Tổng hợp các quy định mới nhất về lệ phí đăng ký ô tô, xe máy

Tổng hợp các quy định mới nhất về lệ phí đăng ký ô tô, xe máy theo Thông tư số 53/2015/TT-BTC ngày 21/04/2015 và Thông tư số 127/2013/TT-BTC
      Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 53/2015/TT-BTC ngày 21/04/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 127/2013/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Thông tư này sửa đổi một số nội dung về biểu mức thu lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông, sửa đổi về các loại giấy tờ phải cung cấp cho cơ quan đăng ký xe khi đăng ký đối với một số loại xe được phép kinh doanh vận tải. Các nội dung sửa đổi sẽ có hiệu lực kể từ ngày 06/6/2015
  Nhằm để bạn đọc nắm bắt được những thông tin cơ bản nhất của 2 thông tư này Tracuuphapluat.info tổng hợp, biên tập lại nội dung cho dể hiểu hơn như sau:
  • Một số khái niệm cơ bản:
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, gồm: Xe ô tô, máy kéo và các loại xe được cấp biển tương tự như ô tô (gọi chung ô tô); xe máy. Trong đó:
   + Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) là xe ô tô con chở người, không bao gồm xe lam.
   + Xe máy, gồm: xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự, kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật.
- Cấp mới giấy đăng ký và biển số chỉ áp dụng đối với các phương tiện giao thông đăng ký lần đầu tại Việt Nam (kể cả các phương tiện giao thông đã qua sử dụng hay đã đăng ký tại nước ngoài)
- Cấp lại giấy đăng ký hoặc biển số áp dụng đối với trường hợp mất giấy đăng ký hoặc biển số; đổi lại giấy đăng ký hoặc biển số áp dụng đối với các trường hợp cải tạo, thay đổi màu sơn phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hoặc rách, hư hỏng giấy đăng ký xe, hư hỏng, mờ biển số xe.
  • Về phân loại khu vực theo địa giới hành chính:
- Khu vực I : gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh (bao gồm các quận, huyện không phân biệt nội thành hay ngoại thành, đô thị hay nông thôn)
- Khu vực II : các thành phố trực thuộc trung ương khác (trừ Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh) (bao gồm các quận, huyện không phân biệt nội hay ngoại thành, đô thị hay nông thôn), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã (bao gồm các phường, xã trực thuộc không phân biệt phường nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị)
- Khu vực III :gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II.
  • Quy định về lệ phí cấp mới, cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký xe:

1. Lệ phí cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký xe:

1.1. Lệ phí cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký kèm theo biển số (áp dụng chung cho cả 3 khu vực I, II, III): Ô tô: 150.000 đồng/lần/xe; Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc: 100.000 đồng/lần/xe; Xe máy 50.000 đồng/lần/xe. Nếu không kèm theo biển số: 30.000 đồng/lần/xe. (áp dụng chung cho xe máy, ô tô)
1.2. Đối với ô tô, xe máy của cá nhân đã được cấp giấy đăng ký và biển số tại khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp, chuyển về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao vì lý do di chuyển công tác hoặc di chuyển hộ khẩu, mà khi đăng ký không thay đổi chủ tài sản thì áp dụng mức thu như trên.
1.3. Đối với xe ôtô dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách khi chuyển từ khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao (không phân biệt có đổi hay không đổi chủ tài sản) (ví dụ: các tỉnh khác chuyển về tỉnh/thành phố khu vực I) thì không áp dụng mức thu trên mà áp dụng mức thu như sau:
                                                                                                              (Đơn vị tính: đồng/lần/xe)
Loại xe
KV 1
KV2
KV3
Ô tô (trừ ô tô con dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách
150.000 - 500.000
150.000
150.000
Ô tô dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách
2 triệu - 20 triệu
1 triệu
200.000
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)



