Thông tư 43/2014/TT-BNNPTNT về Danh mục sản phẩm nông lâm thủy sản, sản phẩm phụ trợ, sản phẩm cơ khí để bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản được hỗ trợ theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 43/2014/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN, SẢN PHẨM PHỤ TRỢ, SẢN PHẨM CƠ KHÍ
ĐỂ BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐƯỢC HỖ TRỢ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ
210/2013/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sản phẩm nông lâm thủy sản, sản phẩm phụ
trợ, sản phẩm cơ khí để bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản được hỗ trợ
theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 1. Ban hành kèm theo
Thông tư này Danh mục sản phẩm nông lâm thủy sản, sản phẩm phụ trợ, sản phẩm cơ
khí để bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản được hỗ trợ theo Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
Điều 2. Cục Chế biến nông
lâm thủy sản và nghề muối thường xuyên cập nhật các sản phẩm nông lâm thủy sản,
sản phẩm phụ trợ, sản phẩm cơ khí để bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản hàng
năm trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, sửa đổi, bổ
sung Danh mục sản phẩm quy định tại Điều 1 Thông tư này.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng
01 năm 2015.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chế biến
nông lâm thuỷ sản và nghề muối, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát |
DANH MỤC
SẢN PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN, SẢN PHẨM PHỤ
TRỢ, SẢN PHẨM CƠ KHÍ ĐỂ BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐƯỢC HỖ TRỢ THEO
NGHỊ ĐỊNH 210/2013/NĐ-CP NGÀY 19/12/2014 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I
|
Sản phẩm nông lâm thủy sản
|
1
|
Sản phẩm trồng trọt bao gồm
sản phẩm sơ chế, chế biến từ nguyên liệu:
- Cây lương thực có hạt, cây
có củ
- Cây rau, đậu và các loại
hoa, màu
- Cây ăn quả
- Cây công nghiệp hàng năm (mía,
đậu tương, lạc, vừng, lá thuốc lá, bông, đay, cói, ...)
- Cây công nghiệp lâu năm (chè,
cà phê, ca cao, cao su, điều, hồ tiêu, mắc ca...)
- Cây dược liệu
Sản phẩm chăn nuôi bao gồm:
- Giống gia súc, gia cầm, ong,
tằm (bao gồm trâu, bò, ngựa, dê, cừu, thỏ, lợn, gà, vịt, ngan, ngỗng, đà
điểu, chim bồ câu, chim cút, ong, tằm)
- Các sản phẩm sơ chế, chế biến từ vật nuôi gia súc, trứng
và gia cầm, ong, tằm và các loại vật nuôi trên cạn khác (đã được gây nuôi)
|
2
|
Sản phẩm lâm sản bao gồm:
- Sản phẩm gỗ được chế biến,
lắp ráp bằng máy hoặc thủ công
- Gỗ nhân tạo (MDF, ván
sợi, dăm, ghép thanh)
- Sản phẩm (viên củi nén,
Biomass Wood Pellet, ...) được chế biến từ nguyên liệu gỗ rừng trồng, gỗ tận
thu và phế, phụ phẩm lâm nghiệp (cành cây rừng trồng, mùn cưa, gỗ vụn,
...)
- Sản phẩm ngoài gỗ (sản
phẩm chế biến từ tre, song, mây, hồi, quế thông).
- Các sản phẩm làm nguyên liệu phù trợ được sử dụng trong
chế biến các sản phẩm lâm sản trên đây.
|
3
|
Sản phẩm thủy sản bao gồm:
- Thủy sản đông lạnh
- Thủy sản khô
- Đồ hộp thủy sản
- Bột cá, dầu cá
- Nước mắm và các dạng mắm
- Sản phẩm thủy sản ăn liền
- Sản phẩm chế biến từ rong
biển
- Các sản phẩm chế biến từ nguyên liệu thủy sản sử dụng
cho y tế, dược phẩm, mỹ phẩm và các loại thực phẩm thủy sản chức năng...
|
4
|
Sản phẩm muối:
- Sản phẩm muối dùng cho sản
xuất công nghiệp
- Các sản phẩm muối sạch, giàu
vi lượng
- Sản phẩm muối chế biến (muối
i ốt, muối tinh, muối xay, bột canh, bột gia vị, bột nêm, dùng cho công
nghiệp thực phẩm...)
