Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:
10/2015/TT-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày
26 tháng 10 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Thông tư quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết việc lập, trình
duyệt, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu, dự
án thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, trừ gói thầu mua
thuốc quy định tại điểm g khoản 1 Điều 1 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức
tham gia lập, trình duyệt, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối
với các gói thầu, dự án thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 Thông tư
này và các đối tượng khác có liên quan.
Điều 3. Áp dụng thông tư
1. Trường hợp điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc
tế có quy định việc áp dụng thủ tục lựa chọn nhà thầu thì thực hiện theo quy định
tại khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13.
Thủ tục trình duyệt, thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện
theo Thông tư này.
2. Trường hợp điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc
tế không có quy định về việc áp dụng thủ tục lựa chọn nhà thầu, việc lập, trình
duyệt, thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện theo Thông
tư này.
3. Đối với gói thầu thực hiện trước khi có quyết
định phê duyệt dự án khi áp dụng Thông tư này cần sửa đổi một số nội dung như
sau:
a) Trường hợp đã xác định được chủ đầu tư, thay
cụm từ “chủ đầu tư” bằng “Đơn vị thuộc chủ đầu tư”, thay “người có thẩm quyền”
bằng “người đứng đầu chủ đầu tư”, thay Quyết định phê duyệt dự án bằng Quyết định
phê duyệt tương ứng của người đứng đầu chủ đầu tư;
b) Trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư,
thay cụm từ “chủ đầu tư” bằng “Đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án”, thay
“người có thẩm quyền” bằng “người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự
án”, thay Quyết định phê duyệt dự án bằng Quyết định phê duyệt tương ứng của
người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án.
4. Đối với gói thầu mua sắm sử dụng vốn nhà nước
nhằm duy trì hoạt động thường xuyên theo quy định tại điểm d
khoản 1 Điều 1 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, khi lập, trình duyệt, thẩm định,
phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải áp dụng các nội dung quy định tại
Thông tư này, trừ các nội dung đã được quy định tại Thông tư về việc sử dụng vốn
nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên do Bộ Tài chính ban hành. Khi áp dụng
Thông tư này, thay cụm từ “chủ đầu tư” bằng “bên mời thầu”, “dự án” bằng “dự
toán mua sắm”.
Điều 4. Văn bản trình duyệt
kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Nguyên tắc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu được
thực hiện theo quy định tại Điều 33 Luật đấu thầu số
43/2013/QH13.
2. Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu được thực
hiện theo quy định tại Điều 34 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13.
3. Văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
được lập theo Mẫu số 1 kèm theo Thông tư này, trong đó bao gồm các nội dung
sau:
a) Phần công việc đã thực hiện bao gồm nội dung
công việc liên quan đến chuẩn bị dự án, các gói thầu thực hiện trước với giá trị
tương ứng và căn cứ pháp lý để thực hiện;
b) Phần công việc không áp dụng được một trong
các hình thức lựa chọn nhà thầu bao gồm: hoạt động của ban quản lý dự án, tổ chức
đền bù giải phóng mặt bằng, trả lãi vay; các công việc do chủ đầu tư tự tiến
hành bao gồm lập, thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu,
hồ sơ đề xuất; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu và các công việc khác không
áp dụng được các hình thức lựa chọn nhà thầu với giá trị tương ứng;
c) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu
phải ghi rõ số lượng gói thầu và nội dung của từng gói thầu trong đó bao gồm nội
dung quy định tại Điều 5 của Thông tư này và giải trình cho các nội dung đó.
Trong phần này phải nêu rõ cơ sở của việc chia dự án thành các gói thầu. Nghiêm
cấm việc chia dự án thành các gói thầu trái với quy định của Luật đấu thầu số
43/2013/QH13 nhằm mục đích chỉ định thầu hoặc hạn chế sự tham gia của các nhà
thầu. Đối với gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi và loại hợp đồng trọn
gói không phải giải trình lý do áp dụng;
d) Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch
lựa chọn nhà thầu (nếu có): trường hợp tại thời điểm lập kế hoạch lựa chọn nhà
thầu, dự án có những phần công việc chưa đủ điều kiện để lập kế hoạch lựa chọn
nhà thầu thì cần nêu rõ nội dung và giá trị của phần công việc này;
đ) Phần tổng hợp giá trị của các phần công việc
quy định tại các điểm a, b, c và d Khoản này. Tổng giá trị của phần này không
được vượt tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt;
e) Kiến nghị.
Điều 5. Phần công việc thuộc
kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Nội dung phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn
nhà thầu bao gồm nội dung công việc và giá trị tương ứng hình thành các gói thầu,
trong đó từng gói thầu bao gồm các nội dung quy định tại Điều
35 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, cụ thể như sau:
1. Tên gói thầu:
Tên gói thầu cần thể hiện tính chất (xây lắp,
mua sắm hàng hóa, dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, hỗn hợp), nội dung, phạm
vi công việc của gói thầu phù hợp với nội dung nêu trong quyết định phê duyệt dự
án. Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần riêng biệt thì tên của từng
phần cần thể hiện nội dung cơ bản của từng phần.
