Thông tư 38/2015/TT-BTNMT về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
38/2015/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2015
|
THÔNG TƯ
VỀ CẢI TẠO, PHỤC
HỒI MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Căn cứ Luật Bảo
vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật
Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị
định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị
định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị
định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị
của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư về cải tạo, phục hồi môi trường
trong hoạt động khai thác khoáng sản,
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng
dẫn thực hiện quy định về cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục
hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản của Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 19/2015/NĐ-CP), bao
gồm:
1. Trình tự, thủ
tục, nội dung thẩm định, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận hoàn thành phương án cải
tạo, phục hồi môi trường (sau đây gọi tắt là phương án) và phương án cải tạo,
phục hồi môi trường bổ sung (sau đây gọi tắt là phương án bổ sung) đối với hoạt
động khai thác khoáng sản.
2. Ký quỹ cải tạo,
phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp
dụng đối với các cơ quan nhà nước; tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản (sau
đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, NỘI DUNG THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT PHƯƠNG
ÁN VÀ PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
Mục
1. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt phương án và phương án bổ sung
Điều
3. Hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án, phương án bổ sung
1. Tổ chức, cá
nhân quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 và Điểm a Khoản 2 Điều
5 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP có phương án hoặc phương án bổ sung và báo cáo
đánh giá tác động môi trường thuộc cùng một cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì
lập phương án hoặc phương án bổ sung theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 hoặc
Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này và nộp kèm theo hồ sơ đề nghị thẩm
định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. Văn bản đề nghị thẩm
định, phê duyệt theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1B ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Hồ sơ đề nghị
thẩm định, phê duyệt phương án trong trường hợp không thuộc quy định tại Khoản
1 Điều này:
a) Văn bản đề nghị
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1A ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 07 (bảy) bản
phương án theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) 01 (một) bản
sao báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc
bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc
đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được
phê duyệt hoặc xác nhận.
3. Hồ sơ đề nghị
thẩm định, phê duyệt phương án bổ sung trong trường hợp không thuộc quy định
tại Khoản 1 Điều này:
a) Văn bản đề nghị
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1A ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 07 (bảy) bản
phương án bổ sung theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư
này;
c) 01 (một) bản
sao báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc
bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc
đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được
phê duyệt hoặc xác nhận;
d) 01 (một) bản
sao phương án kèm theo quyết định đã được phê duyệt.
Điều
4. Tiếp nhận hồ sơ và thời hạn thẩm định
1. Hồ sơ đề nghị
thẩm định, phê duyệt phương án, phương án bổ sung được nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện cho cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị
định số 19/2015/NĐ-CP.
2. Thời hạn thẩm
định phương án, phương án bổ sung tối đa là 35 (ba mươi lăm) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều
3 Thông tư này, thời hạn thẩm định phương án thực hiện theo thời hạn thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường.
3. Kết quả thẩm
định, phê duyệt phương án, phương án bổ sung được trả trực tiếp tại cơ quan
thẩm định, phê duyệt hoặc qua đường bưu điện.
Điều
5. Thẩm định phương án, phương án bổ sung
1. Đối với trường
hợp quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này, trình tự, thủ tục thẩm định được
thực hiện theo trình tự, thủ tục thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Cơ quan thường trực thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường chủ trì,
phối hợp với cơ quan thường trực thẩm định phương án, phương án bổ sung (sau
đây gọi là cơ quan thường trực thẩm định phương án) thực hiện các nội dung sau:
a) Xem xét tính hợp
lệ của hồ sơ: Hồ sơ được coi là hợp lệ khi có cả ý kiến đồng thuận của cơ quan
thường trực thẩm định phương án;
b) Thành lập hội
đồng thẩm định: Thành phần hội đồng thẩm định phải bao gồm cả thành phần hội
đồng thẩm định phương án quy định tại Khoản 2 Điều 7 Nghị định
số 19/2015/NĐ-CP. Quyết định thành lập hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường và phương án, phương án bổ sung được lập theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 5B ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Tổ chức các
hoạt động kiểm tra thực địa, kiểm chứng các thông tin, số liệu; lấy mẫu phân
tích kiểm chứng; tham vấn ý kiến của các tổ chức, cá nhân có liên quan; thuê
các chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phản biện trong trường hợp có đề
nghị của cơ quan thường trực thẩm định phương án;
d) Tổ chức họp hội
đồng thẩm định: Biên bản họp hội đồng thẩm định được lập theo mẫu quy định tại
Phụ lục số 6B ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với trường
hợp không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này, việc thẩm định phương án, phương
án bổ sung được thực hiện theo Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP.
Hoạt động của hội đồng thẩm định phương án, phương án bổ sung (sau đây gọi tắt
là hội đồng thẩm định) quy định tại Mục 2 Chương này. Trình tự thẩm định như
sau:
a) Trong thời hạn
không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường
trực thẩm định phương án có trách nhiệm thành lập hội đồng thẩm định. Quyết
định thành lập hội đồng thẩm định được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 5A
ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ
thì trong thời hạn không quá 5 (năm) ngày làm việc cơ quan thường trực thẩm
định thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp cần
thiết, trong thời hạn không quá 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày thành
lập hội đồng thẩm định, cơ quan thường trực thẩm định phương án tiến hành các
hoạt động: kiểm tra thực địa, kiểm chứng các thông tin, số liệu; lấy mẫu phân
tích kiểm chứng tại địa điểm thực hiện phương án, phương án bổ sung và khu vực
kế cận; tham vấn ý kiến của các tổ chức, cá nhân có liên quan; thuê các chuyên
gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phản biện các nội dung của phương án, phương
án bổ sung;
c) Trong thời hạn
không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành các nội dung quy định
tại Điểm a hoặc Điểm b Khoản 2 Điều này, cơ quan thường trực thẩm định phương
án tổ chức họp hội đồng thẩm định. Biên bản họp hội đồng thẩm định, bản nhận
xét phương án, phương án bổ sung, phiếu đánh giá phương án, phương án bổ sung
được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục số 6A, Phụ lục số 7, Phụ lục số 8 ban
hành kèm theo Thông tư này;
d) Trong thời hạn
06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày tổ chức họp hội đồng thẩm định, cơ quan
thường trực thẩm định phương án thông báo bằng văn bản kết quả thẩm định cho tổ
chức, cá nhân;
đ) Sau khi nhận
thông báo kết quả thẩm định, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm:
- Chỉnh sửa, hoàn
thiện nội dung phương án, phương án bổ sung trong trường hợp quy định tại Điểm
b Khoản 4 Điều 8 Thông tư này. Thời hạn chỉnh sửa, bổ sung không quá 06 (sáu) tháng
kể từ ngày ban hành văn bản thông báo kết quả thẩm định. Thời gian chỉnh sửa,
hoàn thiện không tính vào thời gian thẩm định, phê duyệt quy định tại Khoản 2 Điều
4 của Thông tư này. Quá thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ, tổ chức, cá nhân
phải lập lại phương án, phương án bổ sung;
- Lập lại phương
án, phương án bổ sung và nộp lại trong trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều
8 Thông tư này; trình tự thẩm định được thực hiện như đối với trường hợp nộp hồ
sơ lần đầu.
Điều
6. Phê duyệt phương án, phương án bổ sung
1. Đối với trường
hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư này, trình tự, thủ tục phê duyệt
phương án, phương án bổ sung thực hiện theo trình tự, thủ tục phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường. Cơ quan thường trực thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường chủ trì, phối hợp với cơ quan thường trực thẩm định phương
án thực hiện các nội dung sau:
a) Kiểm tra, rà
soát sự phù hợp, đầy đủ của hồ sơ và các nội dung sau khi tổ chức, cá nhân
chỉnh sửa, hoàn thiện theo kết luận của hội đồng thẩm định;
b) Đồng trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án,
phương án bổ sung. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và
phương án, phương án bổ sung được lập theo mẫu tại Phụ lục số 9B ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Trường hợp
không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này:
a) Nếu phương án,
phương án bổ sung được thông qua không phải chỉnh sửa, bổ sung, tổ chức, cá
nhân đóng dấu giáp lai và nộp lại phương án, phương án bổ sung cho cơ quan thẩm
định, phê duyệt xem xét, ra quyết định phê duyệt với số lượng quy định như sau:
- Trường hợp thuộc
thẩm quyền thẩm định, phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường, số lượng phải
đủ để gửi tới các địa chỉ: Bộ Tài nguyên và Môi trường 01 (một) bản kèm theo 01
(một) đĩa CD ghi toàn bộ dữ liệu; Sở Tài nguyên và Môi trường nơi thực hiện
phương án, phương án bổ sung 01 (một) bản; tổ chức, cá nhân 01 (một) bản;
- Trường hợp thuộc
thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh), số lượng phải đủ để gửi tới
các địa chỉ: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 01 (một) bản kèm theo 01 (một) đĩa CD ghi
toàn bộ dữ liệu; tổ chức, cá nhân 01 (một) bản.
b) Nếu phương án,
phương án bổ sung được thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, sau khi
chỉnh sửa, bổ sung, tổ chức, cá nhân đóng dấu giáp lai phương án, phương án bổ
sung kèm theo văn bản giải trình cụ thể và gửi đến cơ quan thẩm định, phê duyệt
với số lượng tại Điểm a Khoản 2 Điều này;
c) Trong thời hạn
không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị phê
duyệt, cơ quan phê duyệt ban hành quyết định phê duyệt và xác nhận vào mặt sau
trang phụ bìa của phương án, phương án bổ sung. Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện phê duyệt thì cơ quan có thẩm quyền có ý kiến bằng văn bản nêu rõ lý do.
Quyết định phê duyệt phương án, quyết định phê duyệt phương án bổ sung và mẫu
xác nhận vào mặt sau phụ bìa theo mẫu quy định tại Phụ lục số 9A, Phụ lục số
9C, Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Cơ quan phê
duyệt gửi quyết định phê duyệt kèm theo phương án, phương án bổ sung đã được
phê duyệt cho tổ chức, cá nhân và các cơ quan quy định tại Khoản 2 Điều này;
gửi 01 (một) quyết định phê duyệt đến quỹ bảo vệ môi trường nơi tiếp nhận tiền
ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường.
Mục
2. Nội dung thẩm định và hoạt động của hội đồng thẩm định
Điều
7. Nội dung thẩm định phương án, phương án bổ sung
1. Cơ sở pháp lý,
sự phù hợp về cấu trúc và nội dung của phương án, phương án bổ sung với các quy
định hiện hành.
2. Tính phù hợp
của nội dung phương án, phương án bổ sung với các yêu cầu về bảo vệ môi trường,
các quy hoạch khai thác khoáng sản, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch môi trường
(nếu có) của địa phương.
3. Cơ sở tính toán
khối lượng các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường và kinh phí cải tạo, phục
hồi môi trường; tính chính xác, đầy đủ khối lượng và dự toán kinh phí, tính phù
hợp của phương thức ký quỹ.
Điều
8. Nguyên tắc hoạt động và kết luận của hội đồng thẩm định
1. Hội đồng thẩm
định được thành lập để thẩm định cho từng phương án, phương án bổ sung.
2. Hội đồng thẩm
định có trách nhiệm tư vấn cho cơ quan thẩm định, phê duyệt phương án, phương
án bổ sung; chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước cơ quan thẩm định, phê
duyệt về kết quả thẩm định.
3. Hội đồng thẩm
định làm việc theo nguyên tắc thảo luận công khai và kết luận theo đa số.
4. Kết quả thẩm
định được thể hiện theo 01 (một) trong 03 (ba) trường hợp sau đây:
a) Thông qua: khi
tất cả thành viên hội đồng thẩm định tham dự cuộc họp có phiếu đánh giá nhất
trí thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung;
b) Thông qua với điều
kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên
hội đồng tham dự có phiếu đánh giá đồng ý thông qua hoặc thông qua với điều
kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, trong đó có Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch
hội đồng được ủy quyền có phiếu đánh giá đồng ý thông qua hoặc thông qua với điều
kiện phải chỉnh sửa;
c) Không thông
qua: khi có trên 1/3 (một phần ba) số thành viên hội đồng tham dự có phiếu đánh
giá không thông qua.
Điều
9. Trách nhiệm và quyền hạn của thành viên hội đồng thẩm định
1. Trách nhiệm của
Ủy viên hội đồng:
a) Nghiên cứu
phương án, phương án bổ sung và các hồ sơ, tài liệu liên quan do cơ quan tổ
chức thẩm định cung cấp;
b) Tham gia các
cuộc họp của hội đồng thẩm định, các hoạt động điều tra, khảo sát được tổ chức
trong quá trình (nếu có);
c) Viết bản nhận
xét gửi cơ quan thẩm định trước cuộc họp chính thức của hội đồng thẩm định ít
nhất 01 (một) ngày làm việc; trình bày bản nhận xét tại cuộc họp chính thức của
hội đồng thẩm định;
d) Ghi phiếu đánh
giá;
đ) Quản lý các tài
liệu được cung cấp theo quy định của pháp luật và nộp lại các tài liệu này khi
có yêu cầu của cơ quan tổ chức thẩm định sau khi hoàn thành nhiệm vụ;
e) Chịu trách
nhiệm trước cơ quan thẩm định, phê duyệt và trước pháp luật về những nhận xét,
đánh giá đưa ra và những nội dung công việc được phân công trong quá trình thẩm
định.
2. Quyền hạn của
Ủy viên hội đồng:
a) Đề nghị cơ quan
thẩm định cung cấp các tài liệu liên quan đến hồ sơ đề nghị thẩm định để nghiên
cứu, đánh giá;
b) Đề xuất với cơ
quan thẩm định tổ chức các cuộc họp, hội nghị chuyên đề và các hoạt động khác
để phục vụ trực tiếp việc thẩm định;
c) Được tham dự
các cuộc họp của hội đồng thẩm định và các hoạt động khác để phục vụ thẩm định;
d) Trao đổi trực
tiếp với tổ chức, cá nhân tại cuộc họp của hội đồng thẩm định; được bảo lưu ý
kiến trong trường hợp có ý kiến khác với kết luận của hội đồng thẩm định;
đ) Được hưởng thù
lao theo quy định hiện hành khi thực hiện nhiệm vụ; được thanh toán các khoản
chi phí đi lại, ăn, ở và các chi phí khác theo quy định của pháp luật khi tham
gia các hoạt động của hội đồng thẩm định.
3. Ngoài trách
nhiệm và quyền hạn quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, Chủ tịch hội đồng có
thêm các trách nhiệm và quyền hạn sau:
a) Điều hành các
cuộc họp của hội đồng thẩm định;
b) Xử lý các ý
kiến được nêu trong các cuộc họp của hội đồng thẩm định và kết luận các cuộc
họp của hội đồng thẩm định;
c) Ký biên bản cuộc
họp và chịu trách nhiệm trước cơ quan thẩm định, phê duyệt về các kết luận đưa
ra trong cuộc họp theo trách nhiệm và quyền hạn được giao.
4. Phó Chủ tịch
hội đồng có trách nhiệm và quyền hạn như Ủy viên hội đồng quy định tại Khoản 1,
Khoản 2 Điều này và của Chủ tịch hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch hội
đồng ủy quyền.
Điều
10. Trách nhiệm của cơ quan thường trực thẩm định phương án
1. Rà soát tính
hợp lệ của hồ sơ đề nghị thẩm định phương án, phương án bổ sung.
2. Dự thảo quyết
định thành lập hội đồng thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Liên hệ, đề
nghị tổ chức, cá nhân cung cấp bổ sung các tài liệu liên quan trong trường hợp
cần thiết và gửi đến các thành viên hội đồng thẩm định.
4. Tổ chức các
cuộc họp của hội đồng thẩm định và các hoạt động khác của hội đồng thẩm định.
5. Thông báo bằng
văn bản đến chủ dự án về kết quả thẩm định và những yêu cầu liên quan đến việc
hoàn chỉnh hồ sơ thẩm định.
6. Tổ chức rà soát
nội dung phương án, phương án bổ sung sau khi được tổ chức, cá nhân chỉnh sửa,
bổ sung; gửi văn bản đề nghị một số thành viên hội đồng thẩm định tiếp tục cho
ý kiến nhận xét về phương án, phương án bổ sung trong trường hợp cần thiết.
