Thông tư 27/2017/TT-BCA quy định về quy tắc ứng xử của Công an nhân dân.
BỘ CÔNG AN
-------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:
27/2017/TT-BCA
|
Hà Nội, ngày
22 tháng 8 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUY TẮC
ỨNG XỬ CỦA CÔNG AN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Công an nhân
dân ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Chính trị Công an nhân dân;
Bộ trưởng Bộ Công an ban
hành Thông tư quy định về quy tắc ứng xử của Công an nhân dân.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định nguyên
tắc ứng xử; quy tắc ứng xử chung của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân; quy tắc
ứng xử khi thực hiện chức trách, nhiệm vụ; ứng xử trong nội bộ, trong quan hệ
xã hội và với môi trường tự nhiên.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư
này áp dụng đối với: Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ, học viên các học
viện, nhà trường, công nhân Công an (gọi chung là cán bộ, chiến sĩ Công an nhân
dân).
Điều
3. Nguyên tắc ứng xử
1. Tuân
thủ Hiến pháp, pháp luật và điều lệnh Công an nhân dân.
2. Tôn trọng,
bảo vệ quyền, lợi ích của nhà nước; quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ
quan, tổ chức.
3. Phù hợp
với đạo đức, văn hóa, thuần phong, mỹ tục của dân tộc và truyền thống Công an
nhân dân.
4. Cán bộ,
chiến sĩ Công an nhân dân trong khi thi hành nhiệm vụ phải chấp hành nghiêm túc
quy trình công tác, quy tắc ứng xử và quy tắc đạo đức nghề nghiệp có liên quan.
Chương
II
NỘI DUNG QUY TẮC ỨNG XỬ
Điều
4. Quy tắc ứng xử chung
1. Nói và
làm theo đúng đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
Sáu điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân, 5 lời thề danh dự, 10 điều kỷ luật và điều
lệnh Công an nhân dân.
2. Tôn trọng,
tận tụy phục vụ Nhân dân; thường xuyên liên hệ chặt chẽ với Nhân dân, lắng nghe
ý kiến của Nhân dân và chịu sự giám sát của Nhân dân.
3. Rèn luyện
phẩm chất đạo đức, lối sống trong sáng, lành mạnh; trung thực, thẳng thắn, cần,
kiệm, liêm, chính.
4. Có ý
thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong công tác; thực hiện nghiêm các quy định
về bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật nghiệp vụ, quy chế làm việc, quy trình công
tác.
5. Thường
xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; chủ động, sáng tạo, phối
hợp trong công tác nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
6. Không
được lợi dụng danh nghĩa cơ quan, đơn vị hoặc chức trách, nhiệm vụ được giao để
vụ lợi hoặc nhằm mục đích cá nhân; bao che, tạo điều kiện cho tổ chức hoặc cá
nhân thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
7. Không
được nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan đến công việc do mình giải quyết hoặc thuộc phạm vi quản lý của mình;
không được lợi dụng việc tặng quà, nhận quà để hối lộ hoặc thực hiện các hành
vi khác vì vụ lợi.
8. Không
được sử dụng trái phép các thông tin, tài liệu của đơn vị; che dấu, bưng bít,
làm sai lệch nội dung phản ánh của cơ quan, tổ chức và công dân về những việc
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ do mình được giao thực hiện.
9. Không
được từ chối tiếp nhận, giải quyết hoặc cố tình trì hoãn, kéo dài thời gian giải
quyết các yêu cầu hợp pháp của cơ quan, tổ chức và công dân theo chức trách,
nhiệm vụ.
10. Không
được trốn tránh, đùn đẩy trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao mà gây ra
hậu quả làm ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị mình hoặc cơ quan, tổ chức khác
hoặc ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp, danh dự, nhân phẩm của công dân.
Điều
5. Ứng xử trong nội bộ
1. Ứng xử
với cấp trên
a) Phục
tùng sự chỉ đạo, chỉ thị, mệnh lệnh và nhiệm vụ cấp trên giao; tôn trọng, tin
tưởng cấp trên;
b) Báo
cáo trung thực, kịp thời, đầy đủ với cấp trên về tình hình, kết quả thực hiện
nhiệm vụ được giao;
c) Chủ động
đề xuất, kiến nghị, đóng góp ý kiến với cấp trên về biện pháp công tác, quản
lý, điều hành đơn vị; lắng nghe, tiếp thu ý kiến của cấp trên.
