Thông tư 19/2016/TT-BYT hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
BỘ Y TẾ
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:
19/2016/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN
QUẢN LÝ VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG
Căn cứ Bộ luật Lao động
ngày 18 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội;
Căn cứ Luật an toàn vệ
sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của
Luật an toàn, vệ sinh lao động;
Căn cứ Nghị định số
44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng
8 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản
lý môi trường y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành Thông tư hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động.
Chương
I
QUẢN
LÝ VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ SỨC KHỎE NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều
1. Nội dung quản lý vệ sinh lao động
1. Nội dung quản lý vệ sinh lao động tại cơ sở lao động
bao gồm:
a) Lập và cập nhật hồ sơ vệ sinh lao động của cơ sở
lao động;
b) Quan trắc môi trường lao động;
c) Khám sức khỏe trước khi bố trí việc làm, khám sức
khỏe định kỳ,
khám phát hiện bệnh nghề nghiệp và khám định kỳ bệnh nghề nghiệp;
d) Kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những ảnh hưởng của yếu
tố có hại trong môi trường lao động đối với sức khỏe;
đ) Vệ sinh phòng chống dịch bệnh, bảo đảm an toàn thực
phẩm, nâng cao sức khỏe tại nơi làm việc;
e) Bảo đảm đáp ứng yêu cầu về công trình vệ sinh,
phúc lợi tại nơi làm việc quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
này;
g) Tổ
chức lực lượng sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động tại nơi làm việc (sau đây gọi tắt
là sơ cứu, cấp cứu) và bảo đảm trang thiết bị sơ cứu, cấp cứu.
2. Hằng năm, cơ sở lao động sản xuất kinh doanh phải
xây dựng nội dung quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe người lao động
trong kế hoạch an toàn vệ sinh lao động đối với cơ sở.
Điều
2. Yêu cầu đối với việc quản lý sức khỏe người lao động
1. Việc quản lý, chăm sóc sức khỏe, phòng chống bệnh
nghề nghiệp cho người lao động phải được thực hiện từ thời điểm người lao động
được tuyển dụng
và trong suốt quá trình làm việc tại cơ sở lao động.
2. Việc bố trí, sắp xếp vị trí việc làm phải phù hợp với tình hình sức khỏe của
người lao động đồng thời đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Không bố trí người bị bệnh nghề nghiệp vào làm việc
tại các vị trí lao động có tiếp xúc với yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp đó
khi chưa kiểm soát hoặc giảm thiểu
được việc tiếp xúc với các yếu tố có hại này;
b) Hạn chế bố trí người lao động bị các bệnh mạn
tính làm việc tại những vị trí lao động có yếu tố có hại liên quan đến bệnh
đang mắc. Trường hợp phải bố trí người lao động bị các bệnh mạn tính làm việc tại
những vị trí lao động có yếu tố có hại liên quan đến bệnh đang mắc thì người sử dụng lao động
phải giải thích đầy đủ các yếu tố có hại đối với sức khỏe của người lao động và
chỉ được bố trí làm việc sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của người lao động.
Điều
3. Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động
1. Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động gồm:
a) Hồ sơ sức khỏe cá nhân của người lao động;
b) Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật của
tất cả người lao động đang làm việc tại cơ sở lao động (sau đây gọi tắt là Hồ
sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật).
2. Hồ sơ sức khỏe cá nhân của người lao động bao gồm:
a) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc Phiếu khám sức khỏe
trước khi bố trí làm việc đối với trường hợp người lao động tiếp xúc với yếu tố
có hại gây bệnh nghề nghiệp, người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định hiện
hành của pháp luật;
b) Sổ khám sức khỏe định kỳ hoặc Sổ khám sức khỏe
phát hiện bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp người lao động tiếp xúc với yếu tố
có hại gây bệnh nghề
nghiệp, người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc
biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định hiện hành của pháp luật;
c) Hồ sơ bệnh nghề nghiệp của người lao động (nếu
có);
d) Giấy ra viện, giấy nghỉ ốm hoặc các giấy tờ điều
trị có liên quan (nếu có)
3. Hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe và bệnh tật thực
hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều
4. Quản lý hồ sơ cấp cứu tai nạn lao động
1. Tất cả
các trường hợp bị tai nạn lao động, nhiễm độc tại nơi làm việc phải được lập hồ
sơ cấp cứu tai nạn lao động.
2. Hồ sơ cấp cứu tai nạn lao động thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3
ban hành kèm theo Thông tư này và phải lưu giữ
tại cơ sở lao động theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương
II
SƠ CỨU, CẤP CỨU TẠI NƠI LÀM VIỆC
Điều
5. Yêu cầu đối với hoạt động sơ cứu, cấp cứu
1. Việc bố trí lực lượng sơ cứu, cấp cứu, trang bị
phương tiện, thiết bị, vật tư,
sơ cứu, cấp cứu phải căn cứ vào các yếu tố sau:
a) Loại hình sản xuất, bản chất của yếu tố nguy hiểm,
có hại;
b) Số lượng người lao động, số lượng ca làm việc; bố
trí ca làm việc;
c) Nguy cơ gây tai nạn có thể xảy ra tại nơi làm việc;
d) Khoảng cách từ nơi làm việc đến cơ sở y tế gần nhất;
đ) Tỷ lệ tai nạn lao động (nếu có).
2. Đối với vị trí làm việc có sử dụng hóa chất độc
hoặc chất gây ăn mòn phải trang bị vòi tắm khẩn cấp và phương tiện rửa mắt tại
vị trí dễ tiếp cận trong khu vực làm việc và được bảo dưỡng theo quy định của nhà sản
xuất hoặc quy định của pháp luật (nếu
có).