7. Dự thảo quyết
định phê duyệt phương án, phương án bổ sung trình cấp có thẩm quyền xem xét,
quyết định.
Điều
11. Điều kiện họp hội đồng thẩm định chính thức
1. Có sự tham gia
(có mặt tại cuộc họp hoặc tham gia họp trực tuyến) tối thiểu từ 2/3 (hai phần
ba) trở lên số lượng thành viên hội đồng thẩm định theo quyết định thành lập.
Hội đồng thẩm định không đủ kiều kiện họp khi không có mặt của Chủ tịch hội
đồng hoặc Phó Chủ tịch hội đồng (trường hợp được ủy quyền khi Chủ tịch hội đồng
vắng mặt).
2. Có sự tham gia
của đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân hoặc người được ủy quyền.
3. Tổ chức, cá
nhân đã nộp phí thẩm định phương án, phương án bổ sung theo quy định của pháp
luật.
Chương III
KÝ QUỸ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
Điều
12. Tính toán khoản tiền ký quỹ
1. Tổng số tiền ký
quỹ (chưa bao gồm yếu tố trượt giá) bằng tổng kinh phí của các hạng mục công
trình cải tạo, phục hồi môi trường. Phương pháp tính và dự toán chi phí cải
tạo, phục hồi môi trường được quy định tại Phụ lục số 11 ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Số tiền ký quỹ
hằng năm (chưa bao gồm yếu tố trượt giá) được tính bằng tổng số tiền ký quỹ trừ
đi số tiền ký quỹ lần đầu quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Thông tư này sau đó
chia đều cho các năm còn lại theo thời gian trong dự án đầu tư hoặc Giấy phép
khai thác khoáng sản.
3. Tổ chức, cá
nhân nộp số tiền ký quỹ hàng năm phải tính đến yếu tố trượt giá và được xác
định bằng số tiền ký quỹ hàng năm quy định tại Khoản 2 Điều này nhân với chỉ số
giá tiêu dùng của các năm trước đó tính từ thời điểm phương án, phương án bổ
sung được phê duyệt. Chỉ số giá tiêu dùng hàng năm áp dụng theo công bố của
Tổng cục Thống kê cho địa phương nơi khai thác khoáng sản hoặc cơ quan có thẩm
quyền.
4. Thời gian ký
quỹ:
a) Trường hợp tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản mới, thời gian ký quỹ
được xác định theo dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền thẩm định nhưng tối
đa không được quá 30 (ba mươi) năm;
b) Trường hợp tổ
chức, cá nhân đã có Giấy phép khai thác khoáng sản: thời gian ký quỹ xác định
theo thời hạn còn lại trong Giấy phép khai thác khoáng sản tính từ thời điểm
phê duyệt phương án, phương án bổ sung;
c) Trường hợp Giấy
phép khai thác có thời hạn khai thác khác với thời gian đã tính trong phương
án, phương án bổ sung đã phê duyệt thì tổ chức, cá nhân điều chỉnh nội dung và
tính toán số tiền ký quỹ theo thời gian trong Giấy phép khai thác khoáng sản đã
cấp và gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án, phương án bổ sung để xem
xét, điều chỉnh.
Điều
13. Phương thức ký quỹ
1. Trường hợp tổ
chức, cá nhân có Giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn dưới 03 (ba) năm
thì thực hiện ký quỹ một lần. Mức tiền ký quỹ bằng 100% (một trăm phần trăm) số
tiền được phê duyệt, có tính yếu tố trượt giá tại thời điểm ký quỹ.
2. Trường hợp tổ
chức, cá nhân có Giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn từ 03 (ba) năm trở
lên thì được phép ký quỹ nhiều lần. Số tiền ký quỹ lần đầu phải tính tới yếu tố
trượt giá tại thời điểm ký quỹ và được xác định như sau:
a) Giấy phép khai
thác khoáng sản có thời hạn dưới 10 (mười) năm: mức ký quỹ lần đầu bằng 25%
(hai mươi lăm phần trăm) tổng số tiền ký quỹ;
b) Giấy phép khai
thác khoáng sản có thời hạn từ 10 (mười) năm đến dưới 20 (hai mươi) năm: mức ký
quỹ lần đầu bằng 20% (hai mươi phần trăm) tổng số tiền ký quỹ;
c) Giấy phép khai
thác khoáng sản có thời hạn từ 20 (hai mươi) năm trở lên: mức ký quỹ lần đầu
bằng 15% (mười lăm phần trăm) tổng số tiền ký quỹ.
3. Số tiền ký quỹ
có tính tới yếu tố trượt giá được tổ chức, cá nhân tự kê khai, nộp tiền ký quỹ
và thông báo cho quỹ bảo vệ môi trường nơi ký quỹ theo mẫu quy định tại Phụ lục
số 12 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Trường hợp tổ
chức, cá nhân đã thực hiện ký quỹ theo quy định của pháp luật nhưng dừng hoạt
động khai thác từ 01 (một) năm trở lên thì phải làm văn bản báo cáo cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt phương án, phương án bổ sung để điều chỉnh lại khoản tiền
ký quỹ của các lần tiếp theo.
5. Trường hợp tổ
chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản hoặc mua bán, đổi tên, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp thì tổ chức,
cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản hoặc tổ chức, cá nhân là
chủ sở hữu mới của doanh nghiệp phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ về cải
tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường theo phương án,
phương án bổ sung đã phê duyệt.
Điều
14. Thời điểm ký quỹ và tiếp nhận tiền ký quỹ
1. Thời điểm thực
hiện ký quỹ:
a) Tổ chức, cá
nhân đang khai thác khoáng sản thực hiện ký quỹ lần đầu trong thời hạn không
quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày được phê duyệt phương án, phương án
bổ sung;
b) Tổ chức, cá
nhân được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản mới thực hiện ký quỹ lần đầu trước
ngày đăng ký bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ;
c) Trường hợp ký
quỹ nhiều lần, việc ký quỹ từ lần thứ hai trở đi phải thực hiện trước ngày 31
tháng 01 của năm ký quỹ.
2. Tiếp nhận tiền
ký quỹ:
a) Nơi nhận tiền
ký quỹ được quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP.
Trường hợp địa phương chưa có quỹ bảo vệ môi trường thì tổ chức, cá nhân ký quỹ
tại Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam;
b) Quỹ bảo vệ môi
trường có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác của khoản tiền ký quỹ và cấp Giấy
xác nhận đã ký quỹ cho tổ chức, cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục số 13 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều
15. Hoàn trả tiền ký quỹ
1. Nguyên tắc hoàn
trả tiền ký quỹ:
a) Việc hoàn trả
tiền đã ký quỹ được thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Khoản
5 Điều 8 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP;
b) Các khoản tiền
đã ký quỹ không liên quan trực tiếp đến kinh phí thực hiện các công trình cải
tạo, phục hồi môi trường được hoàn trả 01 (một) lần sau khi xác nhận hoàn thành
toàn bộ phương án, phương án bổ sung.
2. Trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy xác nhận hoàn thành cải tạo,
phục hồi môi trường, nơi nhận tiền ký quỹ hoàn trả tiền ký quỹ cho tổ chức, cá
nhân.
3. Việc hoàn trả khoản
tiền ký quỹ đối với tổ chức, cá nhân trả lại hoặc bị thu hồi Giấy phép khai
thác khoáng sản được thực hiện sau khi có quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản.
Chương IV
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC NHẬN HOÀN THÀNH TỪNG PHẦN VÀ
TOÀN BỘ PHƯƠNG ÁN, PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
Điều
16. Hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần phương án, phương án bổ sung
1. Tổ chức, cá
nhân sau khi hoàn thành từng phần nội dung cải tạo, phục hồi môi trường theo
phương án, phương án bổ sung đã phê duyệt được lập và gửi hồ sơ đề nghị cơ quan
có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
để kiểm tra, xác nhận hoàn thành.
2. Hồ sơ đề nghị
xác nhận hoàn thành từng phần phương án, phương án bổ sung bao gồm:
a) Văn bản đề nghị
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 07 (bảy) Báo
cáo hoàn thành từng phần phương án, phương án bổ sung theo mẫu quy định tại Phụ
lục số 15 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
17. Kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần phương án, phương án bổ sung
1. Thời hạn xác
nhận hoàn thành từng phần phương án, phương án bổ sung tối đa là 40 (bốn mươi) ngày
làm việc kể từ ngày cơ quan xác nhận nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
2. Trình tự kiểm
tra, xác nhận:
a) Trong thời hạn
không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan xác nhận
có trách nhiệm thành lập đoàn kiểm tra. Thành phần đoàn kiểm tra gồm: đại diện
của cơ quan xác nhận, đại diện cơ quan cấp phép khai thác khoáng sản, các
chuyên gia về môi trường, khoáng sản và lĩnh vực liên quan; đại diện cơ quan
quản lý môi trường địa phương, quỹ bảo vệ môi trường nơi tổ chức, cá nhân ký
quỹ. Trường hợp cần thiết, cơ quan xác nhận mời thêm đơn vị giám sát chất lượng
công trình, chất lượng môi trường và một số đơn vị liên quan tham gia đoàn kiểm
tra. Quyết định thành lập đoàn kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục số 16 ban
hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ
quan xác nhận thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn
không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày thành lập đoàn kiểm tra, cơ quan
xác nhận tiến hành kiểm tra thực địa; kết quả kiểm tra thực địa được thể hiện
bằng biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục số 17 ban hành kèm theo
Thông tư này. Cơ quan xác nhận được thuê cơ quan có chức năng để đo đạc, lấy
mẫu kiểm chứng các thông tin, số liệu trong báo cáo;
c) Trong thời hạn
không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra cơ quan
xác nhận cấp Giấy xác nhận hoàn thành từng phần phương án, phương án bổ sung
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 18 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Trường hợp cần
thiết, cơ quan xác nhận lấy ý kiến bằng văn bản cơ quan cấp phép khai thác
khoáng sản về trữ lượng khoáng sản nằm trong diện tích khu vực đã thực hiện cải
tạo, phục hồi môi trường. Thời gian lấy ý kiến không tính vào thời gian xác
nhận hoàn thành từng phần phương án, phương án bổ sung;
đ) Trường hợp hạng
mục, công trình đã thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường có chất lượng và khối
lượng không phù hợp với phương án, phương án bổ sung đã được phê duyệt thì cơ
quan xác nhận thông báo bằng văn bản nêu rõ các vấn đề còn tồn tại để tổ chức,
cá nhân khắc phục và hoàn thiện.
3. Kết quả xác
nhận trả trực tiếp tại cơ quan xác nhận hoặc qua đường bưu điện.
4. Trường hợp tổ
chức, cá nhân khai thác khoáng sản đề nghị trả lại một phần diện tích đã khai
thác, trình tự, thủ tục kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần được thực hiện
theo trình tự, thủ tục phê duyệt, nghiệm thu đề án đóng cửa mỏ khoáng sản do Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định. Trong quá trình nghiệm thu đề án đóng cửa mỏ
từng phần phải có sự tham gia và ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền
thẩm định phương án. Quyết định đóng cửa mỏ từng phần thay thế giấy xác nhận
hoàn thành từng phần phương án, phương án bổ sung.
Điều
18. Nội dung kiểm tra và nguyên tắc làm việc của đoàn kiểm tra
1. Nội dung kiểm
tra:
a) Kiểm tra từng
nội dung và hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành so
với báo cáo và hồ sơ của tổ chức, cá nhân đã nộp;
b) Kiểm tra khối
lượng, chất lượng, kết quả duy tu, bảo trì các hạng mục cải tạo, phục hồi môi
trường so với các chỉ tiêu đã cam kết trong phương án, phương án bổ sung, hồ sơ
thiết kế khai thác, các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng.
2. Đoàn kiểm tra
làm việc theo nguyên tắc thảo luận công khai giữa các thành viên và giữa các
thành viên với đại diện tổ chức, cá nhân trong các cuộc họp và trong quá trình
kiểm tra.
3. Đoàn kiểm tra
chỉ tiến hành việc kiểm tra thực tế các hạng mục, công trình cải tạo, phục hồi
môi trường khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Tham gia của ít
nhất 2/3 (hai phần ba) số lượng thành viên đoàn kiểm tra theo quyết định thành
lập của cơ quan xác nhận, trong đó phải có Trưởng đoàn (hoặc Phó trưởng đoàn
khi Trưởng đoàn vắng mặt);
b) Tham gia đại
diện có thẩm quyền của tổ chức, cá nhân;
c) Tổ chức, cá
nhân đã nộp phí kiểm tra, xác nhận hoàn thành phương án, phương án bổ sung theo
quy định của pháp luật.
Điều
19. Trách nhiệm và quyền hạn của các thành viên đoàn kiểm tra
1. Trách nhiệm và
quyền hạn của các thành viên đoàn kiểm tra:
a) Nghiên cứu hồ
sơ đề nghị xác nhận hoàn thành từng phần phương án, phương án bổ sung;
b) Tham gia các
cuộc họp, hoạt động kiểm tra thực tế của đoàn kiểm tra;
c) Trao đổi trực
tiếp với tổ chức, cá nhân về hạng mục, công trình cải tạo, phục hồi môi trường
trong quá trình kiểm tra thực tế;
d) Viết bản nhận
xét, đánh giá việc thực hiện hạng mục, công trình cải tạo, phục hồi môi trường
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 19 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi
Trưởng đoàn kiểm tra; chịu trách nhiệm trước pháp luật về nhận xét, đánh giá
của mình;
đ) Quản lý các tài
liệu được cung cấp theo quy định của pháp luật và nộp lại khi có yêu cầu của cơ
quan thực hiện việc kiểm tra sau khi hoàn thành nhiệm vụ;
e) Được hưởng thù
lao theo quy định của pháp luật hiện hành trong quá trình kiểm tra thực tế.
2. Ngoài trách
nhiệm và quyền hạn quy định tại Khoản 1 Điều này, Trưởng đoàn kiểm tra có thêm
các trách nhiệm:
a) Chịu trách
nhiệm chung về hoạt động của đoàn kiểm tra;
b) Phân công nhiệm
vụ cho các thành viên đoàn kiểm tra;
c) Chủ trì và điều
hành các cuộc họp của đoàn kiểm tra;
d) Chủ trì xử lý
các kiến nghị của các thành viên đoàn kiểm tra, của tổ chức, cá nhân và đại
diện tổ chức, cá nhân liên quan trong quá trình kiểm tra thực tế và đưa ra kết
luận.
Điều
20. Xác nhận hoàn thành toàn bộ phương án, phương án bổ sung
1. Việc xác nhận
hoàn thành toàn bộ phương án, phương án bổ sung được thực hiện theo Khoản 3 Điều 9 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP.
2. Cơ quan thẩm
định đề án đóng cửa mỏ chủ trì, phối hợp và lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan
thẩm định phương án về nội dung xác nhận hoàn thành toàn bộ phương án, phương
án bổ sung trong quá trình thẩm định, trình phê duyệt và nghiệm thu kết quả
thực hiện đề án đóng cửa mỏ.
3. Trình tự, thủ
tục xác nhận hoàn thành toàn bộ phương án, phương án bổ sung được thực hiện
theo trình tự, thủ tục phê duyệt, nghiệm thu đề án đóng cửa mỏ khoáng sản do Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
21. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Môi
trường là cơ quan thẩm định, trình Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt phương
án, phương án bổ sung; tổ chức kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần phương
án, phương án bổ sung thuộc thẩm quyền kiểm tra, xác nhận của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
2. Sở Tài nguyên
và Môi trường là cơ quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
phương án, phương án bổ sung; tổ chức kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần
phương án, phương án bổ sung thuộc thẩm quyền kiểm tra, xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường tình hình thực hiện cải tạo, phục
hồi môi trường và ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường trước ngày 31 tháng 12
hằng năm theo mẫu quy định tại Phụ lục số 20 ban hành kèm theo Thông tư này. Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm rà soát, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức,
cá nhân trên địa bàn thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo,
phục hồi môi trường theo quy định; cập nhật cơ sở dữ liệu về cải tạo, phục hồi
môi trường trong khai thác khoáng sản tại trang thông tin điện tử: http://www.caithienmoitruong.vea.gov.vn.