  + Từ 15 triệu đồng trở xuống
500.000 - 1 triệu
200.000
50.000
  + Trên 15 triệu đến 40 triệu đồng
1 triệu - 2 triệu
400.000
50.000
  + Trên 40 triệu đồng
2 triệu - 4 triệu
800.000
50.000
  + xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật
50.000
50.000
50.000
1.4. Đối với xe ô tô con của các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh chở khách, hoặc xe cho thuê tài chính sẽ phải nộp lệ phí cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký và biển số là: 150.000 đồng/lần/xe (áp dụng cho KV2, KV3) hoặc từ 150.000 đồng đến 500.000 đồng/lần/xe (áp dụng cho KV1).
1.5. Một số ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Ông A có hộ khẩu tại Hà Nội được Công an Tp. Hà Nội cấp giấy đăng ký và biển số xe, sau đó ông A bán xe này cho ông B cũng ở tại Hà Nội. Khi đăng ký ông B phải nộp lệ phí cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký kèm theo biển số theo quy định tại điểm 1.1. nêu trên (tùy theo loại xe).
Ví dụ 2: Ông H ở huyện Lục Ngạn, Bắc Giang, được Công an Bắc Giang cấp giấy đăng ký và biển số xe (ô tô hoặc xe máy), sau đó ông H bán cho ông B tại Hà Nội. Khi đăng ký ông B phải nộp lệ phí theo mức thu quy định tại điểm 1.3 nêu trên (tùy theo loại xe).
Ví dụ 3: Ông C đăng ký thường trú tại Bắc Giang, được Công an Bắc Giang cấp giấy đăng ký và biển số xe (ô tô hoặc xe máy), sau đó ông C chuyển hộ khẩu về Hà Nội thì khi đăng ký ông C phải nộp lệ phí theo mức thu cấp lại giấy đăng ký và biển số tại Hà Nội quy định tại điểm 1.1. nêu trên (tùy theo loại xe).

2.  Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số

                                                                                                                       (Đơn vị tính: đồng/lần/xe)
Loại xe
KV 1
KV2
KV3
Ô tô (trừ ô tô con dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách
150.000 - 500.000
150.000
150.000
Ô tô dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách
2 triệu - 20 triệu
1 triệu
200.000
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)



  + Từ 15 triệu đồng trở xuống
500.000 - 1 triệu
200.000
50.000
  + Trên 15 triệu đến 40 triệu đồng
1 triệu - 2 triệu
400.000
50.000
  + Trên 40 triệu đồng
2 triệu - 4 triệu
800.000
50.000
  + xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật
50.000
50.000
50.000

3. Lệ phí khác:

- Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy): 50.000 đồng/lần/xe
- Đóng lại số khung, số máy: 50.000 đồng/lần/xe

Tham khảo về lệ phí trước bạ đăng ký sang tên xe:

Ý KIẾN

  1. trời ơi, cơ quan nhà nước mà sao ghi khó hiểu thế?

    1. Lệ phí cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký xe:
    1.1. Lệ phí cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký kèm theo biển số (áp dụng chung cho cả 3 khu vực I, II, III): Ô tô: 150.000 đồng/lần/xe; Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc: 100.000 đồng/lần/xe; Xe máy 50.000 đồng/lần/xe. Nếu không kèm theo biển số: 30.000 đồng/lần/xe. (áp dụng chung cho xe máy, ô tô)
    1.2. Đối với ô tô, xe máy của cá nhân đã được cấp giấy đăng ký và biển số tại khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp, chuyển về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao vì lý do di chuyển công tác hoặc di chuyển hộ khẩu, mà khi đăng ký không thay đổi chủ tài sản thì áp dụng mức thu như trên.
    1.3. Đối với xe ôtô dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách khi chuyển từ khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao (không phân biệt có đổi hay không đổi chủ tài sản) (ví dụ: các tỉnh khác chuyển về tỉnh/thành phố khu vực I) thì không áp dụng mức thu trên mà áp dụng mức thu như sau:
    (Đơn vị tính: đồng/lần/xe)
    Loại xe
    KV 1
    KV2
    KV3
    Ô tô (trừ ô tô con dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách
    150.000 - 500.000
    150.000
    150.000
    Ô tô dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách
    2 triệu - 20 triệu
    1 triệu
    200.000
    Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)



    + Từ 15 triệu đồng trở xuống
    500.000 - 1 triệu
    200.000
    50.000
    + Trên 15 triệu đến 40 triệu đồng
    1 triệu - 2 triệu
    400.000
    50.000
    + Trên 40 triệu đồng
    2 triệu - 4 triệu
    800.000
    50.000
    + xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật
    50.000
    50.000
    50.000
    1.4. Đối với xe ô tô con của các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh chở khách, hoặc xe cho thuê tài chính sẽ phải nộp lệ phí cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký và biển số là: 150.000 đồng/lần/xe (áp dụng cho KV2, KV3) hoặc từ 150.000 đồng đến 500.000 đồng/lần/xe (áp dụng cho KV1).