2. Giá gói thầu:
Giá gói thầu được xác định trên cơ sở tổng mức đầu
tư của dự án. Trường hợp dự toán đã được phê duyệt trước khi lập kế hoạch lựa
chọn nhà thầu thì căn cứ dự toán để lập giá gói thầu. Giá gói thầu được tính
đúng, tính đủ toàn bộ chi phí để thực hiện gói thầu, kể cả chi phí dự phòng
(chi phí dự phòng trượt giá, chi phí dự phòng phát sinh khối lượng và chi phí dự
phòng cho các khoản tạm tính (nếu có)), phí, lệ phí và thuế. Đối với các gói thầu
có thời gian thực hiện hợp đồng ngắn, không phát sinh rủi ro, trượt giá thì chi
phí dự phòng được tính bằng không. Chi phí dự phòng do chủ đầu tư xác định theo
tính chất từng gói thầu nhưng không được vượt mức tối đa do pháp luật chuyên
ngành quy định. Giá gói thầu được cập nhật trong thời hạn 28 ngày trước ngày mở
thầu nếu cần thiết.
- Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, giá gói thầu được
xác định trên cơ sở các thông tin về giá trung bình theo thống kê của các dự án
đã thực hiện trong khoảng thời gian xác định; ước tính tổng mức đầu tư theo định
mức suất đầu tư; sơ bộ tổng mức đầu tư;
- Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần riêng biệt
thì nêu rõ giá trị ước tính của từng phần.
3. Đối với mỗi gói thầu phải nêu rõ nguồn vốn hoặc
phương thức thu xếp vốn, thời gian cấp vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp
sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thì phải ghi rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn
vốn, bao gồm vốn tài trợ, vốn đối ứng trong nước.
4. Hình thức lựa chọn nhà thầu:
Đối với từng gói thầu cần nêu rõ hình thức lựa
chọn nhà thầu; lựa chọn nhà thầu trong nước hay quốc tế, có áp dụng thủ tục lựa
chọn danh sách ngắn hay không áp dụng, lựa chọn nhà thầu qua mạng hay không
trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu. Trường hợp lựa chọn
áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi thì không cần giải trình lý do áp dụng; trường
hợp áp dụng đấu thầu quốc tế thì cần giải trình lý do áp dụng đấu thầu quốc tế.
Cụ thể như sau:
a) Đấu thầu rộng rãi được áp dụng cho các gói thầu
thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, trừ các trường hợp
quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h Khoản này;
b) Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong trường hợp
gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một
số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu;
c) Chỉ định thầu được áp dụng trong các trường hợp
được quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13
và Điều 54 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP; đáp ứng các điều
kiện quy định tại khoản 2 Điều 22 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13;
d) Chào hàng cạnh tranh được áp dụng theo quy định
tại Điều 23 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 và Điều
57 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP;
đ) Mua sắm trực tiếp được áp dụng theo quy định
tại Điều 24 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13. Trường hợp áp dụng
hình thức mua sắm trực tiếp, chủ đầu tư cần giải trình sự phù hợp hơn so với
khi áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu khác;
e) Tự thực hiện được áp dụng theo quy định tại Điều 25 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13. Trường hợp áp dụng hình
thức tự thực hiện, chủ đầu tư cần giải trình sự phù hợp hơn so với khi áp dụng
hình thức lựa chọn nhà thầu khác;
g) Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt
được áp dụng khi gói thầu xuất hiện các điều kiện đặc thù, riêng biệt mà không
thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại các điểm a, b, c, d, đ
và e Khoản này. Trường hợp áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp
đặc biệt thì người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu sau khi
có quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phương án lựa chọn nhà thầu trong trường
hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 26 Luật đấu thầu số
43/2013/QH13;
h) Tham gia thực hiện của cộng đồng được áp dụng
theo quy định tại Điều 27 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13.
Nghiêm cấm việc áp dụng hình thức lựa chọn nhà
thầu không phải là hình thức đấu thầu rộng rãi khi không đủ điều kiện theo quy
định của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13.
5. Phương thức lựa chọn nhà thầu:
a) Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ được
áp dụng trong các trường hợp sau đây:
- Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với
gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn; gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp
có quy mô nhỏ; trường hợp cần thiết thì có thể áp dụng phương thức “một giai đoạn,
hai túi hồ sơ”;
- Chào hàng cạnh tranh theo quy trình thông thường
và rút gọn đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây
lắp;
- Chỉ định thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ
tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp; trường hợp gói
thầu áp dụng theo quy trình chỉ định thầu rút gọn thì không ghi nội dung này;
- Mua sắm trực tiếp đối với gói thầu mua sắm
hàng hóa.
b) Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ được
áp dụng trong các trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói
thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp,
hỗn hợp;
c) Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ được
áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu
mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô lớn, phức tạp;
d) Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ được
áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu
mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp, có
tính đặc thù.
6. Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu được
tính từ khi phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Trường hợp đấu thầu rộng
rãi có áp dụng thủ tục lựa chọn danh sách ngắn, thời gian bắt đầu tổ chức lựa
chọn nhà thầu được tính từ khi phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển.
7. Loại hợp đồng:
Đối với từng gói thầu cụ thể, căn cứ quy mô,
tính chất gói thầu, chủ đầu tư quy định loại hợp đồng áp dụng cho phù hợp để
làm căn cứ lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu; ký kết hợp đồng. Một gói thầu có thể được thực hiện theo một hoặc nhiều
hợp đồng; trong một hợp đồng có thể áp dụng một hoặc nhiều loại hợp đồng quy định
tại các điểm a, b, c, d Khoản này. Trường hợp áp dụng nhiều loại hợp đồng thì
phải quy định rõ loại hợp đồng tương ứng với từng nội dung công việc cụ thể.
Trường hợp gói thầu áp dụng loại hợp đồng trọn gói thì trong tờ trình chủ đầu
tư không cần giải thích lý do áp dụng.
a) Hợp đồng trọn gói là loại hợp đồng cơ bản. Đối
với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn đơn giản; gói thầu xây
lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ phải áp dụng hợp đồng trọn gói.
Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa thì loại hợp đồng
áp dụng chủ yếu là hợp đồng trọn gói.
b) Hợp đồng theo đơn giá cố định được áp dụng đối
với gói thầu có đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng
đối với toàn bộ nội dung công việc của gói thầu.
c) Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được áp dụng
đối với các gói thầu chưa đủ điều kiện xác định chính xác về số lượng hoặc khối
lượng và đơn giá có thể biến động trong thời gian thực hiện hợp đồng.
Trường hợp hàng hóa có tính đặc thù, phức tạp,
quy mô lớn và thời gian thực hiện hợp đồng trên 18 tháng thì có thể áp dụng loại
hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh đối với gói thầu mua sắm hàng hóa.
d) Hợp đồng theo thời gian được áp dụng đối với
gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn.
8. Thời gian thực hiện hợp đồng:
Thời gian thực hiện hợp đồng được tính từ ngày hợp
đồng có hiệu lực đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định trong hợp đồng,
trừ thời gian thực hiện nghĩa vụ bảo hành (nếu có). Thời gian thực hiện hợp đồng
cần phù hợp với tiến độ thực hiện dự án. Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần
riêng biệt thì quy định cụ thể thời gian thực hiện hợp đồng cho từng phần.
Điều 6. Trình duyệt và thẩm
định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
1. Chủ đầu tư trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu
lên người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
2. Người có thẩm quyền giao tổ chức thẩm định tiến
hành thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
3. Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu là việc kiểm
tra, đánh giá và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu
và pháp luật có liên quan về các nội dung sau đây:
a) Việc phân chia dự án thành các gói thầu:
Việc phân chia dự án thành các gói thầu căn cứ
theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện, tính đồng bộ của dự án và sự hợp
lý về quy mô gói thầu.
b) Căn cứ pháp lý để lập kế hoạch lựa chọn nhà
thầu:
Về cơ sở pháp lý của việc lập kế hoạch lựa chọn
nhà thầu và những lưu ý cần thiết (nếu có).
c) Nội dung văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu:
- Về các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 4
Thông tư này và về sự tuân thủ hoặc phù hợp với quy định của pháp luật đấu thầu,
của pháp luật khác có liên quan cũng như yêu cầu của dự án và những lưu ý cần
thiết khác (nếu có) đối với phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu bao
gồm các nội dung quy định tại Điều 5 Thông tư này;
- Về sự phù hợp của tổng giá trị các phần công
việc đã thực hiện, phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa
chọn nhà thầu, phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu, phần công việc
chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có) so với tổng mức đầu
tư của dự án được phê duyệt.
d) Giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu:
Trường hợp cần có nội dung giám sát, theo dõi hoạt
động đấu thầu thì đề xuất người có thẩm quyền cử cá nhân hoặc đơn vị quy định tại
khoản 2 Điều 7 Thông tư này để tham gia giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu.
4. Tổ chức thẩm định đưa ra nhận xét chung về kế
hoạch lựa chọn nhà thầu và ý kiến thống nhất hay không thống nhất với đề nghị của
chủ đầu tư đối với kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trường hợp thống nhất thì đề nghị
người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; trường hợp không thống
nhất phải đưa ra lý do cụ thể và đề xuất biện pháp giải quyết để trình người có
thẩm quyền xem xét, quyết định.
5. Tổ chức được giao thẩm định kế hoạch lựa chọn
nhà thầu lập báo cáo thẩm định theo Mẫu số 2 kèm theo Thông tư này để trình người
có thẩm quyền phê duyệt.
6. Cá nhân tham gia tổ chức thẩm định phải có năng
lực, kinh nghiệm, ngoại ngữ phù hợp và chứng chỉ đào tạo về đấu thầu.