Điều
22. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 8 năm 2015 và thay thế Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ
cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
2. Tổng cục Môi trường, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, quỹ bảo vệ môi trường, tổ chức, cá
nhân khai thác khoáng sản và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách
nhiệm thực hiện Thông tư này. Tổng cục Môi trường hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi
việc thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện Thông
tư này, nếu có phát sinh những khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ
chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu,
sửa đổi và bổ sung cho phù hợp./.
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Minh Quang |
PHỤ LỤC SỐ 1A
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN, PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
… (1) …
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: …
V/v đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung “… (2)…” |
(Địa danh), ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi: … (3) …
Chúng tôi là: … (1)
…, chủ dự án của …(2)… thuộc đối tượng phải lập phương án cải tạo phục hồi môi
trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung thuộc đối tượng tại Khoản…Điều…Nghị
định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Địa chỉ: …;
- Điện thoại: …;
Fax: …; E-mail: …
Xin gửi quý … (3) …
hồ sơ phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung gồm:
- 07 (bảy) bản
thuyết minh phương án/phương án bổ sung kèm theo các bản vẽ liên quan;
- Báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi
trường hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường
đơn giản hoặc Đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
- …
Chúng tôi xin bảo
đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu
có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Kính đề nghị … (3)
…xem xét, thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án
cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung..(2)…của chúng tôi./.
… (4) …
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Tên tổ chức, cá nhân; (2) Tên đầy đủ của
dự án khai thác khoáng sản; (3) Cơ quan thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo,
phục hồi môi trường; (4) Thủ trưởng, người đứng đầu của tổ chức, cá nhân.
PHỤ LỤC SỐ 1B
MẪU VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG
ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:...
V/v thẩm định báo cáo ĐTM và phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung của Dự án (2) |
(Địa danh), ngày… tháng… năm…
|
Kính gửi: (3)
Chúng
tôi là: (1), chủ dự án của (2), thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường thuộc mục số... Phụ lục II (hoặc thuộc mục số... Phụ lục III) Nghị
định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường và phương án/phương án bổ sung thuộc đối tượng tại Khoản….Điều… Nghị
định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường Dự án đầu tư do... phê duyệt.
- Địa điểm
thực hiện Dự án: …;
- Địa
chỉ liên hệ: …;
- Điện
thoại: …; Fax:…; E-mail: … Xin gửi đến quý (3) hồ sơ gồm:
- Một
(01) bản dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương).
- Bảy
(07) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án.
- Bảy
(07) phương án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án.
Chúng
tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản
nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật của Việt Nam.
Đề
nghị (3) thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo,
phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung của Dự án.
Nơi nhận:
- Như trên; - - Lưu … |
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi
chú: (1) Chủ
dự án; (2) Tên đầy đủ, chính xác của Dự án; (3) Cơ quan có thẩm quyền thẩm
định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án; (4) Đại diện có
thẩm quyền của Chủ dự án.
PHỤ LỤC SỐ 2
CẤU
TRÚC VÀ HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần
I:
THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN
MỞ
ĐẦU
Nêu
tóm tắt những yếu tố hình thành, xuất xứ, sự cần thiết lập phương án cải tạo,
phục hồi môi trường.
Chương
I.
KHÁI QUÁT CHUNG
I.
Thông tin chung
- Tên
tổ chức, cá nhân:
- Địa
chỉ liên lạc:
- Điện
thoại:...... Fax:.....
- Giấy
đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đầu tư).
- Hình
thức đầu tư và quản lý phương án. Hình thức đầu tư, nguồn vốn và lựa chọn hình
thức quản lý phương án. Trường hợp thuê tư vấn quản lý phương án phải nêu rõ
thông tin, địa chỉ, tính pháp lý của tổ chức tư vấn quản lý phương án.
II.
Cơ sở để lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường
Cơ sở pháp
lý: Nghị định số 19/2015/NĐ-CP; Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT; Giấy phép khai
thác khoáng sản (nếu có), quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi/phương
án đầu tư, kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, các văn bản phê duyệt quy hoạch
ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất khu vực triển khai phương án,
quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận
Bản cam kết bảo vệ môi trường và các văn bản khác có liên quan; quy định về
công tác dự toán, đơn giá, định mức, quy chuẩn kỹ thuật khai thác khoáng sản,
quy chuẩn môi trường áp dụng xây dựng phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Tài
liệu cơ sở: Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ được phê duyệt và
thiết kế cơ sở được thẩm định hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi; Báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường được phê duyệt/xác nhận;
tài liệu quan trắc môi trường.
Nêu rõ
tên tổ chức tư vấn lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường, tên người chủ
trì và danh sách những người trực tiếp tham gia.
III.
Đặc điểm khai thác khoáng sản, hiện trạng môi trường
Mô tả
rõ ràng vị trí địa lý, tọa độ, ranh giới… của địa điểm thực hiện phương án cải
tạo, phục hồi môi trường.
1.
Công tác khai thác khoáng sản
- Nêu
tóm tắt đặc điểm địa hình, địa mạo của khu vực khai thác khoáng sản; điều kiện
địa chất, địa chất công trình, đặc điểm thành phần thạch học, thành phần khoáng
vật khoáng sản; đặc điểm phân bố khoáng sản.
- Tài
nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường: Nêu tóm tắt về trữ lượng tài nguyên
khoáng sản, điều kiện kỹ thuật khai thác.
- Chế
độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ: Nêu chế độ làm việc, công suất và tuổi
thọ mỏ.
- Mở
vỉa, trình tự và hệ thống khai thác: Nêu tóm tắt phương án mở vỉa, trình tự khai
thác và hệ thống khai thác.
- Vận
tải, bãi thải và thoát nước mỏ: Nêu phương thức vận tải trong mỏ, công tác đổ
thải và thoát nước mỏ.
- Kỹ
thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy: Nêu các giải pháp về kỹ
thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ.
- Tổng
mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng: Mô tả tóm tắt giải pháp bố trí
tổng mặt bằng, tổ chức vận tải ngoài và tổ chức xây dựng của dự án; các giải pháp
kiến trúc-xây dựng,thiết kế cơ sở đã lựa chọn.
2.
Hiện trạng môi trường
- Tóm
tắt điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông, hệ thống sông suối, đặc điểm
địa hình…, điều kiện kinh tế - xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực khai
thác khoáng sản.
- Nêu
hiện trạng môi trường thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Kết
quả phân tích môi trường thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Chương
II.
CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI
TRƯỜNG
I.
Lựa chọn giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường
- Căn
cứ vào điều kiện thực tế của từng loại hình khai thác khoáng sản, ảnh hưởng của
quá trình khai thác đến môi trường, cộng đồng dân cư xung quanh; căn cứ cấu tạo
địa chất, thành phần khoáng vật và chất lượng môi trường của khu vực, tổ chức,
cá nhân phải xây dựng các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường khả thi. Giải pháp
cải tạo, phục hồi môi trường phải đảm bảo không để xảy ra các sự cố môi trường,
sức khỏe cộng đồng.
- Việc
cải tạo, phục hồi môi trường thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3 ban hành
kèm theo Thông tư này và các quy định có liên quan.
- Mô
tả khái quát các giải pháp; các công trình và khối lượng công việc cải tạo,
phục hồi môi trường. Xây dựng bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể
hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường.
- Đánh
giá ảnh hưởng đến môi trường, tính bền vững, an toàn của các công trình cải
tạo, phục hồi môi trường của phương án (bao gồm: sụt lún, trượt lở, chống thấm,
hạ thấp mực nước ngầm, nứt gãy, sự cố môi trường,…).
- Tính
toán “chỉ số phục hồi đất” cho các giải pháp lựa chọn (tối thiểu 02 giải pháp
cho mỗi hạng mục công trình) được xác định theo biểu thức sau:
Ip = (Gm - Gp)/Gc
Trong
đó:
+ Gm: giá trị đất đai sau khi phục
hồi, dự báo theo giá cả thị trường tại thời điểm tính toán;
+ Gp: tổng chi phí phục hồi đất để
đạt được mục đích sử dụng;
+ Gc: giá trị nguyên thủy của đất đai
trước khi mở mỏ ở thời điểm tính toán (theo đơn giá của Nhà nước);
Trên
cơ sở đánh giá và so sánh chỉ số phục hồi đất và ưu điểm, nhược điểm của các
giải pháp (tối thiểu 02 giải pháp cho mỗi hạng mục công trình), lựa chọn giải pháp
cải tạo, phục hồi môi trường tối ưu.
II.
Nội dung cải tạo, phục hồi môi trường
Từ
giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường đã lựa chọn, xây dựng nội dung, danh mục,
khối lượng các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường, cụ thể:
-
Thiết kế, tính toán khối lượng công việc các công trình chính để cải tạo, phục hồi
môi trường theo hướng dẫn tại Phụ lục số 11 của Thông tư này.
- Thiết
kế, tính toán khối lượng công việc để cải tạo, phục hồi môi trường đáp ứng mục
tiêu đã đề ra, phù hợp với điều kiện thực tế;
-
Thiết kế các công trình để giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố
môi trường đối với từng giai đoạn trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Lập
bảng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng công việc thực
hiện theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Lập
bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng
trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường theo từng giai đoạn và toàn bộ quá
trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Xây
dựng các kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình cải tạo, phục hồi
môi trường.
Các
chỉ tiêu kỹ thuật để thiết kế, thi công các công trình cải tạo, phục hồi môi
trường dựa trên báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác mỏ hoặc thiết kế cơ sở
khai thác mỏ hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường.
III.
Kế hoạch thực hiện
Trình
bày sơ đồ tổ chức thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường.
Trình
bày tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường và kế hoạch giám sát chất
lượng công trình.
Kế
hoạch tổ chức giám định các công trình cải tạo, phục hồi môi trường để kiểm
tra, xác nhận hoàn thành các nội dung của phương án cải tạo, phục hồi môi
trường.
Giải pháp
quản lý, bảo vệ các công trình cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kiểm tra,
xác nhận.
Trong
quá trình khai thác khoáng sản, tổ chức, cá nhân có thể kết hợp sử dụng kết quả
giám sát môi trường trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo
vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường được phê duyệt.
Lập
bảng tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường theo mẫu sau:
TT
|
Tên công trình
|
Khối lượng/đơn vị
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Thời gian thực hiện
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
I
|
Khu vực khai thác
|
||||||
I.1
|
Đối với khai
thác lộ thiên
|
||||||
1
|
Cải tạo bờ mỏ, đáy
mỏ, bờ moong, đáy mong khu A
|
||||||
2
|
Trồng cây khu A
|
||||||
…
|
….
|
||||||
I.2
|
Đối với khai
thác lộ thiên
|
||||||
1
|
Cải tạo đường
lò, cửa lò khu A
|
||||||
2
|
Hệ thống thoát nước
khu A
|
||||||
….
|
….
|
||||||
II
|
Khu vực bãi thải
|
||||||
1
|
San gạt khu A
|
||||||
2
|
Trồng cây khu A.
|
||||||
…
|
…
|
||||||
III
|
Khu vực SCN và phụ
trợ
|
||||||
1
|
Tháo dỡ khu A
|
||||||
2
|
Trồng cây khu A
|
||||||
…
|
…
|
||||||
IV
|
Công tác khác
|
||||||
…
|
…..
|
Chương III.
DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I. Dự toán chi
phí cải tạo, phục hồi môi trường
- Căn cứ tính dự
toán: định mức, đơn giá mới nhất của địa phương hoặc theo các Bộ, ngành tương
ứng trong trường hợp địa phương chưa có định mức, đơn giá.
- Nội dung của dự
toán: theo điều kiện thực tế của công tác cải tạo, phục hồi môi trường; theo
khối lượng và nội dung công việc cải tạo, phục hồi nêu trên và theo hướng dẫn
tại Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Lập bảng tổng
hợp chi phí gồm các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng; đơn
giá từng hạng mục công trình theo từng giai đoạn và tổng chi phí cải tạo, phục
hồi môi trường.
II. Tính toán khoản
tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ
Các khoản tiền ký
quỹ lần đầu và các lần tiếp theo, thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo
theo hướng dẫn quy định của Thông tư này.
II. Đơn vị nhận
ký quỹ: Tổ chức, cá nhân lựa
chọn đơn vị nhận ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường (Quỹ bảo vệ môi trường địa
phương hoặc Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam).
Chương IV.
CAM KẾT THỰC HIỆN VÀ KẾT LUẬN
I. Cam kết của
tổ chức, cá nhân
Các cam kết của tổ
chức, cá nhân về thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải
tạo, phục hồi môi trường; tuân thủ các quy định chung về cải tạo, phục hồi môi
trường, bảo vệ môi trường có liên quan đến các giai đoạn của phương án. Cụ thể:
- Cam kết tính
trung thực, khách quan khi tính toán khoản tiền ký quỹ;
- Các cam kết thực
hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường tại Quỹ bảo vệ môi trường... theo đúng
cam kết trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
- Cam kết bố trí
nguồn vốn để thực hiện;
- Các cam kết thực
hiện và hoàn thành các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường;
- Cam kết thực
hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và cam kết đền bù, khắc phục
ô nhiễm môi trường trong trường hợp gây ra sự cố môi trường;
- Cam kết thực
hiện chế độ nộp báo cáo, chế độ kiểm tra theo đúng quy định;
- Cam kết lập báo
cáo về kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung và kết quả chương trình giám sát môi trường
gửi cơ quan có phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường, cơ quan quản
lý nhà nước về bảo vệ môi trường của địa phương theo quy định.
II. Kết luận
Nêu kết luận và
đánh giá hiệu quả của phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Tính hợp lý của
số tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường.
Phần II:
CÁC PHỤ LỤC
1. Phụ lục các
bản vẽ
TT
|
Tên bản vẽ
|
1
|
Bản đồ vị trí
khu vực khai thác mỏ (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000)
|
2
|
Bản đồ địa hình
có (hoặc không có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
3
|
Bản đồ kết thúc
từng giai đoạn khai thác
|
4
|
Bản đồ tổng mặt
bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công
trình và mạng kỹ thuật.
|
5
|
Bản đồ kết thúc
khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000).
|
6
|
Bản đồ tổng mặt
bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng
mục công trình và mạng kỹ thuật
|
7
|
Bản đồ vị trí
khu vực cải tạo, phục hồi môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000)
|
8
|
Bản đồ cải tạo,
phục hồi môi trường theo từng giai đoạn, từng năm
|
9
|
Bản đồ hoàn thổ
không gian đã khai thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
10
|
Các bản vẽ thiết
kế chi tiết các công trình cải tạo, phục hồi môi trường
|
11
|
Sơ đồ vị trí các
công trình quan trắc môi trường, giám sát môi trường
|
2. Phụ lục các
Hồ sơ, tài liệu liên quan
- Bản sao quyết
định phê duyệt/giấy xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết
bảo vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường đơn giản/Đề án bảo vệ môi trường chi tiết/Quyết
định phê duyệt trữ lượng khoáng sản; Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Bản sao quyết
định phê duyệt Dự án đầu tư khai thác và Thông báo thẩm định thiết kế cơ sở
hoặc tài liệu tương đương (nếu có);
- Đơn giá sử dụng
tính dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường; đơn giá, định mức của các
bộ, ngành và địa phương liên quan; bản đồ quy hoạch sử dụng đất (nếu có).
