Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:
27/2015/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm
2015
|
THÔNG
TƯ
VỀ
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ KẾ HOẠCH BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi
trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP
ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Tổng Cục
trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường ban hành Thông tư quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết thi hành điểm c Khoản 1 Điều 32 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; Khoản 5 Điều 8, Khoản 7 Điều 12, Khoản 4 và Khoản 6 Điều 14, Khoản
2 Điều 16, Khoản 4 Điều 17, Khoản 5 Điều 19 và Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 18/2015/NĐ-CP).
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá
nhân có các hoạt động liên quan đến đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
Chương
II
ĐÁNH
GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
Điều
3. Thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
1. Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch thuộc Danh mục các đối tượng phải thực hiện đánh giá môi
trường chiến lược quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
có trách nhiệm lập, gửi hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP.
Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện đến cơ quan thẩm định, gồm:
a) Một (01) văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 1.1 Thông tư
này;
b) Chín (09) bản báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược và chín (09) bản dự thảo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch. Trường hợp số lượng
thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn chín (09) người, cơ quan được giao nhiệm
vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phải cung cấp thêm số lượng báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược. Hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về
cấu trúc và nội dung của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược thực hiện theo
mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục 1.2 và 1.3 Thông tư này.
2. Trường hợp điều chỉnh chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch quy định tại Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP:
a) Cơ quan lập chiến lược, quy hoạch, kế hoạch gửi đến
Bộ Tài nguyên và Môi trường một (01) văn bản giải trình các nội dung điều chỉnh
của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và các vấn đề môi trường liên quan kèm theo
một (01) dự thảo điều chỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
b) Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc, Bộ
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, có ý kiến bằng văn bản gửi cơ
quan lập chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và cơ quan phê duyệt chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch.
Điều
4. Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
1. Việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược thực hiện thông qua hội đồng thẩm định do thủ trưởng hoặc người đứng đầu
cơ quan thẩm định thành lập với cơ cấu, thành phần quy định tại Khoản
1 Điều 10 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP.
2. Hoạt động của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược quy định tại Chương V Thông tư này.
3. Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược quy định tại Khoản 4 Điều 10 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thẩm định có văn bản thông báo gửi cơ
quan đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược để biết, bổ sung,
hoàn thiện.
Điều
5. Tiếp thu ý kiến thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược
1. Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của hội đồng thẩm
định và gửi lại cơ quan thẩm định:
a) Một (01) văn bản giải trình về việc tiếp thu ý kiến
của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược thực hiện theo mẫu
quy định tại Phụ lục 1.4 Thông tư này;
b) Một (01) bản báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
kèm theo một bản được ghi trên đĩa CD; một (01) dự thảo chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch đã được hoàn chỉnh trên cơ sở nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của hội đồng
thẩm định.
2. Trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đã hoàn chỉnh
trên cơ sở nghiên cứu, tiếp thu ý kiến hội đồng thẩm định do cơ quan được giao
nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch gửi đến, cơ quan thẩm định
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược có trách nhiệm báo cáo cấp có thẩm quyền
phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về kết quả thẩm định báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược theo mẫu quy định tại Phụ lục 1.5 Thông tư này.
Chương
III
ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Điều
6. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Chủ dự án của các đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 33 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP có trách nhiệm lập,
gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định
tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP. Hồ sơ đề
nghị thẩm định gồm:
1. Một (01) văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.1 Thông tư
này.
2. Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn bảy (07)
người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Hình thức trang bìa, trang phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc và nội dung của báo
cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại các
Phụ lục 2.2 và 2.3 Thông tư này.
3. Một (01) bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo
cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác.
Điều
7. Tham vấn trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
1. Chủ dự án phải thực hiện việc tham vấn theo quy định
tại các Khoản 4, 5 và 6 Điều 12 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP.
2. Văn bản của chủ dự án gửi xin ý kiến tham vấn thực
hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.4 Thông tư này.
3. Văn bản trả lời của cơ quan, tổ chức được xin ý
kiến tham vấn thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.5 Thông tư này.
4. Biên bản họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động
trực tiếp bởi dự án thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.6 Thông tư này.
5. Trong quá trình tham vấn, chủ dự án có trách nhiệm
bảo đảm văn bản xin ý kiến tham vấn kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường
được gửi đến các cơ quan, tổ chức được tham vấn.
6. Thời hạn trả lời bằng văn bản đối với cơ quan, tổ
chức được tham vấn ý kiến tối đa là mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản xin ý kiến tham vấn do chủ dự án gửi đến.
7. Trường hợp dự án thuộc địa bàn từ hai (02) xã trở
lên, chủ dự án được lựa chọn hình thức cuộc họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu
tác động trực tiếp bởi dự án theo từng xã hoặc liên xã.
Điều
8. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
được thực hiện thông qua hội đồng thẩm định, trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 14 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP.
2. Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường quy định tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP;
trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thẩm định phải có văn bản thông báo
cho chủ dự án.
3. Trong quá trình thẩm định, cơ quan thẩm định được
tiến hành các hoạt động sau đây:
a) Khảo sát, kiểm chứng các thông tin, số liệu về hiện
trạng môi trường tại địa điểm thực hiện dự án và khu vực kế cận;
b) Lấy mẫu phân tích kiểm chứng;
c) Tổ chức lấy ý kiến các chuyên gia, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp phản biện nội dung của báo cáo đánh giá tác động
môi trường;
d) Tổ chức các cuộc họp đánh giá theo chuyên đề.
4. Hoạt động của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường thực hiện theo quy định tại Chương V Thông tư này.
Điều
9. Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường đã
được thẩm định với kết quả thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc thông
qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, chủ dự án hoàn thiện và gửi cơ quan
thẩm định hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, gồm:
a) Một (01) văn bản đề nghị phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường, trong đó giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa,
bổ sung theo kết luận của hội đồng thẩm định, trừ trường hợp không phải chỉnh sửa,
bổ sung;
b) Báo cáo đánh giá tác động môi trường được đóng
quyển gáy cứng, chủ dự án ký vào phía dưới của từng trang báo cáo kể cả phụ lục
(trừ trang bìa thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.2 Thông tư này) với số
lượng đủ để gửi tới các địa chỉ quy định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư này kèm
theo một (01) đĩa CD trên đó chứa một (01) tệp văn bản điện tử định dạng đuôi
“.doc” chứa nội dung của báo cáo và một (01) tệp văn bản điện tử định dạng đuôi
“.pdf” chứa nội dung đã quét (scan) của toàn bộ báo cáo (kể cả phụ lục).
2. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường do chủ dự án gửi đến, cơ quan thẩm định có trách
nhiệm:
a) Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, thủ
trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm định ban hành quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.7 Thông tư này
và xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của báo cáo đánh giá tác động môi trường
đã được phê duyệt theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.8 Thông tư này;
b) Trường hợp chưa đủ điều kiện phê duyệt hoặc không
phê duyệt phải có văn bản nêu rõ lý do trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
3. Cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường gửi quyết định phê duyệt và báo cáo đánh giá tác động môi trường sau khi
xác nhận đến chủ dự án và các cơ quan liên quan, cụ thể như sau:
a) Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc
thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường: gửi
quyết định phê duyệt kèm báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi thực hiện dự án;
b) Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc
thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt của các Bộ, cơ quan ngang Bộ: gửi quyết
định phê duyệt đến Bộ Tài nguyên và Môi trường, gửi quyết định phê duyệt kèm
theo báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực
hiện dự án, trừ dự án thuộc phạm vi bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh;
c) Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc
thẩm quyền thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: gửi quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường đến Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án; gửi quyết định phê
duyệt kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Sở Tài nguyên và Môi
trường và đến Ban quản lý các khu công nghiệp trong trường hợp dự án thực hiện
trong khu công nghiệp.
4. Sau khi nhận được quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường do các Bộ, cơ quan ngang Bộ gửi đến, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh sao lục và gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án và Ban quản lý các khu công
nghiệp đối với dự án thực hiện trong khu công nghiệp.
Điều
10. Trách nhiệm của chủ dự án sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường được
phê duyệt
1. Thực hiện các nội dung quy định tại Điều 16 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP.
2. Lập kế hoạch quản lý môi trường trên cơ sở chương
trình quản lý và giám sát môi trường đã đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động
môi trường được phê duyệt; trường hợp có thay đổi chương trình quản lý và giám
sát môi trường thì phải cập nhật kế hoạch quản lý môi trường và gửi đến Ủy ban
nhân dân cấp xã theo quy định tại Khoản 3 Điều này. Hình thức trang bìa, trang
phụ bìa và yêu cầu về cấu trúc, nội dung thực hiện theo mẫu tương ứng quy định
tại các Phụ lục 2.9 và 2.10 Thông tư này.
3. Gửi kế hoạch quản lý môi trường đến Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi đã tham vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động
môi trường để được niêm yết công khai trước khi khởi công xây dựng. Mẫu văn bản
của chủ dự án gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để niêm yết công khai kế hoạch quản lý
môi trường thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2.11 Thông tư này.
4. Thông báo kế hoạch vận hành thử nghiệm các công
trình xử lý chất thải đến các tổ chức đã tiến hành tham vấn và cơ quan phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.12 Thông
tư này; tổ chức vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đồng thời với
quá trình vận hành thử nghiệm dự án. Trường hợp gây ra sự cố môi trường thì phải
dừng ngay hoạt động vận hành thử nghiệm và báo cáo kịp thời tới cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền để hướng dẫn giải quyết; chịu trách nhiệm khắc phục sự cố
môi trường, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
5. Trường hợp khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung tiếp
nhận dự án đầu tư không phù hợp ngành nghề thu hút đầu tư trong báo cáo đánh
giá tác động môi trường đã được phê duyệt của dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
nhưng chưa đến mức phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại
điểm c Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, chủ đầu
tư dự án xây dựng cơ sở hạ tầng phải có văn bản giải trình gửi cơ quan đã phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và chỉ thực hiện các thủ tục tiếp nhận
đầu tư sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan đã phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường.
6. Trường hợp có thay đổi chủ dự án, chủ dự án mới
có trách nhiệm tiếp tục thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường đã phê
duyệt.
Điều
11. Ủy quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp thẩm định, phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho Ban quản
lý các khu công nghiệp thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
khi Ban quản lý các khu công nghiệp đã thành lập Phòng Quản lý môi trường và có
đủ biên chế từ năm (05) người trở lên có chuyên môn về bảo vệ môi trường.
2. Việc ủy quyền quy định tại Khoản 1 Điều này chỉ
áp dụng đối với các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đầu tư vào các khu công
nghiệp đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng
cơ sở hạ tầng, đã hoàn thành xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung hoặc đã được
cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường theo quy
định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản
đến Bộ Tài nguyên và Môi trường xin ý kiến về việc ủy quyền thẩm định, phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.13 Thông
tư này. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, Bộ Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm trả lời Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bằng văn bản.
4. Trên cơ sở ý kiến chấp thuận của Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp
thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bằng quyết định theo
mẫu quy định tại Phụ lục 2.14 Thông tư này.
5. Ban quản lý các khu công nghiệp có trách nhiệm thực
hiện các công việc trong phạm vi được ủy quyền với vai trò của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh trong thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định
tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 14 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP;
thực hiện chế độ báo cáo định kỳ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; chịu sự kiểm
tra, hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường theo
quy định của pháp luật.
Chương
IV
KIỂM
TRA, XÁC NHẬN CÁC CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH CỦA DỰ
ÁN
Điều
12. Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn
vận hành dự án
1. Chủ dự án của các đối tượng quy định tại cột 4 Phụ
lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP phải lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các
công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án và gửi cơ quan
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường để được kiểm tra, xem xét cấp giấy
xác nhận theo quy định tại Khoản 6 Điều 16 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP.
2. Hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo
vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án bao gồm:
a) Một (01) văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn
thành công trình bảo vệ môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3.1
Thông tư này;
b) Một (01) bản sao quyết định phê duyệt kèm theo bản
sao báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã được phê duyệt;
c) Bảy (07) bản báo cáo kết quả thực hiện các công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án thực hiện theo mẫu
quy định tại Phụ lục 3.2 Thông tư này. Trường hợp dự án nằm trên địa bàn từ hai
(02) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, chủ dự án phải gửi thêm số
lượng báo cáo bằng số lượng các tỉnh tăng thêm để phục vụ công tác kiểm tra.
3. Trường hợp dự án có nhiều phân kỳ đầu tư hoặc có
các hạng mục độc lập, chủ dự án được lập hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các
công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành cho từng phân kỳ đầu tư
hoặc cho từng hạng mục độc lập của dự án với điều kiện đã hoàn thành các công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành cho từng phân kỳ đầu tư hoặc
cho từng hạng mục độc lập của dự án.
4. Dự án được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 1993 hoặc Luật Bảo vệ
môi trường năm 2005 nhưng không thuộc danh mục quy định tại cột 4 Phụ lục II
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, chủ dự án được miễn trừ trách nhiệm lập hồ sơ báo
cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành dự án.
Điều
13. Kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án
1. Việc kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục
vụ giai đoạn vận hành của dự án được tiến hành thông qua đoàn kiểm tra do thủ
trưởng cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cơ quan được
ủy quyền (sau đây gọi chung là cơ quan kiểm tra) thành lập. Quyết định thành lập
đoàn kiểm tra việc thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn
vận hành của dự án thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3.3 Thông tư này.
2. Thành phần của đoàn kiểm tra gồm: công chức của
cơ quan kiểm tra và các chuyên gia về môi trường, lĩnh vực liên quan đến dự án
với cơ cấu gồm: Trưởng đoàn, một (01) Phó Trưởng đoàn trong trường hợp cần thiết,
một (01) Thư ký và một số thành viên.
3. Trường hợp kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường
phục vụ giai đoạn vận hành của dự án không do Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức
thực hiện, ngoài thành phần quy định tại Khoản 2 Điều này, trong thành phần
đoàn kiểm tra còn có đại diện Sở Tài nguyên và Môi trường nơi thực hiện dự án.
4. Trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường của
dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, ngoài thành phần
quy định tại Khoản 2 Điều này, thủ trưởng cơ quan kiểm tra quyết định việc mời
đại diện cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp huyện nơi thực hiện dự án
tham gia đoàn kiểm tra.
Điều
14. Nguyên tắc làm việc của đoàn kiểm tra
1. Đoàn kiểm tra làm việc theo nguyên tắc thảo luận
công khai giữa các thành viên và giữa các thành viên với đại diện chủ dự án
trong các cuộc họp và trong quá trình kiểm tra thực tế các công trình bảo vệ
môi trường đã thực hiện.
2. Việc kiểm tra thực tế các công trình bảo vệ môi
trường của dự án được tiến hành khi:
a) Có sự tham gia của ít nhất hai phần ba (2/3) số
lượng thành viên đoàn kiểm tra, trong đó phải có Trưởng đoàn (hoặc Phó Trưởng
đoàn khi được Trưởng đoàn ủy quyền) và Thư ký đoàn kiểm tra;
b) Có sự tham gia của đại diện có thẩm quyền của chủ
dự án.
Điều
15. Trách nhiệm và quyền hạn của các thành viên đoàn kiểm tra
1. Trách nhiệm và quyền hạn chung của các thành viên
đoàn kiểm tra:
a) Nghiên cứu hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc
hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự
án;
b) Tham gia các cuộc họp của đoàn kiểm tra và các hoạt
động kiểm tra thực tế việc hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của dự án;
c) Đối thoại với chủ dự án về các công trình bảo vệ
môi trường đã được chủ dự án thực hiện trong quá trình kiểm tra thực tế;
d) Viết bản nhận xét, đánh giá việc thực hiện công
trình bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 3.4 Thông tư này gửi Trưởng
đoàn kiểm tra (thông qua Thư ký) để tổng hợp; chịu trách nhiệm trước pháp luật
về những nhận xét, đánh giá của mình;
đ) Quản lý các tài liệu được cung cấp theo quy định
của pháp luật và nộp lại khi có yêu cầu của cơ quan thực hiện việc kiểm tra sau
khi hoàn thành nhiệm vụ;
e) Được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật hiện
hành trong quá trình kiểm tra thực tế.
2. Trách nhiệm và quyền hạn của Thư ký đoàn kiểm
tra:
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn quy định tại Khoản 1 Điều
này, Thư ký đoàn kiểm tra còn có trách nhiệm và quyền hạn sau:
a) Liên hệ với chủ dự án, các thành viên đoàn kiểm
tra, các tổ chức, cá nhân có liên quan để sắp xếp lịch trình công tác của đoàn
kiểm tra;
b) Tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá của các thành
viên đoàn kiểm tra và báo cáo Trưởng đoàn;
c) Dự thảo biên bản kiểm tra việc hoàn thành công
trình bảo vệ môi trường của dự án.
3. Phó trưởng đoàn kiểm tra có trách nhiệm và quyền
hạn của thành viên đoàn quy định tại Khoản 1 Điều này và của Trưởng đoàn kiểm
tra quy định tại Khoản 4 Điều này trong trường hợp được Trưởng đoàn ủy quyền.
4. Trách nhiệm và quyền hạn của Trưởng đoàn kiểm
tra:
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn quy định tại Khoản 1 Điều
này, Trưởng đoàn kiểm tra còn có trách nhiệm và quyền hạn sau:
a) Chịu trách nhiệm chung về hoạt động của đoàn kiểm
tra;
b) Phân công nhiệm vụ cho các thành viên đoàn kiểm
tra;
c) Chủ trì và điều hành các cuộc họp của đoàn kiểm
tra;
d) Chủ trì xử lý các kiến nghị của các thành viên
đoàn kiểm tra, của chủ dự án và đại diện các cơ quan liên quan trong quá trình
kiểm tra thực tế và đưa ra kết luận;
đ) Trong trường hợp cần thiết, quyết định việc đo đạc,
lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi trường của chất thải trước khi thải ra môi
trường để kiểm chứng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều
16. Nội dung và hình thức thể hiện kết quả kiểm tra các công trình bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án
1. Kết quả kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường
của dự án phải được thể hiện dưới hình thức biên bản kiểm tra thực hiện theo mẫu
quy định tại Phụ lục 3.5 Thông tư này.
2. Nội dung biên bản kiểm tra phải thể hiện trung thực,
khách quan về thực trạng các công trình bảo vệ môi trường đã thực hiện trên thực
tế ở thời điểm kiểm tra.
3. Trong ngày kết thúc việc kiểm tra, biên bản kiểm
tra phải được Trưởng đoàn kiểm tra (hoặc Phó trưởng đoàn kiểm tra trong trường
hợp được Trưởng đoàn kiểm tra ủy quyền), Thư ký đoàn kiểm tra và đại diện có thẩm
quyền của chủ dự án ký vào từng trang, ký và ghi rõ họ tên, chức danh ở trang
cuối cùng.
Điều
17. Cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường
1. Trên cơ sở kết quả kiểm tra, trường hợp công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đã được xây dựng
phù hợp với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt và văn bản chấp
thuận cho phép điều chỉnh, thay đổi của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường (nếu có), trong thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều
17 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, cơ quan kiểm tra cấp giấy xác nhận hoàn
thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án. Trường
hợp công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án chưa đáp ứng
các yêu cầu, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm
tra, cơ quan kiểm tra có thông báo bằng văn bản đến chủ dự án.