3. Đối với nơi làm việc có sử dụng hóa chất đã được
phân loại là hóa chất nguy hiểm theo quy định của pháp luật về hóa chất thì phải có phiếu
an toàn hóa chất bằng tiếng Việt, ghi rõ hướng dẫn về sơ cứu, cấp cứu đối với
loại hóa chất đó, đặt gần vị trí của túi sơ cứu, cấp cứu để dễ tiếp cận. Nếu hóa chất sử dụng có chất
giải độc thì phải
có sẵn chất giải độc và hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt trong túi sơ cứu, cấp
cứu.
4. Có lực lượng sơ cứu, cấp cứu đáp ứng điều kiện
quy định tại Điều 7 Thông tư này.
5. Công bố công khai các thông tin về vị trí, số lượng
của túi sơ cứu, trang thiết bị, các phương tiện cấp cứu, phòng hoặc khu vực sơ
cứu, cấp cứu và danh sách thành viên lực lượng sơ cứu, cấp cứu tại các khu vực
làm việc của cơ sở lao động để
cho người lao động biết và sử dụng khi cần thiết.
6. Trang thiết bị, phương tiện sơ cứu, cấp cứu (bao
gồm cả túi sơ cứu) và số lượng người làm công tác sơ cứu, cấp cứu phải được định
kỳ kiểm tra, rà soát để bảo đảm luôn trong tình trạng sử dụng tốt và phù hợp với
các yêu cầu quy định tại Thông tư này.
Điều
6. Quy định về túi sơ cứu
1. Các túi sơ cứu phải được đặt tại khu vực làm việc
của người lao động, tại nơi dễ thấy, dễ lấy, có ký hiệu chữ thập.
2. Nội dung và số lượng túi sơ cứu thực hiện theo
quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
7. Tổ chức lực lượng sơ cứu, cấp cứu
1. Lực lượng sơ cứu, cấp cứu gồm:
a) Người lao động được người sử dụng lao động phân
công tham gia lực lượng sơ cứu. Việc phân công người lao động tham gia lực lượng
sơ cứu phải đáp ứng các tiêu chí sau:
- Có đủ sức khỏe và tình nguyện tham gia các hoạt động
sơ cứu, cấp cứu;
- Có thể có mặt sớm nhất tại vị trí xảy ra tai nạn
lao động để hỗ trợ sơ cứu, cấp cứu trong thời gian làm việc;
- Được huấn luyện về sơ cứu, cấp cứu theo hướng dẫn
tại Điều 9 của Thông tư này.
b) Người làm công tác y tế tại cơ sở sản xuất kinh
doanh.
2. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh có công việc
thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động,
người sử dụng lao động sắp xếp và bố trí số lượng người lao động làm công tác
sơ cứu, cấp cứu như sau:
a) Dưới 100 người lao động phải bố trí ít nhất 01
người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu;
b) Cứ mỗi 100 người lao động tăng thêm phải bố trí
thêm ít nhất 01 người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu.
3. Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh khác, người sử
dụng lao động sắp xếp và bố trí số lượng người lao động làm công tác sơ cứu, cấp
cứu như sau:
a) Dưới 200 người lao động phải bố trí ít nhất 01
người lao động làm công
tác sơ cứu, cấp cứu;
b) Cứ mỗi 150 người lao động tăng thêm phải bố trí
thêm ít nhất 01 người lao động làm công tác sơ cứu, cấp cứu.
4. Bảo đảm mỗi ca làm việc hoặc nhóm làm việc lưu động
phải có người hoặc lực lượng chịu trách nhiệm sơ cứu, cấp cứu.
Điều
8. Yêu cầu đối với khu vực sơ cứu, cấp cứu
1. Trường hợp trên 300 người cùng lao động tập trung trên một mặt bằng phải bố
trí khu vực sơ cứu, cấp cứu.
2. Khu vực sơ cứu, cấp cứu phải đáp ứng các yêu cầu tối
thiểu như sau:
a) Phải đủ rộng để đặt cáng cứu thương và có chỗ
cho người bị tai nạn lao động nằm và được thông khí, chiếu sáng và có biển hiệu (chữ thập);
b) Bố trí gần nhà vệ sinh, dễ tiếp cận với khu vực
lao động, sản xuất và dễ
dàng trong công tác sơ cứu, cấp cứu hoặc vận chuyển người lao động khi bị tai nạn
lao động;
c) Danh mục trang thiết bị của khu vực sơ cứu, cấp cứu thực hiện theo quy
định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
9. Huấn luyện sơ cứu,
cấp cứu
1. Đối tượng
huấn luyện sơ cứu, cấp cứu bao gồm:
a) Người lao động, trừ trường hợp đã có Giấy chứng
nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động;
b) Người được phân công tham gia lực lượng sơ cứu, cấp cứu.
2. Thời gian, nội dung huấn luyện và huấn luyện lại
hằng năm thực hiện theo quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Người được huấn luyện phải ký vào Sổ theo dõi huấn luyện sơ cứu,
cấp cứu theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này sau khi
được huấn luyện. Trường hợp người lao động đã có Giấy chứng nhận huấn luyện an
toàn vệ sinh lao động thì không phải ký vào Sổ theo dõi huấn luyện
sơ cứu, cấp cứu nhưng
phải lưu bản sao Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động.
Chương
III
QUY
ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều
10. Tuyến cơ sở
1. Đơn vị và nội dung báo cáo:
a) Cơ
sở lao động thực hiện việc báo cáo y tế lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục
8 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc tuyến huyện và
Trạm y tế xã, phường, thị trấn
thực hiện việc báo cáo các trường hợp tai nạn lao động được khám và điều trị tại
đơn vị theo mẫu quy định tại Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn vệ
sinh lao động (sau đây gọi tắt là Nghị định số 39/2016/NĐ-CP).
2. Đơn vị nhận báo cáo:
a) Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh (sau đây gọi là Trung tâm y tế) nơi đặt trụ sở chính của cơ sở lao động;
b) Đơn
vị quản lý y tế bộ, ngành đối với trường hợp cơ sở lao động thuộc quyền quản lý của bộ, ngành.