7. Thời gian thẩm định tối đa là 20 ngày kể từ
ngày tổ chức thẩm định nhận được đầy đủ hồ sơ trình duyệt đến ngày gửi báo cáo
thẩm định đến người có thẩm quyền.
8. Đối với gói thầu thuộc trường hợp chỉ định thầu
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 22 Luật đấu thầu số
43/2013/QH13, trừ gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí mật nhà nước, sau
khi chủ đầu tư hoặc cơ quan trực tiếp có trách nhiệm quản lý gói thầu xác định
và giao cho nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm thực hiện ngay gói thầu thì
trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày giao thầu, chủ đầu tư phải hoàn thiện thủ
tục trình người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; trong trường
hợp này không bắt buộc phải thực hiện thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Điều 7. Phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu
1. Căn cứ báo cáo thẩm định, người có thẩm quyền
phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu bằng văn bản để làm cơ sở tổ chức lựa chọn
nhà thầu, sau khi dự án được phê duyệt hoặc đồng thời với quyết định phê duyệt
dự án trong trường hợp đủ điều kiện.
Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
được lập theo Mẫu số 3 kèm theo Thông tư này.
2. Giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu:
a) Trường hợp cần thiết theo đề xuất của tổ chức
thẩm định, người có thẩm quyền quyết định việc giám sát, theo dõi hoạt động đấu
thầu, đặc biệt đối với các chủ đầu tư thường bị nhà thầu thắc mắc, kiến nghị; đối
với các gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu; đối với các gói thầu có giá
trị lớn, đặc thù, yêu cầu cao về kỹ thuật. Trường hợp có yêu cầu về giám sát,
theo dõi hoạt động đấu thầu thì trong quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn
nhà thầu phải quy định rõ nội dung này trong phần công việc thuộc kế hoạch lựa
chọn nhà thầu, trong đó nêu cụ thể gói thầu có yêu cầu về giám sát, theo dõi và
tên của cá nhân hoặc đơn vị thực hiện giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu;
b) Người có thẩm quyền cử cá nhân hoặc đơn vị có
chức năng quản lý về hoạt động đấu thầu tham gia giám sát, theo dõi việc thực
hiện của chủ đầu tư trong quá trình lựa chọn nhà thầu để bảo đảm tuân thủ theo
đúng quy định của pháp luật về đấu thầu.
3. Thời gian phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
tối đa là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của tổ chức
thẩm định.
Điều 8. Đăng tải kế hoạch lựa
chọn nhà thầu
1. Bên mời thầu có trách nhiệm tự đăng tải kế hoạch
lựa chọn nhà thầu được duyệt lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong vòng 07
ngày làm việc, kể từ ngày văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu được ban
hành. Trường hợp chủ đầu tư chưa thành lập hoặc chưa lựa chọn được bên mời thầu
thì chủ đầu tư phải có trách nhiệm đăng tải theo quy định.
2. Đối với những dự án, gói thầu thuộc danh mục
bí mật nhà nước, việc công khai thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật
về bảo đảm bí mật nhà nước.
Điều 9. Kế hoạch lựa chọn
nhà thầu điều chỉnh, bổ sung
1. Trường hợp cần điều chỉnh một số nội dung thuộc
kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt thì chỉ lập, trình duyệt, thẩm định,
phê duyệt cho nội dung điều chỉnh này mà không phải lập, trình duyệt, thẩm định,
phê duyệt lại cho nội dung khác đã được phê duyệt trước đó. Kế hoạch lựa chọn
nhà thầu điều chỉnh phải được đăng tải trước ngày có thời điểm đóng thầu, trừ
trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 8 Điều 117 Nghị định số
63/2014/NĐ-CP.
2. Đối với phần công việc chưa đủ điều kiện lập
kế hoạch lựa chọn nhà thầu, khi đủ điều kiện để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
thì chỉ lập, trình duyệt, thẩm định, phê duyệt cho phần công việc này mà không phải
lập, trình duyệt, thẩm định, phê duyệt lại cho phần công việc khác đã được phê
duyệt trước đó.
Điều 10. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được
phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Quyết
định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đó. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành mà cần điều chỉnh, bổ sung nội dung thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu
đã được phê duyệt trước đó thì việc lập, trình duyệt, thẩm định, phê duyệt cho
phần kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh, bổ sung thực hiện theo quy định của
Thông tư này.
2. Đối với kế hoạch lựa chọn nhà thầu đang trong
quá trình lập, trình duyệt và thẩm định nhưng đến trước ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành chưa được phê duyệt thì việc lập, trình duyệt, thẩm định và phê
duyệt được thực hiện theo quy định của Thông tư này.
Điều 11. Điều khoản thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10 tháng 12 năm 2015. Thông tư này thay thế Thông tư số 02/2009/TT-BKH ngày 17
tháng 02 năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn lập kế hoạch đấu thầu.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên
quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời hướng dẫn./.
