâu khai thác: từ mức
... m đến mức ....m.
Thời gian khai thác ……….. năm, kể từ ngày được cấp
giấy phép.
(Tên tổ chức, cá nhân)………….. cam đoan thực hiện
đúng quy định của pháp
luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày...
tháng... năm...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……………….
(Tên tổ chức, cá nhân)...........................................................................................................
Trụ sở tại:...............................................................................................................................
Điện thoại:……………….………………….,
Fax...............................................................
Được phép khai thác tận
thu ……….(tên
khoáng sản)…….
tại xã…….. huyện…….. theo Giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản số ngày.... tháng... năm....của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố...
Đề nghị được gia hạn thời
gian khai thác tận thu: ……..năm,
đến ngày ... tháng
... năm ...
Trữ lượng khai thác còn lại:
……………..(tấn,
m³,...)
Lý do xin gia hạn...................................................................................................................
...............................................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)………………. cam đoan thực hiện
đúng quy định của pháp
luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày...
tháng... năm...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……………….
(Tên tổ chức, cá nhân) ..........................................................................................................
Trụ sở tại: ..............................................................................................................................
Điện thoại:…………………………….., Fax.......................................................................
Đề nghị được trả lại Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản số……. ngày....
tháng….. năm…… do Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố ... cấp tại mỏ (tên mỏ)
……. thuộc
xã ……. huyện
….. tỉnh ……..
Lý do đề nghị trả lại:..............................................................................................................
...............................................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)……………………. cam đoan thực hiện
đúng quy định của pháp
luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày...
tháng... năm...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THU HỒI CÁT, SỎI
TỪ
DỰ ÁN NẠO VÉT, KHƠI THÔNG LUỒNG LẠCH
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...
(Tên tổ chức, cá nhân)...........................................................................................................
Trụ sở tại:...............................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………………, Fax.....................................................
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số
... ngày ... tháng .. .năm ... do Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố ... cấp;
Được cho phép thực hiện dự
án cải tạo, khơi thông luồng lạch …...
(tên dự án)
tại xã…………,
huyện……..,
tỉnh………… theo Quyết định số
... ngày ... tháng ... năm
... do .... (tên cơ quan) cấp.
Đề nghị cho phép thu hồi
cát, sỏi trong quá trình nạo vét, khơi thông luồng lạch trong phạm vi ranh giới,
diện tích của dự án.
Diện tích khu vực thu hồi:……………. (ha, km2),
được giới hạn bởi các điểm góc:…………….. có tọa độ xác định trên bản vẽ
vị trí, phạm vi khu vực dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch kèm theo.
Khối lượng khoáng sản thu
hồi: ………………… (tấn,
m3,...)
Thời gian thu hồi: từ
ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm....
(Tên tổ chức, cá nhân)……….. cam kết nộp tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản
theo khối lượng đã đăng ký và cam đoan
thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật
khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 17
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày....
tháng.... năm....
BẢN
ĐĂNG KÝ KHỐI LƯỢNG CÁT, SỎI THU HỒI TRONG QUÁ
TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN NẠO VÉT, KHƠI THÔNG LUỒNG LẠCH
TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN NẠO VÉT, KHƠI THÔNG LUỒNG LẠCH
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...
(Tên tổ chức, cá nhân)...........................................................................................................
Trụ sở tại:...............................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………………., Fax....................................................
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số ... ngày ... tháng .. .năm ... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/
thành phố ... cấp;
Được phép thực hiện dự án
nạo vét, khơi thông luồng lạch ... (tên dự án) tại xã……., huyện……., tỉnh………… theo Quyết định số
... ngày ... tháng ... năm ...
do .... (tên cơ quan) phê duyệt.
Đăng ký khối lượng cát, sỏi
thu hồi trong quá trình nạo vét, khơi thông luồng lạch với các nội dung như
sau:
- Tổng khối lượng thu hồi
trong quá trình nạo vét: ……………..(tấn,
m3,...);
- Khối lượng khoáng sản thu
hồi:……………… (tấn,
m3,...);
- Phương pháp thu hồi: ………….