    Trả lờiXóa
  2. Thế tóm lại là xe máy rsx trị giá 20 triệu bị mất đăng ký chính chủ ra làm lại thì mất bao nhiêu tiền và cần những giấy tờ gì vậy

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Lệ phí cấp lại giấy đăng ký xe đã nêu rõ ở trên. Ngoài ra, bạn tham khảo thủ tục cấp lại giấy đăng ký tại bài viết: Hướng dẫn thủ tục cấp lại giấy tờ đăng ký xe bị mất
      Link bài viết: http://www.tracuuphapluat.info/2010/10/thu-tuc-cap-lai-giay-ang-ky-xe-bi-mat.html

      Xóa
  3. Nói chung thủ tục rườm rà, ghi rất khó hiểu, e coa con xe cũ mua lại để đi học cao đẳng trên hn, quê ở ninh bình, xe e cũ kĩ tan tác mua có 2tr không giấy tờ, xe biển 31 của mấy bác chuyên dùng để chở hàng chợ , giờ e coa được làm giấy tờ e chính chủ xe không, và làm ở đâu.

    Trả lờiXóa
  4. cho e hỏi,, xe của a trai, mà giờ a trai di nước ngoài rồi, mà e đi xe bi mất hêt giấy tờ giờ xin lại giấy đăng ký xe, thì cần những gi, và e ở tp hcm thì lam lại phải về bắc thi có cần đưa xe về k ạ

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Xe của anh trai bạn thì phải có thủ tục ủy quyền của anh trai bạn cho bạn đi làm lại giấy đăng ký xe. Bạn không trực tiếp đi làm được.

      Xóa
Lưu ý:
- Các bạn đóng góp ý kiến, nêu thắc mắc cần giải đáp vào khung bên dưới bằng tiếng Việt có dấu.

- Đọc kỹ phần Hỏi - Đáp trước khi hỏi, những câu hỏi trùng nội dung có thể sẽ không trả lời.

Tên

Anti Virus,11,Âm thanh,4,Bảng lương,36,Bảo hiểm,6,Biểu mẫu,18,Bình luận BLHS,27,Bộ Luật,49,Calendar,9,Cán bộ công chức,47,CCCD,9,CMND,8,Cư trú,21,Dân sự,10,Doanh nghiệp,24,Đất đai - Nhà ở,18,Đầu tư - Đấu thầu,23,Ebook,11,Game,4,Giao thông,53,Giấy tờ xe,34,Hệ thống,9,Hình ảnh,15,Hình sự,18,học Tiếng Anh,9,Hộ khẩu,8,Hôn nhân Gia đình,13,Khai sinh,9,Kinh nghiệm pháp lý,9,Lao động,16,Luật cơ bản,91,Luật thuế,21,Luật tiếng Anh,60,Nghĩa vụ quân sự,10,Phần mềm điện thoại,15,Phần mềm PC,102,Quyết định,1,Tải file,22,Thanh tra - Khiếu nại tố cáo,3,Thủ thuật Facebook,18,Thủ thuật Zalo,2,Thủ tục hành chính,79,Tố tụng hình sự,12,Trắc nghiệm,15,Trực tuyến,11,Văn bản,2149,Văn phòng,15,Vi phạm giao thông,6,Video,4,Xây dựng,11,Xử phạt,3,
ltr
item
Tra cứu pháp luật - Thủ Tục Hành Chính - Thủ thuật phần mềm: Tổng hợp các quy định mới nhất về lệ phí đăng ký ô tô, xe máy
Tổng hợp các quy định mới nhất về lệ phí đăng ký ô tô, xe máy
Tổng hợp các quy định mới nhất về lệ phí đăng ký ô tô, xe máy theo Thông tư số 53/2015/TT-BTC ngày 21/04/2015 và Thông tư số 127/2013/TT-BTC
Tra cứu pháp luật - Thủ Tục Hành Chính - Thủ thuật phần mềm
https://www.tracuuphapluat.info/2015/05/quy-dinh-moi-nhat-ve-le-phi-dang-ky-o-to-xe-may.html
https://www.tracuuphapluat.info/
https://www.tracuuphapluat.info/
https://www.tracuuphapluat.info/2015/05/quy-dinh-moi-nhat-ve-le-phi-dang-ky-o-to-xe-may.html
true
1624770636553188390
UTF-8
Loaded All Posts Không thấy bài viết nào Xem tất cả bài viết Đọc tiếp Trả lời Hủy trả lời Xóa By Trang chủ PAGES Bài viết View All RECOMMENDED FOR YOU Chủ đề ARCHIVE Tìm kiếm với từ khóa ALL POSTS Not found any post match with your request Back Home Sunday Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Th.1 Th.2 Th.3 Th.4 Tháng 5 Th.6 Th.7 Th.8 Th.9 Th.10 Th.11 Th.12 just now 1 minute ago $$1$$ minutes ago 1 hour ago $$1$$ hours ago Yesterday $$1$$ days ago $$1$$ weeks ago more than 5 weeks ago Followers Follow THIS PREMIUM CONTENT IS LOCKED STEP 1: Share to a social network STEP 2: Click the link on your social network Copy All Code Select All Code All codes were copied to your clipboard Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy Table of Content