2. Chủ dự án có trách nhiệm khắc phục các vấn đề còn
tồn tại đối với công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự
án và báo cáo cơ quan kiểm tra để được xem xét, xác nhận. Cơ quan kiểm tra có
trách nhiệm xem xét, cấp giấy xác nhận hoặc có văn bản trả lời chủ dự án trong
thời hạn năm (05) ngày làm việc.
3. Mẫu giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ
môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án quy định tại Phụ lục 3.6 Thông
tư này.
Chương
V
HỘI
ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO
CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Điều
18. Thành phần và nguyên tắc làm việc của hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược, hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược, hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (sau đây gọi
chung là hội đồng thẩm định) được thành lập cho từng báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược, từng báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ
lục 4.1 Thông tư này.
2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm tư vấn cho Thủ
trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan thẩm định; chịu trách nhiệm trước pháp luật
và trước cơ quan thẩm định về kết quả thẩm định.
3. Hội đồng thẩm định làm việc theo nguyên tắc thảo
luận công khai giữa các thành viên hội đồng thẩm định, giữa hội đồng thẩm định
với cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc chủ
dự án (sau đây gọi chung là chủ dự án).
4. Các hoạt động của hội đồng thẩm định thực hiện
thông qua cơ quan thường trực thẩm định theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm
quyền phân công. Trách nhiệm của cơ quan thường trực thẩm định quy định tại Điều
25 Thông tư này.
Điều
19. Điều kiện, tiêu chí đối với các chức danh của hội đồng thẩm định
1. Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch hội đồng phải là
chuyên gia môi trường hoặc chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên môn của dự án với
ít nhất bảy (07) năm kinh nghiệm nếu có bằng đại học, ít nhất năm (05) năm kinh
nghiệm nếu có bằng thạc sỹ, ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm nếu có bằng tiến sỹ,
hoặc phải là lãnh đạo của cơ quan thẩm định hoặc cơ quan thường trực thẩm định.
2. Ủy viên phản biện phải là chuyên gia môi trường
hoặc chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên môn của dự án với ít nhất bảy (07) năm
kinh nghiệm nếu có bằng đại học, ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm nếu có bằng
thạc sỹ, ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm nếu có bằng tiến sỹ.
3. Ủy viên thư ký phải là công chức của cơ quan thường
trực thẩm định.
4. Ủy viên hội đồng phải là chuyên gia môi trường hoặc
chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên môn liên quan đến dự án với ít nhất ba (03)
năm kinh nghiệm nếu có bằng đại học, ít nhất hai (02) năm kinh nghiệm nếu có bằng
thạc sỹ, ít nhất một (01) năm kinh nghiệm nếu có bằng tiến sỹ.
Điều
20. Trách nhiệm của ủy viên hội đồng
1. Xem xét báo cáo đánh giá môi trường chiến lược,
báo cáo đánh giá tác động môi trường và các hồ sơ, tài liệu liên quan do cơ
quan thường trực thẩm định cung cấp.
2. Tham gia các cuộc họp của hội đồng thẩm định, các
hội nghị, hội thảo chuyên đề, các hoạt động điều tra, khảo sát được tổ chức
trong quá trình thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh
giá tác động môi trường theo sự bố trí của cơ quan thường trực thẩm định.
3. Viết báo cáo chuyên đề phục vụ việc thẩm định báo
cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường theo sự
phân công của cơ quan thường trực thẩm định.
4. Viết bản nhận xét về báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục
4.2 Thông tư này gửi cơ quan thường trực thẩm định trước phiên họp chính thức của
hội đồng thẩm định ít nhất một (01) ngày làm việc; trình bày bản nhận xét tại
phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định.
5. Viết phiếu thẩm định báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục
4.3 Thông tư này.
6. Viết nhận xét về báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được chủ dự án chỉnh sửa, bổ sung
sau phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định khi có yêu cầu bằng văn bản của
cơ quan thường trực thẩm định.
7. Quản lý các tài liệu được cung cấp theo quy định
của pháp luật và nộp lại các tài liệu này khi có yêu cầu của cơ quan thường trực
thẩm định sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
8. Chịu trách nhiệm trước cơ quan thẩm định và trước
pháp luật về những nhận xét, đánh giá đưa ra đối với báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường và những nội dung công việc được
phân công trong quá trình thẩm định.
Điều
21. Quyền hạn của ủy viên hội đồng
1. Ủy viên hội đồng có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu cơ quan thường trực thẩm định cung cấp
các tài liệu liên quan đến hồ sơ đề nghị thẩm định để nghiên cứu, đánh giá;
b) Yêu cầu cơ quan thường trực thẩm định tổ chức các
cuộc họp, hội nghị chuyên đề và các hoạt động khác để phục vụ trực tiếp việc thẩm
định;
c) Tham dự các cuộc họp của hội đồng thẩm định; tham
gia các hội nghị, hội thảo chuyên đề và các hoạt động khác để phục vụ trực tiếp
việc thẩm định theo bố trí của cơ quan thường trực thẩm định;
d) Đối thoại trực tiếp với chủ dự án và đơn vị tư vấn
lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường
tại phiên họp của hội đồng thẩm định; được bảo lưu ý kiến trong trường hợp có ý
kiến khác với kết luận của hội đồng thẩm định.
2. Được hưởng thù lao theo chế độ tài chính hiện
hành khi thực hiện nhiệm vụ; được thanh toán các khoản chi phí đi lại, ăn, ở và
các chi phí khác theo quy định của pháp luật khi tham gia các hoạt động của hội
đồng thẩm định.
Điều
22. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng, Ủy
viên phản biện
1. Chủ tịch hội đồng có trách nhiệm và quyền hạn của
Ủy viên hội đồng quy định tại các Điều 20 và 21 Thông tư này và còn có trách
nhiệm, quyền hạn sau đây:
a) Điều hành các cuộc họp của hội đồng thẩm định;
b) Xử lý các ý kiến được nêu trong các cuộc họp của
hội đồng thẩm định và kết luận các cuộc họp của hội đồng thẩm định;
c) Ký biên bản cuộc họp và chịu trách nhiệm trước cơ
quan thẩm định và trước pháp luật về các kết luận đưa ra trong các cuộc họp của
hội đồng thẩm định.
2. Phó Chủ tịch hội đồng có trách nhiệm và quyền hạn
của Ủy viên hội đồng quy định tại các Điều 20 và 21 Thông tư này và của Chủ tịch
hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.
3. Ủy viên phản biện có trách nhiệm và quyền hạn quy
định tại các Khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7 và 8 Điều 20 và Điều 21 Thông tư này; viết
nhận xét về nội dung của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh
giá tác động môi trường theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục 4.4 và 4.5
Thông tư này.
Điều
23. Trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên thư ký
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên hội đồng
quy định tại các Điều 20 và 21 Thông tư này, Ủy viên thư ký còn có trách nhiệm
và quyền hạn sau:
1. Cung cấp mẫu bản nhận xét và mẫu phiếu thẩm định
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường
cho các thành viên hội đồng thẩm định.
2. Báo cáo Chủ tịch hội đồng về những tồn tại chính
của hồ sơ trên cơ sở tự nghiên cứu và tổng hợp ý kiến của các thành viên hội đồng
thẩm định.
3. Thông tin cho hội đồng thẩm định ý kiến nhận xét
của các thành viên hội đồng thẩm định không tham dự phiên họp chính thức của hội
đồng thẩm định và ý kiến bằng văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường gửi cơ
quan thường trực thẩm định (nếu có).
4. Ghi và ký biên bản các cuộc họp của hội đồng thẩm
định; chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, trung thực nội dung biên bản các cuộc họp
của hội đồng thẩm định.
5. Lập hồ sơ chứng từ phục vụ việc thanh quyết toán
các hoạt động của hội đồng thẩm định.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho hoạt động
của hội đồng thẩm định theo yêu cầu của cơ quan thường trực thẩm định.
Điều
24. Trách nhiệm và quyền hạn của thành viên hội đồng là đại diện Sở Tài nguyên
và Môi trường tham gia hội đồng thẩm định do các Bộ, cơ quan ngang bộ thành lập
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn của thành viên hội đồng
tương ứng với chức danh cụ thể trong hội đồng, thành viên hội đồng là đại diện
Sở Tài nguyên và Môi trường tham gia hội đồng thẩm định do các Bộ, cơ quan
ngang bộ thành lập còn có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
1. Thu thập, cung cấp cho hội đồng thẩm định các
thông tin, tài liệu liên quan đến chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và dự án; chịu
trách nhiệm về các thông tin, tài liệu cung cấp cho hội đồng thẩm định.
2. Trong trường hợp không tham gia các hoạt động của
hội đồng thẩm định, được ủy quyền bằng văn bản cho người cùng cơ quan tham gia
với trách nhiệm, quyền hạn tương ứng của mình trong hội đồng.
Điều
25. Trách nhiệm của cơ quan thường trực thẩm định
1. Dự thảo quyết định thành lập hội đồng thẩm định,
trình thủ trưởng cơ quan thẩm định xem xét, quyết định.
2. Liên hệ, đề nghị chủ dự án cung cấp bổ sung các
tài liệu liên quan trong trường hợp cần thiết và gửi đến các thành viên hội đồng
thẩm định trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thành
lập hội đồng thẩm định.
3. Thu thập, cung cấp các thông tin liên quan đến
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án cho hội đồng thẩm định.
4. Tổ chức các cuộc họp của hội đồng thẩm định và
các hoạt động quy định tại Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
và Khoản 3 Điều 8 Thông tư này.
5. Thông báo kết quả thẩm định và những yêu cầu liên
quan đến việc hoàn chỉnh hồ sơ thẩm định trong thời gian không quá năm (05)
ngày làm việc sau khi kết thúc cuộc họp thẩm định cuối cùng của hội đồng thẩm định.
Nội dung thông báo phải chỉ rõ một (01) trong các tình trạng sau đây về kết quả
thẩm định: thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua với điều kiện phải
chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua.
6. Tổ chức rà soát nội dung báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường sau khi được chủ dự án chỉnh sửa,
bổ sung; gửi văn bản đề nghị một số thành viên hội đồng thẩm định tiếp tục cho
ý kiến nhận xét về báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác
động môi trường trong trường hợp cần thiết.
7. Dự thảo văn bản báo cáo kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trình cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
8. Lập dự toán, thanh toán các khoản chi phí cho hoạt
động của hội đồng thẩm định.
Điều
26. Điều kiện tiến hành phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định
Phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định chỉ được
tiến hành khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Có sự tham gia (hiện diện trực tiếp tại phiên họp
hoặc tham gia họp trực tuyến) từ hai phần ba (2/3) trở lên số lượng thành viên
hội đồng thẩm định, trong đó bắt buộc phải có Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch
hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch hội đồng ủy quyền (sau đây gọi chung là
người chủ trì phiên họp), Ủy viên thư ký và ít nhất một (01) Ủy viên phản biện.
2. Có sự tham gia của đại diện có thẩm quyền của chủ
dự án hoặc người được cấp có thẩm quyền của chủ dự án ủy nhiệm tham gia.
3. Đã nộp phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường theo quy định của pháp luật.
Điều
27. Tổ chức lấy ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường không có đại diện tham
gia trong thành phần hội đồng thẩm định do Bộ, cơ quan ngang bộ thành lập
1. Cơ quan thường trực thẩm định gửi báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược đến Sở Tài nguyên và Môi trường của các địa phương có
liên quan trực tiếp đến các vấn đề môi trường của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
không có đại diện tham gia trong thành phần hội đồng thẩm định; gửi báo cáo
đánh giá tác động môi trường đến Sở Tài nguyên và Môi trường nơi thực hiện dự
án không có đại diện tham gia trong thành phần hội đồng thẩm định để lấy ý kiến.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi ý
kiến bằng văn bản theo đề nghị của cơ quan thường trực thẩm định trong thời hạn
năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan thường
trực thẩm định.
3. Ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường được đưa
ra xem xét, thảo luận tại các cuộc họp của hội đồng thẩm định.
Điều
28. Đại biểu tham gia các cuộc họp của hội đồng thẩm định
1. Thành phần đại biểu tham gia các cuộc họp của hội
đồng thẩm định do cơ quan thường trực thẩm định quyết định và mời tham dự.
2. Đại biểu tham gia được phát biểu ý kiến trong các
cuộc họp của hội đồng thẩm định, chịu sự điều hành của người chủ trì phiên họp,
được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật.
Điều
29. Nội dung và trình tự phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định
1. Ủy viên thư ký đọc quyết định thành lập hội đồng
thẩm định, giới thiệu thành phần tham dự và báo cáo tóm tắt về quá trình xử lý
hồ sơ thẩm định, cung cấp thông tin về các hoạt động của hội đồng thẩm định và
cơ quan thường trực thẩm định đã thực hiện.
2. Người chủ trì phiên họp điều hành phiên họp theo
thẩm quyền được quy định tại Khoản 1 Điều 22 Thông tư này.
3. Chủ dự án hoặc đơn vị tư vấn được chủ dự án ủy
quyền trình bày tóm tắt nội dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo
cáo đánh giá tác động môi trường.
4. Chủ dự án và các thành viên hội đồng thẩm định
trao đổi, thảo luận về những vấn đề chưa rõ (nếu có) của hồ sơ.
5. Các ủy viên phản biện và các thành viên khác
trong hội đồng thẩm định trình bày bản nhận xét.
6. Ủy viên thư ký đọc bản nhận xét của các thành
viên hội đồng thẩm định vắng mặt (nếu có).
7. Các đại biểu tham dự phát biểu ý kiến (nếu có).
8. Hội đồng thẩm định có thể họp riêng (do người chủ
trì phiên hợp quyết định) để thống nhất nội dung kết luận của hội đồng thẩm định.
9. Người chủ trì phiên họp công bố kết luận của hội
đồng thẩm định.
10. Các thành viên hội đồng thẩm định có ý kiến khác
với kết luận của người chủ trì phiên họp đưa ra (nếu có).
11. Chủ dự án phát biểu (nếu có).
12. Người chủ trì phiên họp tuyên bố kết thúc phiên
họp.
Điều
30. Nội dung kết luận của hội đồng thẩm định
1. Kết luận của hội đồng thẩm định phải thể hiện rõ
những nội dung sau đây:
a) Những tồn tại của hồ sơ; các yêu cầu, khuyến nghị
liên quan đến việc hoàn chỉnh hồ sơ (nếu có) dựa trên cơ sở ý kiến của các
thành viên hội đồng thẩm định;
b) Căn cứ kết quả kiểm phiếu thẩm định theo nguyên tắc
được quy định tại Khoản 2 Điều này, kết luận theo một (01) trong ba (03) mức độ:
thông qua; thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua.
2. Nguyên tắc đưa ra kết quả thẩm định:
a) Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung: khi tất cả
thành viên hội đồng thẩm định tham dự phiên họp có phiếu thẩm định nhất trí
thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung;
b) Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung:
khi có ít nhất hai phần ba (2/3) số thành viên hội đồng tham dự, trong đó bắt
buộc phải có ít nhất một (01) Ủy viên phản biện, có phiếu thẩm định đồng ý
thông qua hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung;
c) Không thông qua: khi có trên một phần ba (1/3) số
thành viên hội đồng tham dự có phiếu thẩm định không thông qua hoặc cả hai (02)
Ủy viên phản biện có phiếu thẩm định không thông qua.
Điều
31. Hình thức và nội dung biên bản phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định
1. Biên bản phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định
được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 4.6 Thông tư này. Ý kiến của chủ dự
án, của các thành viên hội đồng, của các đại biểu tham dự phiên họp phải được
ghi chép đầy đủ, trung thực trong biên bản phiên họp.
2. Biên bản phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định
phải được người chủ trì phiên họp và Ủy viên thư ký ký vào phía dưới của từng
trang, ký và ghi rõ họ tên, chức danh trong hội đồng ở trang cuối cùng.
Chương
VI
KẾ
HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều
32. Trách nhiệm xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
1. Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận đăng ký kế
hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục
5.1 Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối
tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP,
trừ các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã được Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, ủy quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm
quyền của mình đối với dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ
gia đình nằm trên địa bàn một (01) xã. Văn bản ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp
xã xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại
Phụ lục 5.2 Thông tư này.
4. Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu kinh tế được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này
xem xét, ủy quyền xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án
đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu kinh tế theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 19 Nghị
định số 18/2015/NĐ-CP. Văn bản ủy quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu kinh tế xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thực hiện
theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.3 Thông tư này.
Điều
33. Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
1. Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm
quyền xác nhận đăng ký của Sở Tài nguyên và Môi trường gồm:
a) Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với trang
bìa và yêu cầu về nội dung thực hiện theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục
5.4 và 5.5 Thông tư này;
b) Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
2. Hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm
quyền xác nhận đăng ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm:
a) Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường với yêu cầu
về cấu trúc và nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.6 Thông tư này;
b) Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ của chủ dự án.
3. Trường hợp đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại
cơ quan được ủy quyền, hồ sơ được thực hiện theo quy định tương ứng với hồ sơ
đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.
Điều 34. Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
Trong thời hạn mười (10) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.7 Thông tư này. Trường hợp chưa xác nhận phải
có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.8
Thông tư này.
Điều
35. Thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường
1. Trách nhiệm của chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ và cơ quan nhà nước sau khi kế hoạch bảo vệ môi trường được
xác nhận quy định tại Khoản 4 Điều 19 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP.
2. Đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều
33 Luật Bảo vệ môi trường phải đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi trường. Việc
đăng ký lại, trách nhiệm và thời hạn xác nhận đăng ký lại kế hoạch bảo vệ môi
trường thực hiện theo quy định tại các Điều 32, 33 và 34 Thông tư này.
3. Trường hợp có thay đổi chủ dự án, chủ cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ thì chủ dự án, chủ cơ sở mới có trách nhiệm tiếp tục
thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường đã được xác nhận đăng ký.
Chương
VII
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
36. Điều khoản chuyển tiếp
1. Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược; thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; đăng ký
bản cam kết bảo vệ môi trường; kiểm tra, xác nhận công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục xem xét giải quyết
theo quy định của Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, trừ các hồ
sơ quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2015, cơ quan có thẩm
quyền có văn bản trả lại tổ chức, cá nhân các hồ sơ đã tiếp nhận giải quyết thủ
tục hành chính về môi trường đối với các trường hợp sau:
a) Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch không thuộc đối tượng quy định tại
Phụ lục I Nghị định số 18/2015/NĐ-CP;
b) Hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường của dự án không thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục II
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP;
c) Hồ sơ đề nghị kiểm tra, xác nhận việc thực hiện
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự
án không thuộc đối tượng quy định tại cột 4 Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP;
d) Hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự
án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục
IV Nghị định số 18/2015/NĐ-CP.
Điều
37. Tổ chức thực hiện
1.
Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược; hoạt động thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường; hoạt động đăng ký và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch bảo vệ môi
trường; hoạt động kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường theo quy
định tại Điều 21 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP thực hiện theo mẫu tương ứng quy định
tại các Phụ lục 6.1, 6.2, 6.3, 6.4, 6.5 và 6.6 Thông tư này.
2. Các Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao cơ quan chuyên môn làm cơ quan thường trực thẩm định báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền.
Điều
38. Điều khoản thi hành
1. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện Thông tư
này.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 7 năm 2015 và thay thế Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết một số điều
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát
sinh những khó khăn, vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân kịp
thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để hướng dẫn, nghiên cứu sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Quang |
PHỤ
LỤC 1.1
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
…
V/v đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của (2) |
(Địa
danh), ngày... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là (1), là cơ quan được giao nhiệm vụ xây
dựng (2) thuộc mục ... Phụ lục I Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
(2) thuộc thẩm quyền phê duyệt của (4).