3. Thời gian gửi báo cáo:
a) Trước ngày 05 tháng 7 hằng năm đối với báo cáo 6
tháng đầu
năm;
b) Trước ngày 10 tháng 01 năm tiếp theo đối với báo
cáo năm.
Điều
11. Tuyến huyện
1. Đơn vị và nội dung báo cáo:
a) Trung tâm y tế thực hiện việc báo cáo y tế lao động
theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc tuyến tỉnh thực
hiện việc báo cáo các trường hợp tai nạn lao động được khám và điều trị tại các
đơn vị theo mẫu quy định tại Nghị định số 39/2016/NĐ-CP.
2. Đơn vị nhận báo cáo: Sở Y tế.
3. Thời gian gửi báo cáo:
a) Trước ngày 10 tháng 7 hằng năm đối với báo cáo 6
tháng đầu năm;
b) Trước ngày 15 tháng 01 năm tiếp theo đối với báo
cáo năm.
Điều
12. Tuyến tỉnh
1. Đơn vị và nội dung báo cáo:
a) Sở Y tế và đơn vị quản lý y tế Bộ, ngành thực hiện
việc báo cáo y tế lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo
Thông tư này;
b) Sở Y tế thực hiện việc báo cáo danh sách các đơn
vị đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trên địa bàn theo mẫu quy định tại
Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Y tế (Cục Quản lý môi trường
y tế).
3. Thời gian gửi báo cáo:
a) Đối với báo cáo y tế lao động:
- Trước ngày 15
tháng 7 hằng năm đối với báo cáo 6 tháng đầu năm;
- Trước ngày 25 tháng 01 năm tiếp theo đối với báo cáo năm.
b) Đối với báo cáo danh sách các đơn vị đủ điều kiện
quan trắc môi trường lao động: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày Sở Y tế công bố
đơn vị đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trên cổng
thông tin điện
tử của Sở Y tế.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
Điều
13. Trách nhiệm của người làm công tác y tế tại cơ sở lao động đối với công tác
sơ cứu, cấp cứu
1.
Định kỳ kiểm tra, rà soát, việc tổ
chức sơ cứu, cấp cứu; trang thiết bị, phương tiện sơ cứu, cấp cứu và số lượng
người làm công tác sơ cứu, cấp cứu tại cơ sở lao động.
2. Quản lý và tổ chức huấn luyện cho người lao động
và người lao động được phân công tham gia lực lượng sơ cứu theo quy định tại Điều
9 Thông tư này.
3. Đề nghị
người sử dụng lao động:
a) Bổ sung thành viên của lực lượng sơ cứu, cấp cứu
khi thành viên lực lượng sơ cứu, cấp cứu nghỉ việc hoặc thuyên chuyển công tác;
b) Bổ sung, thay thế, bảo dưỡng, kiểm định trang thiết bị,
phương tiện sơ cứu, cấp cứu.
Điều
14. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
1. Lập, quản lý, bổ sung hồ sơ vệ sinh lao động, hồ
sơ sức khỏe cá nhân của người lao động, hồ sơ quản lý tình hình sức khỏe người
lao động tại cơ sở lao
động, hồ sơ cá nhân bệnh nghề nghiệp (nếu có), hồ sơ sơ cứu, cấp cứu tai nạn
lao động (nếu có), theo dõi sức khỏe và diễn biến bệnh nghề nghiệp của người
lao động.
2. Bố trí, sắp
xếp vị trí việc làm phù hợp với sức khỏe người lao động theo quy định tại Khoản
2 Điều 2 Thông tư này.
3. Bảo đảm cung cấp đủ các công trình vệ sinh, phúc
lợi để sử dụng tại nơi làm việc.
4. Trang bị đầy đủ trang thiết bị, phương tiện sơ cứu,
cấp cứu; tổ chức lực lượng sơ cứu, cấp cứu và có văn bản phân công người quản
lý lực lượng sơ cứu, cấp cứu; tổ chức huấn luyện sơ cứu, cấp cứu.
Điều
15. Trách nhiệm của trạm y tế xã, phường, thị trấn trong công tác bảo vệ và
chăm sóc sức khỏe người lao động
1. Tham gia sơ cứu, cấp cứu ban đầu đối với các trường
hợp tai nạn lao động, nhiễm độc các loại hóa chất và các tai nạn khác xảy ra
trên địa bàn khi được yêu cầu.
2. Thông tin, tuyên truyền, giáo dục sức khỏe về vệ
sinh phòng chống dịch, phòng chống bệnh nghề nghiệp;
3. Thống
kê số cơ
sở lao động và các yếu tố có hại trong môi trường lao động để có biện pháp hướng
dẫn chăm sóc sức khỏe cho người lao động.
4. Kiểm tra công tác vệ sinh lao động, phòng chống bệnh
nghề nghiệp trên địa bàn quản lý.
Điều
16. Trách nhiệm của Trung tâm y tế tuyến huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
1. Quản lý, thanh tra, kiểm tra tình hình vệ sinh
lao động, sức khỏe người lao động tại các cơ sở lao động trên địa bàn theo phân
cấp.
2. Thông tin giáo dục truyền thông, hướng dẫn, giám
sát, tập huấn, huấn luyện chuyên môn, kỹ thuật về vệ sinh lao động, sức khỏe
người lao động (bao gồm cả phòng chống bệnh nghề nghiệp), sơ cứu, cấp cứu cho
cơ sở lao động trên địa bàn quản lý theo phân cấp.
3. Tổ chức giao ban với người làm công tác y tế của
các cơ sở lao động thuộc phạm vi quản lý để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, cập
nhật văn bản pháp quy và phối hợp trong công tác quản lý chăm sóc sức khỏe người
lao động theo định kỳ 6 tháng/lần.
Điều
17. Trách nhiệm của trung tâm y tế dự phòng hoặc trung tâm bảo vệ sức khỏe lao
động và môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Quản lý, thanh tra, kiểm tra tình hình vệ sinh
lao động và sức khỏe người lao động tại các cơ sở lao động trên địa bàn theo
phân cấp.