BỘ TRƯỞNG
Bùi Quang Vinh |
PHỤ LỤC
(kèm theo
Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 10 năm 2015)
1. Mẫu số 1. Mẫu văn bản trình duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu.
2. Mẫu số 2. Mẫu Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa
chọn nhà thầu.
3. Mẫu số 3. Mẫu Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu.
Mẫu số 1. Mẫu
văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
[TÊN CƠ QUAN
CHỦ ĐẦU TƯ] -------- |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:____
|
___,
ngày___tháng__năm___
|
TỜ TRÌNH
Phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu
dự án:___[ghi
tên dự án]
Kính gửi:___[ghi
tên người có thẩm quyền]
Căn cứ___ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2013];
Căn cứ___[Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
Căn cứ __[ghi số, thời gian phê duyệt và nội
dung văn bản là căn cứ để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm:
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các tài liệu có liên quan;
- Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán (nếu
có);
- Quyết định phân bổ vốn, giao vốn cho dự án;
- Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;
- Các văn bản pháp lý liên quan].
[Ghi tên chủ đầu tư] trình [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà
thầu trên cơ sở những nội dung dưới đây:
I.
Mô tả tóm tắt dự án
Phần
này giới thiệu khái quát thông tin về dự án như sau:
- Tên
dự án;
- Tổng
mức đầu tư;
- Tên
chủ đầu tư;
- Nguồn
vốn;
- Thời
gian thực hiện dự án;
- Địa
điểm, quy mô dự án;
- Các
thông tin khác (nếu có).
II.
Phần công việc đã thực hiện
Bảng số 1
STT
|
Nội dung
công việc hoặc tên gói thầu(1)
|
Đơn vị thực
hiện(2)
|
Giá trị(3)
|
Văn bản phê
duyệt(4)
|
1
|
||||
2
|
||||
…
|
||||
Tổng giá trị [kết chuyển sang Bảng
số 5]
|
Ghi chú:
(1) Ghi tóm tắt nội dung công việc hoặc tên
các gói thầu đã thực hiện.
(2) Ghi cụ thể tên đơn vị thực hiện.
(3) Ghi giá trị của phần công việc, ghi cụ thể
đồng tiền.
(4) Ghi tên văn bản phê duyệt (Quyết định phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, Quyết định giao việc,…).
III. Phần công việc không áp dụng được một
trong các hình thức lựa chọn nhà thầu
Bảng số 2
STT
|
Nội dung
công việc(1)
|
Đơn vị thực
hiện(2)
|
Giá trị(3)
|
1
|
|||
2
|
|||
…
|
|||
Tổng giá trị thực hiện [kết chuyển
sang Bảng số 5]
|
Ghi chú:
(1) Mô tả tóm tắt nội dung công việc và không
bao gồm phần công việc đã kê tại Bảng 1.
(2) Ghi cụ thể tên đơn vị thực hiện (nếu có).
(3) Ghi giá trị của phần công việc; ghi cụ thể
đồng tiền.
IV. Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn
nhà thầu
1. Bảng tổng hợp phần công việc thuộc kế hoạch
lựa chọn nhà thầu:
[Chủ đầu tư điền các nội dung cụ thể của gói
thầu trong Bảng số 3 theo hướng dẫn quy định tại Điều 5 Thông tư này].
Bảng số 3
STT
|
Tên gói thầu
|
Giá gói thầu
|
Nguồn vốn
|
Hình thức lựa
chọn nhà thầu
|
Phương thức
lựa chọn nhà thầu
|
Thời gian bắt
đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
Loại hợp đồng
|
Thời gian thực
hiện hợp đồng
|
1
|
||||||||
2
|
||||||||
….
|
||||||||
Tổng giá gói thầu [kết chuyển sang Bảng
số 5]
|
2. Giải trình nội dung kế hoạch lựa chọn nhà
thầu:
Trong Mục này cần giải trình các nội dung tại
Bảng số 3, cụ thể như sau:
a) Cơ
sở phân chia các gói thầu:___[giải trình cơ sở phân chia dự án thành các gói
thầu. Việc phân chia dự án thành các gói thầu phải căn cứ vào nội dung dự án,
tính chất của công việc, trình tự thực hiện theo thời gian và theo các nguyên tắc
sau:
+
Đảm bảo tính đồng bộ về mặt kỹ thuật và công nghệ của dự án, không được chia những
công việc của dự án thành các gói thầu quá nhỏ, làm mất sự thống nhất, đồng bộ
về kỹ thuật và công nghệ;
+
Đảm bảo tiến độ thực hiện dự án;
+
Đảm bảo quy mô hợp lý (phù hợp với điều kiện của dự án, năng lực của nhà thầu
hiện tại và phù hợp với sự phát triển của thị trường trong nước...);
Việc
chia dự án thành các gói thầu trái với quy định để thực hiện chỉ định thầu hoặc
tạo cơ hội cho số ít nhà thầu tham gia là không phù hợp với quy định của pháp
luật về đấu thầu].
b)
Giá gói thầu;
c)
Nguồn vốn;
d)
Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu;
đ) Thời
gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu;
e) Loại
hợp đồng;
g) Thời
gian thực hiện hợp đồng.
V. Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu
có)
Bảng số 4
STT
|
Nội dung
|
Giá trị
|
1
|
||
2
|
||
3
|
||
...
|
||
n
|
||
Tổng giá trị các phần công việc [kết chuyển sang Bảng số 5]
|
VI. Tổng giá trị các phần công việc
Bảng số 5
STT
|
Nội dung
|
Giá trị
|
1
|
Tổng giá trị phần công việc đã thực hiện
|
|
2
|
Tổng giá trị phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức
lựa chọn nhà thầu
|
|
3
|
Tổng giá trị phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu
|
|
4
|
Tổng giá trị phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn
nhà thầu (nếu có)
|
|
Tổng giá trị các phần công việc
|
||
Tổng mức đầu tư của dự án
|
[ghi tổng mức đầu tư của dự án]
|
VII. Kiến nghị
Trên
cơ sở những nội dung phân tích nêu trên, [ghi tên chủ đầu tư] đề nghị___[ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
dự án:___[ghi tên dự án].
Kính
trình [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: - Như trên; - Tổ chức thẩm định; - Lưu VT. |
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[ghi tên, chức
danh, ký tên và đóng dấu]
|
PHỤ LỤC TỜ
TRÌNH
(Kèm theo Tờ
trình số___ ngày__tháng__năm__)
BẢNG TÀI LIỆU
KÈM THEO VĂN BẢN TRÌNH DUYỆT
STT
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
1
|
Quyết định số__của__về việc phê duyệt dự
án__
|
Bản chụp
|
2
|
Quyết định số__của__về việc phê duyệt dự
toán___
|
Bản chụp
|
Các văn bản phê duyệt tại Bảng số 1
|
Bản chụp
|
|
…
|
||
n
|
Mẫu số 2. Mẫu Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa
chọn nhà thầu
[ CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN]
[TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH] -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: ____
|
____ ngày ___
tháng___năm___
|
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
về kế hoạch lựa
chọn nhà thầu dự án:___ [ghi tên dự án]
Kính gửi:____[ghi
tên người có thẩm quyền]
- Căn cứ___[Luật đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013 của Quốc hội];
- Căn cứ___[Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu
thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ___[căn cứ
tính chất, yêu cầu của dự án mà quy định các căn cứ pháp lý cho phù hợp];
- Căn cứ ___[văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định];
- Trên cơ sở tờ trình của ___[ghi tên tổ chức
có trách nhiệm trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu] về việc phê duyệt kế
hoạch lựa chọn nhà thầu và các tài liệu liên quan được cung cấp,_____[ghi
tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự
án___[ghi tên dự án] từ ngày__tháng__năm__[ghi ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ trình duyệt] đến ngày___tháng__năm__[ghi ngày có báo cáo thẩm định]
và báo cáo về kết quả thẩm định như sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án:
Phần
này nêu khái quát về nội dung chính của dự án như sau:
a) Tên
dự án;
b) Tổng
mức đầu tư;
c) Nguồn vốn;
d) Tên
chủ đầu tư;
đ) Thời gian thực hiện dự án;
e) Địa điểm, quy mô dự án;
g) Các thông tin khác (nếu có).
2. Tóm tắt nội dung văn bản trình duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu:
Tổ chức thẩm định tóm tắt các nội dung theo tờ
trình của chủ đầu tư, cụ thể như sau:
a) Tổng giá trị phần công việc đã thực hiện:___[ghi
giá trị];
b) Tổng giá trị phần công việc chưa thực hiện mà
không áp dụng được một trong các
hình thức lựa chọn nhà thầu:___ [ghi giá trị];
c) Tổng giá trị phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:____
[ghi giá trị];
d) Tổng giá trị phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn
nhà thầu (nếu có):___ [ghi giá trị];
đ) Tổng giá trị các phần công việc:__[bằng tổng
các giá trị tại điểm a, b, c và d Mục này];
e) Tổng mức đầu tư của dự án:___[ghi giá trị].
3. Tổ chức thẩm định:
Phần này nêu rõ cách thức làm việc của tổ chức
thẩm định là theo nhóm hoặc độc lập trong quá trình thẩm định và cách thức thẩm
định khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành
viên còn lại.
III.
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1.
Căn cứ pháp lý để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng
hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:
Kết
quả thẩm định về căn cứ pháp lý của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu được tổng hợp theo Bảng số 1 dưới đây:
Bảng số 1
STT
|
Nội dung kiểm tra
|
Kết quả thẩm định
|
|
Có
|
Không có
|
||
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
1
|
Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
||
2
|
Văn bản phê duyệt nguồn vốn cho dự án
|
||
3
|
Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu có)
|
||
4
|
Các văn bản pháp lý liên quan
|
Ghi
chú:
-
Cột (1) ghi rõ tên, số, ngày ký, phê duyệt văn bản.
-
Cột (2) đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản
nêu tại cột (1) mà tổ chức thẩm định nhận được.