- Máy móc, thiết bị sử dụng
để thu hồi: ...
- Thời hạn thu hồi…….. (tháng, năm), kể từ
ngày được cơ quan có thẩm quyền
xác nhận.
…
(Tên tổ chức, cá nhân)……………….. cam kết chỉ thu hồi
cát, sỏi theo đúng khối
lượng, kế hoạch, phương pháp đã đăng ký trong phạm vi dự án nạo vét, khơi thông
luồng lạch theo Quyết định nêu trên./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 18
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày... tháng...
năm...
BẢN
ĐĂNG KÝ KHU VỰC, CÔNG SUẤT, KHỐI LƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP, THIẾT BỊ VÀ KẾ HOẠCH KHAI
THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRONG DIỆN TÍCH DỰ ÁN XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...
(Tên tổ chức, cá nhân)...........................................................................................................
Trụ sở tại:...............................................................................................................................
Điện thoại:………………………………………….., Fax...................................................
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số ... ngày ... tháng ...năm ... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành
phố ... cấp;
Được cấp phép thực hiện dự
án đầu tư xây dựng công trình ... (tên dự án) tại xã……….…., huyện………., tỉnh…….. theo Giấy chứng nhận
đầu tư số ... ngày ... tháng
... năm ... do .... (tên cơ quan) phê duyệt;
Đăng ký khai thác khoáng
sản ... (tên khoáng sản) trong phạm vi ranh giới, diện tích của dự án... với
các nội dung như sau:
Diện tích khu vực khai
thác:…………….. (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc: ………. có tọa độ xác định trên bản đồ
khu vực khai thác khoáng sản kèm theo.
Khối lượng khai thác: ………………….(tấn, m3,...)
Công suất khai thác:………………. (tấn, m3,...)/năm
Mức sâu khai thác: từ mức
... m đến mức ... m.
Thời gian khai thác: đến
ngày ... tháng ... năm....
Kế hoạch khai thác: ....
(Kế
hoạch là thời gian dự kiến
khai thác cho từng
khu vực tương ứng với thời gian triển khai dự án)
Máy móc, thiết bị sử dụng
trong hoạt động khai thác: ...
(Tên tổ chức, cá nhân)……. cam kết nộp tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản
theo khối lượng đã đăng ký và cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về
khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 19
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày... tháng...
năm...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
|
Bộ Tài
nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……….. ) |
(Tên tổ chức, cá nhân)...........................................................................................................
Trụ sở tại:...............................................................................................................................
Điện thoại:.....................................................,
Fax................................................................
Đã hoàn thành công tác thi
công các công trình thăm dò khoáng sản....... theo
Giấy phép thăm dò khoáng sản số …….. ngày....
tháng……. năm…..
của ..../hoặc
theo đề án thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản trong phạm vi khu vực được phép khai thác
theo Giấy phép khai thác khoáng sản số…..
ngày.... tháng....
năm.... của….
(Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương);
(Tên tổ chức, cá nhân)…….. đã thành lập báo
cáo kết quả thăm dò khoáng sản
(tên báo cáo)……
(Tên tổ chức, cá nhân)……….. xin chịu trách nhiệm
trước (Hội đồng đánh giá trữ
lượng khoáng sản quốc gia/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)……. về tính trung thực,
chính xác của các tài liệu nguyên thủy trong nội dung báo cáo.
(Tên tổ chức, cá nhân)……… kính đề nghị (Hội
đồng đánh giá trữ lượng khoáng
sản quốc gia/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)…….thẩm định thông qua báo
cáo và phê duyệt trữ lượng khoáng sản…….. đã tính trong báo
cáo./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày...
tháng... năm...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
(ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
Kính gửi:
|
Bộ Tài
nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……….. ) |
(Tên tổ chức, cá nhân)...........................................................................................................
Trụ sở tại:...............................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………….., Fax...........................................................