2. Xây dựng kế hoạch quản lý vệ sinh lao động, chăm
sóc, nâng cao sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp, huấn luyện sơ cứu, cấp cứu
cho người lao động trên địa bàn trình Sở Y tế phê duyệt và tổ chức triển khai
thực hiện.
3. Thông tin giáo dục truyền thông, hướng dẫn, giám
sát, tập huấn, huấn luyện chuyên môn, kỹ thuật về vệ sinh lao động, sức khỏe
người lao động (bao gồm cả phòng chống bệnh nghề nghiệp), sơ cứu, cấp cứu cho
cơ sở lao động trên địa bàn quản lý theo phân cấp.
4. Tổ chức giao ban với người làm công tác y tế của
các cơ sở lao động thuộc
phạm vi quản lý để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, cập nhật văn bản pháp quy và
phối hợp trong công tác quản
lý chăm sóc sức khỏe người lao động theo định kỳ 6
tháng/lần.
Điều
18. Trách nhiệm của y tế bộ, ngành
1. Xây dựng kế hoạch công tác vệ sinh lao động, chăm
sóc, nâng cao sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp, sơ cứu, cấp cứu cho người
lao động thuộc phạm vi quản lý trình bộ, ngành phê duyệt và tổ chức thực hiện.
2. Kiểm tra, chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát, tập huấn,
huấn luyện chuyên môn,
kỹ thuật về vệ sinh lao động, sức khỏe người lao động (bao gồm cả quản lý bệnh
nghề nghiệp), sơ cứu, cấp cứu đối với cơ sở lao động thuộc phạm vi quản lý.
3. Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung: danh mục nghề, công việc nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; tiêu chuẩn sức khỏe
chuyên ngành và cho người lao động cao tuổi
làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành.
Điều
19. Trách nhiệm của Sở Y tế
1. Chỉ đạo, tổ chức và phân cấp việc thực hiện công
tác quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp
thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Chỉ đạo tổ chức hoạt động thông tin giáo dục truyền
thông, hướng dẫn, giám sát, tập huấn, huấn luyện chuyên môn, kỹ thuật về vệ
sinh lao động, sức khỏe người lao động (bao gồm cả phòng chống bệnh nghề nghiệp), sơ
cứu, cấp cứu trên địa bàn quản lý.
3. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động của các tổ chức công bố đủ điều
kiện quan trắc môi trường lao động, cơ sở y tế cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe
cho người lao động, cơ sở khám bệnh nghề nghiệp, đào tạo cấp chứng chỉ Y tế lao
động, huấn luyện sơ cứu, cấp cứu thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn.
Điều
20. Trách nhiệm của các Viện thuộc hệ y tế dự phòng, các Trường đại học có
chuyên ngành Y khoa, Y tế công cộng, sức khỏe nghề nghiệp
1. Tổ chức hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật về y tế lao
động, vệ sinh lao động, quan trắc môi trường lao động, bệnh nghề nghiệp, sơ cứu,
cấp cứu.
2. Xây dựng tài liệu, tổ chức đào tạo cấp chứng chỉ
về quan trắc môi trường lao động, chứng chỉ về bệnh nghề nghiệp theo khung
chương trình đào tạo được quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư
này. Chứng chỉ
về quan trắc môi trường lao động thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Thực hiện rà soát các chứng chỉ, chứng nhận về đo,
kiểm tra, giám sát môi trường lao động do cơ sở của mình cấp trước ngày Thông
tư này có hiệu lực để cấp
chứng chỉ chứng nhận quan trắc môi trường lao động đối với trường hợp chứng chỉ,
chứng nhận về đo, kiểm tra, giám sát môi trường lao động đã được cấp có nội
dung và thời gian đào tạo tương đương với khung chương trình đào tạo được quy định
tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thực hiện quan trắc môi trường lao động và chăm
sóc sức khỏe người lao động tại các khu công nghiệp theo sự phân công của Bộ Y
tế.
4. Tổ chức hoạt động thông tin giáo dục truyền
thông, hướng dẫn, giám sát, tập huấn, huấn luyện chuyên môn, kỹ thuật về vệ
sinh lao động, sức khỏe người lao động (bao gồm phòng chống bệnh nghề nghiệp),
sơ cứu, cấp cứu.
5. Nghiên cứu đề xuất tiêu chuẩn sức khỏe cho người
lao động thuộc các ngành nghề; tiêu chuẩn sức khỏe người lao động cao tuổi làm
nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm và đề xuất việc sửa đổi, bổ sung danh mục nghề, công việc nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong ngành y tế.
Điều
21. Trách nhiệm của Cục Quản lý khám chữa bệnh - Bộ Y tế
1.
Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác khám sức khỏe cấp
giấy chứng nhận, khám sức khỏe định kỳ theo thẩm quyền.
2.
Chỉ đạo, hướng dẫn công tác điều trị, phục hồi chức năng bệnh nghề
nghiệp trên phạm vi toàn quốc.
3.
Công bố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện khám sức khỏe định
kỳ, phục hồi chức năng trên cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế. Tổng hợp, báo
cáo số liệu về khám sức khỏe định kỳ và phục hồi chức năng cho người lao động
trên phạm vi toàn quốc.
4.
Xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành quy định về tiêu chuẩn
phân loại sức khỏe cho người lao động; phác đồ điều trị và phục hồi chức năng bệnh
nghề nghiệp.
5.
Thanh tra, kiểm tra hoạt động của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
quy định tại Khoản 3 Điều này.
Điều
22. Trách nhiệm của Cục Quản lý môi trường y tế - Bộ Y tế
1.
Xây dựng kế hoạch quản lý vệ sinh lao động, chăm sóc, nâng cao sức
khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp, sơ cứu, cấp cứu trên phạm vi
toàn quốc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện.
2.
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác quản lý vệ sinh lao động, quản
lý sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp, sơ cứu, cấp cứu trên
phạm vi toàn quốc.
3.