PHỤ LỤC SỐ 3
HƯỚNG DẪN CÁC GIẢI PHÁP
CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRONG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Đối với mỏ
khai thác lộ thiên không có nguy cơ phát sinh dòng thải axit mỏ
1. Khai trường
khi kết thúc khai thác
a) Đối với khai
trường là moong dạng hố mỏ có đáy moong khi kết thúc khai thác nằm dưới mực
nước ngầm hoặc mực nước thông thủy: thực hiện lấp đầy bằng với mức địa hình
xung quanh; tạo hệ thống lưu, thoát nước và trồng cây, phủ xanh trên toàn bộ
khai trường. Trường hợp để lại thành hồ chứa nước nhưng độ sâu mực nước không
được sâu hơn mức nước thông thủy 30m và phải có hệ thống lưu thông nước với các
khu vực bên ngoài; xây dựng kè bờ chắc chắn và cải tạo bờ moong giật cấp đảm
bảo an toàn - kỹ thuật; xây dựng đê xung quanh moong đảm bảo ngăn súc vật và
người; trồng cây xen dày xung quanh hơn định mức trồng cây thông thường ít nhất
2 lần; lập hàng rào và biển báo nguy hiểm tồn tại vĩnh viễn ghi rõ độ sâu của
moong; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban
đầu;
b) Đối với khai
trường là moong dạng hố mỏ có đáy moong khi kết thúc khai thác nằm trên mực
nước ngầm hoặc mực nước thông thủy: thực hiện việc lấp đầy bằng với mức địa
hình xung quanh; tạo hệ thống lưu, thoát nước và trồng cây trên toàn bộ khai
trường. Trường hợp để lại địa hình hố mỏ thì độ cao từ đáy moong đến mức cao
địa hình xung quanh không được lớn hơn 15 m; cải tạo, củng cố bờ moong đảm bảo
an toàn kỹ thuật; xây dựng bờ kè và hệ thống thoát nước; trồng cây và phủ xanh
toàn bộ đáy moong; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi
trường ban đầu;
c) Khai trường
khai thác địa hình khác dạng hố mỏ: thực hiện san gạt, tạo mặt bằng hoặc cắt
tầng, phủ đất để trồng cây hoặc chuyển đổi mục đích; xây dựng hệ thống thoát
nước bề mặt; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường
ban đầu.
2. Khu vực xung
quanh khai trường
a) Xung quanh khai
trường là địa hình bằng phẳng: san gạt, tạo mặt bằng; xử lý ô nhiễm môi trường
theo đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn; phủ đất để trồng cây;
b) Xung quanh khai
trường là địa hình vách núi: cải tạo, củng cố bờ tầng vách núi đảm bảo an toàn -
kỹ thuật; phủ đất và trồng cây trên mặt tầng; xây dựng hệ thống thu gom nước
tại mặt tầng và chân tầng vách núi; xây dựng tường kè chân tầng vách núi; lập
hàng rào và biển báo nguy hiểm xung quanh chân tầng; trồng cây tại các khu vực
xung quanh.
3. Bãi thải đất
đá
Tiến hành san gạt,
tạo mặt bằng và trồng cây. Trường hợp bãi thải dạng đống không thể san gạt thì
phải cải tạo, san cắt tầng thải và tạo độ dốc của bãi thải đảm bảo an toàn - kỹ
thuật; góc nghiêng của sườn bãi thải phải nhỏ hơn hoặc bằng góc trượt tự nhiên
của đất đá thải đổ xuống; xây dựng hệ thống chân kè bãi thải đảm bảo bền vững;
hệ thống thu gom nước các mặt tầng và chân tầng bãi thải; phủ đất và trồng cây
trên các mặt tầng và sườn tầng bãi thải (cây bụi và cây thân gỗ).
4. Bãi thải quặng
đuôi
a) Đối với các bãi
thải quặng đuôi dạng thô, rắn, dễ thoát nước: san gạt, tạo mặt bằng và trồng
cây trên toàn bộ diện tích bãi thải; xây dựng hệ thống thoát và xử lý nước chảy
tràn;
b) Đối với các hồ
thải quặng đuôi dạng mịn, khó thoát nước, không có khả năng hoàn thổ phủ xanh:
xây dựng đê, đập tràn vĩnh viễn đảm bảo an toàn - kỹ thuật và phải được đơn vị
có chức năng thẩm định thiết kế kỹ thuật; xây dựng hệ thống xử lý nước rỉ quặng
đuôi đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi thải ra ngoài môi trường; tái tạo hệ
sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu; xây dựng hàng
rào kiên cố, trồng cây xen dày và lắp đặt biển báo nguy hiểm xung quanh.
5. Sân công
nghiệp và khu vực phụ trợ phục vụ khai thác và chế biến khoáng sản
Tháo dỡ các hạng
mục công trình, thiết bị không còn mục đích sử dụng; xử lý ô nhiễm môi trường
đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường; san gạt, tạo mặt bằng và trồng cây trên
toàn bộ diện tích sân công nghiệp và khu vực phụ trợ; xây dựng hệ thống thoát
nước xung quanh; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi
trường ban đầu.
6. Khu vực xung
quanh không thuộc diện tích được cấp phép của mỏ nhưng bị thiệt hại do các hoạt
động khai thác khoáng sản
Tiến hành xử lý,
khắc phục ô nhiễm và sự cố môi trường trong trường hợp gây ô nhiễm và sự cố môi
trường. Việc xử lý, khắc phục ô nhiễm và sự cố môi trường phải có sự tham gia,
giám sát và thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.
II. Đối với mỏ
khai thác lộ thiên có nguy cơ tạo dòng thải axit; có phát sinh thành phần nguy
hại
Tất cả các mỏ khai
thác khoáng sản rắn có thành phần khoáng vật sulfua, phát sinh dòng thải axit
mỏ và các mỏ khoáng sản có chất thải mỏ phát sinh có thành phần nguy hại vượt
ngưỡng theo quy định hiện hành phải thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường
nghiêm ngặt như sau:
1. Khai trường
khi kết thúc khai thác
a) Đối với khai
trường là moong dạng hố mỏ có đáy moong khi kết thúc khai thác nằm dưới mực
nước ngầm hoặc mực nước thông thủy: thực hiện lấp đầy bằng với mức địa hình
xung quanh; tạo độ nghiêng thích hợp để thu gom nước chảy tràn; phủ một lớp vật
liệu có độ thẩm thấu thấp, rồi lu lèn đạt độ thẩm thấu nhỏ hơn 1x 10-6cm/s
hoặc sử dụng vải địa kỹ thuật chống thấm đảm bảo an toàn; phủ đất và trồng cây
trên toàn bộ khai trường; xây dựng hệ thống thoát nước bề mặt.
Trường hợp để lại
thành hồ chứa nước nhưng độ sâu mực nước không được sâu hơn mức nước thông thủy
30m; phải làm ngập nước vĩnh viễn, xây dựng hệ thống lưu thông nước, xử lý,
trung hòa nước đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường trước khi đổ ra các
khu vực bên ngoài; xây dựng kè bờ chắc chắn hoặc cải tạo bờ moong giật cấp đảm
bảo an toàn - kỹ thuật; xây dựng đê xung quanh moong đảm bảo ngăn súc vật và
người; trồng cây xen dầy xung quanh hơn định mức trồng rừng thông thường ít
nhất 2 lần; lập hàng rào và biển báo nguy hiểm tồn tại vĩnh viễn ghi rõ độ sâu
của moong; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban
đầu;
b) Đối với khai
trường là moong dạng hố mỏ có đáy moong khi kết thúc khai thác nằm trên mực
nước ngầm hoặc mực nước thông thủy: thực hiện việc lấp đầy bằng với mức địa
hình xung quanh; tạo độ nghiêng để thu gom nước và xây dựng hệ thống thoát nước
cho khu vực; phủ một lớp vật liệu có độ thẩm thấu thấp, rồi lu lèn đạt độ thẩm
thấu nhỏ hơn 1x 10-6cm/s hoặc sử dụng vải địa kỹ thuật chống thấm
đảm bảo an toàn; phủ đất và trồng cây trên toàn bộ khai trường. Trường hợp để
lại địa hình hố mỏ thì độ cao từ đáy moong đến mức cao địa hình xung quanh
không được lớn hơn 15 m; cải tạo, củng cố bờ moong đảm bảo an toàn kỹ thuật;
phủ một lớp vật liệu có độ thẩm thấu thấp, rồi lu lèn đạt độ thẩm thấu nhỏ hơn
1x 10-6cm/s hoặc sử dụng vải địa kỹ thuật chống thấm
đảm bảo an toàn trên các bờ tầng và đáy moong; phủ đất và trồng cây trên toàn
bộ khai trường; phủ đất và trồng cây trên toàn bộ đáy moong và bờ tầng; xây
dựng bờ kè và hệ thống thoát nước xung quanh moong; tái tạo hệ sinh thái và môi
trường gần với trạng thái môi trường ban đầu;
c) Khai trường khai
thác địa hình khác dạng hố mỏ: thực hiện san gạt, tạo mặt bằng hoặc san cắt
tầng và tạo độ nghiêng thu gom nước chảy tràn; phủ một lớp vật liệu có độ thẩm
thấu thấp, rồi lu lèn đạt độ thẩm thấu nhỏ hơn 1x 10-6cm/s
hoặc sử dụng vải địa kỹ thuật chống thấm đảm bảo an toàn; phủ đất và trồng cây;
xây dựng hệ thống thu gom nước bề mặt; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần
với trạng thái môi trường ban đầu.
2. Khu vực xung
quanh khai trường
a) Xung quanh khai
trường là địa hình bằng phẳng: san gạt, tạo mặt bằng; xử lý ô nhiễm môi trường
theo đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường; phủ đất để trồng cây;
b) Xung quanh khai
trường là địa hình vách núi: cải tạo, củng cố bờ tầng vách núi đảm bảo an toàn -
kỹ thuật; phủ một lớp vật liệu có độ thẩm thấu thấp, rồi lu lèn đạt độ thẩm
thấu nhỏ hơn 1x 10-6cm/s hoặc sử dụng vải địa kỹ thuật chống thấm
đảm bảo an toàn trên các bờ tầng; phủ đất và trồng cây trên mặt tầng; xây dựng
hệ thống thu gom và xử lý nước tại mặt tầng và chân tầng vách núi; xây dựng
tường kè chân tầng vách núi; lập hàng rào và biển báo nguy hiểm xung quanh chân
tầng; trồng cây tại các khu vực xung quanh.
3. Các bãi thải
đất, đá
Tiến hành san gạt,
tạo mặt bằng và trồng cây. Trường hợp bãi thải dạng đống không thể san gạt thì
phải cải tạo, san cắt tầng thải và tạo độ dốc của bãi thải đảm bảo an toàn - kỹ
thuật; phủ bãi thải bằng một lớp vật liệu có độ thẩm thấu thấp, rồi lu lèn đạt
độ thẩm thấu nhỏ hơn 1x 10-6 cm/s hoặc sử dụng vải địa kỹ thuật chống
thấm đảm bảo an toàn; góc nghiêng của sườn bãi thải phải nhỏ hơn hoặc bằng góc
trượt tự nhiên của đất đá thải đổ xuống; xây dựng hệ thống chân kè bãi thải đảm
bảo bền vững và phải được đơn vị có chức năng thẩm định thiết kế kỹ thuật; hệ
thống thu gom nước các mặt tầng và chân tầng bãi thải; phủ đất và trồng cây
trên các mặt tầng và sườn tầng bãi thải.
4. Bãi thải
quặng đuôi
a) Đối với các bãi
thải quặng đuôi dạng thô, rắn, khô: san gạt, tạo mặt bằng phủ bề mặt bãi thải
bằng một lớp vật liệu có độ thẩm thấu thấp, rồi lu lèn đạt độ thẩm thấu nhỏ hơn
1x 10-6 cm/s hoặc sử dụng vải địa kỹ thuật chống thấm
đảm bảo an toàn, phủ đất và trồng cây trên toàn bộ diện tích bãi thải; xây dựng
hệ thống thoát và xử lý nước chảy tràn;
b) Đối với các hồ
thải quặng đuôi dạng mịn, khó thoát nước, không có khả năng cải tạo phủ xanh:
xây dựng đê, đập tràn vĩnh viễn đảm bảo an toàn - kỹ thuật và phải được đơn vị
có chức năng thẩm định thiết kế kỹ thuật; phải làm ngập nước vĩnh viễn, xây
dựng hệ thống lưu thông nước, xử lý, trung hòa nước đảm bảo các tiêu chuẩn, quy
chuẩn môi trường trước khi đổ ra các khu vực bên ngoài; xây dựng kè bờ chắc
chắn; xây dựng đê xung quanh hồ thải quặng đuôi đảm bảo ngăn súc vật và người;
trồng cây ken dầy xung quanh hơn định mức trồng rừng thông thường ít nhất 2
lần; lập hàng rào và biển báo nguy hiểm tồn tại vĩnh viễn ghi rõ độ sâu và
trạng thái chất thải trong hồ.
5. Sân công
nghiệp và khu vực phụ trợ phục vụ khai thác và chế biến khoáng sản
Tháo dỡ các hạng
mục công trình, thiết bị không còn mục đích sử dụng; xử lý ô nhiễm môi trường
đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường; san gạt, tạo mặt bằng và trồng cây trên
toàn bộ diện tích sân công nghiệp và khu vực phụ trợ; xây dựng hệ thống thoát
nước xung quanh; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi
trường ban đầu.
6. Khu vực xung
quanh không thuộc diện tích được cấp phép của mỏ nhưng bị thiệt hại do các hoạt
động khai thác, chế biến khoáng sản
Tiến hành xử lý,
khắc phục ô nhiễm và sự cố môi trường trong trường hợp gây ô nhiễm và sự cố môi
trường xung quanh. Việc xử lý, khắc phục ô nhiễm và sự cố môi trường phải có sự
tham gia, giám sát và thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường.
III. Đối với
khai thác hầm lò
1. Các đường lò
và khu vực cửa giếng lò
a) Đối với các khu
vực khai thác trên bề mặt đất không có các công trình xây dựng, thành phố thị
xã, khu vực dân cư:
- Trường hợp phá
hỏa toàn phần các đường lò: thực hiện san gạt, tạo mặt bằng những khu vực bị
sụt lún, trồng cây tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi
trường ban đầu hoặc chuyển đổi mục đích;
- Trường hợp để
lại các đường lò: phải thực hiện lấp các cửa lò chính và cửa lò giếng theo quy
chuẩn, quy phạm khai thác hầm lò;
b) Đối với những
khu vực khai thác dưới những công trình xây dựng, thành phố thị xã, khu vực dân
cư có nguy cơ sụt lún, phải được cải tạo phục hồi môi trường bằng phương pháp
chèn lò từng phần hoặc toàn phần, cần chèn lấp toàn bộ những đường lò còn lại
sau khi kết thúc khai thác để đảm bảo duy trì các công trình trên mặt đất.
2. Các bãi thải
đất, đá; bãi thải quặng đuôi
Các bãi thải đất
đá; bãi thải quặng đuôi: tiến hành cải tạo phục hồi môi trường như đối với khai
thác lộ thiên.
3. Sân công
nghiệp và khu vực phụ trợ phục vụ khai thác khoáng sản
Tháo dỡ các hạng
mục công trình, thiết bị không còn mục đích sử dụng; xử lý ô nhiễm môi trường
đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường; san gạt, tạo mặt bằng và trồng cây trên
toàn bộ diện tích sân công nghiệp và khu vực phụ trợ; xây dựng hệ thống thoát
nước xung quanh; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi
trường ban đầu.
4. Khu vực xung
quanh không thuộc diện tích được cấp phép của mỏ nhưng bị thiệt hại do các hoạt
động khai thác khoáng sản
Tiến hành xử lý,
khắc phục ô nhiễm và sự cố môi trường trong trường hợp gây ô nhiễm và sự cố môi
trường xung quanh. Việc xử lý, khắc phục ô nhiễm và sự cố môi trường phải có sự
tham gia, giám sát và thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường.
IV. Đối với
khai thác cát sỏi, khoáng sản lòng sông, cửa biển
1. Khu vực khai
trường
a) Thực hiện khắc
phục các khu vực xói lở bờ sông, bờ kè đê do hoạt động khai thác cát, sỏi, sa
khoáng lòng sông gây ra; xây dựng bờ kè đoạn khu vực khai thác;
b) San gạt và nạo
vét các khu vực sông bị bồi lắng do hoạt động khai thác bằng các tàu, bè dùng
máy bơm hút để tuyển rửa quặng trực tiếp trên tàu thải xuống sông.
2. Kho bãi khu
vực phụ trợ phục vụ khai thác
a) Tháo dỡ các
hạng mục công trình, thiết bị không còn mục đích sử dụng; xử lý ô nhiễm môi
trường đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường; san gạt, tạo mặt bằng và trồng cây
trên toàn bộ diện tích sân công nghiệp và khu vực phụ trợ; xây dựng hệ thống thoát
nước xung quanh; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi
trường ban đầu;
b) Khu vực kho bãi
tập kết cát, sỏi, sa khoáng, đường vận chuyển phải dọn sạch, san phẳng tái tạo
lại hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái ban đầu hoặc chuyển đổi mục
đích sử dụng.