Đề nghị phê duyệt Đề án
đóng cửa mỏ khoáng sản (đề án đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng
sản) theo Giấy phép khai thác khoáng sản số….. ngày.... tháng….. năm….. của Bộ Tài nguyên
và Môi trường (UBND tỉnh...)
tại mỏ (tên mỏ)…….
thuộc xã ….. huyện…. tỉnh ....
Diện tích đề nghị đóng cửa
mỏ: ... ha (km2)
Lý do đóng cửa mỏ/đóng cửa
một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản: …………..
(Đối với trường hợp đóng cửa một phần diện tích
khu vực khai thác khoáng
sản, cần
bổ sung các thông tin sau):
- Diện tích đề nghị đóng cửa
là:…….. (ha, km2).
- Diện tích đề nghị được tiếp
tục hoạt động khai thác là:…….
(ha, km2).
Diện tích khu vực đề nghị
phê duyệt Đề án đóng cửa và khu vực tiếp tục được hoạt động khai thác có tọa độ các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ kèm theo.
(Tên tổ chức, cá nhân)……….. cam đoan thực hiện
đúng quy định của pháp
luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 21
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa danh, ngày... tháng...
năm...
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN/ĐÓNG CỬA MỘT
PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi:
|
Bộ Tài
nguyên và Môi trường
(Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……….. ) |
(Tên tổ chức, cá nhân)...........................................................................................................
Trụ sở tại:...............................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………………., Fax....................................................
Thực hiện Quyết định số.......................
ngày…… tháng…….
năm…….
của Bộ Tài nguyên
và Môi trường (UBND tỉnh/thành phố...) về việc phê duyệt Đề án đóng cửa mỏ khoáng
sản;
Căn cứ Biên bản kiểm tra
thực địa, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản do Tổng cục Địa chất và Khoáng sản
Việt Nam (Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố...) phối hợp với ... thực hiện
ngày .... tháng .... năm ....
Đề nghị được đóng cửa mỏ khoáng
sản/đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản theo Giấy phép khai thác khoáng sản
số ...
ngày.... tháng…. năm…. của Bộ Tài nguyên
và Môi trường (UBND tỉnh/thành phố...) tại mỏ (tên mỏ)…. thuộc xã… huyện….. tỉnh ....
Diện tích đề nghị đóng cửa
mỏ: ... ha (km2)
(Đối
với trường hợp đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản, cần bổ sung các
thông tin sau):
- Diện tích đề nghị đóng cửa
là:…………….. (ha, km2).
- Diện tích đề nghị được tiếp
tục hoạt động khai thác là:…………… (ha,
km2).
Diện tích khu vực đề nghị
đóng cửa và khu vực tiếp tục được hoạt động khai thác có tọa độ các điểm khép góc thể
hiện trên bản đồ kèm theo.
(Tên tổ chức, cá nhân)………………….. cam đoan thực hiện
đúng quy định của pháp
luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 27
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ)
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số ……./XN-UBND
|
Địa danh, ngày.... tháng.... năm....
|
BẢN
XÁC NHẬN
Khu
vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng
sản vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây dựng công trình/
Khối lượng cát, sỏi thu hồi trong quá trình thực hiện dự
án nạo vét, khơi thông luồng lạch
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH
PHỐ ...
Căn cứ khoản 2 Điều 64 Luật
khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật khoáng sản.
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày ... tháng ....năm ...
Căn cứ Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Xét đề nghị của ...(tên tổ
chức, cá nhân) tại Bản đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết
bị và kế hoạch khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường trong diện
tích dự án xây dựng công trình ngày ... tháng ... năm ... tại .... xã.... huyện...
tỉnh/thành phố.../bản Đăng ký khối lượng cát, sỏi thu hồi trong quá trình thực
hiện dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch ngày ... tháng ... năm .... tại ....