Địa chỉ liên hệ: ...
Điện thoại: ...;Fax: ...;E-mail: ...
Gửi đến (3) hồ sơ gồm:
- Chín (09) bản báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
- Chín (09) bản dự thảo (2).
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các số liệu,
tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược của (2).
Nơi nhận: - Như trên; - …; - Lưu: ... |
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Tên gọi Bộ/UBND
cấp tỉnh được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; (2) Tên gọi
đầy đủ, chính xác của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; (3) Cơ quan thẩm định
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; (4) Cơ quan phê duyệt chiến lược, kế hoạch,
quy hoạch; (5) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.
PHỤ
LỤC 1.2
MẪU
TRANG BÌA, PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
của (2)
Địa danh(**), tháng ...
năm ...
|
Ghi chú:
(1) Tên gọi Bộ/Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
(*) Chỉ thể hiện tại
trang phụ bìa.
(**) Địa danh cấp tỉnh
nơi thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc nơi đặt trụ sở chính của cơ
quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.
PHỤ
LỤC 1.3
CẤU
TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC ĐỐI VỚI CHIẾN LƯỢC,
QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
MỞ ĐẦU
1. Sự cần
thiết, cơ sở pháp lý của nhiệm vụ xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
- Tóm tắt về sự cần thiết và hoàn cảnh ra đời của
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, trong đó nêu rõ là loại chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch mới hoặc chiến lược, quy hoạch, kế hoạch điều chỉnh (sau đây gọi là
CQK).
- Cơ sở pháp lý của nhiệm vụ xây dựng CQK.
- Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK.
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt CQK.
2. Căn cứ pháp
luật và kỹ thuật để thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
2.1. Căn cứ pháp luật
- Liệt kê các văn bản pháp luật làm căn cứ để thực
hiện đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của CQK, trong đó nêu đầy đủ chính
xác: mã số, tên, ngày ban hành, cơ quan ban hành của từng văn bản và đối tượng điều
chỉnh của văn bản.
- Liệt kê đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
môi trường và các quy chuẩn kỹ thuật liên quan khác được sử dụng để thực hiện
ĐMC của CQK.
2.2. Căn cứ kỹ thuật
Liệt kê các hướng dẫn kỹ thuật về ĐMC và các tài liệu
kỹ thuật liên quan khác được sử dụng để thực hiện ĐMC của CQK.
2.3. Phương pháp thực hiện ĐMC
- Liệt kê đầy đủ các phương pháp ĐMC và các phương pháp
có liên quan khác đã được sử dụng để thực hiện ĐMC
- Đối với từng phương pháp được sử dụng cần chỉ rõ
cơ sở của việc lựa chọn các phương pháp.
- Chỉ rõ phương pháp được sử dụng như thế nào và ở
bước nào của quá trình thực hiện ĐMC.
2.4. Tài liệu, dữ liệu cho thực hiện ĐMC
- Liệt kê đầy đủ các tài liệu, dữ liệu sẵn có đã được
sử dụng để thực hiện ĐMC.
- Liệt kê đầy đủ các tài liệu, dữ liệu được thu thập
bổ sung trong quá trình thực hiện ĐMC.
- Liệt kê đầy đủ các tài liệu, dữ liệu tự tạo lập bởi
cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK, của đơn vị tư vấn về ĐMC (từ các hoạt
động điều tra, khảo sát, phân tích,...).
3. Tổ chức thực
hiện ĐMC
- Mô tả mối liên kết giữa quá trình lập CQK với quá
trình thực hiện ĐMC với việc thể hiện rõ các bước thực hiện ĐMC được gắn kết với
các bước lập CQK (có thể được minh họa dưới dạng một sơ đồ khối hoặc bảng).
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức, cách thức hoạt động của
tổ chuyên gia do cơ quan xây dựng CQK lập hoặc đơn vị tư vấn thực hiện ĐMC của
CQK.
- Danh sách (họ tên, học vị, học hàm, chuyên môn được
đào tạo) và vai trò, nhiệm vụ của từng thành viên trực tiếp tham gia trong quá
trình thực hiện ĐMC được thể hiện dưới dạng bảng.
- Mô tả cụ thể về quá trình làm việc, thảo luận của
tổ chuyên gia hoặc đơn vị tư vấn về ĐMC với đơn vị hoặc tổ chuyên gia lập CQK
nhằm lồng ghép các nội dung về môi trường vào trong từng giai đoạn của quá
trình lập CQK.
Chương 1
TÓM TẮT NỘI
DUNG CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
1.1. Tên của
CQK
Nêu đầy đủ, chính xác tên của CQK.
1.2. Cơ
quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK
Nêu đầy đủ, chính xác tên của cơ quan được giao nhiệm
vụ xây dựng CQK: tên gọi, địa chỉ, số điện thoại, fax, E-mail.
1.3. Mối
quan hệ của CQK được đề xuất với các CQK khác có liên quan
- Liệt kê các CQK khác đã được phê duyệt có liên
quan đến CQK được đề xuất.
- Phân tích khái quát mối quan hệ qua lại giữa CQK
được đề xuất với các CQK khác có liên quan.
1.4. Mô tả
tóm tắt nội dung của CQK
- Phạm vi không gian và thời kỳ của CQK.
- Các quan điểm và mục tiêu của CQK; các quan điểm
và mục tiêu chính về bảo vệ môi trường của CQK.
- Các phương án của CQK và phương án được chọn.
- Các nội dung chính của CQK.
- Các định hướng và giải pháp chính về bảo vệ môi
trường của CQK.
- Các định hướng về bảo tồn đa dạng sinh học (nếu
có).
- Các giải pháp về cơ chế, chính sách.
- Các chương trình, dự án đầu tư trọng điểm, ưu
tiên.
- Phương án tổ chức thực hiện CQK.
Chương 2
PHẠM VI ĐÁNH
GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC VÀ ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Phạm
vi không gian và thời gian của đánh giá môi trường chiến lược
2.1.1. Phạm vi không gian
Nêu rõ phạm vi không gian thực hiện ĐMC (phạm vi
không gian thực hiện ĐMC là những vùng lãnh thổ có khả năng chịu tác động (tiêu
cực, tích cực) bởi việc thực hiện CQK).
2.1.2. Phạm vi thời gian
Thể hiện rõ khoảng thời gian được xem xét, dự báo,
đánh giá tác động của CQK trong quá trình ĐMC.
2.2. Điều
kiện môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội (KT-XH)
2.2.1. Điều kiện địa lý, địa chất
- Mô tả tổng quát điều kiện địa lý, địa chất, của
vùng có khả năng ảnh hưởng bởi các tác động (tiêu cực, tích cực) của CQK.
- Mô tả tổng quát đặc điểm địa hình, cảnh quan khu vực,
trong đó đặc biệt chi tiết đối với các danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp
quốc tế (di sản thiên nhiên), cấp khu vực, cấp quốc gia phân bố trên khu vực có
khả năng tác động bởi các tác động (tiêu cực, tích cực) của CQK.
2.2.2. Điều kiện khí tượng, thủy văn/hải văn
- Mô tả tổng quát về điều kiện khí tượng gồm chế độ
nhiệt, chế độ nắng, chế độ mưa, chế độ gió và các điều kiện khí tượng khác.
- Mô tả tổng quát về điều kiện thủy văn gồm đặc điểm
hệ thống sông, suối chính và chi tiết hơn đối với các hệ thống sông, suối có khả
năng chịu tác động bởi phân bố trên khu vực CQK.
- Mô tả tổng quát về điều kiện hải văn (đối với vùng
CQK liên quan đến biển).
- Liệt kê các hiện tượng khí tượng cực đoan (lốc,
bão, lũ lụt, v.v.) đã xảy ra trên khu vực CQK.
- Mô tả các biểu hiện của biến đổi khí hậu trên khu
vực CQK.
2.2.3. Hiện
trạng các thành phần môi trường tự nhiên
- Mô tả tổng quát hiện trạng các thành phần môi trường
gồm môi trường đất, môi trường nước và môi trường không khí thuộc vùng có khả
năng chịu tác động bởi CQK.
- Mô tả tổng quát đặc điểm hệ sinh thái, tính đa dạng
sinh học (phong phú về gen, loài) trên cạn và dưới nước thuộc vùng CQK có khả
năng chịu tác động (tiêu cực, tích cực) bởi CQK bao gồm: đặc điểm thảm thực vật
(rừng), các khu bảo tồn thiên nhiên; các loài động, thực vật hoang dã, quý hiếm,
đặc hữu, các loài nguy cấp và các loài ngoại lai.
- Các dịch vụ hệ sinh thái đang được khai thác và tiềm
năng thuộc vùng CQK.
2.2.4. Điều kiện về kinh tế
Mô tả tổng quát về hiện trạng hoạt động của các
ngành kinh tế chính thuộc khu vực CQK (công nghiệp, nông nghiệp, khai khoáng,
giao thông vận tải, du lịch, thương mại và ngành khác) có khả năng chịu tác động
bởi CQK.
2.2.5. Điều kiện về xã hội
- Các công trình văn hóa, lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng
và các công trình quan trọng khác có khả năng chịu tác động (tiêu cực, tích cực)
bởi CQK.
- Mô tả về dân số, đặc điểm các dân tộc (nếu khu vực
có các dân tộc thiểu số), mức sống, tỷ lệ hộ nghèo thuộc khu vực có khả năng chịu
tác động (tiêu cực, tích cực) bởi CQK.
Lưu ý:
- Nội dung trình bày về
môi trường tự nhiên và môi trường KT-XH thuộc khu vực chịu tác động bởi CQK chỉ
tập trung vào các thành phần môi trường, KT-XH có tiềm năng chịu tác động bởi
việc thực hiện CQK có xét đến biến đổi khí hậu.
- Số liệu phải có chuỗi
thời gian ít nhất là năm (05) năm tính đến thời điểm thực hiện ĐMC.
- Thông tin, số liệu về
chất lượng các thành phần môi trường phải được chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu
sẵn có (tham khảo) và các số liệu dữ liệu khảo sát, đo đạc, phân tích được thực
hiện trong quá trình ĐMC.
Chương 3
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
CỦA CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH ĐẾN MÔI TRƯỜNG
3.1. Các
quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường được lựa chọn
- Liệt kê các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường,
thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu được lựa chọn từ các văn bản chính thống
liên quan như: nghị quyết, chỉ thị của đảng; văn bản quy phạm pháp luật của nhà
nước; chiến lược, quy hoạch bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học; chiến
lược, quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên; biến đổi khí hậu và
các văn bản khác có liên quan.
3.2. Đánh
giá sự phù hợp của CQK với quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường
- Đánh giá sự phù hợp/không phù hợp hoặc mâu thuẫn
giữa quan điểm, mục tiêu của CQK với các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường
liên quan trong các văn bản nêu tại mục 3.1.
- Dự báo tác động (tiêu cực, tích cực) của các quan điểm,
mục tiêu của CQK đến các quan điểm, mục tiêu bảo vệ môi trường liên quan trong
các văn bản nêu tại mục 3.1.
3.3. Đánh
giá, so sánh các phương án phát triển đề xuất
- Đánh giá những ảnh hưởng tiêu cực, tích cực lên
các mục tiêu về bảo vệ môi trường, các xu thế môi trường của từng phương án
phát triển đề xuất.
- Khuyến nghị phương án lựa chọn.
Lưu ý: Nội dung này chỉ
thực hiện khi CQK có từ hai (02) phương án phát triển trở lên.
3.4. Những
vấn đề môi trường chính
- Nêu rõ các vấn đề môi trường chính liên quan đến
CQK cần xem xét trong ĐMC.
Lưu ý:
- Làm rõ cơ sở để lựa chọn
các vấn đề môi trường chính liên quan đến CQK.
- Các vấn đề môi trường
chính cần được mã số hóa và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên và thống nhất ở các phần
tiếp theo của báo cáo ĐMC.
3.5. Dự báo
xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp không thực hiện CQK
(phương án 0)
- Xác định các nguyên nhân chính có tiềm năng tác động
đến môi trường của khu vực trước thời điểm thực hiện CQK như các chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch dự án đầu tư đang triển khai, các quy hoạch, dự án đã được
phê duyệt và sẽ triển khai trong tương lai gần, các động lực thị trường, biến đổi
khí hậu, v.v..
- Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường chính,
xu hướng phát thải khí nhà kính của khu vực.
3.6. Dự báo
xu hướng của các vấn đề môi trường chính trong trường hợp thực hiện CQK
3.6.1. Đánh giá, dự báo tác động của CQK đến môi trường
- Xác định các tác động của CQK đến môi trường khu vực.
- Đánh giá tác động của CQK đến môi trường: xác định
rõ đối tượng chịu tác động, phạm vi không gian và thời gian của tác động, mức độ
nghiêm trọng của tác động, xác suất của tác động.
Lưu ý: Cần đánh giá cả
tác động tiêu cực và tích cực, tác động trực tiếp, gián tiếp và tác động tích
lũy.
3.6.2. Dự báo xu hướng của các vấn đề môi trường
chính
- Dự báo xu hướng của từng vấn đề môi trường chính
đã được xác định theo không gian và thời gian.
3.6.3. Dự báo xu hướng tác động của biến đổi khí hậu
trong việc thực hiện CQK
- Dự báo tác động của các kịch bản biến đổi khí hậu
đối với CQK.
- Dự báo tác động của CQK đối với xu hướng biến đổi
khí hậu.
Lưu ý: Cần dự báo tiềm
năng phát thải khí nhà kính, khả năng hấp thụ khí CO2 từ các hoạt động
của CQK
3.7. Nhận
xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy và các vấn đề còn chưa chắc chắn của các dự
báo
- Xác định và nêu rõ những vấn đề còn chưa chắc chắn,
thiếu tin cậy trong ĐMC, đặc biệt là về dự báo, đánh giá tác động, mức độ
nghiêm trọng, phạm vi không gian, thời gian của tác động, v.v..
- Trình bày rõ lý do, nguyên nhân của từng vấn đề
chưa chắc chắn, thiếu tin cậy như: từ số liệu, dữ liệu (thiếu thông tin, dữ liệu
cần thiết; số liệu, dữ liệu quá cũ, thiếu độ tin cậy...); từ phương pháp đánh
giá (tính phù hợp, độ tin cậy của phương pháp...); trình độ chuyên môn của các
chuyên gia và các nguyên nhân khác.
Chương 4
THAM VẤN TRONG
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
4.1. Thực
hiện tham vấn
- Trình bày rõ mục tiêu của tham vấn.
- Nêu rõ nội dung tham vấn, các đối tượng được lựa
chọn tham vấn và căn cứ để lựa chọn các đối tượng này.
- Mô tả quá trình tham vấn, cách thức tham vấn,
trong đó nêu rõ việc tham vấn được thực hiện ở những bước nào trong quá trình
thực hiện ĐMC.
Lưu ý: Việc tham vấn được
thực hiện nhiều lần trong quá trình ĐMC phải nêu rõ nội dung tham vấn của mỗi lần
tham vấn.
4.2. Kết quả
tham vấn
- Nêu rõ kết quả tham vấn, trong đó phản ánh đầy đủ
các ý kiến tích cực và tiêu cực, các ý kiến nhất trí, phản đối và các kiến nghị
đối với bảo vệ môi trường, đối với nội dung CQK và các ý kiến, kiến nghị khác
(nếu có).
- Làm rõ các nội dung, ý kiến đã được tiếp thu,
không tiếp thu và nêu rõ lý do.
Chương 5
GIẢI PHÁP DUY
TRÌ XU HƯỚNG TÍCH CỰC, PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU XU HƯỚNG TIÊU CỰC CỦA CÁC VẦN ĐỀ
MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
5.1. Các nội
dung của CQK đã được điều chỉnh trên cơ sở kết quả của đánh giá môi trường chiến
lược
5.1.1. Các đề xuất, kiến nghị từ kết quả của ĐMC
Nêu đầy đủ các đề xuất, kiến nghị dưới góc độ môi trường
từ quá trình ĐMC để điều chỉnh các nội dung của CQK.
5.1.2. Các nội dung của CQK đã được điều chỉnh
Trình bày các nội dung CQK đã được điều chỉnh của cơ
quan được giao nhiệm vụ xây dựng CQK trên cơ sở các đề xuất, kiến nghị từ quá trình
ĐMC bao gồm:
- Các điều chỉnh về quan điểm, mục tiêu, chỉ tiêu của
CQK.
- Các điều chỉnh về phương án phát triển.
- Các điều chỉnh về các dự án thành phần.
- Các điều chỉnh về phạm vi, quy mô, các giải pháp
công nghệ, và các nội dung khác.
- Các điều chỉnh liên quan đến giải pháp, phương án
tổ chức thực hiện CQK.
5.2. Các giải
pháp duy trì xu hướng tích cực, phòng ngừa, giảm thiểu xu hướng tiêu cực của
các vấn đề môi trường chính trong quá trình thực hiện CQK
5.2.1. Các giải pháp về tổ chức, quản lý
- Đề ra các giải pháp về tổ chức, quản lý nhằm duy
trì xu hướng tích cực, giảm thiểu xu hướng tiêu cực do việc thực hiện CQK.
- Nhận xét, đánh giá về tính khả thi, dự kiến cách
thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện đối với từng giải
pháp.
5.2.2. Các giải pháp về công nghệ, kỹ thuật
- Đề ra các giải pháp về mặt công nghệ, kỹ thuật nhằm
phát huy các xu hướng tích cực, phòng ngừa, giảm thiểu các xu hướng tiêu cực của
các vấn đề môi trường do việc thực hiện các hoạt động, dự án của CQK.
- Nhận xét, đánh giá về tính khả thi, dự kiến cách
thức thực hiện, cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp thực hiện đối với từng giải
pháp.
5.2.3. Định hướng về đánh giá tác động môi trường
(ĐTM)
Định hướng yêu cầu về nội dung ĐTM đối với các dự án
đầu tư được đề xuất trong CQK, trong đó chỉ ra những vấn đề môi trường cần chú
trọng, các vùng, ngành/lĩnh vực cần phải được quan tâm về ĐTM trong quá trình
triển khai thực hiện dự án.
5.3. Các giải
pháp giảm nhẹ, thích ứng với biến đổi khí hậu
5.3.1. Các giải pháp giảm nhẹ
Đề xuất các giải pháp quản lý, kỹ thuật để giảm nhẹ
các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu.
5.3.2. Các giải pháp thích ứng
Đề xuất các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu,
tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu trong tương lai.
5.4. Các giải
pháp khác (nếu có)
Chương 6
CHƯƠNG TRÌNH
QUẢN LÝ, GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
6.1. Quản
lý môi trường
Trình bày các nội dung về quản lý môi trường trong
quá trình triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch.
6.2. Giám
sát môi trường
Chương trình giám sát môi trường gồm các nội dung:
- Mục tiêu giám sát: nêu rõ những mục tiêu cần đạt
được của hoạt động giám sát.
- Trách nhiệm thực hiện giám sát: nêu rõ tổ chức, cơ
quan chịu trách nhiệm chính và cách thức phối hợp giữa các cơ quan liên quan, phối
hợp với chính quyền địa phương và các tổ chức khác hoặc với cộng đồng trong quá
trình thực hiện giám sát.
- Nội dung giám sát: nêu rõ các đối tượng giám sát,
thời gian, tần suất giám sát, các thông số/chỉ thị giám sát, địa điểm giám sát
(nếu có).