3. Khu vực xung
quanh không thuộc diện tích được cấp phép nhưng bị thiệt hại do các hoạt động
khai thác
Tiến hành xử lý,
khắc phục ô nhiễm và đền bù sự cố sạt lở bờ sông trong trường hợp gây ô nhiễm
và sự cố sạt lở do hoạt động khai thác. Việc xử lý, khắc phục ô nhiễm và sự cố
môi trường phải có sự tham gia, giám sát và thẩm định của cơ quan quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường.
V. Đối với khai
thác nước nóng và nước khoáng thiên nhiên
1. Khu vực khai
thác
Thực hiện lấp các
giếng khoan theo quy định về việc xử lý, trám lấp giếng khoan không sử dụng.
2. Khu vực phụ
trợ phục vụ khai thác
Tháo dỡ các hạng
mục công trình, thiết bị không còn mục đích sử dụng; xử lý ô nhiễm môi trường
đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường; san gạt, tạo mặt bằng và trồng cây trên
toàn bộ diện tích sân công nghiệp và khu vực phụ trợ; xây dựng hệ thống thoát
nước xung quanh; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi
trường ban đầu hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng.
VI. Khai thác
khoáng sản có chứa thành phần phóng xạ
Tất cả các khu vực
có liều phóng xạ giới hạn vượt quá tiêu chuẩn cho phép và phải có giải pháp
khoanh vùng, cắm biển báo khu vực không an toàn về phóng xạ để cảnh báo cho
nhân dân biết. Tuyệt đối không chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cấp đất ở cho
dân hoặc trồng các loại cây lương thực cho đến khi phông phóng xạ trở về trạng
thái giới hạn cho phép; Thực hiện các giải pháp cải tạo phục hồi môi trường
giảm thiểu tác động của phóng xạ cụ thể như sau:
1. Khai trường
khi kết thúc khai thác
a) Đối với khai
trường là moong dạng hố mỏ có đáy moong khi kết thúc khai thác nằm dưới mực
nước ngầm hoặc mực nước thông thủy: thực hiện lấp đầy bằng với mức địa hình
xung quanh; tạo hệ thống thu thoát và xử lý nước bề mặt không để phát tán ra
môi trường xung quanh; phủ lớp đất mặt không chứa thành phần phóng xạ trồng cây
công nghiệp, phủ xanh trên toàn bộ khai trường. Trường hợp để lại thành hồ chứa
nước nhưng độ sâu mực nước không được sâu hơn mức nước thông thủy 30 m, xây
dựng kè bờ chắc chắn hoặc cải tạo bờ moong giật cấp đảm bảo an toàn - kỹ thuật;
xây dựng đê xung quanh moong đảm bảo ngăn súc vật và người; trồng cây ken dầy
xung quanh hơn định mức trồng rừng thông thường ít nhất 2 lần; lập hàng rào và
biển báo nguy hiểm tồn tại vĩnh viễn ghi rõ độ sâu của moong; tái tạo hệ sinh
thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu;
b) Đối với khai
trường là moong dạng hố mỏ có đáy moong khi kết thúc khai thác nằm trên mực
nước ngầm hoặc mực nước thông thủy: thực hiện việc lấp đầy bằng với mức địa
hình xung quanh; tạo hệ thống thu thoát nước bề mặt không để phát tán ra môi
trường xung quanh; phủ lớp đất mặt trồng cây trên toàn bộ khai trường. Trường
hợp để lại địa hình hố mỏ thì độ cao từ đáy moong đến mức cao địa hình xung
quanh không được lớn hơn 15 m; cải tạo, củng cố bờ moong đảm bảo an toàn kỹ
thuật; xây dựng bờ kè và hệ thống thu nước bề mặt và xử lý không để phát tán
làm ô nhiễm môi trường xung quanh; phủ đất trồng cây và phủ xanh toàn bộ đáy
moong; tái, tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban
đầu;
c) Khai trường
khai thác địa hình khác dạng hố mỏ: Thực hiện san gạt, tạo mặt bằng, phủ đất để
trồng cây hoặc chuyển đổi mục đích; xây dựng hệ thống thu nước bề mặt về hồ xử
lý; tái, tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu.
2. Khu vực xung
quanh khai trường
a) Xung quanh khai
trường là địa hình bằng phẳng: san gạt, tạo mặt bằng; xử lý ô nhiễm môi trường
theo đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn; phủ đất để trồng cây công nghiệp hoặc
trồng cỏ;
b) Xung quanh khai
trường là địa hình vách núi: cải tạo, củng cố bờ tầng vách núi đảm bảo an toàn -
kỹ thuật; phủ đất và trồng cây trên mặt và các sườn tầng; xây dựng hệ thống thu
gom nước tại mặt tầng và chân tầng vách núi; xây dựng tường kè chân tầng vách
núi; lập hàng rào và biển báo nguy hiểm xung quanh chân tầng; trồng cây tại các
khu vực xung quanh.
3. Bãi thải đất
đá
Tiến hành san gạt,
tạo mặt bằng và trồng cây công nghiệp. Trường hợp bãi thải dạng đống không thể
san gạt thì phải cải tạo, san cắt tầng thải và tạo độ dốc của bãi thải đảm bảo
an toàn - kỹ thuật; xây dựng hệ thống chân kè bãi thải; hệ thống thu gom nước
các mặt tầng và chân tầng bãi thải, và hố thu và xử lý nước; hố thu nước phải
có biển báo ô nhiễm phóng xạ; phủ đất và trồng cây trên các mặt tầng và sườn
tầng bãi thải. Bãi thải không được cao hơn địa hình đồi núi tự nhiên gần nhất.
4. Hồ thải
quặng đuôi
Đối với các hồ
thải quặng đuôi xây dựng hoặc gia cố lại đê, đập tràn vĩnh viễn, đảm bảo an
toàn; tái tạo hệ sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu;
xây dựng hàng rào kiên cố, trồng cây xen dày và lắp đặt biển báo nguy hiểm về
độ sâu và ô nhiễm phóng xạ xung quanh hồ thải.
5. Kho bãi và
các công trình phụ trợ phục vụ khai thác
a) Tháo dỡ các
hạng mục công trình, thiết bị không còn mục đích sử dụng; các thiết bị phải
được tẩy xạ; phế thải nhiễm xạ phải được thu gom để xử lý theo đúng quy phạm an
toàn bức xạ ion hóa; thực hiện san gạt, tạo mặt bằng phủ lớp đất mặt không chứa
chất phóng xạ và trồng các loại cây công nghiệp trên toàn bộ diện tích sân công
nghiệp và khu vực phụ trợ, tuyệt đối không trồng cây lương thực; xây dựng hệ
thống thu thoát nước bề mặt hạn chế phát tán ra khu vực xung quanh; tái tạo hệ
sinh thái và môi trường gần với trạng thái môi trường ban đầu; khoanh vùng cắm
biển báo khu vực không an toàn về phóng xạ để cảnh báo cho nhân dân biết;
b) Các khu vực
kho, hầm chứa chất phóng xạ phải được tháo dỡ, thu gom vận chuyển xử lý theo
đúng quy phạm an toàn bức xạ ion hóa.
6. Những khu
vực xung quanh không thuộc diện tích được cấp phép của mỏ nhưng bị thiệt hại do
các hoạt động khai thác khoáng sản
Tiến hành xử lý,
khắc phục ô nhiễm và sự cố môi trường trong trường hợp gây ô nhiễm và sự cố môi
trường xung quanh. Việc xử lý, khắc phục ô nhiễm và sự cố môi trường phải có sự
tham gia, giám sát và thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường.
VII. Những yêu
cầu khác
1. Lựa chọn cây
trồng để phục hồi môi trường phải lựa chọn loài cây, giống cây phù hợp với điều
kiện sống ở địa phương, có giá trị kinh tế cao;
2. Cải tạo moong
khai thác thành hồ chứa nước, yêu cầu phải đảm bảo khả năng chứa nước, lưu
thông nước; đảm bảo mục đích phục vụ nuôi trồng thủy sản hoặc cung cấp nước
sinh hoạt;
3. Trong quá trình
bóc tầng đất phủ bề mặt trước khi tiến hành khai thác phải lưu giữ lại tầng đất
phủ bề mặt để phục vụ công tác cải tạo, phục hồi môi trường;
4. Việc duy tu,
bảo trì công trình cải tạo, phục hồi môi trường hoặc công tác trồng dặm, chăm
sóc cây yêu cầu tối thiểu từ 3 đến 5 năm, tỷ lệ trồng dặm yêu cầu từ 10-30 %
mật độ cây trồng. Đối với các công trình cải tạo, phục hồi môi trường của các
mỏ khai thác có nguy cơ phát sinh dòng thải axit và các mỏ phóng xạ, công tác
duy tu, bảo trì công trình xác định theo từng phương án, phương án bổ sung.
PHỤ LỤC SỐ 4
CẤU TRÚC VÀ HƯỚNG
DẪN XÂY DỰNG NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương 1.
KHÁI QUÁT CHUNG
1. Tên phương
án
Nêu đúng như tên
trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được cấp quyết định phê duyệt
trước đó. Trường hợp đã được đổi tên khác thì nêu cả tên cũ, tên mới và thuyết
minh rõ về quá trình, tính pháp lý của việc đổi tên này.
2. Tổ chức, cá
nhân
- Nêu đầy đủ: tên,
địa chỉ và phương tiện liên hệ với tổ chức, cá nhân; họ tên và chức danh của
người đứng đầu tổ chức, cá nhân tại thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung.
- Tên và địa chỉ
đơn vị tư vấn, những người trực tiếp tham gia thực hiện xây dựng phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
3. Căn cứ và
mục tiêu đặt ra đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
4. Vị trí địa
lý của phương án
Mô tả vị trí địa
lý, địa điểm thực hiện phương án theo quy định như đối với phương án cải tạo,
phục hồi môi trường trước đó khi có sự thay đổi của các đối tượng tự nhiên, các
đối tượng về kinh tế - xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực phương
án chịu ảnh hưởng trực tiếp của phương án, kèm theo sơ đồ vị trí địa lý thể
hiện các đối tượng này, có chú giải rõ ràng.
5. Hiện trạng
môi trường tự nhiên và các yếu tố kinh tế, xã hội của khu vực thực hiện phương
án (cho đến thời điểm lập
phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung).
Chương 2.
CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1. Những thay
đổi về nội dung của phương án
Mô tả chi tiết, rõ
ràng lý do và những nội dung thay đổi của phương án cho đến thời điểm lập
phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
2. Các hạng mục
cải tạo, phục hồi môi trường
- Mô tả các hạng
mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã và đang thực hiện (nếu có);
- Mô tả lại các
hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường được giữ nguyên, không thay
đổi trong phương án đã phê duyệt;
- Nêu chi tiết
những giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường; danh mục, khối lượng các hạng mục
cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và các thay đổi so với phương án đã được
phê duyệt.
Chương 3.
DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1. Kinh phí cải
tạo phục hồi môi trường và trình tự ký quỹ
- Đối với các hạng
mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã được xác nhận từng phần, tổ
chức, cá nhân trong quá trình tính toán khoản tiền ký quỹ được loại bỏ các hạng
mục này nhưng phải giải trình chi tiết;
- Tổ chức, cá nhân
tính toán lại khoản tiền ký quỹ cho các hạng mục chưa được xác nhận hoàn thành
cải tạo, phục hồi môi trường và các hạng mục công trình có sự thay đổi về giải pháp
thực hiện, khối lượng bổ sung có áp dụng các đơn giá mới tại thời điểm lập
phương án bổ sung. Việc tính toán khoản tiền ký quỹ tương tự như tính toán
trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường quy định tại Thông tư này;
- Tổng số tiền ký
quỹ trong phương án bổ sung bằng tổng số tiền ký quỹ của các hạng mục công
trình sau khi trừ đi số tiền tổ chức, cá nhân đã ký quỹ. Số tiền ký quỹ hàng
năm trong phương án bổ sung được xác định tương tự như quy định tại Thông tư
này.
2. Kế hoạch
thực hiện
Phân chia kế hoạch
thực hiện theo từng năm, từng giai đoạn cải tạo, phục hồi môi trường, chương
trình quản lý, giám sát trong thời gian cải tạo, phục hồi môi trường; kế hoạch
kiểm tra, xác nhận hoàn thành phương án bổ sung.
Chương 4.
CAM KẾT VÀ KẾT LUẬN
Cam kết và Kết
luận
Các phụ lục
đính kèm tương tự với Phần II của Phụ lục số 2.
PHỤ LỤC SỐ 5A
MẪU QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
...(1)…
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:…/QĐ-...
|
(Địa danh), ngày… tháng… năm……….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi
trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung của “…(2)…”
-----------
…(3)…
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường 2014; Căn cứ Luật Khoáng sản 2010;
Căn cứ Nghị định
số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ …(4)…quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của …(1)…
Xét Công văn số ngày
tháng năm của “…(5)…” về việc đề nghị thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi
trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung “…2…”;
Theo đề nghị của
…(6)….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Thành lập Hội đồng thẩm định phương án cải
tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung “…(2)…”
tại …. (địa điểm thực hiện dự án khoáng sản) của …(5)… gồm các ông, bà có tên
sau đây:
TT
|
Họ tên
|
Học hàm, học vị
|
Nơi công tác
|
Chức danh trong Hội đồng
|
1
|
Chủ tịch
|
|||
2
|
Phó Chủ tịch
|
|||
3
|
Ủy viên phản biện
|
|||
…
|
…
|
Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ xem xét, thẩm định
phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung của dự án nêu trên, chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định. Hội đồng tự
giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Các chi phí cho hoạt động của Hội đồng thẩm
định được thực hiện theo quy định của pháp luật và theo các quy định hiện hành.
Điều 4.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
…(6)… và các thành
viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4; -… - Sở TN&MT tỉnh…; - …5…. - Lưu... |
….(3)…
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan cấp quyết định phê duyệt; (2)
Tên đầy đủ của phương án; (3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan cấp quyết
định phê duyệt; (4) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của …(1)…; (5) Tên cơ quan tổ chức, cá nhân; (6) Thủ
trưởng cơ quan thẩm định.
PHỤ LỤC SỐ 5B
MẪU QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG
ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
...(1)…
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:…/QĐ-...
|
(Địa danh), ngày… tháng… năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường và phương án/phương án bổ sung của “…(2)…”
----------
…(3)…
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường 2014;
Căn cứ Luật Khoáng
sản 2010;
Căn cứ Nghị định
số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định
số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch
bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ …(4)…quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của …(1)…
Xét Công văn số ngày
tháng năm của “…(5)…” về việc đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung “…2…”;
Theo đề nghị của
…(6)….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường và phương án/phương án bổ sung“…(2)…” tại …. (địa điểm thực
hiện dự án khoáng sản) của …(5)… gồm các ông, bà có tên sau đây:
TT
|
Họ tên
|
Học hàm, học vị
|
Nơi công tác
|
Chức danh trong Hội đồng
|
1
|
Chủ tịch
|
|||
2
|
Phó Chủ tịch
|
|||
3
|
Ủy viên phản biện
|
|||
…
|
…
|
Điều 2. Hội đồng có nhiệm vụ xem xét, thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương
án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung của dự án nêu trên, chịu trách nhiệm về
kết quả thẩm định. Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Các chi phí cho hoạt động của Hội đồng thẩm
định được thực hiện theo quy định của pháp luật và theo các quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
…(6)… và các thành
viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4; -… - Sở TN&MT tỉnh…; - …5…. - Lưu... |
….(3)…
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan cấp quyết định phê duyệt; (2)
Tên đầy đủ của phương án; (3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan cấp quyết
định phê duyệt; (4) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của …(1)…; (5) Tên cơ quan tổ chức, cá nhân; (6) Thủ
trưởng cơ quan thẩm định.
PHỤ LỤC SỐ 6A
MẪU BIÊN BẢN HỌP
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN, PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG/PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG/PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
1. Tên phương
án:…
2. Hội đồng họp
ngày…tháng…năm….tại.......