Công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế thông tin về các
tổ chức công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động, đơn vị y tế đủ điều
kiện cấp chứng chỉ y tế lao động và đơn vị y tế thực hiện huấn luyện sơ cứu, cấp
cứu.
4.
Thanh tra, kiểm tra hoạt động của tổ chức công bố đủ điều kiện
quan trắc môi trường lao động, các cơ sở khám bệnh nghề nghiệp, đơn vị y tế đủ điều
kiện cấp chứng chỉ y tế lao động và đơn vị y tế thực hiện huấn luyện sơ cứu, cấp
cứu trên phạm vi toàn quốc.
5.
Tổng hợp số liệu về tình hình vệ sinh lao động, quan trắc môi trường
lao động chăm sóc sức khỏe người lao động, tình hình bệnh nghề nghiệp, các trường
hợp tai nạn lao động được khám và điều trị tại các cơ sở y tế.
Chương
V
HIỆU
LỰC THI HÀNH
Điều
23. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư
này bị thay thế hoặc sửa đổi,
bổ sung
thì áp dụng theo các văn bản thay thế hoặc sửa đổi bổ sung.
Điều
24. Quy định chuyển tiếp
Hồ sơ quản lý sức khỏe người lao động và Hồ sơ cấp cứu
tai nạn lao động đã được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 19/2011/TT-BYT ngày
06 tháng 6 năm 2011 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện quản lý vệ sinh lao
động, quản lý sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp được tiếp tục sử dụng
sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng phải hoàn thiện theo quy định
tại Thông tư này trước ngày 31 tháng 12 năm 2017.
Điều
25. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm
2016.
Thông tư số 19/2011/TT-BYT ngày 06 tháng 6 năm 2011
của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức
khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp và Thông tư số 09/2000/TT-BYT ngày 28
tháng 4 năm 2000 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người lao động
trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu
lực.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị
các tổ chức, đơn vị và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý môi
trường y tế) để nghiên cứu, xem xét giải quyết./.
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thanh Long |
PHỤ
LỤC 1
QUY
ĐỊNH VỀ CÔNG TRÌNH VỆ SINH PHÚC LỢI TẠI NƠI LÀM VIỆC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
QUY
ĐỊNH VỀ CÔNG TRÌNH VỆ SINH PHÚC LỢI TẠI NƠI LÀM VIỆC
Quy định này áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh
doanh và cơ sở có yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp. Khuyến khích áp dụng đối
với tất cả các cơ sở lao động khác.
Cơ sở vệ sinh
|
Tiêu
chuẩn theo ca sản xuất
|
Quy
mô, phạm vi áp dụng
|
1. Hố tiêu
|
11 - 20 người/hố
|
Dưới 300 người
|
21 - 35 người/hố
|
Trên 300 người
|
|
2. Hố tiêu
|
11 - 20 người/hố
|
Dưới 300 người
|
21 - 35 người/hố
|
Trên 300 người
|
|
3.
Buồng tắm
|
1 - 20 người/buồng
|
1 - 300 người
|
21-30 người/buồng
|
301 - 600 người
|
|
30 người/buồng
|
Trên 600 người
|
|
4. Buồng vệ sinh kinh nguyệt
|
1 - 30 nữ/buồng
|
1 - 300 người
|
30 nữ/buồng
|
Trên 300 người
|
|
5. Vòi nước rửa tay
|
15 - 20 người/vòi
|
Dưới 300 người
|
35 người/vòi
|
Trên 300 người
|
|
6. Nơi để quần áo
|
1 người/ô kéo, hoặc móc treo, hoặc
tủ nhỏ.
|
Áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh và cơ sở
có
tiếp xúc với các yếu tố có hại, nhiễm trùng, nhiễm độc gây bệnh nghề nghiệp.
|
7. Nước uống
|
1,5 lít/người/ca sản xuất
|
PHỤ
LỤC 2
MẪU HỒ SƠ QUẢN LÝ SỨC KHỎE VÀ BỆNH TẬT NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
HỒ SƠ QUẢN LÝ
SỨC KHỎE VÀ BỆNH TẬT NGƯỜI LAO ĐỘNG
SỨC KHỎE VÀ BỆNH TẬT NGƯỜI LAO ĐỘNG
Tên cơ sở lao động: ____________________________________________________
Ngành chủ quản: ______________________________________________________
Địa chỉ: ______________________________________________________________
Điện thoại: ____________________________
Số Fax: ________________________
E-mail:________________________________
Website: _______________________
Người liên hệ:_________________________________________________________