- Nguồn lực cho giám sát: nêu rõ nguồn lực cho thực
hiện giám sát bao gồm nhân lực, kinh phí và các điều kiện vật chất khác cần thiết
cho hoạt động giám sát (nếu có).
KẾT
LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Về mức độ
ảnh hưởng tiêu cực lên môi trường của CQK
- Kết luận chung về sự phù hợp/chưa phù hợp hoặc mâu
thuẫn của các mục tiêu của CQK với các mục tiêu về bảo vệ môi trường.
- Mức độ tác động tiêu cực, tích cực của CQK lên các
vấn đề môi trường và biến đổi khí hậu.
- Các tác động môi trường tiêu cực không thể khắc phục
và nguyên nhân.
2. Về hiệu
quả của ĐMC
Nêu tóm tắt về:
- Các nội dung của CQK đã được điều chỉnh trong quá trình
ĐMC.
- Các vấn đề còn chưa có sự thống nhất giữa yêu cầu
phát triển và bảo vệ môi trường.
3. Những vấn
đề cần tiếp tục nghiên cứu trong quá trình thực hiện CQK và kiến nghị hướng xử lý
Nêu rõ những vấn đề môi trường cần được tiếp tục
nghiên cứu trong quá trình thực hiện CQK.
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê đầy đủ các tài liệu được tham khảo trong quá
trình ĐMC và lập báo cáo ĐMC.
Các tài liệu tham khảo phải được thể hiện rõ: tên
tác giả (hoặc cơ quan), tên tài liệu, năm xuất bản và cơ quan xuất bản. Tài liệu
tham khảo qua internet phải chỉ rõ địa chỉ website.
PHỤ
LỤC 1.4
MẪU
VĂN BẢN GIẢI TRÌNH VỀ VIỆC TIẾP THU Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
...
V/v giải trình về việc tiếp thu ý kiến thẩm định báo cáo ĐMC của (2) |
(Địa
danh), ngày... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: (3)
Căn cứ kết quả họp hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược (ĐMC) của (2) tổ chức ngày ... tháng ... năm …, (1) giải trình
về việc tiếp thu ý kiến thẩm định báo cáo ĐMC của (2) như sau:
1. Về việc chỉnh sửa, bổ sung báo cáo ĐMC
1.1. Các nội dung đã được tiếp thu, chỉnh sửa trong
báo cáo ĐMC: giải trình rõ các nội dung
đã chỉnh sửa, chỉ rõ số trang trong báo cáo ĐMC.
1.2. Các nội dung không được tiếp thu, chỉnh sửa: giải trình rõ các nội dung không được tiếp
thu, chỉnh sửa và lý do không tiếp thu, chỉnh sửa.
2. Về việc điều chỉnh dự thảo (2)
2.1. Các nội dung của dự thảo (2) đã được tiếp thu,
chỉnh sửa theo ý kiến của hội đồng thẩm định: giải trình rõ các nội dung đã chỉnh sửa, chỉ rõ số trang trong báo cáo
(2).
2.2. Các nội dung của dự thảo (2) đề xuất được giữ
nguyên: giải trình rõ các nội dung đề xuất
được giữ nguyên và lý do.
Nơi nhận: - Như trên; - …; - Lưu: ... |
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Cơ quan được
giao nhiệm vụ xây dựng CQK; (2) Tên đầy đủ, chính xác của CQK; (3) Cơ quan thẩm
định báo cáo ĐMC; (4) Đại diện có thẩm quyền của cơ quan được giao nhiệm vụ xây
dựng CQK.
PHỤ
LỤC 1.5
MẪU
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
...
V/v báo cáo kết quả thẩm định báo cáo ĐMC của (2) |
(Địa
danh), ngày... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: (3)
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản pháp
luật liên quan về đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của (2), (1) báo cáo (3)
kết quả thẩm định báo cáo ĐMC của (2) như sau:
1. Về quá trình thẩm định báo cáo ĐMC: nêu tóm tắt quá trình tiếp nhận hồ sơ đề nghị
thẩm định báo cáo ĐMC, quá trình tổ chức thẩm định và kết quả đánh giá của hội
đồng thẩm định.
2. Về nội dung của báo cáo ĐMC sau khi đã được (4)
chỉnh sửa, bổ sung: nêu tóm tắt các nội
dung đạt yêu cầu; các ý kiến cơ quan thẩm định báo cáo ĐMC chưa được tiếp thu,
chỉnh sửa trong báo cáo ĐMC.
3. Về việc điều chỉnh dự thảo (2)
3.1. Các nội dung của dự thảo (2) đã được cơ quan được
giao nhiệm vụ xây dựng CQK điều chỉnh
3.2. Các nội dung của dự thảo (2) do cơ quan được
giao nhiệm vụ xây dựng CQK đề xuất được giữ nguyên
3.3. Ý kiến của (1)
4. Kiến nghị của (1): tùy theo mức độ tiếp thu, chỉnh sửa báo cáo ĐMC, (1) cần kiến nghị rõ
ràng với (3) về việc phê duyệt hay chưa phê duyệt (2); chỉ đạo (4) tiếp tục thực
hiện các yêu cầu, nội dung bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai (2).
Trên đây là kết quả thẩm định báo cáo ĐMC của (2).
(1) báo cáo (3) để làm cơ sở xem xét, chỉ đạo việc phê duyệt (2).
Nơi nhận: - Như trên; - …; - Lưu: ... |
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Cơ quan thẩm định báo cáo ĐMC; (2) Tên đầy đủ, chính xác của CQK;
(3) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt (2); (4) Cơ quan được giao nhiệm
vụ xây dựng CQK; (5) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu (1).
PHỤ
LỤC 2.1
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
...
V/v thẩm định báo cáo ĐTM của dự án (2) |
(Địa
danh), ngày... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của (2), thuộc mục số
... Phụ lục II (hoặc thuộc mục số ... Phụ lục III) Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường.
Dự án đầu tư do ... phê duyệt.
- Địa điểm thực hiện dự án: ...;
- Địa chỉ liên hệ: …;
- Điện thoại: Fax:...; E-mail: ...
Chúng tôi gửi đến quý (3) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án
đầu tư hoặc tài liệu tương đương.
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án.
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các số liệu,
tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm chúng tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án.
Nơi nhận: - Như trên; - …; - Lưu: ... |
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án; (3) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường của dự án; (4) Đại diện có thẩm quyền của chủ
dự án.
PHỤ
LỤC 2.2
MẪU
TRANG BÌA, TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
Cơ quan chủ quản/phê
duyệt dự án (nếu có)
(1)
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của dự án (2)
Địa danh(**), tháng ...
năm ...
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ dự
án;
(2) Tên gọi đầy đủ, chính
xác của dự án;
(*) Chỉ thể hiện ở trang
phụ bìa;
(**) Ghi địa danh cấp tỉnh
nơi thực hiện dự án hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án.
PHỤ
LỤC 2.3
CẤU
TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
MỤC
LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
MỞ
ĐẦU
1. Xuất xứ
của dự án
1.1. Trình bày tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời
của dự án, sự cần thiết phải đầu tư dự án, trong đó nêu rõ loại hình dự án mới,
dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp, dự án nâng công suất, dự án điều
chỉnh, dự án bổ sung hay dự án loại khác.
Lưu ý:
- Đối với dự án cải tạo,
mở rộng, nâng cấp, nâng công suất phải nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành,
cơ quan ban hành kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc văn bản
thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc văn bản
thông báo về việc xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc quyết định
phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi
trường đơn giản của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động đã được
cơ quan có thẩm quyền cấp trước đó (nếu có);
- Đối với trường hợp dự
án phải lập lại báo cáo phải nêu rõ lý do lập lại và nêu rõ số, ký hiệu, thời
gian ban hành, cơ quan ban hành kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường của dự án trước đó đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo
cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch
phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt
(nêu rõ hiện trạng của các dự án, quy hoạch phát triển có liên quan đến dự án).
1.4. Trường hợp dự án nằm trong khu kinh tế, khu
công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung khác thì phải nêu rõ tên gọi của các khu đó, sao và đính kèm các
văn bản sau đây (nếu có) vào Phụ lục của báo cáo ĐTM:
- Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án đầu tư
xây dựng kết cấu hạ tầng của khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp,
khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác.
- Văn bản xác nhận việc đã thực hiện, hoàn thành
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp,
khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung khác.
2. Căn cứ pháp
luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật, các quy chuẩn,
tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ cho việc thực hiện
ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý: Cần nêu đầy đủ,
chính xác về số hiệu, ngày ban hành, trích yếu nội dung, cơ quan ban hành của từng
văn bản.
2.2. Liệt kê đầy đủ các văn bản pháp lý, quyết định
hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án.
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo
lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường.
3. Tổ chức
thực hiện đánh giá tác động môi trường
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập
báo cáo ĐTM của chủ dự án, trong đó chỉ rõ việc có thuê hay không thuê đơn vị
tư vấn lập báo cáo ĐTM. Trường hợp không thuê đơn vị tư vấn phải nêu rõ cơ quan
Chủ dự án có bộ phận chuyên môn, cán bộ chuyên trách về môi trường. Trường hợp
có thuê đơn vị tư vấn, nêu rõ tên đơn vị tư vấn, họ và tên người đại diện theo pháp
luật, địa chỉ liên hệ của đơn vị tư vấn.
- Danh sách (có chữ ký) của những người trực tiếp
tham gia ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý: Nêu rõ các thành
viên của chủ dự án và các thành viên của đơn vị tư vấn (nếu có), nêu rõ học
hàm, học vị, chuyên ngành đào tạo, và nội dung phụ trách trong quá trình ĐTM của
từng thành viên và thông tin về chứng chỉ tư vấn ĐTM, gồm có: số, ngày, tháng,
cơ quan cấp chứng chỉ theo quy định của pháp luật về quản lý và cấp chứng chỉ
tư vấn ĐTM.
4. Các
phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
Liệt kê đầy đủ các phương pháp đã được sử dụng cụ thể
ở nội dung nào trong quá trình thực hiện ĐTM và phân thành hai (2) nhóm:
- Các phương pháp ĐTM;
- Các phương pháp khác (điều tra, khảo sát, nghiên cứu,
đo đạc, phân tích môi trường, v.v.).
- Lưu ý: Chỉ rõ mục đích
áp dụng của từng phương pháp.
Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT
DỰ ÁN
1.1. Tên dự
án
Nêu chính xác tên gọi của dự án (theo báo cáo đầu
tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của dự án).
1.2. Chủ dự
án
Nêu đầy đủ, chính xác tên chủ dự án, địa chỉ và
phương tiện liên hệ với chủ dự án; họ tên và chức danh của người đại diện theo pháp
luật của chủ dự án.
1.3. Vị trí
địa lý của dự án
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý (gồm cả tọa độ theo quy
chuẩn hiện hành, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án trong mối tương
quan với:
- Các đối tượng tự nhiên (hệ thống đường giao thông;
hệ thống sông suối, ao, hồ và các nguồn nước khác; rừng, khu dự trữ sinh quyển,
vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ thiên nhiên thế giới...);
- Các đối tượng kinh tế - xã hội (khu dân cư; khu đô
thị; các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các công trình văn hóa, tôn
giáo; các di tích lịch sử..);
- Các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án có khả
năng bị tác động bởi dự án.
Lưu ý: Các thông tin về
các đối tượng tại mục này phải được thể hiện trên sơ đồ vị trí địa lý ở tỷ lệ
phù hợp (trường hợp cần thiết, chủ dự án bổ sung bản đồ hành chính vùng dự án
hoặc ảnh vệ tinh) và có chú giải rõ ràng.
- Các phương án vị trí (nếu có) và phương án lựa chọn.
Lưu ý:
- Mô tả cụ thể hiện trạng
quản lý và sử dụng đất trên diện tích đất của dự án;
- Cần thuyết minh rõ về sự
phù hợp của địa điểm thực hiện dự án với các quy định pháp luật và các quy hoạch
phát triển có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.4. Nội
dung chủ yếu của dự án (phương án chọn)
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình
của dự án
Liệt kê đầy đủ, mô tả chi tiết về khối lượng và quy
mô (không gian và thời gian) của các hạng mục, theo từng giai đoạn của dự án có
khả năng gây tác động đến môi trường trong quá trình thực hiện dự án, kèm theo
sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng thể bố trí tất cả các hạng mục công trình hoặc các
sơ đồ, bản vẽ riêng lẻ cho từng hạng mục công trình có khả năng gây tác động đến
môi trường. Các công trình được phân thành 2 loại sau:
- Các hạng mục công trình chính: công trình phục vụ mục
đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án;
- Các hạng mục công trình phụ trợ: giao thông vận tải,
bưu chính viễn thông, cung cấp điện, cung cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước
thải, giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư, cây xanh, trạm xử lý nước thải,
nơi xử lý hoặc trạm tập kết chất thải rắn, các công trình bảo vệ rừng, tài
nguyên thủy sản, phòng chống xâm nhập mặn, lan truyền nước phèn, ngăn ngừa thay
đổi chế độ thủy văn, phòng chống xói lở, bồi lắng; các công trình ứng phó sự cố
tràn dầu, cháy nổ, sự cố môi trường và các công trình khác (tùy thuộc vào loại
hình dự án).
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi
công xây dựng các hạng mục công trình của dự án.
Mô tả chi tiết, cụ thể về các biện pháp tổ chức thi
công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án có khả năng
gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở lựa chọn biện pháp, công nghệ.
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
Mô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ sản xuất, vận
hành của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở lựa
chọn công nghệ kèm theo sơ đồ minh họa. Trên sơ đồ minh họa, chỉ rõ các yếu tố
có khả năng phát sinh, như: nguồn phát sinh chất thải và các yếu tố gây tác động
khác không do chất thải gây ra như thay đổi cân bằng nước, bồi lắng, xói lở, chấn
động, ồn, xâm phạm vùng sinh thái tự nhiên, xâm phạm vào khu dân cư, điểm di
tích, công trình tôn giáo văn hóa, khu sản xuất, kinh doanh.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến
Liệt kê các loại máy móc, thiết bị chính cần có của dự
án.
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản
phẩm (đầu ra) của dự án
Liệt kê đầy đủ thành phần và tính chất của các loại
nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án kèm theo
chỉ dẫn về tên thương mại và công thức hóa học (nếu có).
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
Mô tả chi tiết về tiến độ thực hiện các hạng mục công
trình theo từng giai đoạn của dự án từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn thành, đi
vào vận hành chính thức và có thể thể hiện dưới dạng biểu đồ.
1.4.8. Vốn đầu tư
Nêu rõ tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của dự
án, trong đó chỉ rõ mức đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường của dự án.
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Thể hiện rõ nhu cầu nhân lực, cơ cấu tổ chức quản lý
và mối liên hệ giữa các phòng, ban; tổ chức ăn ở, sinh hoạt cho công nhân theo
các giai đoạn của dự án. Minh họa các thông tin về tổ chức quản lý của dự án bằng
một sơ đồ khối.
Đối với bộ phận chuyên trách về môi trường, phải phản
ánh rõ số lượng cán bộ, chuyên môn và trình độ đào tạo.
Yêu cầu:
Trên cơ sở các nội dung
chủ yếu của dự án đã được trình bày ở phần trên (quy mô của dự án; các giai đoạn
của dự án; biện pháp, khối lượng thi công các hạng mục công trình; công nghệ sản
xuất, vận hành; nhu cầu về năng lượng, nguyên, nhiên vật liệu, nhu cầu sử dụng
nước, thiết bị máy móc và tiến độ thực hiện), thống kê tóm tắt các thông tin
chính dưới dạng bảng sau:
Các
giai đoạn của dự án
|
Các
hoạt động
|
Tiến độ thực hiện
|
Công
nghệ/cách thức thực hiện
|
Các
yếu tố môi trường có khả năng phát sinh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Chuẩn bị
|
||||
Xây
dựng
|
||||
Vận
hành
|
||||
Giai
đoạn khác (nếu có)
|
||||
Đối với các dự án cải tạo,
mở rộng, nâng cấp, nâng công suất trong nội dung chương này phải làm rõ thêm
các thông tin về thực trạng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở hiện hữu,
các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự
án cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp; các công trình, thiết bị sẽ thay đổi,
điều chỉnh, bổ sung, kết nối với các hạng công trình mới.
Chương 2
ĐIỀU KIỆN MÔI
TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều
kiện môi trường tự nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
Đề cập và mô tả những đối tượng, hiện tượng, quá
trình có thể bị tác động bởi dự án (đối với dự án có làm thay đổi các yếu tố địa
lý, cảnh quan; dự án khai thác khoáng sản và dự án liên quan đến các công trình
ngầm thì phải mô tả một cách chi tiết).
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng
Nêu rõ các yếu tố khí hậu, khí tượng đặc trưng với
chuỗi số liệu đủ dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực hiện dự án để
làm cơ sở đầu vào tính toán, dự báo các tác động của dự án như nhiệt độ, hướng
và vận tốc gió, lượng mưa, v.v... đặc biệt, chú ý làm rõ các hiện tượng bất thường.
2.1.3. Điều kiện thủy văn/hải văn
Mô tả đặc trưng thủy văn/hải văn với chuỗi số liệu đủ
dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực hiện dự án để làm cơ sở tính
toán, dự báo các tác động của dự án như mực nước, lưu lượng, tốc độ dòng chảy,
v.v..
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường
đất, nước, không khí
- Làm rõ chất lượng của các thành phần môi trường có
khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án như môi trường không khí tiếp nhận
trực tiếp nguồn khí thải của dự án (lưu ý hơn đến các vùng bị ảnh hưởng ở cuối
các hướng gió chủ đạo), nguồn nước tiếp nhận nước thải của dự án, chất lượng đất
khu vực dự kiến thực hiện dự án, v.v..
- Đưa ra đánh giá, nhận xét về chất lượng môi trường
so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, nhận định về nguyên nhân
dẫn đến ô nhiễm; thực hiện đánh giá sơ bộ về sức chịu tải của môi trường khu vực
dự án trong trường hợp có đủ cơ sở dữ liệu về môi trường trên cơ sở kết quả lấy
mẫu, phân tích các thành phần môi trường.
- Nêu rõ các vị trí lấy mẫu phân tích chất lượng các
thành phần môi trường theo quy định hiện hành.
- Các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã số, tọa độ, có
chỉ dẫn về thời gian, địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện bằng các biểu, bảng
rõ ràng và được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên nền bản đồ khu vực thực
hiện dự án. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải tuân thủ quy trình, quy phạm về
quan trắc, phân tích môi trường và phải được thực hiện bởi đơn vị chức năng được
cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện
dự án với đặc điểm môi trường tự nhiên khu vực dự án.
Lưu ý: Đối với dự án có
liên quan đến phóng xạ, trong mục 2.1.4 cần trình bày rõ hoạt động quan trắc
phóng xạ, kết quả quan trắc; đánh giá hiện trạng và sơ bộ phân tích nguyên
nhân.
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật
Hiện trạng đa dạng sinh học của khu vực dự án và các
khu vực chịu ảnh hưởng của dự án, bao gồm:
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học trên cạn có
thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: nơi cư trú, các vùng sinh thái nhạy cảm (đất
ngập nước nội địa, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, khu di sản
thiên nhiên thế giới trong và lân cận khu vực dự án); khoảng cách từ dự án đến
các vùng sinh thái nhạy cảm gần nhất; diện tích các loại rừng (nếu có); danh mục
và hiện trạng các loài thực vật, động vật hoang dã, trong đó có các loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong vùng có thể bị tác động
do dự án;
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh học biển và đất
ngập nước ven biển có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: đặc điểm hệ sinh thái
biển và đất ngập nước ven biển, danh mục và hiện trạng các loài phiêu sinh, động
vật đáy, cá và tài nguyên thủy, hải sản khác (nếu có).