…theo Quyết định số… ngày… tháng… năm…của…
3. Thành phần
gồm:
a) Hội đồng thẩm
định: tổng số…; có mặt:…; vắng mặt:…
- Ghi rõ họ tên,
chức danh trong Hội đồng của các thành viên có mặt;
- Ghi rõ họ tên,
chức danh trong Hội đồng của các thành viên vắng mặt hoặc ủy quyền tham dự.
b) Tổ chức, cá
nhân khai thác khoáng sản: ghi họ tên, chức danh đại diện theo pháp luật của tổ
chức, cá nhân hoặc có văn bản ủy quyền cho cấp phó tham dự.
c) Cơ quan tư vấn:
ghi tên đơn vị tư vấn; họ tên, chức danh của các thành viên của đơn vị tư vấn
lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
4. Người trình
bày: Ghi rõ họ tên, đơn vị
công tác.
5. Nội dung
cuộc họp:
- Ghi theo trình
tự, diễn biến cuộc họp;
- Ghi đầy đủ,
trung thực các câu hỏi, câu trả lời, ý kiến trao đổi của các bên tham dự họp.
6. Kết luận của
Hội đồng:
a) Những nội dung
đạt yêu cầu (nêu cụ thể từng nội dung);
b) Những nội dung
cần chỉnh sửa, bổ sung (nêu cụ thể từng nội dung và theo trình tự của phương
án theo quy định tại Thông tư này);
c) Những nhận xét
khác: …;
d) Kết luận về kết
quả thẩm định:
7. Ý kiến của
tổ chức, cá nhân về kết luận chính thức của Hội đồng:
8. Kết quả đánh
giá:
- Tổng số phiếu đánh giá:...
- Số phiếu thông
qua:....
- Số phiếu thông
qua có yêu cầu chỉnh sửa:...
- Số phiếu không
thông qua:...
9. Người chủ
trì phiên họp tuyên bố kết thúc phiên họp:
Cuộc họp kết thúc
vào hồi.. ngày… tháng … năm…
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi đầy đủ họ tên) |
ỦY VIÊN THƯ KÝ
(Ký, ghi đầy đủ họ tên) |
Ghi chú: Chủ
trì phiên họp và Thư ký hội đồng ký phía dưới của từng trang biên bản (trừ
trang cuối).
PHỤ LỤC SỐ 6B
MẪU BIÊN BẢN HỌP
THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ
SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BIÊN BẢN PHIÊN HỌP CHÍNH THỨC HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI
TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
Tên dự án:
Quyết định thành
lập hội đồng thẩm định số… ngày … tháng … năm … của …
Thời gian họp:
ngày … tháng … năm …
Địa chỉ nơi họp: …
1. Thành phần
tham dự phiên họp hội đồng thẩm định:
1.1. Hội đồng thẩm
định
- Thành viên hội
đồng có mặt: (chỉ nêu số lượng thành viên hội đồng có mặt)
- Thành viên hội
đồng vắng mặt: (ghi rõ số lượng kèm theo họ tên, chức danh trong hội đồng
của tất cả các thành viên vắng mặt, nêu rõ có lý do hoặc không có lý do; trường
hợp ủy quyền tham dự họp, nêu đầy đủ tên của văn bản ủy quyền)
1.2. Chủ dự án: (ghi
rõ họ, tên, chức vụ tất cả các thành viên của chủ dự án tham dự họp; trường hợp
ủy quyền tham dự họp, nêu đầy đủ tên, ngày tháng của văn bản ủy quyền)
1.3. Đơn vị tư vấn
lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi
trường: (ghi rõ họ tên, học vị và chức vụ của đại diện đơn vị tư vấn tham dự
họp)
1.4. Đại biểu tham
dự: …
2. Nội dung và
diễn biến phiên họp: (Yêu
cầu ghi theo trình tự diễn biến của phiên họp hội đồng, ghi đầy đủ, trung thực
các câu hỏi, trả lời, các ý kiến trao đổi, thảo luận của các bên tham gia phiên
họp hội đồng thẩm định)
2.1. Ủy viên Thư
ký thông báo lý do cuộc họp và giới thiệu thành phần tham dự; giới thiệu người
chủ trì phiên họp (Chủ tịch hội đồng hoặc Phó chủ tịch hội đồng trong trường
hợp Chủ tịch hội đồng vắng mặt) điều hành phiên họp
2.2. Chủ dự án và
đơn vị tư vấn trình bày nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương
án cải tạo, phục hồi môi trường: (ghi những nội dung chính được chủ dự án và
đơn vị tư vấn trình bày, đặc biệt chú trọng vào các nội dung trình bày khác so
với báo cáo đánh giá môi trường)
2.3. Thảo luận,
trao đổi giữa thành viên hội đồng với chủ dự án và đơn vị tư vấn về nội dung
của dự án, nội dung của báo cáo đánh giá môi trường và phương án cải tạo, phục
hồi môi trường (ghi chi tiết và đầy đủ các nội dung trao đổi)
2.4. Ý kiến nhận
xét về báo cáo đánh giá tác động môi trường của các thành viên hội đồng
2.5. Ý kiến nhận
xét về phương án cải tạo, phục hồi môi trường của các thành viên hội đồng
2.5. Ý kiến của
các đại biểu tham dự (nếu có)
2.6. Ý kiến phản
hồi của chủ dự án
3. Kết luận
phiên họp về báo cáo đánh giá tác động môi trường
3.1. Người chủ trì
phiên họp công bố kết luận của hội đồng thẩm định: (được tổng hợp trên cơ sở
ý kiến của các thành viên hội đồng thẩm định, trong đó tóm tắt ngắn gọn những
ưu điểm nổi trội, những nội dung đạt yêu cầu của báo cáo, những nội dung của
báo cần phải được chỉnh sửa, bổ sung theo từng chương, mục của báo cáo đánh giá
môi trường)
3.2. Ý kiến khác
của các thành viên hội đồng thẩm định (nếu có): …
3.3. Ý kiến của
chủ dự án về kết luận của hội đồng: …
3.4. Kết quả kiểm
phiếu thẩm định:
3.4.1. Số phiếu
thông qua báo cáo không cần chỉnh sửa, bổ sung: …
3.4.2. Số phiếu
thông qua báo cáo với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: …
3.4.3. Số phiếu
không thông qua báo cáo: …
4. Kết luận
phiên họp về phương án/phương án bổ sung
4.1. Người chủ trì
phiên họp công bố kết luận của hội đồng thẩm định: (được tổng hợp trên cơ sở
ý kiến của các thành viên hội đồng thẩm định, trong đó tóm tắt ngắn gọn những
ưu điểm, những nội dung đạt yêu cầu của phương án, những nội dung cần phải được
chỉnh sửa, bổ sung theo từng chương, mục của phương án/phương án bổ sung)
4.2. Ý kiến khác
của các thành viên hội đồng thẩm định (nếu có): …
4.3. Ý kiến của
chủ dự án về kết luận của hội đồng: …
4.4. Kết quả kiểm
phiếu thẩm định:
4.2.1 Số phiếu
thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung: …
4.4.2. Số phiếu
thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: …
4.4.3. Số phiếu
không thông qua: …
5. Người chủ
trì phiên họp tuyên bố kết thúc phiên họp
NGƯỜI CHỦ TRÌ PHIÊN HỌP
(Ghi rõ là Chủ tịch hội đồng hoặc Phó chủ tịch hội đồng khi Chủ tịch hội đồng vắng mặt) (Ký, ghi họ tên) |
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi họ tên) |
Ghi chú: Chủ
trì phiên họp và Thư ký hội đồng ký phía dưới của từng trang biên bản (trừ
trang cuối).
PHỤ LỤC SỐ 7
MẪU BẢN NHẬN XÉT
PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BẢN NHẬN XÉT
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG/PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO,
PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG/PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO,
PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
1. Họ và tên
người nhận xét:
2. Chuyên ngành
được đào tạo, nghiên cứu, số năm hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn:
3. Học hàm, học
vị, chức vụ công tác:
4. Nơi công tác
(tên, địa chỉ, số điện
thoại, Fax, Email):
5. Chức danh: (ghi rõ chức danh trong Hội đồng thẩm định
hoặc trong Đoàn kiểm tra phục vụ thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi
trường)
6. Quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định:
7. Tên phương
án: “…”
8. Nhận xét về
nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung:
a) Cơ sở pháp lý,
sự phù hợp về cấu trúc và nội dung của phương án, phương án bổ sung với các quy
định hiện hành;
b) Tính phù hợp
của nội dung phương án, phương án bổ sung với các yêu cầu về bảo vệ môi trường
với các quy hoạch khai thác khoáng sản, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch môi
trường (nếu có) của địa phương;
c) Cơ sở tính toán
khối lượng các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trường và kinh phí cải tạo, phục
hồi môi trường; tính chính xác, đầy đủ khối lượng và dự toán kinh phí, tính phù
hợp của phương thức ký quỹ;
d) Những nhận xét
khác: …
9. Đánh giá về
phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung:
a) Về kết cấu, nội
dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường (trong đó lưu ý đến tính thích hợp,
mức độ đầy đủ của phương án đã áp dụng);
b) Về thông tin,
số liệu làm cơ sở cho lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường; tính toán khoản
tiền ký quỹ trong đó lưu ý đến mức độ đầy đủ, chi tiết, chính xác của các thông
tin, số liệu có liên quan);
c) Về mức độ chính
xác, đầy đủ khi tính toán khoản tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đề ra
trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
d) Kết luận nêu
trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường
- Những nội dung
đạt yêu cầu của giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường trong phương án/phương
án bổ sung;
- Những nội dung
cần thay đổi, bổ sung của giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường trong phương
án/phương án bổ sung (nêu rõ lý do); đánh giá tính khả thi của phương án được
lựa chọn, phù hợp từng nội dung cải tạo, phục hồi môi trường và khối lượng; kế
hoạch thực hiện; phù hợp với quy hoạch của địa phương, của ngành….
- Cơ sở tính toán
kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường; tính chính xác, đầy đủ của dự toán kinh
phí và tính phù hợp của phương thức kỹ quỹ(Nêu rõ những yêu cầu phải tính toán
lại kinh phí đối với từng hạng mục công việc theo Phụ lục số 15 của Thông tư
này).
10. Kết luận:
Nhận xét về nội
dung các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường trong phương án/phương án bổ
sung nêu rõ ý kiến Thông qua hay Thông qua có chỉnh sửa hay Không thông qua
phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung.
Ngày tháng năm …
Người nhận xét (Ký và ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC SỐ 8
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ
PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
(Địa danh), ngày…tháng…năm…
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG/PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO,
PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG/PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO,
PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
1. Họ và tên
2. Chuyên ngành
được đào tạo, số năm hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn
3. Học hàm, học
vị, chức vụ công tác
4. Nơi công
tác: (tên, địa chỉ, số điện
thoại, Fax, Email):
5. Chức danh: (ghi rõ chức danh trong Hội đồng thẩm định
hoặc trong Đoàn kiểm tra phục vụ thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi
trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung)
6. Quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định
7. Tên phương
án: “…”
8. Ý kiến nhận
xét:
a) Nhận xét tóm
tắt về nội dung các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường trong phương án/phương
án bổ sung;
b) Nhận xét tóm
tắt về phương pháp tính toán khoản tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường và
phương thức ký quỹ.
9. Đánh giá
phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung:
- Thông qua
phương án: ¨
- Thông qua
phương án có chỉnh sửa, bổ sung: ¨
- Không thông
qua phương án: ¨
10. Kiến nghị:
(Địa danh), ngày … tháng … năm…
Cơ quan/Người viết phiếu đánh giá (Ký và ghi họ tên) |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan có thẩm quyền phê duyệt/Cơ
quan được ủy quyền thẩm định (kèm theo dấu treo).
PHỤ LỤC SỐ 9A
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
...(1)…
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:…/QĐ-...
|
(Địa danh), ngày… tháng… năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường “…(2)…”
-----------------
…(3)…
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường 2014; Căn cứ Luật Khoáng sản 2010;
Căn cứ Nghị định
số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ …(4)…quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của …(1)…
Xét nội dung
phương án cải tạo, phục hồi môi trường “…(2)…” đã được chỉnh sửa, bổ sung kèm
theo văn bản giải trình số…ngày…tháng …năm…của…(5)…;
Theo đề nghị của
…(7)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung phương án cải tạo, phục
hồi môi trường “…(2)…” của …(5)…(sau đây gọi là tổ chức, cá nhân) với các nội
dụng cụ thể sau:
a) Giải pháp cải
tạo, phục hồi môi trường:
b) Dự toán kinh
phí cải tạo, phục hồi môi trường và phương thức ký quỹ:
- Tổng kinh phí
cải tạo, phục hồi môi trường là:
- Số lần ký
quỹ:…lần
+ Lần 1, số
tiền:…;
+ Lần …, số
tiền:…;
- Đơn vị nhận ký
quỹ:
Số tiền nêu trên
chưa bao gồm yếu tố trượt giá sau năm….. (năm phê duyệt phương án).
Điều 2. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện ký
quỹ cải tạo, phục hồi môi trường, những nội dung trong phương án cải tạo, phục
hồi môi trường và những yêu cầu bắt buộc sau đây:
1……….
2……….
Điều 3. Tổ chức, cá nhân phải tuân thủ nghiêm túc
công tác bảo vệ môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường, chế độ
thông tin, báo cáo về việc thực hiện nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi
trường đã được phê duyệt theo các yêu cầu của Quyết định này và Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo,
phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
Điều 4. phương án cải tạo, phục hồi môi trường…(2)…
và những yêu cầu bắt buộc tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này là cơ sở để
các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, xác nhận thực
hiện công tác ký quỹ và cải tạo, phục hồi môi trường của tổ chức, cá nhân.
Điều 5. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có
những thay đổi về nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường được phê
duyệt, tổ chức, cá nhân phải có văn bản báo cáo cơ quan có thẩm quyền và chỉ
được thực hiện những thay đổi đó sau khi có văn bản chấp thuận của …(1)…
Điều 6. ủy nhiệm cho…(6)… thực hiện việc kiểm tra,
giám sát thực hiện các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường trong phương án
cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt; công tác bảo vệ môi trường
trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường và yêu cầu tại Điều 2 của Quyết
định này.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân; - - Lưu... |
….(3)…
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan cấp quyết định phê duyệt; (2)
Tên đầy đủ của phương án; (3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan cấp quyết
định phê duyệt; (4) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của …(1)…; (5) Tên cơ quan tổ chức, cá nhân; (6) Cơ quan
được giao trách nhiệm kiểm tra, giám sát sau phê duyệt; (7) Thủ trưởng cơ quan
thẩm định.
PHỤ LỤC SỐ 9B
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ
DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: …
|
(Địa danh), ngày… tháng… năm…..
|
Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo,
phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung của Dự án
(2)
-------------
(3)
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định
số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định
số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ (4);
Căn cứ (5) (nếu
có);
Theo đề nghị của
hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo,
phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung của Dự án (2)
họp ngày… tháng… năm… tại…;
Xét nội dung báo
cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường của
Dự án (2) đã được chỉnh sửa, bổ sung gửi kèm Văn bản số… ngày… tháng… năm… của
(6);
Xét đề nghị của
(7),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường của Dự án (2) được lập bởi (6) (sau đây gọi là Chủ dự án) với các nội
dung chủ yếu sau đây:
1. Phạm vi, quy
mô, công suất của Dự án:
1.1. …
1.2. …
…
2. Yêu cầu bảo vệ
môi trường đối với Dự án:
2.1. …
2.2. …
…
3. Các điều kiện
kèm theo (nếu có):
3.1. …
3.2. …
Điều 2. Phê duyệt nội dung phương án cải tạo, phục
hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường Dự án (2) của Chủ dự án
với các nội dụng cụ thể sau:
a) Giải pháp cải
tạo, phục hồi môi trường:
b) Dự toán kinh
phí cải tạo, phục hồi môi trường và phương thức ký quỹ:
- Tổng kinh phí
cải tạo, phục hồi môi trường là:
- Số lần ký
quỹ:…lần
+ Lần 1, số
tiền:…;
+ Lần …, số
tiền:…;
- Đơn vị nhận ký
quỹ:
Số tiền nêu trên
chưa bao gồm yếu tố trượt giá sau năm….. (năm phê duyệt phương án)
Điều 3. Chủ dự án có các trách nhiệm:
1. Lập, phê duyệt
và niêm yết công khai kế hoạch quản lý môi trường của Dự án trước khi triển
khai thực hiện dự án theo quy định pháp luật.