2. Ứng xử
với cấp dưới
a) Tôn trọng,
gần gũi, giúp đỡ, chia sẻ kinh nghiệm, lắng nghe, xem xét giải quyết tâm tư,
nguyện vọng và những đề nghị chính đáng của cấp dưới;
b) Gương
mẫu trong công tác, học tập, tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống,
phong cách và chuẩn mực đạo đức Công an nhân dân để cấp dưới học tập, noi theo;
không có thái độ, hành vi cửa quyền, hách dịch, quan liêu, trù dập, quát nạt,
xúc phạm, hạ uy tín cấp dưới;
c) Dân chủ,
khách quan, công tâm trong nhận xét, đánh giá, phân loại cán bộ; phân công nhiệm
vụ cho cấp dưới rõ ràng, đúng người, đúng việc;
d) Không
bao che vi phạm của cấp dưới; bảo vệ danh dự của cấp dưới khi bị phản ánh, khiếu
nại, tố cáo không đúng sự thật;
đ) Tin tưởng,
khuyến khích, phát huy năng lực, sở trường công tác; tạo điều kiện cho cấp dưới
học tập, nâng cao trình độ lý luận chính trị, pháp luật, chuyên môn, nghiệp vụ,
kỹ năng nghề nghiệp và văn hóa ứng xử.
3. Ứng xử
cùng cấp
a) Tôn trọng
tính cách, đời sống riêng tư; bảo vệ uy tín, danh dự của đồng chí, đồng đội;
b) Đoàn kết,
thân ái giúp đỡ, hợp tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; cầu thị,
học hỏi, tiếp thu ý kiến đúng đắn của đồng chí, đồng đội; có thái độ tích cực đối
với sự phát triển, tiến bộ của đồng chí, đồng đội;
c) Tự phê
bình và phê bình khách quan, chân thành, thẳng thắn, mang tính xây dựng; không
được có lời nói, hành động gây mất đoàn kết nội bộ, vu khống, nói không đúng sự
thật, hạ uy tín, trả thù cá nhân.
Điều
6. Ứng xử với Nhân dân
1. Kính
trọng, lễ phép với Nhân dân; gắn bó mật thiết với Nhân dân; tận tình, trách nhiệm
giải quyết công việc, yêu cầu chính đáng của Nhân dân.
2. Giao
tiếp, làm việc với người dân bằng thái độ niềm nở, tận tình, trách nhiệm; xưng
hô đúng mực, thái độ lịch sự, hòa nhã, khiêm tốn, cầu thị, lắng nghe và tiếp
thu ý kiến đóng góp đúng đắn; ưu tiên giải quyết công việc với người già, yếu,
người khuyết tật, đau ốm, phụ nữ mang thai.
3. Không
được có hành vi, lời nói hạch sách, nhũng nhiễu, thái độ thờ ơ, vô cảm trước
yêu cầu hợp pháp của người dân; không gây căng thẳng, bức xúc, dọa nạt người
dân; không hẹn gặp người dân giải quyết công việc bên ngoài cơ quan và ngoài giờ
làm việc.
4. Thường
xuyên tuyên truyền, vận động Nhân dân chấp hành pháp luật và tự nguyện, tích cực
tham gia phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”.
Điều
7. Ứng xử với người vi phạm pháp luật
1. Thực
hiện nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước,
quy định của ngành Công an trong đấu tranh, xử lý đối với người phạm tội và người
có hành vi vi phạm pháp luật khác.
2. Kiên
quyết, mưu trí, dũng cảm, khôn khéo trong thực hiện nhiệm vụ; xử lý vi phạm phải
khách quan, trung thực đảm bảo các yêu cầu chính trị, pháp luật, nghiệp vụ.
3. Khi tiếp
xúc với người vi phạm pháp luật, cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân phải giữ
đúng tư thế, lễ tiết, tác phong; có thái độ ứng xử đúng mực, không có lời nói,
hành vi xúc phạm, phân biệt đối với người vi phạm.
4. Không
lợi dụng chức trách, nhiệm vụ được giao làm sai lệch hồ sơ vụ việc, vụ án dẫn đến
bỏ lọt, oan, sai hoặc nhằm mục đích khác.
Điều
8. Ứng xử với tổ chức, cá nhân nước ngoài
1. Thực
hiện nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước,
quy định của ngành Công an về tiếp xúc, quan hệ, làm việc với tổ chức, cá nhân
nước ngoài và thực hiện chính sách đối ngoại, hợp tác quốc tế.
2. Tôn trọng
phong tục, tập quán, tín ngưỡng, tôn giáo, văn hóa của người nước ngoài, trên
cơ sở phù hợp với pháp luật Việt Nam.
3. Không
có lời nói, hành động làm tổn hại đến lợi ích, hình ảnh đất nước, con người Việt
Nam; truyền thống, danh dự, uy tín của Công an nhân dân Việt Nam.