Năm_________
Biểu mẫu 1: QUẢN LÝ SỨC KHỎE TRƯỚC
KHI BỐ TRÍ VIỆC LÀM
Ngày, tháng,
năm
|
Số được khám tuyển
|
Tổng
cộng
|
Phân loại sức khỏe
|
||||
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
|||
Nam:
Nữ:
|
|||||||
Nam:
Nữ:
|
|||||||
Nam:
Nữ:
|
|||||||
Nam:
Nữ:
|
|||||||
Nam:
Nữ:
|
|||||||
Nam:
Nữ:
|
|||||||
Nam:
Nữ:
|
|||||||
Nam:
Nữ:
|
|||||||
Nam:
Nữ:
|
|||||||
Nam:
Nữ:
|
|||||||
Nam:
Nữ:
|
|||||||
Nam:
Nữ:
|
Biểu mẫu 2: QUẢN LÝ SỨC KHỎE NGƯỜI
LAO ĐỘNG THÔNG QUA KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ
Ngày, tháng, năm
|
Sổ khám sức khỏe định kỳ
|
Tổng cộng
|
Phân loại sức khỏe
|
||||
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
|||
Nam:
Nữ:
|
|||||||
Nam;
Nữ:
|
|||||||
Nam:
Nữ:
|
|||||||
Nam:
Nữ:
|
|||||||
Nam:
Nữ:
|
|||||||
Nam:
Nữ:
|
|||||||
Nam:
Nữ:
|
|||||||
Nam:
Nữ:
|
|||||||
Nam:
Nữ:
|
Ị
|
||||||
Nam:
Nữ:
|
|||||||
Nam:
Nữ:
|
|||||||
Nam:
Nữ:
|
Biểu mẫu 3: TÌNH HÌNH BỆNH TẬT
TRONG THỜI GIAN BÁO CÁO
TT
|
Nhóm bệnh
|
Quý I
|
Quý II
|
Quý III
|
Quý IV
|
|||||
I. Số trường hợp mắc các loại bệnh thông thường:
|
||||||||||
1
|
Lao phổi
|
|||||||||
2
|
Ung thư phổi
|
|||||||||
3
|
Viêm xoang, mũi họng, thanh quản cấp
|
|||||||||
4
|
Viêm xoang, mũi họng, thanh quản mãn
|
|||||||||
5
|
Viêm phế quản cấp
|
|||||||||
6
|
Viêm phế quản mãn
|
|||||||||
7
|
Viêm phổi
|
|||||||||
8
|
Hen phế quản, giãn phế quản, dị ứng
|
|||||||||
9
|
Ỉa chảy, viêm dạ dày, ruột do NT
|
|||||||||
10
|
Nội tiết
|
|||||||||
11
|
Bệnh tâm thần
|
|||||||||
12
|
Bệnh thần kinh tr/ương và ngoại biên
|
|||||||||
13
|
Bệnh mắt
|
|||||||||
14
|
Bệnh tai
|
|||||||||
15
|
Bệnh tim mạch
|
|||||||||
16
|
Bệnh dạ dày, tá tràng
|
|||||||||
17
|
Bệnh gan, mật
|
|||||||||
18
|
Bệnh thận, tiết niệu
|
|||||||||
19
|
Bệnh phụ khoa/số nữ
|
|||||||||
20
|
Sảy thai/số nữ có thai
|
|||||||||
21
|
Bệnh da
|
|||||||||
22
|
Bệnh cơ, xương khớp
|
|||||||||
23
|
Bệnh sốt rét
|
|||||||||
24
|
Các loại bệnh khác (Ghi rõ cụ thể)
|
|||||||||
-
|
||||||||||
- ...
|
||||||||||
Cộng
|
||||||||||
II. Các trường hợp mắc bệnh nghề nghiệp
|
||||||||||
Bệnh nghề nghiệp
|
||||||||||
III. Các trường hợp tai nạn lao động
|
Mắc
|
Chết
|
Mắc
|
Chết
|
Mắc
|
Chết
|
Mắc
|
Chết
|
||
Tai nạn lao động
|
||||||||||
Tổng cộng
|
||||||||||
Thống kê kết quả khám, chẩn
đoán của người lao động tự đi khám hoặc phân loại bệnh thông qua khám sức khỏe
định kỳ hoặc khám phát hiện sớm bệnh
nghề nghiệp tại cơ sở lao động
Biểu
mẫu 4:
TÌNH HÌNH NGHỈ VIỆC DO ỐM, TAI NẠN
LAO ĐỘNG VÀ BỆNH NGHỀ NGHIỆP
1.
Số lượt người nghỉ ốm:
2.
Tổng số ngày
nghỉ ốm:
Thời gian
|
Ốm
|
Tai nạn lao động
|
Bệnh nghề nghiệp
|
Tổng số
|
|||||||||||||
Quý
|
Tháng
|
Số người
|
%
|
Tổng số
ngày
|
Số ngày
trung bình
|
Số người
|
%
|
Tổng số ngày
|
Số ngày
trung bình
|
Số người
|
%
|
Tổng số ngày
|
Số ngày
trung bình
|
Số người
|
%
|
Tổng số ngày
|
Số ngày
trung bình
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
|
Q.I
|
1
|
||||||||||||||||
2
|
|||||||||||||||||
3
|
|||||||||||||||||
Q.II
|
4
|
||||||||||||||||
5
|
|||||||||||||||||
6
|
|||||||||||||||||
Q.III
|
7
|
||||||||||||||||
8
|
|||||||||||||||||
9
|
|||||||||||||||||
Q.IV
|
10
|
||||||||||||||||
11
|
|||||||||||||||||
12
|
|||||||||||||||||
Cộng
cả
năm
|
Ghi chú:
- Cột 3. 15 tỷ lệ % so với
tổng số người lao động.
- Cột 7 tỷ lệ % so với tổng số người lao động trực tiếp sản xuất.
- Cột 11 tỷ lệ % so với tổng số người lao động tiếp xúc với các yếu tố có
hại.
- Cột 5, 9, 13. 17 số ngày nghỉ trung bình (được tính bằng tổng số ngày
nghỉ/tổng số người nghỉ)
Biểu mẫu 5:
QUẢN LÝ BỆNH MẠN TÍNH
(*)
Phân xưởng, khu vực
|
Tên bệnh nhân
|
Tên
bệnh
|
Tuổi, giới
|
Tuổi
nghề
|
Phương pháp điều trị
|
Tình
trạng
|
Lưu ý khi bố trí công
việc
|
|
Nam
|
Nữ
|
|||||||
(*) Khi cơ sở lao động có nhiều
người lao động thì quản lý từng
bệnh mạn tính theo
quy định Biểu mẫu 6
Biểu
mẫu 6:
QUẢN LÝ BỆNH MẠN TÍNH THEO TỪNG BỆNH
Tên bệnh*: …………………………………………………………………………………………….