- Các sản phẩm muối dùng cho y tế, mỹ phẩm...
|
5
|
Các sản phẩm chế biến từ phế, phụ phẩm trong quá trình sản
xuất, thu hoạch, chế biến nông lâm thủy sản và muối.
|
II
|
Sản phẩm phụ trợ
|
1
|
Bao bì (làm từ giấy, kim loại, nhựa, thủy tinh,…) dùng
trong bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản, muối.
|
2
|
Keo dán, chất phủ bề mặt, chất làm bóng, chất phụ
gia phục vụ chế biến lâm sản.
|
3
|
Nguyên liệu, dung môi, phụ gia và thuốc thành phẩm bảo
quản lâm sản, hàng mỹ nghệ.
|
4
|
Các loại phụ kiện
trong chế biến lâm sản (hardware): kim loại, cao su, nhựa.
|
5
|
Chất phụ gia dùng trong chế biến nông, thủy sản, muối.
|
6
|
Môi chất lạnh thân thiện môi trường dùng trong hệ thống
lạnh chế biến nông, thủy sản.
|
7
|
Chế phẩm sinh học, chất phụ gia dùng làm tăng năng suất,
chất lượng, an toàn thực phẩm, an toàn sinh học trong sản xuất chăn nuôi, bảo
quản, chế biến sản phẩm chăn nuôi.
|
III
|
Sản phẩm cơ khí
|
1
|
Máy và thiết bị phục vụ nông
nghiệp:
- Động cơ Diezen.
- Máy kéo.
- Máy làm đất các loại, máy
đào hốc trồng cây lâu năm
- Máy gieo cấy lúa, đậu, đỗ,
ngô
- Máy chăm sóc (phun thuốc
BVTV, tưới, làm cỏ, xới)
- Máy thu hoạch (lúa, đậu, đỗ,
ngô, cà phê, mía)
- Máy sấy nông sản (ngoài
lúa đã có ở điều 14)
- Dây chuyền, thiết bị giết mổ
gia súc, gia cầm
+ Dây chuyền, thiết bị bảo
quản, chế biến sữa.
+ Dây chuyền, thiết bị phân
loại, bảo quản trứng gia cầm.
+ Thiết bị, hệ thống chuồng
trại chăn nuôi gia súc, gia cầm.
+ Dây chuyền, thiết bị bảo
quản, chế biến thức ăn chăn nuôi, sơ chế nguyên liệu thức ăn chăn nuôi.
+ Thiết bị, vật tư phục vụ xử
lý môi trường chăn nuôi.
- Máy, thiết bị chế tạo máy kéo, máy nông nghiệp
|
2
|
Máy và thiết bị phục vụ lâm
nghiệp:
- Máy chế biến gỗ và lâm sản
ngoài gỗ
- Máy móc, thiết bị chế biến viên năng lượng từ mùn cưa,
phế, phụ phẩm trong chế biến gỗ
|
3
|
Máy và thiết bị phục vụ thủy
sản:
- Máy, thiết bị làm lạnh, cấp
đông
- Hệ thống kho lạnh và tủ bảo
quản, hầm lạnh
- Máy móc, thiết bị sản xuất
nước đá
- Thiết bị hấp, sấy và thanh
trùng làm mát
- Dây truyền thiết bị chế biến bột cá, dầu cá.
|
4
|
Máy, thiết bị sơ chế, bảo quản, chế biến sản phẩm từ phế
và phụ phẩm nông nghiệp: máy băm rơm, rạ, cỏ, lá mía, bã mía, cây ngô; máy
nén, đóng bánh cỏ, rơm, rạ; đóng gói ủ chua; máy ép củi trấu; máy chế biến
viên năng lượng từ trấu, máy ép dầu thực vật (cám, lạc, dừa…); các
loại máy, thiết bị xử lý phế và phụ phẩm sau chế biến thuỷ sản...
|
5
|
Máy, thiết bị sản xuất, chế
biến muối:
- Máy, thiết bị, vật tư sản xuất
muối sạch
- Dây chuyền, thiết bị chế
biến muối tinh
- Máy, thiết bị thu hoạch muối
|