Yêu cầu đối với mục 2.1:
- Cần có số liệu mới nhất
về điều kiện môi trường tự nhiên trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ đầu tư hoặc
đơn vị tư vấn thực hiện. Nếu là số liệu của các đơn vị khác cần ghi rõ nguồn,
thời gian khảo sát;
- Chỉ dẫn nguồn tài liệu,
dữ liệu tham khảo, sử dụng.
2.2. Điều
kiện kinh tế - xã hội
2.2.1. Điều kiện về kinh tế
Nếu rõ các hoạt động kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp,
giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch vụ và các ngành
khác), nghề nghiệp, thu nhập của các hộ bị ảnh hưởng do các hoạt động triển
khai dự án.
2.2.2. Điều kiện về xã hội
- Nêu rõ đặc điểm dân số, điều kiện y tế, văn hóa,
giáo dục, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo, các công trình văn hóa, xã hội, tôn giáo,
tín ngưỡng, di tích lịch sử, khu dân cư, khu đô thị và các công trình liên quan
khác chịu tác động của dự án.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện
dự án với đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực dự án.
Yêu cầu đối với mục 2.2:
- Số liệu về kinh tế - xã
hội phải được cập nhật tại thời điểm thực hiện ĐTM và được trích dẫn về nguồn gốc,
thời gian, đảm bảo độ tin cậy;
- Đối với các dự án đầu
tư vào khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, nội dung của mục 2.2 chỉ
nêu hoạt động đầu tư phát triển và hoạt động bảo vệ môi trường của khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung.
Chương 3
ĐÁNH GIÁ, DỰ
BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Nguyên tắc chung: Việc đánh
giá, dự báo tác động của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội và cộng
đồng dân cư được thực hiện theo các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng, vận hành và
giai đoạn khác (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi trường và các hoạt động
khác có khả năng gây tác động đến môi trường) của dự án (nếu có) và phải được cụ
thể hóa cho từng nguồn gây tác động, đến từng đối tượng bị tác động. Mỗi tác động
đều phải được đánh giá cụ thể, chi tiết về mức độ, về quy mô không gian và thời
gian (đánh giá định lượng, định tính, chi tiết và cụ thể cho dự án đó bằng các
phương pháp tính toán hoặc mô hình hóa (trong các trường hợp có thể sử dụng mô
hình) để xác định các tác động).
3.1. Đánh
giá, dự báo tác động
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn
chuẩn bị của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn này cần
tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá tính phù hợp của vị trí dự án với điều kiện
môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội khu vực thực hiện dự án;
- Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất, di dân,
tái định cư (đặc biệt đối với các hộ dân bị mất đất ở, đất canh tác, mất việc
làm);
- Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng
(phát quang thảm thực vật, san lấp tạo mặt bằng và hoạt động khác).
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn
thi công xây dựng dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn này cần
phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động khai thác
vật liệu xây dựng phục vụ dự án (nếu thuộc phạm vi dự án);
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động vận chuyển
nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị;
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt động thi công
các hạng mục công trình của dự án hoặc các hoạt động triển khai thực hiện dự án
(đối với các dự án không có các hạng mục công trình xây dựng).
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn
hoạt động/vận hành của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn hoạt
động/vận hành dự án cần phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn phát sinh
chất thải (khí, lỏng, rắn);
- Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn không liên
quan đến chất thải.
3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động giai đoạn khác
(tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo, phục hồi môi trường và các hoạt động khác có khả
năng gây tác động đến môi trường) của dự án (nếu có).
Việc đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn này cần
tập trung dự báo các nguồn chất thải tồn lưu sau giai đoạn vận hành và những vấn
đề môi trường liên quan đến hoạt động phá dỡ các công trình, phục hồi, cải tạo
môi trường khu vực dự án.
Yêu cầu đối với các mục
3.1.1, 3.1.2, 3.1.3 và 3.1.4:
- Từng nguồn gây tác động
phải được đánh giá tác động theo đối tượng bị tác động, phạm vi, mức độ tác động,
xác suất xảy ra tác động, khả năng phục hồi của các đối tượng bị tác động;
- Cần làm rõ nguồn gây
tác động có liên quan đến chất thải: cần cụ thể hóa về thải lượng, tải lượng và
nồng độ của tất cả các thông số chất thải đặc trưng cho dự án và so sánh với
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành, cụ thể hóa về không gian và thời
gian phát sinh chất thải;
- Cần làm rõ nguồn gây
tác động không liên quan đến chất thải (tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt,
lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng
suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập
phèn; mất rừng, thảm thực vật, động vật hoang dã, tác động đến hệ sinh thái nhạy
cảm, suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng
sinh học, các tác động do biến đổi khí hậu và các nguồn gây tác động không liên
quan đến chất thải khác);
- Các tác động tiêu cực
và tích cực quan trọng nhất cần được đánh giá, dự báo gồm: tác động đến các
thành phần môi trường tự nhiên; tác động đến đa dạng sinh học; tác động đến sức
khỏe cộng đồng; tác động đến biến đổi khí hậu;
- Việc đánh giá, dự báo
các tác động đến sức khỏe cộng đồng phải làm rõ được mức độ của các tác động gắn
với quy mô và phạm vi cộng đồng chịu tác động;
- Đối với dự án cải tạo,
mở rộng, nâng cấp, nâng công suất phải đánh giá, dự báo tác động tích lũy (tổng
hợp) những nguồn thải mới và nguồn phát thải ở cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ hiện hữu.
5.1.5. Đánh
giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án
- Việc đánh giá, dự báo tác động đến môi trường và sức
khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự án gây ra cần dựa trên cơ sở kết quả
dự báo rủi ro, sự cố của dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu
tương đương) hoặc dựa trên cơ sở giả định các rủi ro, sự cố xảy ra trong các
giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu
có));
- Chỉ dẫn cụ thể về mức độ, không gian và thời gian
xảy ra tác động do rủi ro, sự cố.
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các
kết quả đánh giá, dự báo
Nhận xét khách quan về mức độ tin cậy, chi tiết của
những kết quả đánh giá, dự báo về các tác động môi trường có khả năng xảy ra
trong quá trình triển khai dự án. Đối với các vấn đề còn thiếu độ tin cậy cần
thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan (như thiếu thông tin, dữ liệu;
số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự tạo lập chưa có đủ
độ chính xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của phương pháp đánh giá có hạn;
trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có hạn; các nguyên nhân khác).
Lưu ý: Việc đánh giá, dự
báo các tác động không liên quan đến chất thải (như tiếng ồn, độ rung, xói mòn,
trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng
sông, lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập
mặn; xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực vật, suy thoái các thành phần môi trường
vật lý; mất, suy giảm đa dạng sinh học, v.v...) phải làm rõ được quy mô, mức độ
của các tác động gắn với yếu tố thời gian và đối tượng chịu tác động.
Chương 4
BIỆN PHÁP
PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA
DỰ ÁN
4.1. Biện pháp
phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động
tiêu cực của dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động
tiêu cực của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa giảm thiểu các tác động
tiêu cực của dự án trong giai đoạn vận hành
4.1.4. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động
tiêu cực của dự án trong giai đoạn khác (nếu có)
4.2. Biện pháp
quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi
ro, sự cố của dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi
ro, sự cố của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
4.2.3. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi
ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành
4.2.4. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi
ro, sự cố của dự án trong giai đoạn khác (nếu có)
Trên cơ sở kết quả đánh giá, dự báo các tác động đến
môi trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự án gây ra cần đề
xuất các biện pháp quản lý, phòng ngừa, ứng phó trong trường hợp xảy ra các sự
cố, rủi ro theo từng giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành
và giai đoạn khác (nếu có)).
4.3. Phương
án tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường.
- Nêu rõ tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công
trình bảo vệ môi trường.
Yêu cầu:
- Đối với mỗi giai đoạn
nêu tại mục 4.1 và 4.2 Phụ lục này, việc đề ra các biện pháp phòng ngừa, giảm
thiểu tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng cần phải đảm bảo các nguyên
tắc sau đây:
+ Mỗi tác động tiêu cực
đã được đánh giá dự báo trong Chương 3 đều phải có biện pháp phòng ngừa, giảm
thiểu tương ứng. Trong trường hợp không thể có biện pháp khả thi thì phải nêu
rõ lý do và có kiến nghị về phương hướng, cách thức giải quyết;
+ Phải nêu rõ sau khi áp
dụng các biện pháp giảm thiểu, các tác động tiêu cực sẽ được giảm đến mức nào,
có so sánh đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành;
+ Mỗi biện pháp đưa ra phải
được cụ thể hóa về tính khả thi của biện pháp, không gian, thời gian và hiệu quả
áp dụng của biện pháp;
+ Trường hợp các biện pháp
phòng ngừa, giảm thiểu những tác động tiêu cực của dự án liên quan đến nhiều cơ
quan, tổ chức, phải kiến nghị cụ thể tên các cơ quan, tổ chức đó và đề xuất
phương án phối hợp giải quyết;
- Đối với dự án cải tạo,
mở rộng, nâng cấp, nâng công suất nội dung của các Điểm 4.1.3 và 4.2.3 Phụ lục
này cần nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu
tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động
và phân tích các nguyên nhân của các kết quả đó; hiện trạng các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở đang hoạt động và mối liên hệ của các
công trình, biện pháp này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
của dự án.
Chương 5
CHƯƠNG TRÌNH
QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. Chương
trình quản lý môi trường
Chương trình quản lý môi trường được thiết lập trên
cơ sở tổng hợp kết quả của các Chương 1,3,4 dưới dạng bảng như sau:
Các giai đoạn của dự án
|
Các hoạt động của dự án
|
Các tác động môi trường
|
Các công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường
|
Kinh phí thực hiện các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Thời gian thực hiện và
hoàn thành
|
Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
|
Trách
nhiệm
giám
sát
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Chuẩn bị
|
|||||||
Xây
dựng
|
|||||||
Vận
hành
|
|||||||
Giai đoạn khác của dự
án (nếu có)
|
|||||||
5.2.
Chương trình giám sát môi trường
Chương trình giám sát môi trường phải được đặt ra
cho suốt quá trình thực hiện dự án, được thiết kế theo các giai đoạn chuẩn bị,
thi công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác của dự án (nếu có), trong đó bao
gồm các nội dung giám sát chất thải và giám sát các vấn đề môi trường khác, cụ
thể như sau:
- Giám sát nước thải và khí thải: phải giám sát lưu
lượng thải và các thông số đặc trưng của các nguồn nước thải, khí thải sau xử
lý với tần suất tối thiểu 01 lần/03 tháng (trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác); vị trí các điểm giám sát phải được mô tả rõ và thể hiện trên sơ đồ với
chú giải rõ ràng.
- Giám sát chất thải rắn: giám sát tổng lượng thải
(khi có chất thải phát sinh) tại vị trí lưu giữ tạm thời.
- Việc giám sát tự động liên tục chất thải thực hiện
theo quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường, cụ thể:
+ Giám sát tự động liên tục nước thải: ngoài việc
giám sát định kỳ, việc giám sát tự động liên tục nước thải áp dụng đối với nước
thải sau xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung của dự án xây dựng hạ tầng
khu công nghiệp; nước thải sau xử lý của dự án nằm ngoài khu công nghiệp có quy
mô xả nước thải từ 1.000 m³/ngày đêm trở lên (không bao gồm nước làm mát).
+ Giám sát tự động liên tục khí thải: ngoài việc
giám sát định kỳ, việc giám sát tự động liên tục khí thải sau xử lý áp dụng đối
với các dự án: sản xuất xi măng; nhà máy nhiệt điện (trừ nhà máy nhiệt điện sử
dụng nhiên liệu khí tự nhiên); sản xuất phôi thép công suất trên 200.000 tấn sản
phẩm/năm; nhà máy sản xuất hóa chất và phân bón hóa học công suất trên 10.000 tấn
sản phẩm/năm; nhà máy công nghiệp sản xuất dầu mỏ công suất trên 10.000 tấn sản
phẩm/năm; lò hơi công nghiệp công suất trên 20 tấn hơi/giờ.
- Giám sát môi trường xung quanh: chỉ áp dụng cho
giai đoạn hoạt động của các dự án có phát sinh phóng xạ với tần suất tối thiểu
01 lần/06 tháng; vị trí các điểm giám sát phải được lựa chọn để đảm bảo tính đại
diện và phải được mô tả rõ kèm theo sơ đồ minh họa.
- Giám sát các vấn đề môi trường khác (trong trường
hợp dự án có thể gây tác động đến): các hiện tượng trượt, sụt, lở, lún, xói lở
bồi lắng; sự thay đổi mực nước mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn, xâm nhập phèn, các
loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ nhằm theo dõi được sự biến đổi theo
không gian và thời gian của các vấn đề này với tần suất tối thiểu 01 lần/06
tháng.
Yêu cầu:
- Đối với giám sát chất
thải: chỉ thực hiện giám sát các loại chất thải hoặc thông số có trong chất thải
mà dự án có khả năng phát thải ra môi trường;
- Phải thiết kế vị trí lấy
mẫu chất thải theo quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành (nếu có);
- Việc lấy mẫu, đo đạc,
phân tích các thông số môi trường phải được thực hiện bởi các đơn vị được cấp có
thẩm quyền công nhận đủ điều kiện;
- Kết quả giám sát các
thông số môi trường phải được đối sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
Chương 6
THAM VẤN CỘNG
ĐỒNG
6.1. Tóm tắt
về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng
Nêu tóm tắt quá trình tổ chức tham vấn ý kiến bằng
văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án
và quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự
án dưới hình thức họp cộng đồng dân cư như sau:
6.1.1. Tóm tắt về quá
trình tổ chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực
tiếp bởi dự án
Mô tả rõ quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng đã được
thực hiện và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn bản do chủ dự án gửi
đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án và các tổ chức chịu tác động trực
tiếp bởi dự án; số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn bản trả lời của Ủy ban
nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án.
Trường hợp không nhận được ý kiến trả lời bằng văn bản
của một số Ủy ban cấp xã, tổ chức chịu tác động, phải chứng minh việc đã gửi
văn bản đến các cơ quan này nhưng không nhận được ý kiến phản hồi.
6.1.2. Tóm tắt về quá
trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ việc phối hợp của chủ dự án với Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi thực hiện dự án trong việc đồng chủ trì họp tham vấn cộng đồng
dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án, trong đó làm rõ thông tin về các
thành phần tham gia cuộc họp.
6.2. Kết quả
tham vấn cộng đồng
6.2.1. Ý kiến của Ủy ban
nhân dân cấp xã và tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ các ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và các
tổ chức chịu tác động trực tiếp về các nội dung của báo cáo ĐTM và các kiến nghị
kèm theo (nếu có).
6.2.2. Ý kiến của đại diện
cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu tóm tắt các ý kiến góp ý với trình bày của chủ dự
án về nội dung báo cáo ĐTM của dự án tại cuộc họp tham vấn cộng đồng dân cư; kiến
nghị của cộng đồng dân cư.
6.2.3. Ý kiến phản hồi và
cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ
chức, cộng đồng dân cư được tham vấn
Nêu rõ những ý kiến tiếp thu và giải trình những ý
kiến không tiếp thu của chủ dự án đối với các ý kiến góp ý, kiến nghị, yêu cầu
của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn; cam kết của chủ dự án
về việc thực hiện những ý kiến tiếp thu.
Lưu ý: Bản sao các văn bản
của chủ dự án gửi xin ý kiến tham vấn, văn bản trả lời của các cơ quan, tổ chức
được xin ý kiến; bản sao Biên bản họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động
trực tiếp bởi dự án phải được đính kèm tại Phụ lục của báo cáo ĐTM.
KẾT
LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải có kết luận về các vấn đề, như: đã nhận dạng và
đánh giá được hết các tác động chưa, vấn đề gì còn chưa dự báo được; đánh giá tổng
quát về mức độ, quy mô của các tác động đã xác định; mức độ khả thi của các biện
pháp giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng chống, ứng phó các sự cố, rủi ro môi
trường; các tác động tiêu cực nào không thể có biện pháp giảm thiểu vì vượt quá
khả năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý do.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên quan giúp giải
quyết các vấn đề vượt khả năng giải quyết của dự án.
3. Cam kết
Các cam kết của chủ dự án về việc thực hiện chương
trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường như đã nêu trong
Chương 5 (bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà dự án bắt buộc
phải áp dụng); thực hiện các cam kết với cộng đồng như đã nêu tại mục 6.2.3
Chương 6 của báo cáo ĐTM; tuân thủ các quy định chung về bảo vệ môi trường có
liên quan trong các giai đoạn của dự án gồm:
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi
trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong giai đoạn chuẩn bị của dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi
trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong các giai đoạn xây dựng của dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi
trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn từ khi dự án đi vào vận hành chính thức
cho đến khi kết thúc dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi
trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn đóng cửa dự án (nếu có);
- Cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường
trong trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển khai dự án.
CÁC
TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo (không
phải do chủ dự án tự tạo lập) trong quá trình đánh giá tác động môi trường (tác
giả, thời gian, tên gọi, nơi phát hành của tài liệu, dữ liệu).
Yêu cầu: Các tài liệu
tham khảo phải liên kết chặt chẽ với phân thuyết minh của báo cáo ĐTM.
PHỤ
LỤC
Đính kèm trong Phụ lục của báo cáo ĐTM các loại tài
liệu sau đây:
- Bản sao các văn bản pháp lý liên quan đến dự án
(không bao gồm các văn bản pháp lý chung của Nhà nước);
- Các sơ đồ (bản vẽ, bản đồ) khác liên quan đến dự
án nhưng chưa được thể hiện trong các chương của báo cáo ĐTM;
- Các phiếu kết quả phân tích các thành phần môi trường
(không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích, tài nguyên sinh vật...) có chữ ký
kèm theo họ tên, chức danh của Thủ trưởng cơ quan phân tích và đóng dấu;
- Bản sao các văn bản liên quan đến tham vấn cộng đồng
và các phiếu điều tra xã hội học (nếu có);
- Các hình ảnh liên quan đến khu vực dự án (nếu có);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Yêu cầu: Các tài liệu nêu
trong Phụ lục phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.
PHỤ
LỤC 2.4
MẪU
VĂN BẢN CỦA CHỦ DỰ ÁN GỬI XIN Ý KIẾN THAM VẤN ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ/CƠ QUAN, TỔ
CHỨC CHỊU TÁC ĐỘNG TRỰC TIẾP BỞI DỰ ÁN VỀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
…
V/v xin ý kiến tham vấn cộng đồng về nội dung báo cáo ĐTM của dự án (2) |
(Địa
danh), ngày... tháng... năm...
|
Kính gửi: (3)
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và các quy
định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường (ĐTM), (1) đã lập báo cáo
ĐTM của dự án (2).
(1) Gửi đến (3) báo cáo ĐTM của dự án và rất mong nhận
được ý kiến tham vấn của (3).
Nơi nhận: - Như trên; - …; - Lưu: … |
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) chủ dự án;
(2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án; (3) Cơ quan, tổ chức được xin ý kiến tham
vấn; (4) Đại diện có thẩm quyền của (1).