Phân xưởng, khu vực
|
Tên bệnh nhân
|
Tuổi, giới
|
Tuổi
nghề
|
Phương pháp điều trị
|
Tình
trạng
|
Lưu ý khi bố trí công
việc
|
|
Nam
|
Nữ
|
||||||
(*) Mỗi loại bệnh vào 1 trang
riêng biệt
Biểu
mẫu 7:
THEO DÕI BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Ngày, tháng năm
(*)
|
Tên bệnh
|
Số khám
|
Số được
chẩn đoán
|
Số được giám định
|
Kết quả giám định
|
||||||||
Tổng số
|
Trong đó nữ
|
Tổng số
|
Trong đó số nữ
|
Tổng số
|
Trong đó số nữ
|
<5%
|
5 - <31%
|
>=31%
|
|||||
TS
|
Nữ
|
TS
|
Nữ
|
TS
|
Nữ
|
||||||||
Tổng số
|
(*) Ghi rõ thời gian khám
phát hiện bệnh nghề nghiệp
Biểu
mẫu 8:
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG MẮC BỆNH
NGHỀ NGHIỆP
TT
|
Tên bệnh
nhân
|
Tuổi, giới
|
Nghề khi bị BNN
|
Tuổi nghề
|
Ngày phát hiện BNN
|
Tên BNN
|
Phương pháp điều trị
|
Tỷ lệ mất
khả năng lao động
|
Công việc
hiện nay
|
Lưu ý
khi bố trí công việc
|
|
Nam
|
Nữ
|
||||||||||
1
|
|||||||||||
2
|
|||||||||||
…
|
|||||||||||
Tổng số
|
PHỤ
LỤC 3
MẪU HỒ SƠ CẤP CỨU TAI NẠN LAO ĐỘNG TẠI CƠ SỞ LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
HỒ SƠ CẤP CỨU
TAI NẠN LAO ĐỘNG TẠI CƠ SỞ LAO ĐỘNG
TAI NẠN LAO ĐỘNG TẠI CƠ SỞ LAO ĐỘNG
Tên cơ sở lao động: ____________________________________________________
Ngành chủ quản: ______________________________________________________
Địa chỉ: ______________________________________________________________
Điện thoại: _______________________________
Số Fax: _____________________
E-mail:___________________________________
Web-site: ___________________
Người liên hệ:_________________________________________________________
Người lập
hồ sơ: _______________________________________________________
Năm_________
Hồ
sơ cấp cứu tai nạn lao động tại cơ sở lao động
Ngày,
tháng,
năm
|
Số TT
|
Họ tên nạn nhân
|
Tuổi, giới
|
Thời gian bị TNLĐ, nhiễm
độc
|
Thời gian cấp cứu tại
chỗ
|
Tình trạng nạn nhân,
thương tích
|
Yếu tố gây tai nạn, nhiễm
độc
|
Xử trí cấp cứu
|
Thời gian nghỉ việc
|
Kết quả giám định tỷ lệ mất
sức lao động
|
|
Nam
|
Nữ
|
||||||||||
PHỤ
LỤC 4
QUY
ĐỊNH VỀ TÚI SƠ CỨU TẠI NƠI LÀM VIỆC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
QUY
ĐỊNH VỀ TÚI SƠ CỨU TẠI NƠI LÀM VIỆC
1. Yêu cầu chung
- Số lượng túi sơ cứu trang bị phù hợp với số lượng
người lao động theo quy định tại mục 2;
- Đối với mỗi mặt bằng hoặc tầng nhà làm việc hoặc bộ
phận làm việc cơ động phải bố trí tối thiểu 01 túi sơ cứu phù hợp;
- Các túi sơ cứu tại nơi làm việc phải có đủ số lượng
trang bị dụng cụ tối
thiểu cần thiết để sơ cứu theo quy định tại mục 3. Không sử dụng để chứa các vật dụng khác;
- Kiểm tra thường xuyên để đảm bảo đầy đủ số lượng và nội dung túi sơ
cứu theo quy định.
2. Quy định số lượng
túi đối với khu vực làm việc
TT
|
Quy mô khu vực làm việc
|
Số lượng
và loại túi
|
1
|
≤ 25 người lao động
|
Có ít nhất 01 túi sơ cứu
loại A
|
2
|
Từ 26 - 50 người lao động
|
Có ít nhất 01 túi sơ cứu
loại B
|
3
|
Từ 51 -
150 người lao động
|
Có ít nhất 01 túi sơ cứu
loại C
|
* Ghi chú: 01 túi B tương dương với
02 túi A và 01 túi C
tương đương với 02 túi B.
3. Quy định nội dung
trang bị cho 01 túi
STT
|
Yêu cầu trang bị tối thiểu
|
Túi A
|
Túi B
|
Túi C
|
1
|
Băng dính (cuộn)
|
02
|
02
|
04
|
2
|
Băng kích thước 5 x 200 cm (cuộn)
|
02
|
04
|
06
|
3
|
Băng kích thước 10 x 200 cm (cuộn)
|
02
|
04
|
06
|
4
|
Băng kích thước 15 x 200 cm (cuộn)
|
01
|
02
|
04
|
5
|
Băng tam giác (cái)
|
04
|
04
|
06
|
6
|
Băng chun
|
04
|
04
|
06
|
7
|
Gạc thấm
nước (10 miếng/gói)
|
01
|
02
|
04
|
8
|
Bông hút nước
(gói)
|
05
|
07
|
10
|
9
|
Garo cao su cỡ 6 x 100 cm (cái)
|
02
|
02
|
04
|
10
|
Garo cao su cỡ 4 x 100 cm (cái)
|
02
|
02
|
04
|
11
|
Kéo cắt băng
|
01
|
01
|
01
|
12
|
Panh không mấu thẳng kích thước 16 - 18 cm
|
02
|
02
|
02
|
13
|
Panh không mấu
cong kích thước 16- 18 cm
|
02
|
02
|
02
|
14
|
Găng tay khám bệnh (đôi)
|
05
|
10
|
20
|
15
|
Mặt nạ phòng độc thích hợp
|
01
|
01
|
02
|
16
|
Nước muối
sinh lý NaCl 9 ‰
(lọ 500ml)
|
01
|
03
|
06
|
17
|
Dung dịch sát trùng (lọ):
|
|||
- Cồn 70°
|
01
|
01
|
02
|
|
- Dung dịch Betadine
|
01
|
01
|
02
|
|
18
|
Kim băng an toàn (các cỡ)
|
10
|
20
|
30
|
19
|
Tấm lót nilon không thấm nước
|
02
|
04
|
06
|
20
|
Phác đồ
sơ cứu
|
01
|
01
|
01
|
21
|
Kính bảo vệ mắt
|
02
|
04
|
06
|
22
|
Phiếu
ghi danh mục trang thiết bị
có trong túi
|
01
|
01
|
01
|
23
|
Nẹp cổ
(cái)
|
01
|
01
|
02
|
24
|
Nẹp cánh tay (bộ)
|
01
|
01
|
01
|
25
|
Nẹp cẳng
tay (bộ)
|
01
|
01
|
01
|
26
|
Nẹp đùi (bộ)
|
01
|
01
|
02
|
27
|
Nẹp cẳng
chân (bộ)
|
01
|
01
|
02
|
(*) Ghi chú: Từ mục 24 -
27: cất giữ bảo quản cùng vị trí với nơi để túi sơ cứu.