2. Thực hiện
nghiêm túc các yêu cầu về bảo vệ môi trường và các điều kiện nêu tại các Khoản
2, Khoản 3 Điều 1 Quyết định này và các trách nhiệm khác theo quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường.
3. Báo cáo cơ quan
quản lý nhà nước kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường để được
kiểm tra, xác nhận hoàn thành trước khi đưa Dự án vào vận hành chính thức theo
quy định pháp luật hiện hành về bảo vệ môi trường (chỉ áp dụng đối với các
dự án thuộc cột 4 Phụ lục II Nghị định 18/2015/NĐ-CP).
4. Trong quá trình
thực hiện nếu Dự án có những thay đổi so với các Khoản 1 và 2 Điều 1 của Quyết
định này, Chủ dự án phải có văn bản báo cáo và chỉ được thực hiện những thay
đổi sau khi có văn bản chấp thuận của (1).
5. Tuân thủ nghiêm
túc công tác bảo vệ môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường,
chế độ thông tin, báo cáo về việc thực hiện nội dung phương án cải tạo, phục
hồi môi trường đã được phê duyệt theo các yêu cầu của Quyết định này và Thông
tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
Điều 4. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường của Dự án là căn cứ để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
các bước tiếp theo của Dự án theo quy định tại Điều 25 Luật Bảo vệ môi trường.
Điều 5. phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương
án cải tạo, phục hồi môi trường và những yêu cầu bắt buộc tại Điều 2 và Điều 3
của Quyết định này là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thanh
tra, kiểm tra, xác nhận thực hiện công tác ký quỹ và cải tạo, phục hồi môi
trường của tổ chức, cá nhân.
Điều 6. Ủy nhiệm (8) thực hiện việc kiểm tra, giám
sát việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường trong báo cáo đánh giá tác
động môi trường và các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường trong phương án
cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê
duyệt; công tác bảo vệ môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường
và yêu cầu tại Quyết định này.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Nơi nhận:
- Chủ dự án; - - Lưu … |
(3)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan có thẩm quyền thẩm định và
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và phương án cải tạo, phục
hồi môi trường của Dự án; (2) Tên đầy đủ, chính xác của Dự án; (3) Thủ trưởng
hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM của Dự án; (4) Tên
đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của (1); (5) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền ủy quyền cho (1) thẩm định và
phê duyệt báo cáo ĐTM, phương án cải tạo, phục hồi môi trường (nếu có); (6) Chủ
dự án; (7) Thủ trưởng cơ quan thường trực thẩm định ĐTM và phương án; (8) Cơ
quan được giao trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát các công trình bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án.
PHỤ LỤC SỐ 9C
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
...(1)…
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:…/QĐ-...
|
(Địa danh), ngày… tháng… năm……
|
Về việc phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung “…(2)…”
---------
…(3)…
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường 2014; Căn cứ Luật Khoáng sản 2010;
Căn cứ Nghị định
số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ …(4)…quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của …(1)…;
Xét nội dung
phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung “…(2)…” đã được chỉnh sửa, bổ sung
kèm theo văn bản giải trình số…ngày…tháng …năm…của…(5)…;
Theo đề nghị của
…(9)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung phương án cải tạo, phục
hồi môi trường bổ sung “…(2)…” của …(5)…(sau đây gọi là tổ chức, cá nhân) với
các nội dụng cụ thể sau:
a) Giải pháp cải
tạo, phục hồi môi trường:
b) Dự toán kinh
phí cải tạo, phục hồi môi trường và phương thức ký quỹ:
- Tổng kinh phí
cải tạo, phục hồi môi trường là:
- Số lần ký
quỹ:…lần
+ Lần 1, số
tiền:…;
+ Lần …, số
tiền:…;
- Đơn vị nhận ký
quỹ:
Số tiền nêu trên
chưa bao gồm yếu tố trượt giá sau năm….. (năm phê duyệt phương án/phương án
bổ sung)
Điều 2. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện ký
quỹ cải tạo, phục hồi môi trường, những nội dung trong phương án cải tạo, phục
hồi môi trường bổ sung và những yêu cầu bắt buộc sau đây:
1……….
2……….
Điều 3. Tổ chức, cá nhân phải tuân thủ nghiêm túc
công tác bảo vệ môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường, chế độ
thông tin, báo cáo về việc thực hiện nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung đã được phê duyệt theo các yêu cầu của Quyết định này và Thông
tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng
sản;
Điều 4. Phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ
sung và những yêu cầu bắt buộc tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này là cơ sở
để các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, xác nhận
thực hiện công tác ký quỹ và cải tạo, phục hồi môi trường của tổ chức, cá nhân.
Điều 5. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có
những thay đổi về nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung được
phê duyệt, tổ chức, cá nhân phải có văn bản báo cáo cơ quan có thẩm quyền và
chỉ được thực hiện những thay đổi đó sau khi có văn bản chấp thuận của …(1)…
Điều 6. ủy nhiệm cho…(6)… thực hiện việc kiểm tra,
giám sát thực hiện các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường trong phương án
cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt; công tác bảo vệ môi trường
trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường và yêu cầu tại Điều 2 của Quyết
định này.
Điều 7. Quyết định này thay thế cho Quyết định
số….(7)… ngày … tháng … năm… của…(8)…. và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân; - - Lưu... |
….(3)…
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan cấp quyết định phê duyệt; (2)
Tên đầy đủ của phương án; (3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan cấp quyết
định phê duyệt; (4) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của …(1)…; (5) Tên cơ quan tổ chức, cá nhân; (6) Cơ quan
được giao trách nhiệm kiểm tra, giám sát sau phê duyệt; (7) Số, ký, mã hiệu của
quyết định phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường trước đó; (8) Thủ
trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan đã ban hành quyết định phê duyệt phương án
cải tạo, phục hồi môi trường trước đó; (9) Thủ trưởng cơ quan thẩm định.
PHỤ LỤC SỐ 10
MẪU XÁC NHẬN VÀO
MẶT SAU PHỤ BÌA CỦA PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG ĐÃ PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
a. Đối với
phương án cải tạo, phục hồi môi trường
… (1) … xác
nhận: phương án cải tạo, phục hồi môi trường “…(2) …” được phê duyệt tại
Quyết định số … ngày … tháng … năm … của … (3) …
|
b. Đối với
phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
… (1) … xác
nhận: phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung “…(2) …” được phê duyệt
tại Quyết định số … ngày … tháng… năm … của … (3) …
|
Ghi chú: (1) Cơ quan có thẩm quyền hoặc được ủy
quyền xác nhận; (2) Tên đầy đủ của phương án; (3) Cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung.
PHỤ LỤC SỐ 11
PHƯƠNG PHÁP TÍNH VÀ
DỰ TOÁN CHI PHÍ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Tùy thuộc vào
phương án cải tạo, phục hồi môi trường được lựa chọn, tổng dự toán cải tạo,
phục hồi môi trường (Mcp) bằng tổng các chi phí thực hiện các hạng
mục chính dưới đây:
Mcp = Mkt + Mcn + Mbt + Mxq + Mhc + Mk
Trong đó:
Mkt: Chi phí cải tạo, phục hồi môi trường khai trường khai thác, bao gồm
các chi phí: củng cố bờ moong trong tầng đất phủ, trong tầng đá; lập hàng rào,
biển báo; trồng cây xung quanh và khu vực moong khai thác; xây dựng các công
trình thoát nước, xử lý nước; san gạt, phủ đất màu; đối với mỏ khai thác hầm lò,
chi phí lấp kín cửa đường hầm vào mỏ, các lò nhánh (nếu cần thiết) theo quy
phạm khai thác hầm lò; xây dựng hệ thống ngăn ngừa dòng thải axit mỏ đối với
các mỏ khai thác khoáng vật sulfua và các mỏ có tính phóng xạ và các chi phí
khác có liên quan;
Mcn: Chi phí cải tạo, phục hồi môi trường mặt bằng sân công nghiệp, khu
vực phân loại, làm giàu,khu vực phụ trợ và các hoạt động khác có liên quan, bao
gồm các chi phí: tháo dỡ các công trình trên mặt bằng và vận chuyển đến nơi lưu
chứa; san gạt tạo mặt bằng, phủ đất màu, trồng cây; xây dựng hệ thống thu gom,
thoát nước;
Mbt: Chi phí cải tạo, phục hồi môi trường khu vực bãi thải, bao gồm các
chi phí: san gạt, cắt tầng đảm bảo các yêu cầu an toàn; xây dựng kè chân tầng
để đảm bảo an toàn, tránh trượt lở chân bãi thải; xây dựng hệ thống thu gom
nước trên mặt tầng và chân tầng; xử lý nước từ các mặt tầng, chân tầng bãi thải
trước khi xả ra môi trường; xây dựng hệ thống ngăn ngừa dòng thải axit mỏ đối
với các mỏ khai thác khoáng vật sulfua và các mỏ có tính phóng xạ; trồng cây
trên mặt tầng, sườn tầng các bãi thải;
Mxq: Chi phí cải tạo, phục hồi môi trường khu vực ngoài biên giới mỏ nơi
bị ảnh hưởng do hoạt động khai thác, bao gồm các chi phí: nạo vét, khơi thông
các dòng thủy vực; duy tuy, bảo dưỡng các tuyến đường vận chuyển; trồng cây tái
tạo lại hệ sinh thái, thảm thực vật tại các khu vực xung quanh mỏ;
Mhc: chi phí duy tu, bảo trì các công trình cải tạo, phục hồi môi trường
sau khi kết thúc hoạt động cải tạo, phục hồi môi trường (được tính bằng 10%
tổng chi phí cải tạo, phục hồi môi trường); Chi phí hành chính phục vụ cho công
tác cải tạo, phục hồi môi trường; chi phí thiết kế, thẩm định thiết kế; chi phí
dự phòng do phát sinh khối lượng; chi phí vận hành hệ thống xử lý nước thải;
Mk: Những khoản chi phí khác.
PHỤ LỤC SỐ 12
THÔNG BÁO SỐ TIỀN
KÝ QUỸ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
...(1)...
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số....
|
(địa danh), ngày… tháng… năm……
|
TRONG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Lần thứ...)
(Lần thứ...)
Kính gửi:...(3)...
Căn cứ Nghị định
số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ quyết định
phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung....(2)....
Áp dụng Chỉ số
tiêu dùng CPI của tỉnh/thành phố....trong các năm....
Tên tổ chức, cá
nhân:
Địa
chỉ:..................................................................................................................
Điện
thoại:...................................................Fax:...................................................
Đại
diện:.......................................................Chức
vụ:..........................................
Tài khoản:......................................................tại
Ngân hàng:.................................
Đề nghị.....(3).....
cho...(1)...xác nhận số tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt
động khai thác khoáng sản với nội dung sau:
1. Tên phương án
cải tạo, phục hồi môi trường...(2)...:
Địa điểm:................................................................................................................
Quyết định số....ngày..tháng...năm...do.........cấp
2. Tổng số tiền ký
quỹ:……………………. (Bằng chữ: ………………..)
Số tiền đã ký quỹ:
………….……. (Bằng chữ: ………………..) tại:…
Tổng số lần đã ký
quỹ: lần (từ năm đến năm )
Số tiền đề nghị ký
quỹ lần:…là:………….……... (Bằng chữ: ……….). Chi tiết như sau:
STT
|
Năm ký quỹ
|
Số tiền ký quỹ hàng năm (Theo QĐ phê duyệt)
|
Chỉ số giá tiêu dùng các năm trước
|
Số tiền ký quỹ năm kê khai
|
|||
Năm 20...
|
Năm 20...
|
Năm 2...
|
Năm ....
|
||||
1
|
20..
|
||||||
Số tiền ký quỹ năm
20… bao gồm yếu tố trượt giá được xác định như sau:
Ti = T0 x CPI0 x CPI1 x … x CPIi-1
Trong đó:
Ti: Số tiền ký quỹ của năm thứ i (i>1).
T0: Số tiền ký quỹ hàng năm chưa bao gồm yếu
tố trượt giá.
CPI0: Chỉ số giá giá tiêu dùng của năm được
phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
CPI1: Chỉ số giá tiêu dùng của năm thứ nhất
tiếp theo.
CPIi-1: Chỉ số giá tiêu dùng của năm trước năm
ký quỹ.
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về ký quỹ tại
cải tạo, phục hồi môi trường.
Các tài liệu gửi kèm:
- Giấy xác nhận/Sao kê/Phiếu chi/Phiếu chuyển tiền... của
ngân hàng thực hiện chuyển tiền.
(địa danh), ngày… tháng…
năm…..
…(4)… (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Tên tổ chức, cá
nhân; (2) Tên đầy đủ của phương án; (3) Tên Quỹ bảo vệ môi trường nơi ký quỹ;
(4) Thủ trưởng cơ quan tổ chức, cá nhân.
PHỤ LỤC SỐ 13
MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ KÝ QUỸ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
….(1) ….
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: …../QBVMT-….
|
(địa danh), ngày… tháng… năm…
|
ĐÃ KÝ QUỸ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Lần thứ...)
(Lần thứ...)
Căn cứ Nghị định
số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ Quyết định
số/QĐ-…của…(cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) ngày… tháng…năm… về việc phê duyệt
phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung…(2)...
…(1) ….xác nhận:
Tên tổ chức, cá
nhân:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Tài khoản: tại
Ngân hàng:
Đại diện: Chức
vụ:
Đã nộp số tiền ký
quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản, số
tiền nộp lần thứ.......là: ……………….. (Bằng chữ: …………) vào tài khoản của Quỹ Bảo
vệ môi trường... theo đúng cam kết trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương
án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và quyết định phê duyệt cho:
- Tên phương án
cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung:
- Địa điểm:…………………………………..……………………………………
- Giấy phép khai
thác khoáng sản số … ngày… tháng năm … do ……. cấp
- Thời hạn của
Giấy phép từ ngày …… đến ngày… tháng… năm…….
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân; - Cơ quan phê duyệt phương án; -…… - Lưu VT. |
(địa danh), ngày… tháng… năm……
…(4)… (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Tên Quỹ Bảo vệ môi trường nơi ký quỹ; (2)
Tên đầy đủ của phương án; (3) Tên Tổ chức, cá nhân; (4) Thủ trưởng Quỹ Bảo vệ
môi trường nơi ký quỹ.
PHỤ LỤC SỐ 14
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH TỪNG PHẦN PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
… (1) …
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:...
V/v đề nghị đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần phương án/phương án bổ sung “ …(2) …” |
(Địa danh), ngày… tháng … năm …
|
Chúng tôi là: … (1)
…, Chủ phương án, phương án bổ sung “ … (2) … ”
- Địa điểm thực
hiện phương án: …
- Địa chỉ liên hệ:
…
- Điện thoại: …;
Fax: …; E-mail: …
Xin gửi đến … (3) …
những hồ sơ sau:
- 07 (bảy) bản báo
cáo hoàn thành từng phần phương án/phương án bổ sung;
- 01 (một) bản sao
phương án/phương án bổ sung kèm theo bản sao Quyết định phê duyệt phương án/phương
án bổ sung “… (2) … ”;
Chúng tôi xin bảo
đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên.Nếu
có gì sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của
Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Kính đề nghị …(3)…xem
xét, báo cáo cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung..(2)..của chúng tôi./.
Nơi nhận:
- Như trên; - - Lưu … |
… (5) …
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Cơ quan tổ chức, cá nhân; (2) Tên đầy đủ
của phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung; (3) Cơ quan tổ chức việc thẩm
định phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung; (4) Cơ quan đã ra quyết
định phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường; (5) Thủ trưởng cơ quan
tổ chức, cá nhân.
PHỤ LỤC SỐ 15
BÁO CÁO HOÀN THÀNH
TỪNG PHẦN PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BÁO CÁO
HOÀN THÀNH TỪNG PHẦN NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG/PHƯƠNG
ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
“… (2) …” (Lần thứ…)
“… (2) …” (Lần thứ…)
I. Thông tin
chung
1. Địa điểm thực
hiện: …
2. Tên cơ quan,
doanh nghiệp Tổ chức, cá nhân: …
Địa chỉ liên hệ:
…Điện thoại: …; Fax: …; E-mail: …
3. Tên cơ quan,
doanh nghiệp thực hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường (nếu có):
Địa chỉ: …Điện
thoại: …; Fax: ….; E-mail: …
4. Tổng số tiền ký
quỹ:........