- Cột (3) đánh dấu "X" vào các ô
tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột (1) mà tổ chức thẩm định không nhận
được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý
kiến thẩm định về căn cứ pháp lý:___[căn cứ các tài liệu chủ đầu tư trình và
kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 1, tổ chức thẩm định đưa ra
ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu và những
lưu ý cần thiết (nếu có)].
2.
Phân chia dự án thành các gói thầu:
Tổ
chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến nhận xét về việc phân chia dự án thành các gói thầu căn cứ theo
tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện, tính đồng bộ của dự án và quy mô gói thầu hợp lý.
3.
Nội dung tờ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
a) Phần công việc không thuộc kế hoạch lựa chọn
nhà thầu:
- Phần công việc đã thực hiện:___[tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến về sự
phù hợp giữa phần công việc
đã thực hiện với kế hoạch
lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt trước đây];
- Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu:___[tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến (nếu
có) đối với phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn
nhà thầu];
- Phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu
có):___[tổ chức thẩm định
kiểm tra và có ý kiến (nếu có) đối với phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa
chọn nhà thầu];
b) Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
Tổ
chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến về kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các
nội dung theo Bảng số 2 dưới đây:
Bảng số 2
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH NỘI DUNG
KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU |
|||
STT
|
Nội dung thẩm định
(1)
|
Kết quả thẩm định
|
|
Tuân thủ, phù hợp
(2)
|
Không tuân thủ hoặc không phù hợp
(3)
|
||
1
|
Tên
gói thầu
|
||
2
|
Giá
gói thầu
|
||
3
|
Nguồn
vốn
|
||
4
|
Hình
thức và phương thức lựa chọn nhà thầu
|
||
5
|
Thời
gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
||
6
|
Loại
hợp đồng
|
||
7
|
Thời
gian thực hiện hợp đồng
|
Ghi
chú:
-
Cột số (2): đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung tại cột số
(1) nếu kết quả kiểm tra về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của tổ chức thẩm định là tuân thủ quy định
của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan; phù hợp với yêu cầu của dự án.
-
Cột số (3): đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung tại cột số
(1) nếu kết quả kiểm tra về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu của tổ chức thẩm định là không tuân thủ
quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan hoặc không phù hợp
với yêu cầu của dự án. Đối với trường hợp này phải nêu rõ lý do không tuân thủ
hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện theo quy định của pháp luật
về đấu thầu và pháp luật liên quan hoặc không phù hợp với dự án, kế hoạch lựa
chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất, yêu cầu của gói thầu.
- Ý
kiến thẩm định về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu:___[căn cứ tài liệu do
tổ chức có trách nhiệm trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu và kết quả thẩm định
được tổng hợp tại Bảng số 2, tổ chức thẩm định đưa ra những ý kiến thẩm
định về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu căn cứ vào quy định của pháp luật về
đấu thầu, pháp luật liên quan, yêu cầu của dự án và những lưu ý cần thiết khác
(nếu có).
Đối
với nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu được đánh giá là không tuân thủ hoặc
không phù hợp hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện sẽ được thuyết
minh tại phần này lý do và cách thức cần thực hiện để bảo đảm tuân thủ quy định
của pháp luật về đấu thầu. Những nội dung không tuân thủ hoặc không phù hợp cần
được nêu cụ thể].
c) Ý
kiến thẩm định về tổng giá trị của các phần công việc:___[tổng giá trị của
phần công việc đã thực hiện, phần công việc chưa thực
hiện mà không áp dụng
được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu, phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu,
phần công việc chưa đủ
điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có) có bằng tổng mức đầu tư hay không và nêu
những nội dung cần chỉnh sửa cho phù hợp].
IV.
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1.
Nhận xét về nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Trên
cơ sở tổng hợp kết quả thẩm định theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định
đưa ra nhận xét chung về kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Trong phần này cần đưa ra
ý kiến thống nhất hay không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư về kế hoạch lựa
chọn nhà thầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
Phần
này nêu rõ ý kiến bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định kế
hoạch lựa chọn nhà thầu.
Đối
với gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu, các gói thầu có giá trị lớn, đặc
thù, yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc trong từng trường hợp cụ thể (nếu cần thiết),
tổ chức thẩm định có ý kiến đối với việc người có thẩm quyền giám sát, theo dõi
hoạt động đấu thầu của các gói thầu thuộc dự án theo quy định tại Điều 126 Nghị
định số 63/2014/NĐ-CP.
2.
Kiến nghị
a)
Trường hợp nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu phù hợp với quy định của pháp luật
về đấu thầu, pháp luật liên quan và đáp ứng yêu cầu thì tổ chức thẩm định đề
nghị người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo nội dung dưới
đây:
Trên
cơ sở tờ trình của ___[ghi tên chủ đầu tư] về việc phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu và kết quả thẩm
định, phân tích như trên, ___[ghi tên tổ chức thẩm định] đề nghị ___[ghi
tên người có thẩm quyền]:
- Phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án___[ghi tên dự án].