PHỤ
LỤC 5
DANH
MỤC TRANG THIẾT BỊ CỦA KHU VỰC SƠ CỨU, CẤP CỨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
DANH
MỤC TRANG THIẾT BỊ CỦA KHU VỰC SƠ CỨU, CẤP CỨU
1.
Túi sơ cấp cứu tại nơi làm việc
2.
Bồn rửa tay có đủ nước sạch
3.
Giấy lau tay
4.
Tạp dề ni lông
5.
Tủ lưu giữ hồ
sơ
6.
Đèn pin
7.
Vải,
toan sạch
8.
Cặp nhiệt độ
9.
Giường, gối, chăn
10.
Cáng cứng
11.
Xà phòng rửa tay
12
Dụng cụ chứa chất thải nguy hại và không nguy hại
13.
Bô hoặc chậu chứa chất thải của bệnh nhân
14.
Ghế đợi
15. Tủ
đựng vật tư tiêu hao và các dụng
cụ, phương tiện sơ cứu, cấp cứu
PHỤ
LỤC 6
NỘI
DUNG VÀ THỜI GIAN HUẤN LUYỆN VỀ SƠ CỨU TẠI CƠ SỞ LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
NỘI
DUNG VÀ THỜI GIAN HUẤN LUYỆN VỀ SƠ CỨU TẠI CƠ SỞ LAO ĐỘNG
I. Huấn luyện lần đầu
Thời gian huấn luyện:
- Đối với người lao động: 4 giờ;
- Đối với lực
lượng sơ cứu, cấp cứu: 16 giờ
(2 ngày).
Nội dung huấn luyện:
1.
Các nguyên lý cơ bản về sơ cứu, cấp cứu tại chỗ
2.
Băng bó vết thương (Nguyên tắc, các phương tiện dùng để băng bó, kỹ
thuật băng bó)
3.
Kỹ thuật cầm máu tạm thời (Nguyên tắc cầm máu, các biện pháp cầm máu tạm
thời)
4.
Kỹ
thuật cố định gãy
xương tạm thời (Nguyên
tắc cố
định gãy xương,
các phương tiện cố
định gãy xương)
5.
Kỹ thuật hồi sinh tim phổi (Nhận biết dấu hiệu ngừng tuần hoàn hô
hấp, hướng
dẫn thông
thoáng đường thở và hỗ trợ hô hấp, hướng dẫn hồi sức tim phổi)
6.
Xử lý bỏng; (Đánh giá nguyên nhân và mức độ bỏng, xử lý cấp cứu bỏng
tại chỗ)
7.
Phương pháp vận chuyển nạn nhân an toàn không cáng và có cáng để cấp cứu ban đầu
8.
Các hình thức cấp cứu:
- Cấp cứu điện giật
- Cấp cứu đuối nước
- Cấp
cứu tai nạn do hóa chất
9.
Hướng
dẫn chung nội
dung và sử dụng túi sơ cứu
10.
Thực hành chung cho các nội dung
II. Huấn luyện lại hằng
năm
Nội dung huấn luyện thực hiện theo quy định tại mục
1 với thời gian như sau:
- Đối với người lao động: 2 giờ;
- Đối với lực lượng sơ cứu, cấp cứu: 8 giờ (1 ngày).
PHỤ
LỤC 7
MẪU
SỔ THEO DÕI CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN SƠ CỨU, CẤP CỨU TẠI NƠI LÀM VIỆC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
SỔ THEO DÕI CÔNG TÁC HUẤN LUYỆN SƠ CỨU, CẤP CỨU TẠI
NƠI LÀM VIỆC
Năm…………….
I. Thông tin chung
1.1.
Tên cơ sở huấn luyện: …………………….…………………….…………………………….
1.2.
Thời gian thực hiện huấn luyện (lần đầu/huấn luyện lại hằng năm): …………………….
…………………….…………………….…………………….…………………….…………………
1.3.
Giảng viên thực hiện huấn luyện:
- …………………….…………………….…………………….…………………….………………..
- …………………….…………………….…………………….…………………….………………..
- …
2. Danh sách người
lao động được
huấn luyện
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Vị trí làm việc
|
Chữ ký của người được huấn luyện
|
|
Nam
|
Nữ
|
||||
1
|
|||||
2
|
|||||
3
|
|||||
...
|
(*) Đối với các trường hợp đã được huấn luyện
an toàn vệ sinh lao động phải
lưu giữ sổ
theo dõi người lao động được huấn
luyện an toàn
vệ sinh lao động, giấy
chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động.
3. Danh sách thành
viên lực lượng
sơ cứu được huấn luyện
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Vị trí làm việc
|
Chữ ký của người được huấn luyện
|
|
Nam
|
Nữ
|
||||
1
|
|||||
2
|
|||||
3
|
|||||
...
|
Xác nhận của người sử dụng lao động
(ký, đóng dấu) |
Xác nhận của tổ chức huấn luyện sơ cấp cứu
(ký, đóng dấu) |
Ý KIẾN