Số tiền đã ký
quỹ:.....tại Quỹ bảo vệ môi trường...
Số tiền đã rút:...
II. Các công
trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành
1. Nội dung hoàn
thành:
- Trình bày nội
dung tổng thể và chi tiết đã hoàn thành theo từng giai đoạn hoặc toàn bộ quá
trình cải tạo, phục hồi môi trường theo nội dung phương án cải tạo, phục hồi
môi trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã phê duyệt và
yêu cầu của quyết định phê duyệt;
- Nêu mục tiêu tổng
quát và chất lượng đạt được của các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi
trường theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt.
2. Các hạng mục
công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành
- Mô tả chi tiết
các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành theo phương
án đã được phê duyệt;
- Khối lượng công
việc thực hiện các công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành;
- Khối lượng các
công trình cải tạo, phục hồi môi trường phát sinh (không có trong kế hoạch) để
thực hiện công tác cải tạo, phục hồi môi trường đã đề ra;
- Công tác quản lý
và giám sát môi trường để thực hiện công tác cải tạo, phục hồi môi trường đã đề
ra;
- Lập bảng khối
lượng công việc đã hoàn thành, thời gian và kinh phí thực hiện:
TT
|
Các công trình đã hoàn thành
|
Khối lượng/đơn vị
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
III. Kết quả
giám sát và giám định
1. Kết quả giám
sát
- Trình bày chuỗi
số liệu về hiện trạng môi trường tại khu vực theo báo cáo giám sát môi trường
hàng năm mà tổ chức, cá nhân đã cam kết trong phương án cải tạo, phục hồi môi
trường;
- Đánh giá kết quả
chất lượng môi trường từ bắt đầu triển khai thi công công trình đến khi kết
thúc thi công công trình cải tạo, phục hồi môi trường.
2. Kết quả giám
định
- Kết quả giám
định kỹ thuật của đơn vị giám định các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi
môi trường đã hoàn thành (nêu rõ chỉ tiêu đạt được, chỉ tiêu chưa đạt được và
nguyên nhân).
- Số liệu giám
sát, kết quả phân tích, kết quả giám định được sao gửi kèm báo cáo.
IV. Đánh giá,
đề xuất, kiến nghị
1. Đánh giá kết
quả đạt được:
2. Đề xuất, kiến
nghị:
- Đề xuất thay đổi
kinh phí ký quỹ do thay đổi hệ số trượt giá, định mức, đơn giá của địa phương,
ngành.
- Kiến nghị: cơ
quan có thẩm quyền tổ chức kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần hoặc toàn bộ
của các nội dung trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
V. Phụ lục
- Các đơn giá,
định mức sử dụng.
- Giấy xác nhận đã
nộp tiền ký quỹ.
- Bản đồ không
gian trước và sau quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
- Kết quả giám sát
môi trường.
- Kết quả giám
định các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; giám định môi trường.
PHỤ LỤC SỐ 16
QUYẾT ĐỊNH THÀNH
LẬP ĐOÀN KIỂM TRA THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
… (1) …
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:.../QĐ...
|
(Địa danh), ngày… tháng … năm …
|
Về việc thành lập Đoàn kiểm tra lần… việc thực hiện các nội dung và yêu
cầu của Quyết định phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường “ … (2) … ”
… (3) …
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường 2014; Căn cứ Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định
số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ … (4) … quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … (1) …;
Căn cứ Quyết định
số..... ngày … tháng … năm … của … (5) … về việc phê duyệt phương án cải tạo,
phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung “… (2) …”;
Xét đề nghị của …
(6) … tại văn bản số.... ngày … tháng … năm… về việc xác nhận từng phần hoặc
toàn bộ hoàn thành các nội dung của phương án cải tạo, phục hồi môi trường và
yêu cầu của quyết định phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương
án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung của “… (2) …”;
Theo đề nghị của …
(7) …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn kiểm tra về việc xác nhận từng
phần các nội dung của phương án và yêu cầu của quyết định phê duyệt phương án
cải tạo, phục hồi môi trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
“… (2) …” của …(6)…tại…, gồm các thành viên sau đây:
1. Ông/bà …,
Trưởng đoàn;
2. Ông/bà …, Thư
ký;
3. Ông/bà (ghi tên
cụ thể người tham gia hoặc đại diện của cơ quan tham gia) …, Thành viên.
Điều 2. Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra thực hiện
từng phần nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung và các yêu cầu của quyết định phê duyệt; công
tác bảo vệ môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;lập biên bản
kiểm tra theo quy định.
Nội dung kiểm
tra:
- Kiểm tra thực
hiện các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường đã cam kết trong phương án cải
tạo, phục hồi môi trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và
yêu cầu của quyết định phê duyệt;
- Kiểm tra công
tác bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai cải tạo, phục hồi môi trường;
- Lấy mẫu giám
định chất lượng của các công trình cải tạo, phục hồi môi trường.
Các yêu cầu đối
với tổ chức, cá nhân:
- Cử đại diện Lãnh
đạo và cán bộ chuyên môn làm việc với đoàn kiểm tra;
- Cung cấp hồ sơ
hoàn công, hồ sơ giám định kỹ thuật các công trình cải tạo, phục hồi môi
trường, các công tác bảo vệ môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi
trường, các thông tin liên quan khác theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra;
- Chuẩn bị tài
liệu làm việc với Đoàn kiểm tra theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
Thời hạn kiểm
tra:
Chế độ kiểm
tra: theo yêu cầu tại Công
văn số....ngày...tháng...năm... của...(6).. về việc đề nghị kiểm tra, xác nhận
hoàn thành từng phần/toàn bộ các nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi
trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung…
Điều 3. Trong quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra được
sử dụng quyền hạn theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng
6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cải tạo, phục
hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký đến
khi hoàn thành nhiệm vụ; các ông, bà có tên trong Điều 1, tổ chức, cá nhân “… (2)
…” chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4; - - Lưu … |
… (3) …
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành
lập đoàn kiểm tra; (2) Tên đầy đủ của phương án; (3) Thủ trưởng hoặc người đứng
đầu cơ quan ra quyết định; (4) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1); (5) Tên cơ quan cấp quyết định phê
duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường; (6) Tên của Tổ chức, cá nhân; (7)
Thủ trưởng cơ quan được giao trách nhiệm kiểm tra.
PHỤ LỤC SỐ 17
BIÊN BẢN KIỂM TRA
HOÀN THÀNH TỪNG PHẦN PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
… (1) …
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:……/BB...
|
(Địa danh), ngày… tháng … năm …
|
VIỆC HOÀN THÀNH TỪNG PHẦN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG/PHƯƠNG
ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
“Lần thứ…”
Căn cứ Nghị định
số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
Đoàn kiểm tra việc
thực hiện từng phần các nội dung của phương án và yêu cầu của quyết định phê
duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung của “…” được thành lập theo Quyết định số … ngày … tháng … năm …
của … đã tiến hành kiểm tra từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
tại …
I. Thành phần
Đoàn kiểm tra gồm: (ghi
đầy đủ họ tên của Trưởng đoàn và tất cả các đoàn viên có mặt)
II. Đại diện tổ
chức, cá nhân: (ghi đầy
đủ họ, tên, chức vụ những người có mặt)
III. Với sự
tham gia của: (ghi đầy đủ
họ, tên, chức vụ, đơn vị công tác của những người có mặt).
IV. Nội dung
kiểm tra:
- Kiểm tra thực
hiện các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường đã cam kết trong phương án cải
tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và yêu
cầu của quyết định phê duyệt;
- Kiểm tra công
tác bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai cải tạo, phục hồi môi trường;
- Lấy mẫu giám
định chất lượng của các công trình cải tạo, phục hồi môi trường.
V. Nhận xét,
kết luận:
1. Hoạt động
sản xuất của tổ chức, cá nhân:
- Loại hình khai
thác khoáng sản:
- Tên, sản lượng
các sản phẩm chính:
- Giấy phép khai
thác khoáng sản:
- Công suất khai
thác:
- Thời gian bắt
đầu khai thác/tuổi thọ mỏ:
- Diện tích khai
trường:
- Báo cáo đánh giá
tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường:
- Các thông tin
khác:
2. Về phương án
cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung:
- Quyết định phê
duyệt;
- Mục tiêu đặt ra;
- Các giải pháp
cải tạo, phục hồi môi trường;
- Các công trình
cải tạo, phục hồi môi trường.
3. Đánh giá nội
dung kiểm tra:
- Đối chiếu, đánh
giá chất lượng và khối lượng hoàn thành các hạng mục công trình cải tạo, phục
hồi môi trường đã hoàn thành theo đơn đề nghị kiểm tra với các nội dung đã được
phê duyệt trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục
hồi môi trường bổ sung; trình bày rõ phương pháp kiểm tra đối với từng hạng mục
công trình.
- Đánh giá công
tác bảo vệ môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
4. Các yêu cầu,
kiến nghị cụ thể đối với tổ chức, cá nhân:
VI. Ý kiến của
tổ chức, cá nhân:
Biên bản được lập
vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm tại cơ sở kiểm tra. Biên bản được lập thành....
bản, Đoàn kiểm tra giữ... bản, tổ chức, cá nhân giữ... bản và đã đọc kỹ cho
những người tham dự cùng nghe và nhất trí ký tên./.
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký, ghi họ tên, chức vụ) |
Trưởng Đoàn kiểm tra
(Ký, ghi họ tên) |
Đại diện các cơ quan phối hợp kiểm tra
(Ký, ghi họ tên) |
Ghi chú: Trưởng đoàn kiểm tra và đại diện tổ chức, cá
nhân ký vào góc trái phía dưới của từng trang biên bản (trừ trang cuối).
PHỤ LỤC SỐ 18
MẪU GIẤY XÁC NHẬN
HOÀN THÀNH TỪNG PHẦN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG/PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO,
PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
… (1) …
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:..../GXN...
|
(Địa danh), ngày… tháng … năm …
|
Về việc hoàn thành từng phần phương án cải tạo, phục hồi môi trường,
phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (…2…)
(Lần thứ..)
… (1) …
XÁC NHẬN
Điều 1. …(3)… đã hoàn thành từng phần phương án cải
tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và yêu
cầu của Quyết định số … ngày … tháng … năm … của … (4) … về việc phê duyệt
phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung “… (2) …” như sau:
- (Liệt kê các
công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã được hoàn thành)
- (Tương ứng số
tiền ký quỹ được rút)
Điều 2. Tổ chức, cá nhân (hoặc cơ quan tiếp quản các
công trình) có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu bắt buộc sau đây:
1. Thực hiện đúng,
đầy đủ các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường nêu trong phương án và các yêu
cầu của quyết định phê duyệt trong các giai đoạn tiếp theo.
2. Chủ động xử lý,
khắc phục kịp thời các sự cố và các tình huống bất lợi xảy ra gây ảnh hưởng
tiêu cực đến môi trường trong quá trình thực hiện và báo cáo ngay cho Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường và các cơ quan liên
quan khác để được hướng dẫn, hỗ trợ.
3. Chịu sự kiểm
tra, giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật hiện
hành.
Điều 3. Giấy xác nhận này là cơ sở để tổ chức, cá
nhân làm các thủ tục tiếp theo để được hoàn trả tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi
môi trường. Giấy xác nhận có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân; - - Lưu … |
… (5) …
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Cơ quan có thẩm quyền xác nhận; (2) Tên
đầy đủ của phương án; (3) Tên cơ quan tổ chức, cá nhân; (4) Thủ trưởng hoặc
người đứng đầu cơ quan đã cấp quyết định phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi
môi trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung; (5) Thủ trưởng
cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
PHỤ LỤC SỐ 19
MẪU BẢN NHẬN XÉT
HOÀN THÀNH TỪNG PHẦN PHƯƠNG ÁN/PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
HOÀN THÀNH TỪNG PHẦN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG/PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO,
PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG
1. Họ và tên
người nhận xét:...
2. Chuyên ngành
được đào tạo, nghiên cứu, số năm hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn:….
3. Học hàm, học
vị, chức vụ công tác: …
4. Nơi công tác
(tên, địa chỉ, số điện
thoại, Fax, Email): …
5. Chức danh: (ghi rõ chức danh trong Đoàn kiểm tra phục vụ
xác nhận hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường)
6. Quyết định
thành lập Đoàn kiểm tra
7. Tên phương
án: “…”
8. Nhận xét các
hạng mục công trình đã hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường theo đề nghị
a) Đánh giá chất
lượng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành;
b) Đánh giá khối
lượng các công trình cải tạo, phục hồi môi trường đã hoàn thành
c) Phù hợp về chất
lượng, khối lượng của các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường với
nội dung của phương án hoặc phương án bổ sung đã được phê duyệt;
d) Đánh giá công
tác cải tạo, phục hồi môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
đ) Những nhận xét
khác: …
9. Đánh giá về
hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường:
a) Về mức độ chính
xác của thông tin, số liệu hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường của báo cáo
hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường;
b) Về mức độ chính
xác về chất lượng các công trình hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường trong
báo cáo hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường;
c) Về tính chính
xác về số tiền đề nghị hoàn trả cho các hạng mục hoàn thành cải tạo, phục hồi
môi trường nêu trong báo cáo hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường.
10. Kết luận: nêu rõ ý kiến Đồng ý hay Không đồng ý xác
nhận hoàn thành các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường (nêu rõ
đồng ý thông qua xác nhận hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường các hạng mục
công trình gì, khối lượng, số tiền là bao nhiêu…).
(Địa danh), ngày … tháng … năm…
Cơ quan/Người viết bản nhận xét (Ký và ghi họ tên) |
MẪU BÁO CÁO TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
… (1) …
------- |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:..../BC...
|
(Địa danh), ngày… tháng … năm …
|
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
CÔNG TÁC CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG
SẢN NĂM …
1. Tình hình
triển khai công tác bảo vệ môi trường, cải tạo và phục hồi môi trường đối với
hoạt động khai thác khoáng sản
Báo cáo chi tiết
công tác tham mưu, chỉ đạo, đôn đốc, triển khai công tác bảo vệ môi trường, cải
tạo và phục hồi môi trường đối với các cơ sở khai thác khoáng sản trên địa bàn
do cơ quan quản lý.
2. Kết quả thực
hiện công tác bảo vệ môi trường, cải tạo và phục hồi môi trường đối với hoạt
động khai thác khoáng sản
- Báo cáo chi tiết
việc triển khai và kết quả triển khai công tác bảo vệ môi trường, cải tạo và phục
hồi môi trường tại các cơ sở khai thác khoáng sản.
- Lũy kế số lượng
phương án, phương án bổ sung đã phê duyệt các năm trước năm báo cáo. Tổng số
tiền phê duyệt các phương án, phương án bổ sung.
- Số lượng phương
án, phương án bổ sung được phê duyệt trong năm báo cáo. Tổng số tiền phê duyệt.
- Tình hình kiểm
tra, xác nhận hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trường. Tổng số Đề án được xác
nhận hoàn thành toàn bộ, từng phần cải tạo, phục hồi môi trường. Tổng số tiền
phê duyệt hoàn trả cho tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản.
- Tình hình quản
lý khoản tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường của tổ chức, cá nhân khai
thác khoáng sản của Quỹ Bảo vệ môi trường địa phương.
3. Các khó
khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị (nếu có)
4. Danh mục các
Dự án khai thác khoáng sản (lập theo mẫu dưới đây)
TT
|
Tên phương án
|
Địa điểm, công suất, loại khoáng sản khai thác
|
Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Quyết định phê duyệt ĐTM
|
Quyết định phê duyệt phương án, phương án bổ sung
|
Thời gian khai thác (Theo Giấy phép KTKS)
|
Tổng số tiền phê duyệt (đồng)
|
Số tiền đã ký quỹ (đồng)
|
Nơi ký quỹ
|
Ghi chú
|
|||
Thời gian khai thác
|
Thời gian đã khai thác
|
Lần đầu
|
Các lần sau
|
Tổng số tiền đã ký quỹ
|
|||||||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
Nơi nhận:
-; - - Lưu … |
… (2) …
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan lập báo cáo; (2) Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền xác
nhận.
Ý KIẾN