PHỤ
LỤC 2.5
MẪU
VĂN BẢN TRẢ LỜI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐƯỢC XIN Ý KIẾN THAM VẤN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
…
V/v ý kiến tham vấn về dự án (2) |
(Địa
danh), ngày... tháng... năm...
|
Kính gửi: (3)
(1) nhận được Văn bản số... ngày... tháng... năm...
của (3) kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (2). Sau khi
xem xét tài liệu này, (1) có ý kiến như sau:
1. Về các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường
tự nhiên, kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng: nêu rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý với các nội dung tương ứng được
trình bày trong tài liệu gửi kèm; trường hợp không đồng ý thì chỉ rõ các nội
dung, vấn đề cụ thể không đồng ý.
2. Về các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của
dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và sức khỏe cộng đồng: nêu rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý với
các nội dung tương ứng được trình bày trong tài liệu gửi kèm; trường hợp không
đồng ý thì chỉ rõ các nội dung, vấn đề cụ thể không đồng ý.
3. Kiến nghị đối với chủ dự án: nêu cụ thể các yêu cầu, kiến nghị của cộng đồng đối với chủ dự án liên
quan đến việc cam kết thực hiện các biện pháp, giải pháp giảm thiểu các tác động
tiêu cực của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội, sức khỏe cộng đồng
và các kiến nghị khác có liên quan đến dự án (nếu có).
Trên đây là ý kiến của (1) gửi (3) để xem xét và
hoàn chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án./.
Nơi nhận: - Như trên; - …; - Lưu: … |
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú
(1) Cơ quan, tổ chức được
xin ý kiến tham vấn;
(2) Tên đầy đủ của dự án;
(3) Chủ dự án;
(4) Đại diện có thẩm quyền
của (1).
PHỤ
LỤC 2.6
MẪU
BIÊN BẢN HỌP THAM VẤN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ CHỊU TÁC ĐỘNG TRỰC TIẾP BỞI DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN HỌP THAM VẤN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
CHỊU TÁC ĐỘNG TRỰC TIẾP BỞI DỰ ÁN
CHỊU TÁC ĐỘNG TRỰC TIẾP BỞI DỰ ÁN
Tên dự án:
Thời gian họp: ngày ... tháng ... năm ...
Địa chỉ nơi họp: ...
1. Thành phần
tham dự:
1.1. Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự
án chủ trì cuộc họp và chỉ định người ghi biên bản cuộc họp
1.2. Chủ dự án là đồng chủ trì phiên họp
1.3. Đơn vị tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường (nếu có)
1.4. Đại biểu tham dự: đại diện của Ủy ban mặt trận
Tổ quốc cấp xã, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ
dân phố, thôn, bản
Lưu ý: Lập bảng danh sách
ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký của những người tham dự.
2. Nội dung
và diễn biến cuộc họp:
(Yêu cầu ghi theo trình tự diễn biến của
cuộc họp, ghi đầy đủ, trung thực các câu hỏi, trả lời, các ý kiến trao đổi, thảo
luận của các bên tham gia cuộc họp tham vấn cộng đồng)
2.1. Người chủ trì cuộc họp thông báo lý do cuộc họp
và giới thiệu thành phần tham dự.
2.2. Chủ dự án trình bày tóm tắt báo cáo ĐTM của dự
án gồm các nội dung của dự án, các tác động tích cực và tiêu cực của dự án đến môi
trường và sức khỏe cộng đồng, các biện pháp giảm thiểu.
2.3. Thảo luận, trao đổi giữa cộng đồng dân cư chịu
tác động trực tiếp với chủ dự án, Ủy ban nhân dân cấp xã về các vấn đề mà chủ dự
án đã trình bày tại cuộc họp.
Lưu ý: Ghi chi tiết và đầy
đủ các nội dung trao đổi, thảo luận, phản hồi, kiến nghị của đại diện cộng đồng
dân cư, phản hồi của chủ dự án.
3. Người chủ
trì cuộc họp tuyên bố kết thúc cuộc họp
ĐẠI
DIỆN UBND CẤP XÃ
(Ký, ghi họ tên) |
ĐẠI
DIỆN CHỦ DỰ ÁN
(Ký, ghi họ tên) |
PHỤ
LỤC 2.7
MẪU
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
…
|
(Địa
danh), ngày... tháng... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án (2)
(3)
Căn cứ Luật Bảo vệ môi
trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ (4);
Căn cứ (5) (nếu có);
Theo đề nghị của hội đồng
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án (2) họp ngày...
tháng... năm... tại...;
Xét nội dung báo cáo đánh
giá tác động môi trường của dự án (2) đã được chỉnh sửa, bổ sung gửi kèm Văn bản
số... ngày... tháng... năm... của (6);
Xét đề nghị của cơ quan
thường trực thẩm định,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường của dự án (2) (sau đây gọi là dự án) được lập bởi (6)
(sau đây gọi là chủ dự án) với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Phạm vi, quy mô, công suất của dự án:
1.1. ...
1.2. ...
…
2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với dự án:
2.1. …
2.2. …
…
3. Các điều kiện kèm theo (nếu có):
3.1. …
3.2. …
…
Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm:
1. Lập và gửi kế hoạch quản lý môi trường của dự án
để niêm yết công khai theo quy định pháp luật.
2. Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu về bảo vệ môi
trường, các điều kiện nêu tại Điều 1 Quyết định này và các nội dung bảo vệ môi
trường khác đã đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.
3. Báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ
môi trường để được kiểm tra, xác nhận hoàn thành trước khi đưa dự án vào vận
hành chính thức theo quy định pháp luật hiện hành về bảo vệ môi trường (chỉ áp dụng đối với các dự án thuộc cột 4
Phụ lục II Nghị định số 18/2015/NĐ-CP).
4. Trong quá trình thực hiện nếu dự án có những thay
đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt, chủ dự án phải
có văn bản báo cáo và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi có văn bản chấp
thuận của (1).
Điều 3. Quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường của dự án là căn cứ để cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định các bước tiếp theo của dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Luật
Bảo vệ môi trường.
Điều 4. Ủy nhiệm (7) thực hiện
kiểm tra các nội dung bảo vệ môi trường trong báo cáo đánh giá tác động môi trường
đã được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - Chủ dự án; - …; - Lưu: … |
(3)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan
phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án; (2) Tên đầy đủ, chính xác của dự án; (3) Thủ
trưởng hoặc người đứng đầu (1); (4) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1); (5) Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền ủy quyền cho (1) thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM của dự án (nếu có);
(6) Chủ dự án; (7) Cơ quan được giao trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát các
công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án.
PHỤ
LỤC 2.8
MẪU
XÁC NHẬN BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1) xác nhận: báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án (2) được phê duyệt bởi Quyết định số... ngày... tháng... năm ... của
(3).
|
Ghi chú: (1) Cơ quan phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cơ quan thường trực thẩm định
khi được cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường ủy quyền xác nhận;
(2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án; (3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ
quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
PHỤ
LỤC 2.9
MẪU
TRANG BÌA KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
Tên
cơ quan chủ quản
(1)
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
của (2)
Địa danh(**), tháng ...
năm
|
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên gọi đầy đủ, chính
xác của dự án;
(*) Chỉ thể hiện tại
trang phụ bìa;
(**) Địa danh cấp tỉnh
nơi thực hiện dự án hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án.
PHỤ
LỤC 2.10
CẤU
TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
(Địa
danh), ngày ... tháng ... năm ...
|
KẾ
HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
của dự án (2)
của dự án (2)
1. Thông
tin chung về dự án và chủ dự án
Tên chủ dự án: ……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………; Điện
thoại: ……………….; Fax: ……………………………………….;
Tên dự án: ……………………………………………………………………………………………..
Địa điểm thực hiện dự án: ……………………………………………………………………………
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường số ... ngày ... tháng ... năm ... của ... (3).
2. Nội dung
chính của kế hoạch quản lý môi trường
2.1. Biện pháp, kế hoạch giảm thiểu tác động xấu đến
môi trường trong giai đoạn chuẩn bị (nếu có) và giai đoạn xây dựng dự án, bao gồm:
- Giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nước mặt (nếu
có);
- Giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nước ngầm
(nếu có);
- Giảm thiểu tác động xấu đến môi trường không khí
(nếu có);
- Giảm thiểu tác động xấu do tiếng ồn, độ rung (nếu
có);
- Giảm thiểu tác động xấu đến cộng đồng dân cư (nếu
có);
- Thu gom, lưu giữ tạm thời, vận chuyển và xử lý chất
thải;
- Giảm thiểu các tác động xấu khác (nếu có).
2.2. Dự kiến kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ
môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (nếu có), bao gồm:
- Công trình xử lý nước thải sinh hoạt;
- Công trình xử lý nước thải sản xuất;
- Công trình xử lý khí thải;
- Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường,
chất thải nguy hại;
- Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường
khác (nếu có).
Lưu ý: nội dung kế hoạch
xây lắp các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án cần
nêu rõ thời gian dự kiến xây dựng, lắp đặt và hoàn thành.
2.3. Chương trình giám sát môi trường trong giai đoạn
thi công xây dựng dự án:
Lưu ý: nội dung chương
trình giám sát môi trường cần nêu rõ vị trí giám sát, tần suất giám sát, thông
số giám sát và tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng đánh giá chất lượng mẫu
môi trường kèm theo sơ đồ vị trí lấy mẫu đã được phê duyệt trong báo cáo đánh
giá tác động môi trường.
Nơi nhận: - Như trên; - …; - Lưu: … |
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Chủ dự án;
(2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án; (3) Tổ chức nơi tiến hành tham vấn, cơ
quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; (4) Đại diện có thẩm
quyền của chủ dự án.
PHỤ
LỤC 2.11
MẪU
VĂN BẢN CỦA CHỦ DỰ ÁN GỬI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ ĐỂ NIÊM YẾT CÔNG KHAI KẾ HOẠCH
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
…
V/v công khai kế hoạch quản lý môi trường của dự án (2) |
(Địa
danh), ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: Ủy ban nhân dân
(3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của dự án (2) (sau đây
gọi tắt là dự án), đã được (4) phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại
Quyết định số... ngày ... tháng ... năm ...
Theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 27/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường,
xin gửi tới quý Ủy ban bản kế hoạch quản lý môi trường của dự án để niêm yết
công khai.
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Ủy ban./.
Nơi nhận: - Như trên; - (4); - Lưu: … |
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Chủ dự án;
(2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án; (3) Tên Ủy ban nhân dân cấp xã đã tham
vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường; (4) Cơ quan
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án; (5) Đại diện có thẩm
quyền của chủ dự án.
PHỤ
LỤC 2.12
MẪU
VĂN BẢN THÔNG BÁO KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: …
|
(Địa
danh), ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: (2)
KẾ
HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM
CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
của dự án (3) (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án (3))
CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
của dự án (3) (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án (3))
1. Địa điểm
thực hiện dự án:
...
2. Quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường: số … ngày... tháng... năm... của...
3. Chủ dự
án: ...
- Địa chỉ liên hệ: ...
- Điện thoại: ….; Fax: …; E-mail: ...
4. Thời
gian dự kiến thực hiện vận hành thử nghiệm (*):
(Đưa ra danh mục các công
trình xử lý chất thải của dự án phải hoàn thành trước khi dự án hoặc hạng mục/phân
kỳ đầu tư của dự án đi vào vận hành chính thức kèm theo thời gian biểu dự kiến
thực hiện vận hành thử nghiệm).
Nơi nhận: - Như trên; - …; - Lưu: … |
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Chủ dự án; (2) Cơ
quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án; (3) Tên đầy đủ của
dự án; (4) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án;
(*) Việc vận hành thử
nghiệm các công trình xử lý chất thải kéo dài không quá sáu (06) tháng, kể từ
thời điểm bắt đầu vận hành thử nghiệm.
PHỤ
LỤC 2.13
MẪU
VĂN BẢN LẤY Ý KIẾN ỦY QUYỀN THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
…
V/v lấy ý kiến ủy quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường |
(Địa
danh), ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: Bộ Tài nguyên
và Môi trường
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 11 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường,
(1) báo cáo và đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cho ý kiến đối với việc (1) ủy
quyền cho (2) thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với
các dự án đầu tư thực hiện tại các khu công nghiệp sau đây trên địa bàn (3):
1...
2...
…
(1) gửi kèm theo hồ sơ (*) và đề nghị Bộ Tài nguyên
và Môi trường xem xét, chấp thuận./.
Nơi nhận: - Như trên; - …; - Lưu: … |
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên UBND cấp tỉnh;
(2) Tên Ban quản lý được ủy quyền; (3) Tên địa danh cấp tỉnh; (4) Đại diện có thẩm
quyền của (1).
(*) Hồ sơ kèm theo gồm
có:
1. Văn bản của (2) đề nghị
(1) ủy quyền; văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị (1) ủy quyền;
2. Bản sao văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của (2); bản sao văn bản thành lập
bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường của (2) kèm theo danh sách (có ghi rõ họ
tên, ngày tháng năm sinh, ngạch công chức, học hàm, học vị, chuyên ngành được
đào tạo) các công chức trong bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường của (2);
3. Bản tóm tắt tình hình
xây dựng cơ sở hạ tầng và bảo vệ môi trường của các khu công nghiệp trên địa
bàn (1); bản sao các văn bản thành lập khu công nghiệp; quyết định phê duyệt
quy hoạch khu công nghiệp; quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
bản sao giấy xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
của các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp.
PHỤ
LỤC 3.1
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC
VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
…
V/v đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án) |
(Địa
danh), ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: (2)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của dự án (3) (sau đây
gọi tắt là dự án), đã được (4) phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại
Quyết định số... ngày... tháng... năm...
- Địa điểm thực hiện dự án: ...
- Địa chỉ liên hệ: ...
- Điện thoại: ...; Fax: ...; E-mail: ...
Đã thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành của dự án (hoặc của hạng
mục/phân kỳ đầu tư của dự án) gồm có:
1...
2...
…
(Lưu ý: ghi rõ các hạng mục/phân
kỳ của dự án đang đề nghị xác nhận hoàn thành công trình xử lý môi trường)
Gửi đến quý (2) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản sao quyết định phê duyệt kèm theo bản
sao báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được (4) phê duyệt;
- Bảy (07) bản báo cáo kết quả thực hiện các công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (trường hợp dự án nằm trên diện tích đất của
từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên, phải gửi thêm số lượng báo
cáo bằng số lượng các tỉnh tăng thêm, hoặc số lượng tăng thêm theo yêu cầu của
(2) để phục vụ công tác kiểm tra);
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các thông
tin, số liệu được đưa ra trong các tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị quý (2) kiểm tra, xác nhận việc (1) đã hoàn
thành công trình, bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án)./.
Nơi nhận: - Như trên; - …; - Lưu: … |
(5)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Chủ dự án;
(2) Tên cơ quan có trách
nhiệm kiểm tra, xác nhận;
(3) Tên đầy đủ của dự án;
(4) Cơ quan phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường của dự án;
(5) Đại diện có thẩm quyền
của chủ dự án.
PHỤ
LỤC 3.2
MẪU
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN
HÀNH CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: …
|
(Địa
danh), ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: (2)
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH
của Dự án (3)
của Dự án (3)
1. Thông tin chung về dự án:
Tên chủ dự án: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ văn phòng: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………. Fax:
…………….. E-mail: ……………………………………….
Địa điểm thực hiện dự án: ……………………………………………………………………………
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường số ... ngày ... tháng ... năm ... của ...
2. Các công
trình bảo vệ môi trường của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án)
đã hoàn thành
2.1. Công
trình xử lý nước thải
2.1.1. Mạng
lưới thu gom nước thải, thoát nước (cần mô tả rõ
các thông số kỹ thuật của hệ thống thu gom, thoát nước; vị trí của các công
trình này kèm theo sơ đồ minh họa)
2.1.2. Công
trình xử lý nước thải đã được xây lắp: (cần mô tả rõ quy trình công nghệ, quy mô công suất, các thông số kỹ
thuật của công trình, các thiết bị đã được xây lắp)
1.2.3. Kết
quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải (cần nêu rõ tên và địa chỉ liên hệ của đơn vị thực hiện việc đo đạc, lấy
mẫu phân tích về môi trường: thời gian, phương pháp, khối lượng mẫu giả định được
tạo lập (nếu có); thời gian tiến hành đo đạc, lấy mẫu, phân tích mẫu; thiết bị,
phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu được sử dụng)
Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải
được trình bày theo mẫu bảng sau:
Lần đo đạc, lấy mẫu
phân tích; Tiêu chuẩn, Quy chuẩn đối chiếu.
|
Lưu lượng thải (Đơn vị tính)
|
Thông số ô nhiễm đặc
trưng (*) của dự án
|
|||||
Thông số A (Đơn vị tính)
|
Thông số B (Đơn vị tính)
|
v.v...
|
|||||
Trước khi xử lý
|
Sau khi xử lý
|
Trước khi xử lý
|
Sau khi xử lý
|
Trước khi xử lý
|
Sau khi xử lý
|
||
Lần
1
|
|||||||
…
|
|||||||
…
|
|||||||
TCVN/QCVN …………….
|
Ghi chú:
(*) Thông số ô nhiễm đặc
trưng của dự án là những thông số ô nhiễm do dự án trực tiếp hoặc gián tiếp tạo
ra.
2.2. Công
trình xử lý bụi, khí thải:
cần liệt kê đầy đủ các công trình; biện pháp
xử lý bụi, khí thải đã được xây lắp; nguồn gốc và hiệu quả xử lý của các thiết
bị xử lý bụi, khí thải chính đã được lắp đặt; kết quả vận hành thử nghiệm các
công trình xử lý bụi, khí thải và thống kê dưới dạng bảng tương tự như đối với
nước thải (trừ cột trước khi xử lý).
2.3. Công
trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn: mô tả công
trình lưu giữ chất thải rắn; làm rõ quy mô, các thông số kỹ thuật kèm theo thiết
kế chi tiết của các công trình xử lý chất thải rắn trong trường hợp chủ dự án tự
xử lý.
2.4. Công
trình lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại: mô tả công trình lưu giữ chất thải nguy hại; làm rõ quy mô, các thông
số kỹ thuật kèm theo thiết kế chi tiết của các công trình xử lý chất thải rắn
trong trường hợp chủ dự án tự xử lý.
2.5. Công
trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và các công trình bảo vệ môi trường
khác: (nếu có)
3. Các công
trình bảo vệ môi trường của dự án đã được điều chỉnh, thay đổi so với báo cáo
đánh giá tác động môi trường được phê duyệt (kết quả trình bày cần thể hiện dưới dạng bảng có thuyết minh kèm theo,
trong đó nêu rõ những nội dung đã được điều chỉnh, thay đổi và văn bản đồng ý/cho
phép của cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM)
STT
|
Tên công trình bảo vệ
môi trường
|
Phương án đề xuất trong
báo cáo ĐTM
|
Phương án điều chỉnh,
thay đổi đã thực hiện
|
Văn bản đồng ý/cho phép
của cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM
|
1.
|
…
|
…
|
…
|
|
2...
|
…
|
…
|
…
|
Chúng tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu
trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
Nơi nhận: - Như trên; - …; - Lưu: … |
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Chủ dự án; (2) Tên cơ
quan kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; (3) Tên đầy đủ,
chính xác của dự án hoặc của hạng mục/phân kỳ đầu tư của dự án (3); (4) Đại diện
có thẩm quyền của chủ dự án.