Điều
9. Ứng xử trong gia đình
1. Gương
mẫu, vận động, giáo dục người thân trong gia đình chấp hành nghiêm đường lối,
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa
phương nơi cư trú.
2. Nêu
gương trong sinh hoạt, thực hiện nếp sống văn minh, gia đình văn hóa; xây dựng
lối sống lành mạnh, hòa thuận, tiến bộ, hạnh phúc.
3. Không
để người thân trong gia đình tham dự vào công việc của cơ quan, đơn vị hoặc lợi
dụng ảnh hưởng vị trí, chức vụ công tác để làm trái quy định của pháp luật và
quy định của ngành Công an.
Điều
10. Ứng xử nơi cư trú
1. Gương
mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, tích cực tham gia Phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa”; thường xuyên giữ mối liên hệ với cấp ủy, chính quyền
và Nhân dân nơi cư trú theo quy định; tôn trọng quy ước cộng đồng; gần gũi,
đoàn kết, giúp đỡ mọi người xung quanh.
2. Tuyên
truyền, vận động Nhân dân chấp hành nghiêm các quy định tại nơi cư trú. Tích cực
phối hợp thực hiện các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm, các hành
vi vi phạm pháp luật và tệ nạn xã hội khác.
3. Không
được lợi dụng ảnh hưởng vị trí, chức vụ công tác để can thiệp trái quy định vào
hoạt động của địa phương nơi cư trú.
Điều
11. Ứng xử nơi công cộng
1. Gương
mẫu chấp hành nội quy, quy tắc nơi công cộng, các chuẩn mực đạo đức công dân được
pháp luật quy định hoặc đã được cộng đồng dân cư thống nhất thực hiện; ứng xử
văn minh, thân thiện, giữ trật tự, vệ sinh công cộng.
2. Không
có lời nói, hành vi vi phạm các chuẩn mực về thuần phong, mỹ tục, bản sắc văn
hóa dân tộc nơi công cộng.
Điều
12. Ứng xử với môi trường tự nhiên
1. Giữ
gìn, bảo vệ môi trường tự nhiên; tham gia xây dựng cảnh quan môi trường “Xanh -
sạch - đẹp”.
2. Tuyên
truyền, giáo dục và vận động mọi người giữ gìn vệ sinh, bảo vệ cảnh quan thiên
nhiên, hưởng ứng các phong trào xã hội về bảo vệ môi trường.
Điều
13. Ứng xử, giao tiếp qua điện thoại và phương tiện điện tử khác
1. Khi
giao tiếp qua điện thoại, cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân phải xưng tên, chức
danh, đơn vị công tác, nội dung trao đổi đầy đủ, rõ ràng; ngôn ngữ giao tiếp
văn minh, lịch sự, ngắn gọn, dễ hiểu; không trao đổi nội dung bí mật qua điện
thoại.
2. Khi sử
dụng các phương tiện điện tử khác, cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân không được
truy cập, lưu trữ, phát tán, bình luận, chia sẻ các thông tin, tài liệu, bài viết,
hình ảnh có nội dung trái với thuần phong, mỹ tục; trái với đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của ngành Công
an; không giới thiệu, sử dụng tên, hình ảnh, phiên hiệu đơn vị công an lên các
trang mạng xã hội.
Điều
14. Sử dụng phương tiện, thiết bị công tác
1. Thường
xuyên giữ gìn, bảo vệ và sử dụng tài sản, phương tiện được trang bị tiết kiệm,
hiệu quả; nghiên cứu, sử dụng thành thạo các thiết bị kỹ thuật được trang bị phục
vụ công việc.
2. Không
sử dụng tài sản, phương tiện công tác sai mục đích hoặc vào mục đích cá nhân dưới
mọi hình thức.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
15. Hiệu lực thi hành
Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 10 năm 2017; thay thế Quyết định số
893/2008/QĐ-BCA ngày 04 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc ban
hành Quy tắc ứng xử của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân, viên chức
trong Công an nhân dân và các quy định khác của Bộ Công an trái với quy định tại
Thông tư này.
Điều
16. Trách nhiệm thi hành
1. Tổng cục
trưởng, tư lệnh, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an, Cảnh
sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm
quán triệt, triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Tổng cục
Chính trị Công an nhân dân có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện Thông tư và báo cáo Bộ trưởng theo quy định.
3. Quy tắc
ứng xử của Công an nhân dân được phổ biến, tuyên truyền rộng rãi để các cơ
quan, ban, ngành và Nhân dân biết, giám sát việc thực hiện.
Trong quá
trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo
cáo về Bộ Công an (qua Tổng cục Chính trị Công an nhân dân) để kịp thời hướng dẫn./.
BỘ TRƯỞNG
Thượng tướng Tô Lâm |
Ý KIẾN