xã.... huyện ... tỉnh/thành phố...;
- Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường ….,
XÁC NHẬN:
1. Khu vực khai thác/thu hồi
khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường/cát, sỏi trong diện tích dự án xây dựng
công trình .../dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch ... được phê duyệt tại Quyết
định số ... ngày ... tháng ... năm ... của ... tại .... xã.... huyện... tỉnh/thành
phố... có diện tích ... được giới hạn bởi các điểm khép góc có tọa độ nêu tại
Phụ lục kèm theo)
2. Khối lượng được phép khai
thác/thu hồi: ... tấn (m3);
3. Công suất được phép khai
thác/thu hồi: ... tấn/năm (m3/năm);
4. Mức sâu/độ cao khai thác/thu
hồi: từ mức ... đến mức ... m.
5. Kế hoạch khai thác/thu hồi:
....
6. Thiết bị khai thác/thu hồi:
... (có bảng danh mục kèm theo);
7. Thời gian khai thác/thu hồi:
từ ngày…. tháng.... năm ... đến ngày ...
tháng ... năm...
(Tên tổ chức, cá nhân) có
trách nhiệm thực hiện việc khai thác/thu hồi khoáng sản theo đúng khối lượng,
công suất, kế
hoạch, phương pháp nêu trên và thực hiện nghĩa vụ tài chính (tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản, thuế tài nguyên ...) theo quy định của pháp luật./.
Nơi
nhận:
- (Tên tổ chức, cá nhân) (bản chính); - UBND tỉnh/thành phố... (bản chính); - Sở TNMT tỉnh/thành phố... (bản chính); - Tổng cục ĐC&KS VN; (bản sao); - Cục Kiểm soát HĐKS khu vực (bản sao). |
TM. UBND TỈNH/THÀNH PHỐ...
CHỦ TỊCH) (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 28
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(UBND TỈNH/THÀNH PHỐ ....) ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ......./QĐ-BTNMT/UBND
|
Địa danh, ngày... tháng... năm...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ……)
(ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ……)
Căn cứ Luật khoáng sản
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật khoáng sản.
Căn cứ Nghị định số …./…/NĐ-CP ngày ... tháng ...
năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài nguyên và Môi trường/Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
... tháng ... năm ….;
Căn cứ Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
Căn cứ Giấy phép khai
thác khoáng sản số ....
Xét Đơn đề nghị điều chỉnh
Giấy phép khai thác khoáng sản của (Tên tổ chức, cá nhân) ….. ngày.... tháng....
năm.... nộp tại Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam/ Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh/ thành phố ...;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Điều
chỉnh ... (nội dung, điều, khoản,...) của Giấy phép khai thác khoáng sản số….. ngày…. tháng….. năm.... của Bộ Tài
nguyên và Môi trường/Ủy
ban nhân dân tỉnh/ thành phố ... cấp cho ... (tên tổ chức, cá nhân) khai thác
... (tên khoáng sản) tại xã ... huyện ... tỉnh ... như sau:
- ... (nội dung điều chỉnh)
Điều
2. (Tên tổ
chức, cá nhân)…… có trách nhiệm:
1. Nộp các khoản phí, lệ phí
có liên quan theo quy định hiện hành (nếu có);
2. Tiếp tục khai thác khoáng
sản, thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định tại Giấy phép số ...
ngày .. tháng ... năm ... của Bộ Tài nguyên và Môi trường/ Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành
phố...
Điều
3. Quyết
định có hiệu lực kể từ ngày ký và là bộ phận không tách rời của Giấy phép khai
thác khoáng sản số ... /GP-BTNMT/UBND ngày ... tháng ... năm ... của Bộ Tài
nguyên và Môi trường/ Ủy
ban nhân dân tỉnh/ thành phố ...
Nơi
nhận:
- (Tên tổ chức, cá nhân); - UBND tỉnh/ thành phố...; - Tổng cục ĐC&KS VN; - Sở TN&MT tỉnh/ thành phố...; - Cục KSHĐKS khu vực; - Lưu HS, VT. |
BỘ TRƯỞNG
(TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ THÀNH PHỐ ... CHỦ TỊCH) (Ký tên, đóng dấu) |
Ý KIẾN