Phụ lục kèm theo báo cáo
kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của
dự án, bao gồm các tài liệu sau (tùy loại hình dự án và từng dự án cụ thể mà có
thể có một số hoặc tất cả các tài liệu này):
- Các bản vẽ kỹ thuật hoặc
hồ sơ thuyết minh công trình bảo vệ môi trường;
- Các chứng chỉ, chứng nhận,
công nhận của các thiết bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được
thương mại hóa;
- Các phiếu kết quả đo đạc,
phân tích mẫu vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải;
- Các văn bản của cơ quan
có thẩm quyền chấp thuận thay đổi, điều chỉnh báo cáo ĐTM của dự án;
- Biên bản nghiệm thu các
công trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công
trình bảo vệ môi trường.
PHỤ LỤC 4.3
PHỤ LỤC 4.3
MẪU
PHIẾU THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC, BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
(Được đóng dấu treo của
cơ quan thẩm định hoặc cơ quan thường trực thẩm định tương ứng với tên cơ
quan (1))
|
PHIẾU
THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
(BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
(BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG)
1. Họ và tên:
2. Nơi công tác: tên
cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, E-mail
3. Lĩnh vực chuyên môn: chỉ ghi tối đa hai (02) lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm nhất và liên
quan đến việc thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược hoặc báo cáo đánh
giá tác động môi trường
4. Chức danh trong hội đồng thẩm định:
5. Quyết định thành lập hội đồng thẩm định: số ...
ngày ... tháng ... năm ...của ...
6. Tên chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoặc tên dự
án:
7. Ý kiến thẩm định về báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược (báo cáo đánh giá tác động môi trường): lựa chọn bằng cách ký tên vào 01 trong 03 mức: 7.1; 7.2 hoặc 7.3 sau
đây:
7.1. Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung:
7.2. Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung:
7.3. Không thông qua:
8. Kiến nghị: đối
với chủ dự án, đơn vị tư vấn lập báo cáo, cơ quan thường trực thẩm định và cơ
quan phê duyệt dự án (nếu có)
(Địa danh nơi họp),
ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI VIẾT PHIẾU THẨM ĐỊNH (Ký, ghi họ tên) |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan
thường trực thẩm định.
PHỤ
LỤC 4.4
MẪU
BẢN NHẬN XÉT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC CỦA ỦY VIÊN PHẢN BIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
NHẬN XÉT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
CỦA ỦY VIÊN PHẢN BIỆN
CỦA ỦY VIÊN PHẢN BIỆN
1. Họ và tên người nhận xét:
2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác:
3. Nơi công tác: tên
cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, E-mail
4. Tên chiến lược, quy hoạch, kế hoạch (CQK):
5. Nhận xét về nội dung báo cáo:
5.1. Nhận xét chung về những ưu điểm, mặt tích cực của
báo cáo:
5.2. Những nội dung chưa đạt yêu cầu, cần được chỉnh
sửa, bổ sung: nhận xét chi tiết, cụ thể
theo trình tự các chương, mục của báo cáo
6. Những nhận xét khác:
6.1. Về phương pháp áp dụng trong đánh giá môi trường
chiến lược: trong đó lưu ý đến tính thích
hợp, mức độ đầy đủ của các phương pháp đã áp dụng
6.2. Về thông tin, số liệu làm cơ sở cho đánh giá
môi trường chiến lược: trong đó lưu ý đến
mức độ đầy đủ, chi tiết, chính xác của các thông tin, số liệu có liên quan đến
nội dung của CQK, hiện trạng môi trường và các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội có liên quan
6.3. Về mức độ thỏa đáng của các đánh giá, kết luận
nêu trong báo cáo:
7. Kết luận và đề nghị: trong đó cần nêu rõ 01 trong 03 mức độ: thông qua không cần chỉnh sửa, bổ
sung; thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua.
(Địa danh nơi viết nhận
xét), ngày... tháng ... năm...
ỦY VIÊN PHẢN BIỆN (Ký, ghi họ tên) |
PHỤ
LỤC 4.5
MẪU
BẢN NHẬN XÉT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA ỦY VIÊN PHẢN BIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
NHẬN XÉT
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CỦA ỦY VIÊN PHẢN BIỆN
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CỦA ỦY VIÊN PHẢN BIỆN
1. Họ và tên người nhận xét:
2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác:
3. Nơi công tác: tên
cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, E-mail
4. Tên dự án:
5. Nhận xét về nội dung báo cáo:
5.1. Những nội dung đạt yêu cầu: nhận xét chung về những ưu điểm, những mặt
tích cực của nội dung báo cáo
5.2. Những nội dung chưa đạt yêu cầu, cần được chỉnh
sửa, bổ sung: nhận xét chi tiết, cụ thể
theo trình tự các chương, mục của báo cáo
6. Những nhận xét khác:
6.1. Về phương pháp áp dụng trong đánh giá tác động
môi trường: trong đó lưu ý đến tính thích
hợp, mức độ đầy đủ của các phương pháp đã áp dụng
6.2. Về thông tin, số liệu làm cơ sở để đánh giá tác
động môi trường: trong đó lưu ý đến mức độ
đầy đủ, chi tiết, chính xác của các thông tin, số liệu
6.3. Về mức độ thỏa đáng của các đánh giá, kết luận
nêu trong báo cáo:
7. Kết luận và đề nghị: trong đó cần nêu rõ 01 trong 03 mức độ: thông qua không cần chỉnh sửa,
bổ sung; thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua
(Địa danh nơi viết nhận
xét), ngày... tháng ... năm...
ỦY VIÊN PHẢN BIỆN (Ký, ghi họ tên) |
PHỤ
LỤC 4.6
MẪU
BIÊN BẢN HỌP THẨM ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN PHIÊN HỌP CHÍNH THỨC HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN
LƯỢC (HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG)
Tên chiến lược, quy hoạch, kế hoạch (hoặc tên dự
án):
Quyết định thành lập hội đồng thẩm định số... ngày
... tháng ... năm ... của ...
Thời gian họp: ngày ... tháng ... năm ...
Địa chỉ nơi họp: ...
1. Thành phần
tham dự phiên họp:
1.1. Hội đồng thẩm định
- Thành viên có mặt: chỉ nêu số lượng thành viên hội đồng có mặt trên tổng số thành viên
trong quyết định thành lập Hội đồng, ví dụ: 7/9.
- Thành viên vắng mặt: ghi số lượng kèm theo họ tên, chức danh trong hội đồng của các thành
viên vắng mặt, lý do vắng mặt; trường hợp ủy quyền tham dự họp, nêu đầy đủ tên
của văn bản ủy quyền.
1.2. Chủ dự án: ghi
rõ họ, tên, chức vụ tất cả các thành viên của cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đối với báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
hoặc chủ dự án đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường (trong Phụ lục này
gọi chung là chủ dự án) tham dự họp; trường hợp ủy quyền tham dự họp, nêu đầy đủ
tên của văn bản ủy quyền.
1.3. Đơn vị tư vấn lập báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường: ghi rõ họ tên, học vị và chức vụ của đại diện đơn vị tư vấn tham dự họp.
1.4. Đại biểu tham dự (nếu có):
2. Nội dung
và diễn biến phiên họp:
Yêu cầu ghi theo trình tự diễn biến của
phiên họp hội đồng, ghi đầy đủ, trung thực các câu hỏi, trả lời, các ý kiến
trao đổi, thảo luận của các bên tham gia phiên họp hội đồng thẩm định.
2.1. Ủy viên Thư ký thông báo lý do cuộc họp và giới
thiệu thành phần tham dự; giới thiệu người chủ trì phiên họp (Chủ tịch hội đồng
hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền) điều
hành phiên họp.
2.2. Chủ dự án và đơn vị tư vấn trình bày nội dung
báo cáo: ghi những nội dung chính được chủ
dự án và đơn vị tư vấn trình bày, đặc biệt chú trọng vào các nội dung trình bày
khác so với báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động
môi trường.
2.3. Thảo luận, trao đổi giữa thành viên hội đồng với
chủ dự án và đơn vị tư vấn về nội dung của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, nội
dung của dự án và nội dung của báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo
đánh giá tác động môi trường: ghi chi tiết
và đầy đủ các nội dung trao đổi.
2.4. Ý kiến nhận xét về báo cáo của các thành viên hội
đồng:
2.5. Ý kiến của các đại biểu tham dự (nếu có):
2.6. Ý kiến phản hồi của chủ dự án:
3. Kết luận
phiên họp
3.1. Người chủ trì phiên họp công bố kết luận của hội
đồng thẩm định: được tổng hợp trên cơ sở ý
kiến của các thành viên hội đồng thẩm định, trong đó tóm tắt ngắn gọn những ưu điểm
nổi trội, những nội dung đạt yêu cầu của báo cáo, những nội dung của báo cần phải
được chỉnh sửa, bổ sung theo từng chương, mục của báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường.
3.2. Ý kiến khác của các thành viên hội đồng thẩm định
(nếu có):
3.3. Ý kiến của chủ dự án về kết luận của hội đồng:
4. Kết quả
kiểm phiếu thẩm định:
4.1. Số phiếu thông qua báo cáo không cần chỉnh sửa,
bổ sung:
4.2. Số phiếu thông qua báo cáo với điều kiện phải
chỉnh sửa, bổ sung:
4.3. Số phiếu không thông qua báo cáo:
5. Người chủ
trì phiên họp tuyên bố kết thúc phiên họp
NGƯỜI
CHỦ TRÌ PHIÊN HỌP
(Ghi rõ là Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch hội đồng khi được Chủ tịch hội đồng ủy quyền) (Ký, ghi họ tên) |
THƯ
KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi họ tên) |
Ghi chú: Chủ trì phiên họp
và Thư ký Hội đồng ký phía dưới của từng trang biên bản (trừ trang cuối).
PHỤ
LỤC 5.1
DANH
MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
Tất cả các dự án thuộc đối tượng lập kế hoạch bảo vệ
môi trường quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP thuộc các loại
hình và quy mô sau:
TT
|
Dự
án
|
Quy
mô
|
1.
|
Dự án nằm trên địa bàn 02 huyện trở lên
|
Tất cả
|
2.
|
Dự án trên vùng biển có chất thải đưa vào địa bàn
tỉnh xử lý
|
Tất cả
|
3.
|
Dự án có sử dụng đất của khu di tích lịch sử - văn
hóa; khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp tỉnh;
Dự án làm mất rừng; chuyển đổi mục đích sử dụng đất
rừng; chuyển đổi mục đích đất trồng lúa
|
Tất cả đối với dự án có sử dụng đất của khu di
tích lịch sử - văn hóa; khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp tỉnh;
Tất cả các đối tượng dưới 5 ha đối với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;
Từ 01 ha đến dưới 10 ha đối với rừng tự nhiên;
Từ 10 ha đến dưới 50 ha đối với các loại rừng
khác;
Từ 01 ha đến dưới 5 ha đối với đất trồng lúa chuyển
đổi sang đất phi nông nghiệp
|
4.
|
Dự án xây dựng cơ sở khám chữa bệnh và cơ sở y tế
khác
|
Dưới 50 giường bệnh
|
5.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất clinker
|
Tất cả các dự án xây dựng cơ sở sản xuất clinker
công suất dưới 500.000 tấn clinker/năm
|
6.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất tấm lợp fibro xi
măng
|
Dưới 500.000 m2 tấm lợp fibro xi măng/năm
|
7.
|
Dự án xây dựng cảng sông, cảng biển
|
Tất cả các dự án xây dựng cảng tiếp nhận tàu trọng
tải dưới 1.000 DWT
|
8.
|
Dự án xây dựng nhà máy thủy điện
|
Tất cả các dự án xây dựng hồ chứa có dung tích dưới
100.000 m³ nước hoặc công suất dưới 10 MW
|
9.
|
Dự án xây dựng công trình hồ chứa nước
|
Tất cả các dự án có dung tích hồ chứa dưới 100.000
m³ nước
|
10.
|
Dự án khai thác cát hoặc nạo vét lòng sông, cửa biển
|
Công suất dưới 50.000 m³ vật liệu nguyên khai/năm
|
11.
|
Dự án khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng các
chất độc hại, hóa chất hoặc vật liệu nổ công nghiệp)
|
Tất cả đối với dự án có khối lượng mỏ (bao gồm
khoáng sản và đất đá thải) dưới 50.000 m³ nguyên khai/năm hoặc có tổng khối
lượng mỏ (bao gồm khoáng sản và đất đá thải) dưới 1.000.000 m³ nguyên khối
|
12.
|
Dự án chế biến khoáng sản rắn không sử dụng các chất
độc hại, hóa chất
|
Công suất dưới 50.000 m³ sản phẩm/năm
|
13.
|
Dự án tuyến, làm giàu đất hiếm, khoáng sản có tính
phóng xạ
|
Tất cả các dự án có công suất dưới 500 tấn sản phẩm/năm
|
14.
|
Dự án xây dựng cơ sở tái chế, xử lý, chôn lấp hoặc
tiêu hủy chất thải rắn thông thường
|
Tất cả các dự án có công suất từ 05 đến dưới 10 tấn
chất thải rắn thông thường/ngày
|
15.
|
Dự án xây dựng nhà máy luyện kim
|
Tất cả đối với dự án sử dụng nguyên liệu không phải
là phế liệu có công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm
|
16.
|
Dự án xây dựng cơ sở cán thép
|
Tất cả đối với dự án sử dụng nguyên liệu không phải
là phế liệu có công suất dưới 2.000 tấn sản phẩm/năm
|
17.
|
Dự án xây dựng cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy
|
Tất cả đối với tàu có trọng tải dưới 1.000 DWT
|
18.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất, lắp ráp xe máy, ô
tô
|
Tất cả đối với dự án có công suất dưới 5.000 xe
máy/năm hoặc dưới 500 ô tô/năm
|
19.
|
Dự án xây dựng cơ sở chế tạo máy móc, thiết bị
công cụ
|
Tất cả những dự án có công suất dưới 1.000 tấn sản
phẩm/năm
|
20.
|
Dự án xây dựng cơ sở mạ, phun phủ và đánh bóng kim
loại
|
Tất cả đối với dự án có công suất dưới 500 tấn sản
phẩm/năm
|
21.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ván ép
|
Tất cả các dự án có công suất dưới 100.000 m2/năm
|
22.
|
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất sứ vệ sinh
|
Công suất dưới 10.000 sản phẩm/năm
|
23.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất đường
|
Công suất dưới 10.000 tấn đường/năm
|
24.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột ngọt
|
Công suất dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm
|
25.
|
Dự án xây dựng cơ sở chế biến bột cá
|
Công suất dưới 500 tấn sản phẩm/năm
|
26.
|
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất phân hóa học
|
Công suất dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm
|
27.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất dược phẩm, thuốc thú
y
|
Dự án sản xuất dược phẩm, thuốc thú y không phải
là vắc xin công suất dưới 50 tấn sản phẩm/năm
|
28.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các sản phẩm từ sơn,
hóa chất, chất dẻo
|
Công suất dưới 100 tấn sản phẩm/năm
|
29.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ
gia
|
Công suất dưới 100 tấn sản phẩm/năm
|
30.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột giấy và giấy từ
nguyên liệu thô
|
Công suất dưới 300 tấn sản phẩm/năm
|
31.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất giấy, bao bì các
tông từ bột giấy hoặc phế liệu
|
Công suất dưới 5.000 tấn sản phẩm/năm
|
32.
|
Dự án chế biến cao su, mủ cao su
|
Công suất từ 500 đến dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm
|
33.
|
Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ắc quy, pin
|
Công suất dưới 50.000 KWh/năm hoặc dưới 100 tấn sản
phẩm/năm
|
34.
|
Dự án có hạng mục với quy mô tương đương hoặc tính
chất tương tự các dự án thứ tự từ 1 đến 33 Phụ lục này
|
Tất cả
|
PHỤ
LỤC 5.2
MẪU
VĂN BẢN ỦY QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
ỦY BAN NHÂN
DÂN (1)
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: …
|
(Địa
danh), ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc ủy quyền xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
ỦY
BAN NHÂN DÂN (1)
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ (2) quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân (1);
Theo đề nghị của Trưởng
phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân (3),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho Ủy ban nhân
dân (3) xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với dự án, phương án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình trên địa bàn (3).
Điều 2. Ủy ban nhân dân (3) có
trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện việc xác nhận đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường cho các đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định này theo quy
định tại Điều 34 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường và các quy định có liên quan
của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 34 Luật
Bảo vệ môi trường.
3. Chịu trách nhiệm trước (1) và trước pháp luật về
việc thực hiện các nội dung được ủy quyền.
4. Tổng hợp số liệu và báo cáo định kỳ đến (1) về
các nội dung thực hiện theo ủy quyền tại Quyết định này trước ngày 31 tháng 12
hàng năm.
5. Thông báo rộng rãi các nội dung được ủy quyền tại
Quyết định này đến các tổ chức, cá nhân để biết và liên hệ công tác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ... tháng ... năm ... Chủ tịch Ủy ban nhân dân (3), Trưởng Phòng Tài
nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân (1) chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - …; - Lưu: … |
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Tên địa danh
hành chính cấp huyện; (2) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân (1); (3) Tên địa danh hành chính
cấp xã; (4) Đại diện có thẩm quyền (1).
PHỤ
LỤC 5.3
MẪU
VĂN BẢN ỦY QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHO BAN QUẢN LÝ
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU KINH TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: …
|
(Địa
danh), ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH:
Về việc ủy quyền xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
(1)
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ (2) quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1);
Theo đề nghị của Trưởng Ban (3)
và...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho (3) xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của (1) đối với dự án đầu
tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ thực hiện trong khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu kinh tế sau đây:
1...
2...
Điều 2. (3) có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện việc xác nhận đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường cho các đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định này theo quy
định tại Điều 34 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường và các quy định có liên quan
của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Thực hiện các trách nhiệm quy định tại Điều 34 Luật
Bảo vệ môi trường.
3. Chịu trách nhiệm trước (1) và trước pháp luật về
việc thực hiện các nội dung được ủy quyền.
4. Tổng hợp số liệu và báo cáo định kỳ đến (1) về
các nội dung thực hiện theo ủy quyền tại Quyết định này trước ngày 31 tháng 12
hàng năm.
5. Thông báo rộng rãi các nội dung được ủy quyền tại
Quyết định này đến các tổ chức, cá nhân để biết và liên hệ công tác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ... tháng ... năm ... Trưởng Ban (3)... chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - …; - Lưu: … |
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan ủy
quyền; (2) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của (1); (3) Tên Ban quản lý được ủy quyền; (4) Đại diện có thẩm
quyền của (1).
PHỤ
LỤC 5.4
MẪU
TRANG BÌA CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
KẾ
HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
của (2)
Tháng ... năm 20...
|
Ghi chú: (1) Chủ dự án, phương án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ; (2) Tên dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ.
(*) Chỉ thể hiện tại
trang phụ bìa
PHỤ
LỤC 5.5
CẤU
TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG
KÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
danh nơi thực hiện dự án), ngày... tháng... năm...
Kính gửi: (1) …………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gửi đến (1) bản kế hoạch bảo vệ môi trường
để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông
tin chung
1.1. Tên dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ (gọi chung là dự án): nêu đúng tên gọi
như được nêu trong báo cáo đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu
tương đương).
1.2. Tên chủ dự án: ...
1.3. Địa chỉ liên hệ: ...
1.4. Người đại diện theo pháp luật: ...
1.5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax,
E-mail ...).