- Cử cá nhân hoặc đơn vị có chức năng quản lý
về hoạt động đấu thầu tham gia giám sát, theo dõi việc thực hiện đối với gói thầu:___[ghi
tên gói thầu] trong nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu để bảo đảm tuân thủ
theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu[1].
b)
Trường hợp tổ chức thẩm định không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư thì cần
đề xuất biện pháp giải quyết tại điểm này để trình người có thẩm quyền xem xét,
quyết định.
Nơi nhận: - Như trên; - Chủ đầu tư; - Lưu VT. |
[ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH]
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu
có)]
|
PHỤ LỤC BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
(Kèm theo Báo cáo thẩm định số__
ngày__tháng__năm__)
BẢNG TÀI LIỆU KÈM THEO BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
STT
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
1
|
Văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
|
Bản chính/Bản
chụp
|
2
|
Văn bản của tổ chức thẩm định đề nghị chủ đầu tư bổ sung tài liệu, giải
trình (nếu có)
|
Bản chính/Bản
chụp
|
3
|
Văn bản giải trình, bổ sung tài liệu của chủ đầu tư (nếu có)
|
Bản chính/Bản
chụp
|
4
|
Ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu có)
|
Bản chính/Bản
chụp
|
5
|
Biên bản họp thẩm định của tổ chức thẩm định (nếu có)
|
Bản chính/Bản
chụp
|
6
|
Ý kiến bảo lưu của cá nhân thuộc tổ chức thẩm định (nếu có)
|
Bản chính/Bản
chụp
|
7
|
- Danh sách các thành viên tham gia tổ chức
thẩm định và phân công công việc giữa các thành viên (nếu có);
- Chứng chỉ đào tạo về đấu thầu của các
thành viên trong tổ chức thẩm định;
- Các chứng chỉ liên quan khác (nếu có).
|
|
8
|
Các tài liệu có liên quan khác.
|
Mẫu số 3. Mẫu Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
[GHI TÊN CƠ QUAN CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN]
------- |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:___
|
___, ngày
___ tháng __ năm____
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
dự án:__[ghi tên
dự án]
____[GHI
TÊN NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN]
Căn cứ____[Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày
26/11/2013];
Căn cứ___[Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa
chọn nhà thầu];
Căn cứ___[căn cứ tính chất, yêu cầu của các
gói thầu mà quy định các căn cứ pháp lý cho phù hợp];
Căn cứ
báo cáo thẩm định ngày _____[ghi ngày, tháng, năm] của ___[ghi tên tổ chức
thẩm định] về việc thẩm định
kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự
án____[ghi tên dự án];
Theo
đề nghị của___[ghi
tên chủ đầu tư] tại văn bản tờ trình số____[ghi số hiệu tờ trình] ngày ____[ghi ngày văn bản] về việc trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự
án ___[ghi tên dự án],
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu dự án:___[ghi tên dự án] với nội dung chi
tiết theo phụ lục đính kèm[2].
Điều
2.[Ghi tên chủ đầu tư] chịu trách nhiệm tổ chức lựa chọn nhà thầu theo kế
hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành.
[Ghi tên tổ chức, cá nhân giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu] chịu trách nhiệm tổ chức giám sát,
theo dõi hoạt động đấu thầu được giao theo Phụ lục kèm theo Quyết định này[3].
Điều
3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký. [ghi tên người đứng đầu cơ quan chủ đầu tư]chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2; - Lưu VT. |
[GHI TÊN NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN]
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
PHỤ LỤC KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
DỰ ÁN:______[ghi tên dự án]
(kèm theo Quyết định số___ ngày___tháng___năm___)
STT
|
Tên gói thầu
|
Giá gói thầu
|
Nguồn vốn
|
Hình thức lựa
chọn nhà thầu
|
Phương thức
lựa chọn nhà thầu
|
Thời gian bắt
đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
Loại hợp đồng
|
Thời gian thực
hiện hợp đồng
|
Tổ chức, cá
nhân giám sát[4]
|
1
|
|||||||||
2
|
|||||||||
3
|
|||||||||
…
|
|||||||||
n
|
|||||||||
Tổng giá trị các gói thầu
|
[1] Trường hợp tổ chức thẩm định không có đề
nghị nội dung giám sát, theo
dõi thì xóa bỏ nội dung này.
[2] Phụ lục phải bao gồm các nội dung quy định tại
Điều 5 Thông tư này. Trường
hợp kế hoạch lựa chọn nhà thầu chỉ có 01 gói thầu thì có thể ghi trực tiếp gói
thầu bao gồm các nội dung tại Phụ lục đính kèm Mẫu này trong Quyết định phê duyệt
kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
[3] Trường hợp kế hoạch lựa chọn nhà thầu không có
nội dung giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu thì xóa bỏ nội dung này.
[4] Ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax
của tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thực hiện giám sát, theo dõi hoạt động
đấu thầu. Trường hợp không áp dụng thì xóa bỏ cột này.
Ý KIẾN