1.6. Địa điểm thực hiện dự án:
Mô tả vị trí địa lý (tọa độ các điểm khống chế ranh
giới theo hệ VN2000) của địa điểm thực hiện dự án kèm theo sơ đồ minh họa chỉ
rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông,…), các đối tượng
về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử,... ), hiện trạng sử dụng đất
trên vị trí thực hiện dự án và các đối tượng xung quanh khác.
Chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải của dự án kèm theo
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp dụng đối với các
nguồn này.
1.7. Quy mô dự án
Mô tả tóm lược về quá trình thi công xây dựng; quy
mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê danh mục các thiết bị, máy
móc kèm theo tình trạng của chúng.
1.8. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng
- Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho sản
xuất được tính theo giờ, ngày, tháng hoặc năm; phương thức cung cấp nguyên liệu,
nhiên liệu.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước cho sản xuất.
Yêu cầu:
- Đối với trường hợp mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động
cần phải bổ sung thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc biệt là các thông tin liên
quan đến các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng
hoặc loại bỏ hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
II. Các tác
động xấu đến môi trường
2.1. Tác động xấu đến môi trường do chất thải
2.1.1. Khí thải: ...
2.1.2. Nước thải: ...
2.1.3. Chất thải rắn: ...
2.1.4. Chất thải nguy hại: ...
2.1.5. Chất thải khác:...
(nếu có)
Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ các thông tin
về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời gian, thành phần
chất thải. Đối với khí thải và nước thải còn phải nêu rõ hàm lượng/nồng độ của
từng thành phần ô nhiễm đặc trưng và so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định
hiện hành trong trường hợp chưa áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động xấu.
2.2. Tác động xấu đến môi trường không do chất thải
Nêu tóm tắt các tác động xấu đến môi trường khác (nếu
có) do dự án gây ra: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ suối,
bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi mực nước
mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến đổi vi khí hậu; sự suy
thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và các yếu tố
khác.
Yêu cầu: các loại tác động
xấu đến môi trường phải được thể hiện theo từng giai đoạn, bao gồm một, một số
hoặc toàn bộ các giai đoạn sau theo đặc thù của từng dự án cụ thể: (1) chuẩn bị
đầu tư, (2) thi công xây dựng, (3) vận hành dự án và (4) hoàn thành dự án.
III. Kế hoạch
bảo vệ môi trường
3.1. Giảm thiểu tác động xấu do chất thải
- Mỗi loại chất thải phát sinh đều phải có kèm theo
biện pháp giải quyết tương ứng và có thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu
quả giải quyết. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả
thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các
cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải chứng minh sau khi áp dụng biện pháp giải quyết
thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu
chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu quy
định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan
có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu các tác động xấu khác
Mỗi loại tác động xấu phát sinh đều phải có kèm theo
biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu
quả giảm thiếu tác động xấu đó. Trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng
khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ
thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch giám sát
môi trường
- Giám sát lưu lượng khí thải, nước thải và những
thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải đặc trưng cho dự án, phù hợp với
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành, với tần suất tối thiểu một (01) lần/06
tháng. Không yêu cầu chủ dự án giám sát nước thải đối với dự án có đấu nối nước
thải để xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung và không yêu cầu chủ dự án
giám sát những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải mà dự án không có
khả năng phát sinh hoặc khả năng phát sinh thấp.
- Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên
sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Ngoài việc mô tả biện pháp
giảm thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2 Phụ lục
này, biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công trình phải
được liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật, đo
lường cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng
quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải
nêu rõ hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở
hiện hữu và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp
bảo vệ môi trường của dự án cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
IV. Cam kết
Chúng tôi cam kết về việc thực hiện các biện pháp giảm
thiểu tác động xấu đến môi trường nêu trong kế hoạch bảo vệ môi trường đạt các
quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và thực hiện các biện pháp
bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
Chúng tôi gửi kèm theo đây các văn bản có liên quan
đến dự án (nêu có và liệt kê cụ thể).
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các thông
tin, số liệu, tài liệu trong bản kế hoạch bảo vệ môi trường, kể cả các tài liệu
đính kèm. Nếu có sai phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
của Việt Nam.
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có)) |
Ghi chú: (1) Cơ quan xác
nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự
án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo
vệ môi trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới
từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm
quyền của chủ dự án ở trang cuối cùng.
PHỤ
LỤC 5.6
CẤU
TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN XÁC NHẬN ĐĂNG
KÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
điểm), ngày….. tháng ….. năm 20………
Kính gửi: (1) …………………………………………………………………………………………………
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ môi trường để đăng ký với
các nội dung sau đây:
I. Thông
tin chung
1.1. Tên dự án, cơ sở
(gọi chung là dự án):...
1.2. Tên chủ dự án: ...
1.3. Địa chỉ liên hệ: ...
1.4. Người đại
diện theo pháp luật: ...
1.5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax,
E-mail .. .).
II. Thông tin
cơ bản về hoạt động sản xuất, kinh doanh
2.1. Địa điểm thực hiện dự án: ………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm
và số lượng
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ (m2): ……………………………….
2.5. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử dụng trong quá
trình sản xuất: …………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
2.6. Nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất (dầu,
than, củi, gas, điện...)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
III. Kế hoạch
bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu tố gây tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp giảm thiểu
|
Tình trạng
|
||
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
||
Khí thải từ các phương tiện vận chuyển, máy móc
thi công
|
Sử dụng phương tiện, máy móc thi công đã qua kiểm
định
|
||||
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô nhiễm
|
|||||
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết bị
|
|||||
Biện pháp khác:
…
|
|||||
Bụi
|
Cách ly, phun nước để giảm bụi
|
||||
Biện pháp khác:
…
|
|||||
Nước thải sinh hoạt
|
Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra môi trường (chỉ
rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
||||
Thu gom, thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|||||
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải khu vực
|
|||||
Biện pháp khác:
|
|||||
Nước thải xây dựng
|
Thu gom, xử lý trước khi thải ra môi trường (chỉ
rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
||||
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải khu vực
|
|||||
Biện pháp khác:
…
|
|||||
Chất thải rắn xây dựng
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
||||
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của địa phương
(chỉ rõ địa điểm)
|
|||||
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|||||
Biện pháp khác:
…
|
|||||
Chất thải rắn sinh hoạt
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của địa
phương (chỉ rõ địa điểm)
|
||||
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|||||
Biện pháp khác:
…
|
|||||
Chất thải nguy hại
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
||||
Biện pháp khác:
…
|
|||||
Tiếng
ồn
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
||||
Bố
trí thời gian thi công phù hợp
|
|||||
Biện pháp khác
…
|
|||||
Rung
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
||||
Bố
trí thời gian thi công phù hợp
|
|||||
Biện pháp khác
|
|||||
Nước mưa chảy tràn
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc
nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
||||
Biện pháp khác
…
|
IV. Kế hoạch
bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động
Yếu tố gây tác động
|
Tình trạng
|
Biện pháp giảm thiểu
|
Tình trạng
|
||
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
||
Bụi và khí thải
|
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí thải với ống
khói
|
||||
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc không khí ở cuối
đường ống
|
|||||
Biện pháp khác
…
|
|||||
Nước thải sinh hoạt
|
Thu gom và tái sử dụng
|
||||
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thải vào hệ
thống thoát nước chung
|
|||||
Biện pháp khác
…
|
|||||
Nước thải sản xuất
|
Thu gom và tái sử dụng
|
||||
Xử lý nước thải cục bộ và thải vào hệ thống xử lý
nước thải tập trung
|
|||||
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn quy định và thải
ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn đạt được sau xử lý)
|
|||||
Biện pháp khác
…
|
|||||
Nước thải từ hệ thống làm mát
|
Thu gom và tái sử dụng
|
||||
Giải nhiệt và thải ra môi trường
|
|||||
Biện pháp khác
…
|
|||||
Chất thải rắn
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
||||
Tự xử lý
|
|||||
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|||||
Biện pháp khác
…
|
|||||
Chất thải nguy hại
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
||||
Biện pháp khác
…
|
|||||
Mùi
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
||||
Biện pháp khác
…
|
|||||
Tiếng ồn
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
||||
Cách âm để giảm tiếng ồn
|
|||||
Biện pháp khác
…
|
|||||
Nhiệt dư
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
||||
Biện pháp khác
…
|
|||||
Nước mưa chảy tràn
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc
nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
||||
Biện pháp khác
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm
2014, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu
hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5.2. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện
đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung
thực của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./.
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) |
Ghi chú: (1) Cơ quan xác
nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự
án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo
vệ môi trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới
từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng.
PHỤ
LỤC 5.7
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
…
|
(Địa danh), ngày ... tháng ...
năm ...
|
GIẤY
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(1) xác nhận (2) đã đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
của (3) tại (1) vào ngày... tháng... năm...
(2) có trách nhiệm thực hiện các nội dung sau:
1. Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin,
các biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất trong bản kế hoạch bảo vệ môi trường đã
đăng ký.
2. Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
theo kế hoạch bảo vệ môi trường đã đăng ký và các trách nhiệm khác theo quy định
tại Điều 33 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.
3. ...
…
Kế hoạch bảo vệ môi trường của (3) kèm theo Giấy xác
nhận đăng ký này được cấp cho (2) để thực hiện và lưu được tại cơ quan Nhà nước
để kiểm tra, giám sát (*).
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức
danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan
xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Chủ dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ; (3) Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ; (4) Đại diện có thẩm quyền của (1).
PHỤ
LỤC 5.8
MẪU
VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC CHƯA XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
…
|
(Địa danh), ngày ... tháng ...
năm ...
|
THÔNG
BÁO
Về
việc chưa xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
Kính gửi: (2)
Sau khi xem xét hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường của (3), (1) thông báo như sau:
Kế hoạch bảo vệ môi trường của (3) chưa được xác nhận
đăng ký vì các lý do sau đây:
1. ...
2. ...
…
(1) thông báo để (2) biết và thực hiện theo quy định
của pháp luật./
Nơi nhận: - Như trên; - …; - Lưu: … |
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Cơ quan xác
nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Chủ dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ; (3) Tên đầy đủ, chính xác của dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ; (4) Đại diện có thẩm quyền của (1).
PHỤ
LỤC 6.1
MẪU
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ, XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
…
V/v báo cáo về công tác đăng ký, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường |
(Địa danh), ngày ... tháng ...
năm ...
|
Kính gửi: (2)
Thực hiện quy định tại Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường,
(1) báo cáo (2) về hoạt động đăng ký, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
của các dự án, phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn
trong thời gian (3) như sau:
1. Tổng hợp thông tin, số liệu: thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 6.2 Thông tư này.
2. Những khó khăn, vướng mắc: nêu những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức việc đăng ký, xác
nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
Trên đây là báo cáo của (1) kính gửi (2) để xem xét,
chỉ đạo./.
Nơi nhận: - Như trên; - …; - Lưu: … |
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Ủy ban nhân
dân cấp huyện hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường; (2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
(3) Kỳ báo cáo quy định tại Điều 21 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP; (4) Đại diện có
thẩm quyền của (1).
PHỤ
LỤC 6.2
MẪU
BẢNG TỔNG HỢP CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ, XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
BẢNG
TỔNG HỢP CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ, XÁC NHẬN
ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
năm ...
(kèm theo Văn bản số... ngày... tháng,.. năm... của... )
ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
năm ...
(kèm theo Văn bản số... ngày... tháng,.. năm... của... )
- Ủy ban nhân dân cấp huyện/Sở Tài nguyên và Môi trường:
...
- Địa chỉ liên hệ: ...
- Điện thoại: ...; Fax: ...; E-mail ...
TT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
||||||
…
|
||||||
…
|
NGƯỜI
LẬP BẢNG
(Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú:
Báo cáo tổng hợp kết quả nêu trên
trình bày trên nền Microsoft
Excel, sử dụng bảng mã chuẩn
quốc tế Unicode, font Times New Roman tiếng Việt theo các nội dung sau đây:
- Cột 1: Liệt kê tất cả
tên các dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã đăng ký kế hoạch bảo
vệ môi trường;
- Cột 2: Địa điểm thực hiện
dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, trong đó ghi rõ địa danh cấp xã
hoặc ghi tên khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung đối với trường hợp nằm
trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung;
- Cột 3: Ngành nghề sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
- Cột 4: Thời điểm xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, trong đó ghi rõ ngày, tháng, năm;
- Cột 5: Tên cơ quan thực
hiện xác nhận đăng ký;
- Cột 6: Ghi chú những vấn
đề khác có liên quan.
PHỤ
LỤC 6.3
MẪU
BÁO CÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH VỀ HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC; THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG;
KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG; ĐĂNG KÝ VÀ XÁC NHẬN
ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
…
V/v hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; đăng ký và xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường |
(Địa danh), ngày ... tháng ...
năm ...
|
Kính gửi: Bộ Tài nguyên
và Môi trường
Thực hiện quy định tại Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường,
(1) báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược; thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; đăng ký và xác nhận
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường trên địa bàn như sau:
1. Tổng hợp thông tin, số liệu: thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 6.4 Thông tư này.
2. Những khó khăn, vướng mắc: nêu những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
Trên đây là báo cáo của (1) gửi đến Bộ Tài nguyên và
Môi trường để xem xét, tổng hợp./.
Nơi nhận: - Như trên; - …; - Lưu: … |
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh; (2) Đại diện có thẩm quyền của (1).
PHỤ
LỤC 6.4
MẪU
BẢNG TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN IƯỢC; THẨM
ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN
THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG; ĐĂNG KÝ VÀ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
BẢNG
TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC; THẨM ĐỊNH,
PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH
CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG; ĐĂNG KÝ VÀ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
năm ...(*)
(kèm theo Văn bản số... ngày... tháng... năm... của...)
năm ...(*)
(kèm theo Văn bản số... ngày... tháng... năm... của...)
- Tên cơ quan báo cáo: ...
- Địa chỉ liên hệ: ...
- Điện thoại: ...; Fax: ...; E-mail...
TT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
|
||||
1
|
|||||
…
|
|||||
II
|
Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường
|
||||
1
|
|||||
…
|
|||||
III
|
Kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ
môi trường
|
||||
1
|
|||||
…
|
|||||
IV
|
Đăng ký và xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường
|
||||
1
|
|||||
…
|
NGƯỜI
LẬP BẢNG
(Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú:
(*) Kỳ báo cáo thực hiện theo quy định tại Khoản
2 Điều 21 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP;
Báo cáo tổng hợp kết quả
nêu trên trình bày trên nền Microsoft Excel, sử dụng bảng mã chuẩn quốc tế
Unicode, font Times New Roman tiếng Việt theo các nội dung sau đây:
Cột 1: Liệt kê tất cả
tên:
- Các chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch đã được thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) trong
năm báo cáo đối với mục I;
- Các dự án đã được phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) trong năm báo cáo đối với mục
II;
- Các dự án đã được phê
duyệt báo cáo ĐTM và cấp giấy xác nhận việc hoàn thành công trình bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành trong năm báo cáo đối với mục III;
- Các dự án, phương án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ đã được xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối
với mục IV;
Cột 2: Phạm vi của chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch đối với mục I; địa điểm thực hiện dự án, phương án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ (ghi cụ thể địa danh cấp xã, huyện, tỉnh hoặc ghi tên
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung đối với các dự án nằm trong các khu
này kèm theo địa danh cấp huyện, tỉnh) đối với các mục II, III, IV;
Cột 3: Ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ: Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐMC đối với mục I; hồ sơ đề
nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo ĐTM đối với mục II; hồ sơ đề nghị kiểm tra,
xác nhận việc thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án đối với mục III; hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với
mục IV;
Cột 4: Ghi đầy đủ số,
ngày, tháng, năm của các văn bản: Văn bản báo cáo kết quả thẩm định báo cáo ĐMC
đối với mục I; quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM đối với mục II; giấy xác nhận
hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đối
với mục III; giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với mục IV;
Cột 5: Ghi chú những vấn
đề khác liên quan đến công tác thẩm định báo cáo ĐMC; thẩm định, phê duyệt báo
cáo ĐTM; kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành của dự án; xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
PHỤ
LỤC 6.5
MẪU
BÁO CÁO CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ VỀ HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI
TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC; THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG;
KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
(1)
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
…
V/v hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường |
(Địa danh), ngày ... tháng ...
năm ...
|
Kính gửi: Bộ Tài nguyên
và Môi trường
Thực hiện quy định tại Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường,
(1) báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược; thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường;
kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của mình
như sau:
1. Tổng hợp thông tin, số liệu: thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 6.6 Thông tư này.
2. Những khó khăn, vướng mắc: nêu những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
Trên đây là báo cáo của (1) gửi đến Bộ Tài nguyên và
Môi trường để xem xét, tổng hợp./.
Nơi nhận: - Như trên; - …; - Lưu: … |
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú: (1) Bộ, cơ quan
ngang bộ; (2) Đại diện có thẩm quyền của (1).
PHỤ
LỤC 6.6
MẪU
BẢNG TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC; THẨM
ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN
THÀNH CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ
Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
BẢNG
TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC; THẨM ĐỊNH,
PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; KIỂM TRA, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH
CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
năm…. (*)
(kèm
theo Văn bản số…. ngày… tháng… năm… của…)
- Tên cơ quan báo cáo: ...
- Địa chỉ liên hệ: ...
- Điện thoại: ...; Fax: ...; E-mail...
TT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
|
||||
1
|
|||||
…
|
|||||
II
|
Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường
|
||||
1
|
|||||
…
|
|||||
III
|
Kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ
môi trường
|
||||
1
|
|||||
…
|
NGƯỜI
LẬP BẢNG
(Ký, ghi rõ họ tên) |
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu) |
Ghi chú:
(*) Kỳ báo cáo thực hiện theo quy định tại Khoản
3 Điều 21 Nghị định
số 18/2015/NĐ-CP;
Báo cáo tổng hợp kết quả
nêu trên trình bày trên nền Microsoft Excel, sử dụng bảng mã chuẩn quốc tế
Unicode, font Times New Roman tiếng Việt theo các nội dung sau đây:
Cột 1: Liệt kê tất cả
tên:
- Các chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch đã được thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) trong
năm báo cáo đối với mục I;
- Các dự án đã được phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) trong năm báo cáo đối với mục
II;
- Các dự án đã được phê
duyệt báo cáo ĐTM và cấp giấy xác nhận việc hoàn thành công trình bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành trong năm báo cáo đối với mục III;
Cột 2: Phạm vi của chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch đối với mục I; địa điểm thực hiện dự án, phương án sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ (ghi cụ thể địa danh cấp xã, huyện, tỉnh hoặc ghi tên
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung đối với các dự án nằm trong các khu
này kèm theo địa danh cấp huyện, tỉnh) đối với các mục II, III;
Cột 3: Ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ: Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo ĐMC đối với mục I; hồ sơ đề
nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo ĐTM đối với mục II; hồ sơ đề nghị kiểm tra,
xác nhận việc thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành của dự án đối với mục III;
Cột 4: Ghi đầy đủ số,
ngày, tháng, năm của các văn bản: Văn bản báo cáo kết quả thẩm định báo cáo ĐMC
đối với mục I; quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM đối với mục II; giấy xác nhận
hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án đối
với mục III;
Cột 5: Ghi chú những vấn
đề khác liên quan đến công tác thẩm định báo cáo ĐMC; thẩm định, phê duyệt báo
cáo ĐTM; kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành của dự án;
Ý KIẾN